You are on page 1of 3

CÔNG THỨC THÌ HIỆN TẠI ĐƠN

1. Câu khẳng định


Động từ “to be” Động từ chỉ hành động
S + am/ is/ are+ N/ Adj S + V(s/es)
- I + am - I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều +
Công thức - He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ V(nguyên thể)
không đếm được + is - He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ
- You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are không đếm được + V(s/es)
- I often go to school by bus (Tôi thỉnh
- I am a teacher. (Tôi là một giáo viên.) thoảng đến trường bằng xe buýt)
- He is a lawyer. (Ông ấy là một luật sư) - He usually gets up early. (Anh ấy thường
- The watch is expensive. (Chiếc đồng hồ rất đắt xuyên dạy sớm)
Ví dụ
tiền) - She does homework every evening. (Cô ấy
- They are students. (Họ là sinh viên) làm bài về nhà mỗi tối)
- The Sun sets in the West. (Mặt trời lặn ở
hướng Tây)

- Với các từ có tận cùng là “o”, “ch”, “sh”, “x”, “s” thì khi dùng với ngôi số ít, thêm đuôi “es”. (go – goes; do –
does; watch – watches; fix – fixes, miss – misses, wash - washes )
- Với các từ có tận cùng là “y” thì khi dùng với ngôi số ít, bỏ “y” và thêm đuôi “ies” (copy – copies; study –
studies)
- Với các từ còn lại, thêm đuôi “s”. (see – sees; play – plays,…)

2. Câu phủ định


Động từ “to be” Động từ chỉ hành động
S + do/ does + not + V(nguyên thể)
Công thức S + am/are/is + not +N/ Adj
(Trong đó: “do”, “does” là các trợ động từ.)
Chú ý is not = isn’t do not = don’t
(Viết tắt) are not = aren’t does not = doesn’t
- I do not (don’t) often go to school by
- I am not a teacher. (Tôi là một giáo viên.)
bus (Tôi không thường xuyên đến trường bằng
- He is not (isn’t) a lawyer. (Ông ấy là một luật
xe buýt)
sư)
- He does not (doesn’t) usually get up
- The watch is not (isn’t) expensive. (Chiếc đồng
Ví dụ early. (Anh ấy không thường xuyên dạy sớm)
hồ rất đắt tiền)
- She does not (doesn’t) do homework every
- They are not (aren’t) students. (Họ là sinh
evening. (Cô ấy không làm bài về nhà mỗi tối)
viên)
- The Sun does not (doesn’t) set in the
South. (Mặt trời không lặn ở hướng Nam)

Đối với Câu phủ định, phần động từ thường, các bạn rất hay mắc phải lỗi thêm “s” hoặc “es” đằng sau động
từ. Các bạn chú ý:
Chủ ngữ + don’t/ doesn’t + V (nguyên thể - không chia)
Ví dụ:
Câu sai: She doesn’t likes chocolate. (Sai vì đã có “doesn’t” mà động từ “like” vẫn có đuôi “s”)
=> Câu đúng: She doesn’t like chocolate.
3. Câu nghi vấn
a. Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)
Động từ to “be” Động từ chỉ hành động
Q: Am/ Are/ Is (not) + S + N/Adj? Q: Do/ Does (not) + S + V (nguyên thể)?
Công thức A: - Yes, S + am/ are/ is. A: - Yes, S + do/ does.
- No, S + am not/ aren’t/ isn’t. - No, S + don’t/ doesn’t.
Q: Are you a engineer? (Bạn có phải làkiến Q: Does she go to work by taxi? (Cô ấy đi làm
trúc sư không? bằng taxi phải không?)
Ví dụ
A: Yes, I am. (Đúng vậy) A: Yes, she does. (Có)
No, I am not. (Không phải) No, she doesn’t. (Không)

b. Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-


Động từ to “be” Động từ chỉ hành động
Wh- + do/ does (not) + S + V (nguyên
Công thức Wh- + am/ are/ is (not) + S + N/Adj?
thể)….?
- Where are you from? (Bạn đến từ đâu?) - Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?)
Ví dụ
- Who are they? (Họ là ai?) - What do you do? (Bạn làm nghề gì?)

4. Cách dùng thì hiện tại đơn trong trường hợp thường
Thì hiện tại đơn được sử dụng để:
 Nói về một thói quen lặp đi lặp lại hàng ngày: I alway get up at 6.am
 Nói về sự thật, chân lý hiển nhiên: A day have 24 hours.
 Nói về khả năng của ai đó: She plays basketball very well
Trong các câu sử dụng thì này thường xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất cơ bản như: always, usually, often,
sometimes, rarely, everyday, once a month, in the morning, once in a blue moon…

Exercise 1: Cho dạng đúng của động từ trong mỗi câu sau.
1. My mom always ................................delicious meals. (make)
2. Charlie…………………………..eggs. (not eat)
3. Susie………………………….shopping every week. (go)
4. ................................ Minh and Hoa ................................ to work by bus every day? (go)
5. ................................ your parents ................................with your decision? (agree)
6. Where……………………..he………………………from? (come)
7. Where ................................ your father ................................? (work)
8. Jimmy ................................. usually ................................ the trees. (not water)
9. Who ................................the washing in your house? (do)
10. They ................................ out once a month. (eat)

Exercise 2: Mỗi câu sau chứa MỘT lỗi sai. Tìm và sửa chúng.
1. I often gets up early to catch the bus to go to work.
………………………………………………………………………
2. She teach students in a local secondary school.
………………………………………………………………………
3. They doesn’t own a house. They still have to rent one to live.
………………………………………………………………………
4. Bui Tien Dung am a famous goalkeeper in the National Football Team.
………………………………………………………………………
7. What do your sister do?
………………………………………………………………………
8. John and Harry doesn’t go swimming in the lake.
………………………………………………………………………
9. Liam speak Chinese very well.
………………………………………………………………………
10. How often does she goes shopping in the supermarket?
………………………………………………………………………
11. Our dogs aren’t eat bones.
………………………………………………………………………
12. Claire’s parents is very friendly and helpful.
………………………………………………………………………

Exercise 5: Cho dạng đúng của những từ trong ngoặc để tạo thành câu có nghĩa.
1. It (be)………………a fact that smart phone (help)………………..us a lot in our life.
2. I often (travel)………………..to some of my favorite destinations every summer.
3. Our Math lesson usually (finish)…………………….at 4.00 p.m.
4. The reason why Susan (not eat)……………………….meat is that she (be)…………a vegetarian.
5. People in Ho Chi Minh City (be)………..very friendly and they (smile)………………a lot.
6. The flight (start)………………..at 6 a.m every Thursday.
7. Peter (not study)…………………………very hard. He never gets high scores.
8. I like oranges and she (like)……………..apples.
9. My mom and my sister (cook)…………………….lunch everyday.
10. They (have)…………………breakfast together every morning.

You might also like