You are on page 1of 53

Th.

s Đỗ Quốc Huy
BÀI GIẢNG VẬT LÝ 2

Chuyên đề

GIAO THOA ÁNH SÁNG


MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, SV phải:
Nêu được khái niệm về hiện tượng gtas.
Nêu được điều kiện cđ, ct giao thoa.
Nêu được kết quả giao thoa bởi 2 khe
Young
Nêu và giải thích được kết quả giao thoa
bởi bản mỏng
Nêu được ứng dụng của hiện ttượng
giao thoa ánh sáng.
NỘI DUNG:
***

I – CƠ SỞ CỦA QUANG HỌC SÓNG


II – KHÁI NIỆM VỀ GTAS, ĐK CÓ GT

III – GIAO THOA BỞI 2 KHE YOUNG


IV – GIAO THOA DO PHẢN XẠ
V – GIAO THOA BỞI BẢN MỎNG

VI – ỨNG DỤNG HIỆN TƯỢNG GTAS


I – CƠ SỞ CỦA QH SÓNG:
1 – Quang Học Sóng:
Quang học: Là ngành vật lý học nghiên cứu về
bản chất, sự lan truyền và tương tác của ánh
sáng với môi trường vật chất.
Các thuyết về bản chất của ánh sáng :
• Thuyết hạt của Newton (cuối thế kỉ 17)
• Thuyết sóng của Huygens (cuối thế kỉ 17)
• Thuyết điện từ của Maxwell (1865)
• Thuyết photon của Einstein (1905)
Quang học sóng: nghiên cứu về bản chất, sự lan
truyền và tương tác của ánh sáng với môi trường
vật chất dựa trên cơ sở tính chất sóng của á/s.
I – CƠ SỞ CỦA QH SÓNG:
2 – Chiết suất:
Chiết suất của một môi trường đối với một
ánh sáng đơn sắc là tỉ số giữa tốc độ ánh
sáng đó trong chân không và trong môi
trường đó.

c
n=
v
Vì v  c nên n  1
I – CƠ SỞ CỦA QH SÓNG:
3 – Quang lộ:
Quang lộ của ánh sáng trong thời gian t là quãng
đường ánh sáng truyền được trong chân không
trong khoảng thời gian đó: s
B

L = c.t
A
Trong môi trường đồng tính có chiết suất n, ta có:

L = n.s = n.AB
Vậy, quang lộ giữa hai điểm A, B bằng tích chiết
suất của môi trường với độ dài AB.
I – CƠ SỞ CỦA QH SÓNG:
3 – Quang lộ:
Nếu ánh sáng truyền từ A đến B qua nhiều môi
trường có chiết suất n1, n2, …, với các quãng
đường tương ứng là s1, s2, …, thì quang lộ:
L= � n isi
A
s1
s2
s3
B

Nếu môi trường có chiết suất


thay đổi liên tục thì quang lộ
giữa hai điểm A,B sẽ là: B
B


L = n.ds
A
A
ds
I – CƠ SỞ CỦA QH SÓNG:
4 – Hàm sóng:
� � � � 2pL
E(0) = a sin(wt) E(M) = a sin(wt - )

Với:  = cT: bước sóng as
trong chân không;
O
M L = n.OM = ct: quang
lộ của as trên đoạn OM

Nhận Xét: Sóng tại M luôn trễ pha 2pL


Dj =
hơn sóng tại nguồn một lượng: 
I – CƠ SỞ CỦA QH SÓNG:
Lưu ý:
• Chu kỳ, tần số của sóng: 2p
w= = 2pf
T
v
• Bước sóng:  = v.T =
f
• Khi ánh sáng truyền từ môi trường này sang
môi trường khác thì tần số không đổi, bước
sóng và vận tốc sẽ thay đổi.
• Bước sóng trong môi trường giảm n lần so với
trong chân không:
 ck
=
n
I – CƠ SỞ CỦA QH SÓNG:
5 – Cường độ sáng:
Cường độ sáng tại một điểm là một đại
lượng bằng năng lượng as truyền qua một
đơn vị diện tích đặt vuông góc với phương
truyền sáng trong một đơn vị thời gian (mật
độ dòng quang năng).
Cường độ ánh sáng tỉ lệ với bình phương biên độ
song ánh sáng.
W P
I= = = ka 2
S.t S
S
I – CƠ SỞ CỦA QH SÓNG:
6 – Nguyên lí chồng chất ánh sáng:
Khi hai hay nhiều sóng ánh sáng gặp nhau
thì từng sóng riêng biệt không bị các sóng
khác làm nhiễu loạn. Sau khi gặp nhau các
sóng ánh sáng vẫn truyền đi như cũ, còn
tại những điểm gặp nhau, dao động sóng
bằng tổng các dao động thành phần.
I – CƠ SỞ CỦA QH SÓNG:
7 – Nguyên lí Huygens:

