Professional Documents
Culture Documents
Đề gốc 1+HDG (đề lẻ)
Đề gốc 1+HDG (đề lẻ)
<TH> Dãy gồm các chất đều có thể làm mất tính cứng tạm thời của nước là
<$> Ca(OH)2, Na3PO4, Na2CO3. <$> NaCl, Ca(OH)2, Na2CO3.
<$> HCl, Ca(OH)2, Na3PO4. <$> NaCl, Na3PO4, Na2CO3.
<TH> Cho các dung dịch: C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, H2N-[CH2]4-CH(NH2)-COOH và H2NCH2COOH. Số
dung dịch làm đổi màu phenolphtalein là
<$> 2. <$> 1. <$> 4. <$> 3.
HD giải:
Số dung dịch làm đổi màu phenolphtalein: CH3NH2, H2N-[CH2]4-CH(NH2)-COOH
<TH> Có 4 chất sau: (X) C6H5OH ; (Y) C6H5-CH2OH ; (Z) C6H5-CH =CH2 ; (T) CH2= CH-CH2-OH. Khi
cho 4 chất trên tác dụng với Na, dung dịch NaOH, dung dịch nước brom, phát biểu nào sau đây là đúng?
<$> (X), (Y), (Z), (T) đều tác dụng với Na.
<$> (X), (Z), (T) đều tác dụng với nước brom.
<$> (X), (Y) tác dụng với NaOH.
<$> (Z), (T) tác dụng được cả Na và nước brom.
<TH> Cho các chất : CaC2 (I), CH3CHO (II), CH3COOH (III), C2H2 (IV). Sơ đồ chuyển hóa đúng để điều
chế axit axetic là
<$> I IV II III. <$> IV I II III.
<$> I II IV III. <$> II I IV III.
<TH> Cho bột Cu (dư) vào dung dịch gồm Fe(NO 3)3 và AgNO3, sau khi phản ứng kết thúc thu được chất
rắn X và dung dịch Y. Y chứa
<$> Fe(NO3)2, Cu(NO3)2. <$> Fe(NO3)3, Cu(NO3)2.
<$> Fe(NO3)2, AgNO3. <$> Fe(NO3)3, AgNO3.
<TH> Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dung dịch H2SO4 loãng.
Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch H2SO4 loãng có thêm vài giọt dung dịch CuCl2.
Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch Fe(NO3)3.
Thí nghiệm 4: Nhúng thanh Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.
Thí nghiệm 5: Cho thanh thép (hợp kim của sắt) để ngoài không khí ẩm một thời gian.
Số thí nghiệm xảy ra sự ăn mòn điện hóa học là
<$> 2. <$> 1. <$> 3. <$> 4.
HD giải:
Thí nghiệm 2 và Thí nghiệm 5.
<VD> Hoà tan 7 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm trong nước dư thu được 2,688 lít H 2 (đktc). Cô cạn dung
dịch thu được a gam chất rắn. Giá trị của a là
<$> 11,08. <$> 9,2. <$> 9,04. <$> 8,6.
HD giải:
nH2 = 0,12 nOH = 0,24 m chất rắn = 7 + 0,24.17 = 11,08 gam.
<TH> Cho các phát biểu sau:
(a) Tristearin là chất béo lỏng.
(b) Tinh bột bị thủy phân khi có xúc tác axit hoặc enzim.
(c) Thủy phân vinyl fomat, thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc.
(d) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(e) Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt ba dung dịch: alanin, lysin, axit glutamic.
(g) Phenylamin không làm đổi màu phenolphtalein.
Số phát biểu đúng là
<VD> Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch
X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 36 gam muối khan. Giá trị của m là
<$> 21,90. <$> 20,44. <$> 23,36. <$> 14,60.
HD giải:
Gly-Ala + 2KOH muối + H2O
a 2a a
ĐLBTKL: 146a + 2a.56 = 36 + 18a a = 0,15 m = 21,9 gam.
<VD> Cho 2,54 gam hỗn hợp A gồm 2 amin no, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl được 5,095 gam
muối. Thể tích N2 (đktc) sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A là
<$> 0,784 lít. <$> 1,568 lít. <$> 1,008lit. <$> 0,672 lit.
