You are on page 1of 7

UNIT 11: WHAT IF?

The Global Village


(Ngôi làng chung)
Thế giới hiện nay có dân số trên 6,5 tỷ người. Và mỗi ngày nó tăng lên
khoảng trên 200,000 người. 10 quốc gia hiện nay có hơn 100 triệu người. Cả
Trung Quốc và Ấn Độ đều có trên 1 tỷ người. Số người lớn như vậy không
phải là rất dễ để tưởng tượng.
Nhưng nếu chúng ta tưởng tượng rằng dân số của thế giới như một ngôi làng
chỉ có 100 người? Ngôi làng chung này sẽ như thế nào?

If the world were a village of 100 people …

1- there 60 Asians, 14 Africans, 12 Europeans, 8 Latin Americans,


5 North Americans, and 1 from the South Pacific.
2- 51 would be male and 49 female.
3- 80 in poor housing.
4- 50 wouldn’t have enough food.
5- 24 any electricity (and most of the other 76 would only
use it at night).
6- 17 how to read.
7- 7 would have access to the internet.
8- 5 32% of the village’s money.
9- only 1 would have a college education.
10- 1 person every year, but 2 babies would be born.

TWO conditional sentences


(Câu điều kiện loại 2)
• Là cấu trúc dùng để đặt ra 1 điều kiện không có thật trong hiện tại và
nêu ra kết quả của nó.
• Form :
• If + S1 + V(ed/PI) + O, S2 + could/would + V(in) + O
• Eg: If she had a car, she would go out in the evening.
• (nếu cô ấy có 1 chiếc xe oto, cô ấy sẽ đi chơi vào buổi tối)
• If I had a money, I would build a new house

Ở mệnh đề điều kiện IF, nếu động từ là TO BE thì ta dùng WERE cho
tất cả các chủ ngữ.
WOULD = sẽ (dạng quá khứ của WILL)
COULD = có thể (dạng quá khứ của CAN)
If I were you, I would + (verb)

Practice P.87
Discussing Grammar
1- Làm việc với bạn bên cạnh. Bạn có thể thành lập bao nhiêu câu từ
biểu đồ?

tell you.
were a travel the world.
had politician, I’d keep it.
If i found the answer, always tell the
knew you, I wouldn’ttruth.
didn’t know the time, accept the job.
didn’t live a £50 note be bored.
in a big help you.
city, ask the teacher.

2- Chia các động từ sau ở dạng đúng (P.87)


1. If I were (be) rich, I would travel (travel) round the world. First I
would go (go) to Canada, then I would go (go) to Newyork.
2. If he worked (work) harder, he would have (have) more money.
3. I Would (go) to work if I felt (feel) better, but I feel terrible.
4. If I could (can) speak perfect english, I wouldn’t be (not be) in this
classroom.
5. What would you do (do) if a stranger gave (give) you £1 million?
6. What would you say (say) if I asked (ask) you to marry me?

“MIGHT”
(có thể)
Might-động từ khuyết thiếu
**Quá khứ của may.
**Dùng để chỉ điều kiện hoặc hành động có thể xảy ra.
Eg : I might go to the party, but I haven't decided yet. — (Tôi có thể đi tiệc
nhưng chưa biết.)
**Dùng để chỉ phép trong thời quá khứ.
Eg : He asked me if he might go to the party, but I haven't decided yet. —
(Anh ấy hỏi tôi có muốn đi tiệc nhưng tôi chưa biết).
1)Dùng để chỉ sức mạnh,sức lực (thân thể hoặc tinh thần)
Eg:
+)By might: bằng sức mạnh,bằng sức lực.
+)Might is right :lẽ phải thuộc về kẻ mạnh.
+) with all one's might; with might and main : với tất cả sức mạnh, dốc hết
sức
2)khả năng,năng lực.Mức độ khả năng.
+) Dùng “might” để nói về khả năng của một việc và dùng might khi khả
năng xảy ra thấp(dưới 50%)
Eg: she is very busy , but I hope she might join us tomorrow.(cô ấy rất
bận,nhưng tôi hi vọng cô ấy có thể tham gia với chúng tôi vào ngày mai)
+)Dùng might để nói về một sự việc có thể xảy ra nhưng không thể xảy ra
trong quá khứ.
If the weather was good I might have gone out yester day
.(nếu thời tiết tốt tôi đã có thể ra ngoài vào ngày hôm qua)
+) Dùng để xin phép thể hiện thái độ nhún nhường , lịch sự.
Eg : I wonder If I might have
a little more wine.
(Tôi tự hỏi nếu tôi có thể có
nhiều rượu hơn một chút)
3)Dùng might trong cách nói báo cáo hay gian tiếp đã được cho phép sử
dụng cái gì đó.
what? The profesor told me that we
(cái gì?) might use his office for this semina
(vị giáo sư nói với tôi rằng chúng ta
có thể sử dụng văn phòng của ông
trong buổi hội thảo này)
4) Dùng trong mệnh đề theo sau động từ (hoped) và trust
Eg : He trust (hoped) that we might find the plan to our sotis faction.(anh ta
tin tưởng rằng chúng tôi có thể tìm thấy những kế hoạch theo sự hài lòng của
chúng tôi)