Bất kỳ một điểm nào nhận được sóng ánh sáng


truyền đến đều trở thành nguồn sáng thứ cấp
phát ás về phía trước nó.
II – KHÁI NIỆM VỀ GTAS, ĐK CÓ GT:
***

Cực đại
giao thoa

Cực tiểu
giao thoa
II – KHÁI NIỆM VỀ GTAS, ĐK CÓ GT:
***
1 - Giao thoa là sự tổng hợp của hai hay
nhiều as kết hợp mà kết quả có những
điểm cường độ sáng được tăng cường, có
những điểm cường độ sáng bị giảm bớt.

2 - Điều kiện có giao thoa là: các sóng as


gặp nhau phải là sóng kết hợp (cùng tần
số, hiệu số pha không đổi theo thời gian).
II – KHÁI NIỆM VỀ GTAS, ĐK CÓ GT:
3 – Điều kiện cực đại, cực tiểu giao thoa:
Vị trí cực đại giao thoa thỏa điều kiện:

L 2 - L1 = k
Vị trí cực tiểu giao thoa thỏa điều kiện:

L 2 - L1 = (k + 0,5)
II – KHÁI NIỆM VỀ GTAS, ĐK CÓ GT:
4 – Nguyên tắc tạo ra 2 sóng kết hợp:

Tách sóng phát ra


từ một nguồn duy
nhất thành 2 sóng,
sau đó lại cho
chúng gặp nhau.
(Hai nguồn riêng
biệt thông thường
không có tính kết
hợp).
CÁCH TẠO RA HAI NGUỒN KẾT HỢP:
a) Hai khe Young

Vùng
GT
S2
a O
S
S1
P

D
E
CÁCH TẠO RA HAI NGUỒN KẾT HỢP:
b) Hai gương Fresnel
a = 2.SI.sin 
S Maøn
G2 chaén Vùng
 GT

S2
a 
I O
S1

G1
D E
CÁCH TẠO RA HAI NGUỒN KẾT HỢP:
c) Lưỡng lăng kính Fresnel
a = 2d.tg �2d = 2d(n - 1)A

Vùng
GT
S1

a S 
O
S2
d

D E
CÁCH TẠO RA HAI NGUỒN KẾT HỢP:
d) Lưỡng thấu kính Billet
2bf
a=
d-f
Vùng
GT
S1

b S a O
S2
d
d’
D E
III – GIAO THOA BỞI 2 KHE YOUNG
1 – Sơ đồ thí nghiệm:

2 khe sáng Vị trí vân sáng

Khoảng vân
i

Cực đại, cực


tiểu giao thoa Màn q/sát
III – GIAO THOA BỞI 2 KHE YOUNG
1 – Sơ đồ thí nghiệm:

a
asin

D Hiệu quang lộ

ay
L 2 - L1 = d = a sin  = a tan  =
D
III – GIAO THOA BỞI 2 KHE YOUNG
2 – Vị trí vân sáng, vân tối:
ay
L 2 - L1 = d = a sin  = a tan  =
D
CĐ CT
L1 - L 2 = k k = 0, �1, �2, �3,... L - L = (k + 1 )
1 2
2

D
yM = k = ki Khoảng 1 D
a y M = (k + ) = (k + 0,5)i
vân 2 a
D
i=
a
III – GIAO THOA BỞI 2 KHE YOUNG
3 – Giao thoa với ánh sáng trắng:
- Vân trung tâm có màu
y
trắng
- Hai bên có các dải màu
M
biến đổi liên tục, viền tím
bên trong, đỏ bên ngoài.
VSTT O