HD giải:
nHCl = 0,07 nN2 = 0,035 VN2 = 0,784 lít.
<VD> Thủy phân hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 300ml dung dịch NaOH 1M, thu được
glixerol và 91,8 gam muối của một axit béo. Giá trị của m là
<$> 80. <$> 89. <$> 79. <$> 107.
HD giải:
ĐLBTKL: m = 91,8 + 0,1.92 – 0,3.40 = 89
<VD> Cho 7,28 gam Fe vào 400 ml dung dịch HNO 3 1M, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí NO (sản phẩm
khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là
<$> 1,28. <$> 2,56. <$> 6,4. <$> 3,20.
HD giải:
nFe = 0,13; nHNO3 = 0,4
Fe + 4HNO3 Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
0,1 0,4 0,1
Fe + 2Fe(NO3)3 3Fe(NO3)2
0,03 0,06 0,09
Dung dịch X: 2Fe(NO3)3 (0,04 mol), 2Fe(NO3)2 (0,09 mol)
Cu + 2Fe3+ Cu2+ + 2Fe2+
0,02 0,04
mCu = 0,02.64 = 1,28 gam.
<VD> Hòa tan m gam Fe3O4 bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được 500 ml dung dịch A. Điện phân dung
dịch A với điện cực trơ, cường độ dòng điện 5A. Sau 9 phút 39 giây điện phân, catot tăng 0,56 gam. Giá
trị của m là
<$> 1,16. <$> 2,32. <$> 3,48. <$> 4,64.
HD giải:
2Fe3+ + Fe2+
Fe3O4 HCl
a 2a a
Tại catot: Fe + 1e Fe
3+ 2+
2a 2a
Fe2+ + 2e Fe
0,02 0,01
ne = 0,03 = 2a + 0,02 a = 0,005 m = 1,16 gam.
<VD> Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm K và Na vào nước, thu được dung dịch X và V lít khí H 2 (đktc). Trung hòa
X cần 200 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Giá trị của V là
<$> 2,24. <$> 1,12. <$> 4,48. <$> 3,36.
HD giải:
n H SO 0,1 n H nOH 0,2 n H 0,1 V H 2,24lít
2 4
2 2
<VD> Cho m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào nước thu được 5,376 lít H 2 (đktc), dung dịch X và 3,24 gam chất
rắn không tan. Giá trị của m là
<$> 9,24. <$> 9,21. <$> 9,35. <$> 9,18.
HD giải:
Na + H2O NaOH + 1/2H2
a a a/2
Al + NaOH + H2O NaAlO2 + 3/2H2
a a 3/2a
Chất rắn không tan là Al (dư)
nH2 = a/2 + 3a/2 = 0,24 a = 0,12
m = 23a + 27a + 3,24 = 9,24 gam.
<VD> Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp Al và Al 2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch X và 0,672
lít khí H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, số mol kết tủa ( n mol) phụ thuộc vào thể tích dung dịch
NaOH (V lít) được biểu diễn bằng đồ thị:
n
HD giải:
nH2 = 0,03 mol nAl: 0,02 mol; nAl2O3: x mol
Dung dịch X có: Al3+ (0,02 + 2x)mol; H+ (y mol)
nH+ = nOH- = 0,2
nOH- = 3n + nH+ 0,35 = 3n + 0,2 n = 0,05
nOH- = 4nAl3+ - n + nH+ 0,59 = 4nAl3+ - 0,05 + 0,2 nAl3+ = 0,11 x = 0,045
a = 5,13 gam.
<VD> Cho 2,16 gam Al tan hết trong dung dịch HNO 3 dư, thu được 0,336 lit (đktc) một chất khí nguyên
chất. Cô cạn dung dịch thu được 18,24g muối khan. Khí thu được là
<$> N2O. <$> NO2. <$> NO. <$> N2.
HD giải:
nAl = 0,08; n khí = 0,015
nNH4NO3 = (18,24 -0,08.213)/80 = 0,015
Bảo toàn e: 0,08.3 = 0,015.8 + 0,015.n n = 8 Khí là N2O
<VD> Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3
0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là
<$> 0,010. <$> 0,020. <$> 0,015. <$> 0,030.
