You are on page 1of 1

Tiếng Việt có 41 âm vị: 23 âm vị phụ âm và 16 âm vị nguyên âm, 2 âm vị bán nguyên âm.

Để ghi lại
41 âm vị này, tiếng Việt dùng 29 chữ cái (con chữ) sau (xếp theo trật tự abc..):

a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê, g, h, i, k, l, m, n, o, ô, ơ, p, q, r, s, t, u, ư, v, x, y.

Âm vị đoạn tính là những âm vị được thể hiện riêng rẽ hoặc kế tiếp nhau theo thời gian. Nguyên âm, phụ âm, bán

nguyên âm/bán phụ âm là những âm vị đoạn tính.

– Âm vị siêu đoạn tính là những âm vị không được thể hiện riêng rẽ hoặc kế tiếp nhau theo thời gian mà luôn luôn

được thể hiện đồng thời với âm tố hoặc toàn bộ âm tiết. Trọng âm và thanh điệu là những âm vị siêu đoạn tính.

– Âm tố là đơn vị nhỏ nhất của âm thanh lời nói. Âm tố chỉ là một đơn vị phát âm tự nhiên của con người.

Âm vị là đơn vị ngữ nhỏ nhất của ngôn ngữ. Số lượng các âm vị trong các ngôn ngữ có thể giống nhau hoặc khác
nhau. Ví dụ: Tiếng Việt không có âm vị [ð], tiếng Anh không có âm vị [ǎ].

Những âm tố cùng thể hiện một âm vị được gọi là các biến thể của âm vị.

You might also like