Bề rộng của dải quang


phổ bậc k:
( d -  t )D
Dy = y d - y t = k
a
III – GIAO THOA BỞI 2 KHE YOUNG
Ví dụ 1:
Thực hiện giao thoa ánh sáng đơn sắc với hai khe Young S1,
S2. Khoảng cách giữa hai khe là 1mm, từ hai khe đến màn
quan sát là 2m. Đo khoảng cách giữa 6 vân sáng liên tiếp
tên màn, ta được 6mm.
a) Tính bước sóng của ánh sáng và xác định vị trí vân sáng
thứ 3 và vị trí vân tối thứ 4 tính từ vân sáng trung tâm.
b) Đặt sát ngay sau khe S1 một bản mỏng trong suốt, hai mặt
song song, bề dày e = 3m, chiết suất n = 1,5. Xác định
chiều dịch chuyển và độ dịch chuyển của hệ thống vân.
c) Nếu không đặt bản mỏng sau khe S1 mà đổ đầy vào
khoảng giữa màn ảnh và mặt phẳng hai khe một chất lỏng
thì thấy khoảng vân giao thoa bây giờ là 0,75mm. Tính chiết
suất của chất lỏng.
III – GIAO THOA BỞI 2 KHE YOUNG
Giải:
a = 1mm
� M
� r1
y
�D = 2m = 2.10 3
mm
S1 r2
Cho: �
�Dy = 6mm O’
� -3
O
e
� = 3 m = 3.10 mm
S2
�n = 1,5

i ' = 0, 75mm

a) , ys3 , y t 4

Hỏi: �
�b) Dy O

c) n '

III – GIAO THOA BỞI 2 KHE YOUNG
Ví dụ 2:
Thực hiện giao thoa ánh sáng với hai khe Young.
Khoảng cách giữa hai khe là 1mm, từ hai khe đến
màn quan sát là 2m; nguồn phát ra ánh sáng trắng
có bước sóng từ 0,38m đến 0,76m.
a) Tính độ rộng của các dải quang phổ bậc 1, bậc 2
và bậc 3.
b) Chứng tỏ một phần quang phổ bậc 3 trùng với
quang phổ bậc 2.
c) Xác định xem tại vị trí M cách vân sáng trung tâm
5mm có những bước sóng nào cho vân sáng tại
đó?
III – GIAO THOA BỞI 2 KHE YOUNG
a = 1mm
Giải:
� a) Dy1 , Dy 2 , Dy3

Cho: �
�D = 2m = 2.10 3
mm Hỏi: �
�b)QP2 �QP3

0,38m � �0, 76m �
� c) y M = 5mm �  = ?

IV – GIAO THOA DO PHẢN XẠ:
1 – Thí nghiệm của Lloyd:
O1
Những điểm
mà lí thuyết M
dự đoán là a
sáng thì lại
tối và ngược O2 D
lại.
E

Khi ánh sáng phản xạ trên bề mặt mtrường có


chiết suất lớn hơn môi trường tới thì tia phản xạ
ngược pha với tia tới (quang lộ tăng thêm /2).
IV – GIAO THOA DO PHẢN XẠ:
2 – Sóng đứng ánh sáng:

M

d 2


Vị trí các điểm tối: d = k k = 0, 1, 2, 3, …
2

Vị trí các điểm sáng: d = (2k + 1)
4
IV – GIAO THOA DO PHẢN XẠ:
3 – Ứng dụng trong PP chụp ảnh màu của Lipman (1891):

Nhuõ töông
aûnh
Thuûy
ngaân
V – GIAO THOA BỞI BẢN MỎNG:
1 – Bản mỏng có bề dày không đổi:
Hiệu quang lộ của tia 1 và 2:
S 1 2
L 2 - L1 = n(IJ + JK) - (IH +  / 2)
 i H
L 2 - L1 = 2d n - sin i -
2 2
I K
2
d
n r
Mặt dưới J
có n’ > n
n’ = 3.5 4
3

L 2 - L1 = 2d n - sin i
2 2
V – GIAO THOA BỞI BẢN MỎNG:
1 – Bản mỏng có bề dày không đổi:
Hiệu quang lộ của tia 1 và 2: 1
S 2