HD giải:
nH+ = 0,03; nHCO3- = 0,02; nCO32- = 0,02;
CO32- + H+ HCO3-
0,02 0,02 0,02
HCO3 + H+ CO2 + H2O
-
0,01 0,01
nCO2 = 0,01 mol
<VD> Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn
chức, sau phản ứng thu được 0,4 mol CO 2 và 0,6 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 5,4 gam X với hiệu suất
60% thu được m gam este. Giá trị của m là
<$> 1,53. <$> 3,06. <$> 4,25. <$> 8,50.
HD giải:
nH2O > nCO2 ancol no nancol = 0,2 số C (ancol) < 2 ancol là CH3OH
maxit = 10,8 – 0,2.32 = 4,4; nCO2 (axit) = 0,2 Axit là C4H8O2.
5,4 g hỗn hợp có nancol=0,1; naxit = 0,025
C3H7COOH + CH3OH C3H7COOCH3 + H2O
meste = 0,025.102.0,6 = 1,53 gam.
0,02 0,02
m = 26,555 gam.
<VDC> Đốt cháy hoàn toàn 13,39 gam amino axit X có công thức dạng H 2NCxHy(COOH)t, thu được a
mol CO2 và b mol H2O (b>a). Mặt khác, cho 0,2 mol X vào 1 lít dung dịch hỗn hợp KOH 0,4M và NaOH
0,3M, thu được dung dịch Y. Thêm dung dịch HCl dư vào Y, thu được dung dịch chứa 75,25 gam muối.
Giá trị của b là
<$> 0,585. <$> 0,482. <$> 0,425. <$> 0,304.
HD giải:
Số mol H2O > số mol CO2 t = 1.
Xem dung dịch Y gồm (X, KOH, NaOH)
Y (X, KOH, NaOH) + HCl muối + H2O
mol HCl = 0,7 + 0,2 = 0,9
mol H2O = 0,7
ĐLBTKL: tính được mX = 20,6 MX = 103: C4H9NO2
Số mol X đem đốt: 0,13 mol H2O = 0,13.4,5 = 0,585.
<VDC> Chia m gam hỗn hợp T gồm các peptit mạch hở thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một,
thu được N2, CO2 và 7,02 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn phần hai, thu được hỗn hợp X gồm alanin, glyxin, valin.
Cho X vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 0,5M và KOH 0,6M, thu được dung dịch Y chứa 20,66 gam chất tan. Để
tác dụng vừa đủ với Y cần 360 ml dung dịch HCl 1M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
<$> 21,32. <$> 24,20. <$> 24,92. <$> 19,88.
HD giải:
nNaOH: 0,1; nKOH: 0,12; nHCl: 0,36
nX = 0,36 – 0,22 = 0,14.
X + (NaOH, KOH) muối + H2O
ĐLBTKL, tính được mX = 12,46 M X 89 : C3H7NO2
Đốt cháy T = đốt cháy hỗn hợp (X, H2O)
nO2 (đốt cháy X) = nO2 (đốt cháy T) = 0,525
Sơ đồ:
T + O2 CO2 + H2O + N2
0,525 0,14.3 7,02g 0,07
ĐLBTKL, tính được mT = 21,32g
<VDC> Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO 2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Na 2CO3, thu được dung
dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 150 ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,016 lít
CO2 (đktc). Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Tỉ lệ a : b tương
ứng là
<$> 4 : 3. <$> 2 : 5. <$> 2 : 1. <$> 1 : 2.
HD giải:
T/h1: dung dịch X có OH- dư, CO32-: loại
T/h2: dung dịch X có HCO3-, CO32-:
bảo toàn C, nC (trong X) = 0,15 + b
0,15 b
* Phần 2: n = 0,15 b = 0,15
2
* Phần 1:
HCO3- + H+ CO2 + H2O
X x
CO32- + 2H+ CO2 + H2O
2y y
Ta có: mol(HCO3 ,CO3 ) = 0,15> 0,09 H+ hết
- 2-
x y 0,09 x 0,03 x nHCO3 1
y nCO32
x 2 y 0,15 y 0,06
2