Professional Documents
Culture Documents
Bai Gui Tap Chi Pi
Bai Gui Tap Chi Pi
Vũ Tiến Việt(1)
• Năm 1961 kỳ thi IMO tại Budapest - Hungary có bài toán sau:
Cho a, b, c là độ dài các cạnh và S là diện tích của một tam giác.
√
Chứng minh bất đẳng thức a2 + b2 + c2 > 4 3S (∗).
Dấu (=) xảy ra khi và chỉ khi tam giác là đều.
• Trước Weitzenböck, năm 1897 I. Ionescu đưa ra bất đẳng thức sau:
√
Chứng minh rằng không tồn tại tam giác thả mãn a2 + b2 + c2 < 4 3S
• Năm 1938 P. Finsler và H. Hadwiger nêu ra bất đẳng thức "mạnh" hơn bất đẳng
thức Weitzenböck như sau:
Một số tác giả đã đưa ra khá nhiều cách chứng minh và những phát triển xung
quanh 2 bất đẳng thức trên.
• Ta chứng minh sự tương đương của các bất đẳng thức Ionescu-Weitzenböck (∗)
và Finsler-Hadwiger (∗∗).
(1)
Khoa Công nghệ & An ninh thông tin, Học viện An ninh nhân dân
email: mydienbien@gmail.com
1
Thật vậy, hiển nhiên từ bất đẳng thức Finsler-Hadwiger (∗∗) suy ra bất đẳng thức
Ionescu-Weitzenböck (∗).
Ta chỉ còn chứng tỏ từ bất đẳng thức Ionescu-Weitzenböck (∗) suy ra bất đẳng thức
Finsler-Hadwiger (∗∗).
Ta vẽ hình như dưới đây, trong đó AA1 , BB1 , CC1 là phân giác của các góc A, B, C
tương ứng.
Xét tam giác A1 B1 C1 với các cạnh a1 , b1 , c1 tương ứng, nửa chu vi p1 , diện tích S1 , bán
kính nội tiếp r1 , bán kính ngoại tiếp R1 = R.
B+C π A
Ta có B\1 A1 C1 = = − , nên B1 C1 = a1 = 2R sin B\ 1 A1 C1 =
2
q 2 2 q p
A p p p
= 2R cos = 2R p(p−a) bc
= 2R abc
a(p − a) = R
r
a(p − a).
2 q p q p
Tương tự ta có b1 = Rr b(p − b), c1 = Rr c(p − c).
Suy ra
X RX RhX 2 X i
a21 = a(p − a) = a − (b − c)2 ,
cycle
r cycle 2r cycle cycle