L 2 - L1 = 2d n - sin i -
2 2

2 i H
I K
Q/s trực d
diện: n r
J

L 2 - L1 = 2nd - 3 4
2
Cực đại: Cực tiểu:
L 2 - L1 = k L 2 - L1 = (k + 0,5)
V – GIAO THOA BỞI BẢN MỎNG:
1 – Bản mỏng có bề dày không đổi:

Vân giao thoa là


những vòng tròn F M
sáng, tối xen kẽ i
trên tiêu diện
của TK, có tâm F
(vân cùng độ
nghiêng)
i

n d
V – GIAO THOA BỞI BẢN MỎNG:
Ví dụ:
Một chùm sáng có bước sóng 0,6m chiếu vuông
góc vào mặt bản mỏng tại điểm M có bề dày d =
3,0m, chiết suất n = 1,30. Tính hiệu quang lộ của
2 tia phản xạ 1 và 2 và suy ra kết quả giao thoa của
hai chùm tia này trong hai trường hợp:
a) Bản mỏng đặt trong không khí.
b) Mặt trên của bản mỏng tiếp xúc với không khí, mặt dưới
của bản mỏng tiếp xúc với môi trường có chiết suất n’ =
1,50.
V – GIAO THOA BỞI BẢN MỎNG:
Giải E

a) Ta có: L 2 - L1 = 2d n - sin i -
2 2

2
S
Chiếu vuông góc: i = 0 L
1
 2
� L 2 - L1 = 2nd - i
2
0, 6 d
� L 2 - L1 = 2.1,3.3 - = 7,5m n
2
� L1 - L 2 = 12,5.0, 6 = 12,5
Kết quả: hai chùm tia dập tắt lẫn
nhau
V – GIAO THOA BỞI BẢN MỎNG:
Giải E
b) Do n’ > n nên ta có:
S
L 2 - L1 = 2d n 2 - sin 2 i = 2nd L
1
2
� L 2 - L1 = 2.1,3.3 = 7,8m i

d
� L1 - L 2 = 13.0, 6 = 13 n
n’

Kết quả: hai chùm tia tăng cường lẫn nhau


V – GIAO THOA BỞI BẢN MỎNG:
2 – Bản mỏng có bề dày thay đổi:

Hiệu quang lộ:


O

L 2 - L1 = 2d n - sin i -
2 2

Q/s trực diện: i


R
 B M
L 2 - L1 = 2nd - r d
2
C
Cực đại: L 2 - L1 = k 1
L -
Cực tiểu: 2 1 L = (k + )
2
V – GIAO THOA BỞI BẢN MỎNG:
Ví dụ 1:
Tính bề dày nhỏ nhất của màng bóng bóng xà phòng
mà tại đó quan sát được vân giao thoa của ánh sáng
đơn sắc có bước sóng 600nm. Biết chiết suất của
màng xà phòng đối với đơn sắc này là 1,35.
Giải:
Để quan sát được vân giao thoa thì tại đó cường độ
sáng đạt cực đại. Ta có: L 2 - L1 = 2d n 2 - sin 2 i -  = k
2
Nếu nhìn trực diện với màng xà phòng thì:
 
L 2 - L1 = 2nd - = k � d = (k + 0,5)
2 2n
 600
� d min = = = 111nm
4n 4.1,35
V – GIAO THOA BỞI BẢN MỎNG:
Ví dụ 2:
Pin mặt trời - thiết bị tạo ra điện khi được phơi sáng -
thường được phủ lớp màng mỏng truyền qua silicon
monoxide (SiO, n = 1,45) để chống phản xạ. Giả sử
d
một tấm pin silicon (n’ = 3,5) được phủ lớp màng
SiO nhằm mục đích này. Xác định bề dày nhỏ nhất
của lớp màng để chống phản xạ bước song 550 nm.

d min = = 95 nm
4n
V – GIAO THOA BỞI BẢN MỎNG:
3) Nêm không khí:

1
I 1
L
Hiệu quang lộ: M
  d
L 2 - L1 = 2d + C
2 2

Vị trí vân tối: d = k  k = 0, 1,2,…  cạnh nêm là


2 vân tối (k = 0)
 