5) Dùng might thay cho một mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ.
Eg : Try aske might he cuold not pass the examintion.( Cố gắng nhưng có
thể anh ấy không vượt qua được kỳ thi)

6) Dùng might thường dùng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích.
Eg : She was studying so that she might need english book .
(Cô ấy đang học vì thế cô ấy có thể cần sách tiếng anh

PRACTICE
Discussing grammar (P.89)
1- Chọn động từ đúng trong các câu sau:
1. A: What’s for super?
B: we’re having / we might have lamb. it’s in the oven.
2. A: What time are we eating?
B: Don’t worry. It’ll be / it might ready before your Tv programme.
3. A: Who’s eating with us?
B: I’ve invited Jerry, but he’ll be/ he might be late. It depends on the
traffic.
4. I’m going into town tomorrow.
I’m having / I might have luch with Jo at 1.00.
5. A:Are you going to have a winter holiday this year?
B: I am / I might . I haven’t decided yet.
2- Posibilities
A: Where are you going on holiday?
B: I might go to Scotland or Spain
A: What food do you have to eat?
B: I might have to eat steak or takeaway pizza.
SUPER VOLCANO
(Siêu núi lửa)
<Nếu núi lửa này phun trào, cả thế giới sẽ đông đặc…>
Công viên quốc gia Yellowstone, Wyoming, USA. Một ngày nóng lực tháng
7, và một số người trong 3 triệu người đến công viên mỗi năm đang ngắm
một trong những mạch nước ngầm phun ra. Mọi người đều rất ấn tượng,
nhưng khi mà họ trò chuyện một cách hào hứng va ăn kem, không nhiều
người trong số họ nhận thức được rằng họ đang đứng trên đỉnh ngọn núi lửa
đang hoạt động lớn nhất thế giới. Trong một khoảng thời gian dài các nhà
khoa học đã biết rằng Yellowstone là một khu vực núi lửa. Nhưng một điều
lạ là đến tận những năm 1960, không ai trong số họ tìm thấy núi lửa ở nơi
đâu trong công viên cả. Sau đó, bức ảnh mới được thực hiện bởi NASA đã
cho thấy lý do tại sao – Toàn bộ công viên, 9000 km2 của nó là 1 núi lửa.
Chiều cao cột nước có thể lên đến 15m
Những núi lửa như Yellowstone được gọi là “siêu núi lửa”, bởi vì chúng rất
lớn và nguy hiểm – mạnh hơn 1.000 lần so với núi lửa bình thường. Có
khoảng 40 núi lửa như chúng trên trái đất, nhưng gần đây không cái nào
trong số chúng phun trào cả. Lần gần đây nhất là 74,000 năm trước ở
Indonesia. Và lần cuối cùng Yellowstone Park phun trào là 640,000 năm
trước.
Nhưng điều gì sẽ xảy ra nếu núi lửa Yellowstone phun trào lại vào ngày
nay? Đây là sự kiện rất có thể xảy ra.
Ngày Thứ I – Công Viên Yellowstone, USA.
Nếu núi nửa phun trào, tro và đá nóng sẽ bắn vào trong không khí với vận
tốc 250kmph. Các thành phố Denver và Salt Lake sẽ bị phá huỷ ngay lập
tức, và 87,000 người sẽ chết. Cuối cùng tro sẽ bao phủ ¾ nước Mĩ, nguồn
nước và cây lương thực sẽ bị ô nhiễm.
1 Tuần sau – Châu Âu.
Toàn bộ Châu Âu sẽ bị bao phủ bởi mây xám. Mùa hè sẽ chuyển sang mùa
đông, và ở một số nơi biển sẽ đóng băng. Không 1 quốc gia Châu Âu nào có
khả năng trồng thực phẩm trong khoảng 3-5 năm.
3 tháng sau – Trên toàn thế giới.
90% ánh sáng mặt trời của chúng ta sẽ bị chặn và 1 mùa đông núi lửa sẽ bao
trùm cả trái đất. Các khu vực rừng nhiệt đới sẽ chết và cây lương thực tại các
nước nhiệt đới như Ấn Độ và Trung Quốc sẽ thiếu thốn. Chỉ có những nước
gần cực Bắc và Cực Nam có thể trồng trọt như bình thường. IceLand sẽ làm
tốt bởi vì phần lớn thực phẩm được trồng trong nhà kính. Nơi đây có khả
năng gửi thực phẩm cho những nơi còn lại trên thế giới.