Vị trí vân sáng: d = k 2 - 4 k = 1,2,3…
V – GIAO THOA BỞI BẢN MỎNG:
3) Nêm không khí:
Chọn trục Ox như hình vẽ: x
x
Tọa độ của vân tối thứ k:
M
d 
x tk = =k = ki O
sin  2 i
 d
Tọa độ của vân sáng thứ k:
d 
x sk = = (k - 0,5) = (k - 0.5)i
sin  2

Khoảng vân:

i=
2
V – GIAO THOA BỞI BẢN MỎNG:
Ví dụ: x Chiếu chùm ánh sáng đơn sắc
x có bước sóng 0,6m vuông
M
góc với mặt dưới của nêm
O không khí. Khoảng cách giữa
i
d 4 vân sáng kế nhau là 1,8mm.

Tính góc nghiêng  của nêm.
Giải:
Giữa 4 vân sáng kế nhau có 3 khoảng vân.
Ta có: 3i = 1,8mm � i = 0, 6mm
Góc nghiêng của nêm là:
  0, 6.10-3 -4
i= � = = = 5.10 rad
2 2i 2.0, 6
V – GIAO THOA BỞI BẢN MỎNG:
4) Vân tròn Newton:
 O
Hiệu quang lộ: L1 - L 2 = 2d +
2
R

rk H
dk M
C

rk
V – GIAO THOA BỞI BẢN MỎNG:
4) Vân tròn Newton:
O

Vị trí vân tối: d k = k
2
R
Bán kính vân tối thứ k:
r = R - (R - d k ) �2Rd k
2
k
2 2

rk H
rk = 2Rd k = k.R dk M
C
k =1, 2, 3,…
Bán kính vân sáng thứ k:
rk
rk = 2Rd k = (k - 0,5).R
V – GIAO THOA BỞI BẢN MỎNG:
Ví dụ:
Thấu kính trong hệ thống tạo vân tròn Newton có bán kính
cong 10m, được rọi vuông góc bởi một chùm ánh sáng đơn
sắc có bước sóng . Người ta đo được khoảng cách từ vân
tối bậc 4 đến vân tối bậc 9 là 2mm. Tính .
Giải:
Bán kính vân tối thứ k: rk = k.R
rk
K/c từ vân tối thứ 4 đến 9:

Dr = r9 - r4 = 9R - 4R = R
(Dr) 2
2 2
-3
� = = = 0, 4.10 mm = 0, 4m
R 10.103
V – GIAO THOA BỞI BẢN MỎNG:
5 – Hình ảnh giao thoa trong tự nhiên:
VI – ỨNG DỤNG HIỆN TƯỢNG GIAO THOA AS:
***
• Khử phản xạ các mặt kính

• Kiểm tra phẩm chất các mặt quang học


• Đo chiết suất của chất lỏng, khí – giao
thoa kế Rayleigh
• Đo khoảng cách – giao thoa kế Michelson

• Toàn kí.
VI – ỨNG DỤNG HIỆN TƯỢNG GIAO THOA AS:
1 - Khử phản xạ các mặt kính:
Để khử phản xạ thì các tia
(1) và (2) phải ngược pha (1)
nhau, nghĩa là hiệu quang (2)
lộ của chúng phải thỏa đk:
 n d
L 2 - L1 = 2nd = (2k + 1)
2 ntt

� d = (2k + 1) n = n tt
4n
Không thể khử được hoàn toàn tất cả các bước
sóng. Chọn d, n để khử bước sóng 0,555m.
VI – ỨNG DỤNG HIỆN TƯỢNG GIAO THOA AS:
2 - Kiểm tra phẩm chất các mặt quang học:
VI – ỨNG DỤNG HIỆN TƯỢNG GIAO THOA AS:

3 - Giao thoa kế Rayleigh :


L2 E
L1 T1
S1 L3
n0

F
O T2
n
S2
VI – ỨNG DỤNG HIỆN TƯỢNG GIAO THOA AS:

4 - Giao thoa kế Michelson :


VI – ỨNG DỤNG HIỆN TƯỢNG GIAO THOA AS:

5 – Toàn kí :

You might also like