May mắn thay, các nhà khoa học tại đài thiên văn núi lửa Yellowstone nói
không có bằng chứng rằng núi lửa sẽ phun trào trong tương lai gần. Họ nói
những sự kiện như vậy không chắc có khả năng xảy ra trong vài thế kỷ tới.
Vì vậy chúng ta có thể trở lại với cuộc sống của mình và ngừng lo lắng, điều
đó rất tốt để biết.

2- Look at the sentences


I was so surprised! ( tôi đã rất ngạc nhiên)
It was such a shock ( nó là một cú sốc)
It was such an awful idea! (nó là một ý tưởng khủng khiếp)
He has such crazy friends! (anh có bạn bè điên rồ)
We had such terrible weather! (chúng tôi đã có thời tiết khủng khiếp)
There were so many problems! (có rất nhiều vấn đề)
I’ve got so much work! (tôi đã có rất nhiều công việc)
EVERYDAY ENGLISH
Câu cảm thán với SO và SUCH
SO : rất, quá..
-Use: “So” đứng trước 1 tính từ hoặc 1 trạng từ.
-Form: So + adj/adv
-Ex: You are so cute! - Bạn dễ thương quá!
She is so beautiful. – Cô ta rất xinh đẹp.
Such: thật là, quả là…
-Use: dùng “such” trước tính từ + danh từ số nhiều, ko đếm được.
-Form: Such + adj + plural/uncountable noun
-Ex: This is such difficult homework – đây quả là 1 bài tập khó.
Such a/an : như thế, đúng là..
-Use: dùng trước tính từ + danh từ số ít.
-Form: Such a/an + adj + singular noun
-Ex: It was such an interesting book - thật đúng là 1 quyển sách thú vị.
So many: rất nhiều
-Use: dùng trước danh từ số nhiều đếm được.
-Form: SO many + plural/countable noun
-Ex: I have so many friends. – Tôi có rất nhiều bạn bè.
So Much: rất nhiều..
-Use: dùng trước danh từ không đếm được.
-Form: So much + Uncountable noun
-Ex: She spends so much money for her picnic. – cô ấy dành rất
nhiều tiên cho chuyến picnic.

Phrasal verbs(Cụm động từ)


Cụm động từ là các cụm từ có cấu trúc bao gồm một động từ và một tiểu
từ (phó từ, giới từ).
Eg: I look for my pen in my bed. With
(với, cùng với)
động từ giới từ
Down
At
(xuống, giảm)
(ở tại, vào hồi)

Ý nghĩa
của
Out các tiểu từ Back
(ngoài, tận cuối) (quay trở lại)

In On
(ở trong, vào trong) (ở trên, dựa trên)

Vị trí của tiểu từ trong cụm động từ?


Các tiểu từ có thể đứng ngay sau động từ, hoặc có thể đứng sau tân ngữ
(object). Trường hợp tân ngữ là đại từ (it, them, him, her, me) thì tiểu từ bắt
buộc phải đặt sau tân ngữ này.
The alarm woke up the children.
(Đồng hồ báo thức làm bọn trẻ thức giấc.)
The alarm woke the children up.
The alarm woke them up.
The alarm woke up them.

You might also like