Professional Documents
Culture Documents
Giai Tich Nguyen Le Anh 2
Giai Tich Nguyen Le Anh 2
Số là gì. ................................................................................................................................................. 3
Tập hợp& ánh xạ. ................................................................................................................................ 5
I.1 Tập hợp. ............................................................................................................................... 5
I.2 Ánh xạ. .................................................................................................................................. 5
I.3 Mệnh đề. ............................................................................................................................... 6
Số Thực. ............................................................................................................................................... 7
I.4 Giới hạn dãy số thực. ..................................................................................................... 10
I.5 Hàm sơ cấp. ...................................................................................................................... 17
Hàm e x ................................................................................................................................................................ 17
Hàm tanh(x) , arctanh(x) , ln(x) , e và , x . ............................................................ 20
x x
1
Hàm nhiều biến. ................................................................................................................................ 89
2
Số là gì.
Từ hàng nghìn năm trước đây con người đã hình dung các con số như
các đoạn thẳng, số lớn hơn thì tương ứng với đoạn dài hơn. Trong hình
dung ấy, thì sẽ có một đoạn thẳng nhất định để tương ứng nó với số 1,
và như thế đoạn có độ dài bằng 2 là đoạn “gấp đôi”, cứ như thế nối dài
để thu được các đoạn tương ứng với các con số 1,2,3,4,5... Với phép
dựng hình ta có thể chia một đoạn thẳng ra nhiều phần bằng nhau và
như thế chúng ta có được hình dung về các số hữu tỷ.
Hình học Euclid ra đời là do nhu cầu để dựng ra các đoạn thẳng nói trên. Tiên-đề Euclid cho rằng
“bằng cách dựng hình sẽ tạo ra các đoạn thẳng dài hơn một đoạn bất kỳ cho trước” – tức là với mọi
số dương a lớn tùy ý thì sẽ có một số nguyên n mà a<n (hay với mọi 0 thì tồn tại một số nguyên
1
n mà ).
n
Từ năm 490 trước công nguyên, tức khoảng hơn 2500 năm trước đây, Zeno một triết gia người
Hylạp đã suy nghĩ tới việc mô tả chuyển động trong tự nhiên đi từ điểm A tới điểm B. Ông cho rằng
một vật muốn đi từ điểm A tới được điểm B thì nó phải đi tới được điểm A1 – là điểm giữa của
đoạn [ A, B] , và tiếp theo là phải đi tới được điểm A2 – là điểm giữa của đoạn [ A1 , B] , và tiếp theo là
phải đi tới được điểm A3 – là điểm giữa của đoạn [ A2 , B] , và cứ như thế... một vật muốn đi từ điểm
A tới được điểm B thì nó phải tới được dãy các điểm A1 , A2 , A3 , A4 ,.... Do quá trình A1 , A2 , A3 , A4 ,....
này là vô hạn nên Zeno khẳng định vật không thể đi được từ điểm A tới điểm B. Quá trình lập luận
là hoàng toàn đúng đắn, tuy nhiên trong thực tế thì vật vẫn đi được từ điểm A tới điểm B, như vậy
chúng ta cần phải bổ xung vào quá trình lập luận một quy tắc để chấp nhận một niềm tin sự thực là
“dãy các điểm A1 , A2 , A3 , A4 ,.... sẽ có ‘kết thúc’ tại điểm B”. Với quy tắc này, chúng ta nói “giới hạn
của dãy A1 , A2 , A3 , A4 ,.... là điểm B”, và ký hiệu là lim An B . Xét về bản chất, giới hạn là chiếc cầu
n
nối duy nhất giữa sự vô hạn và hữu hạn và nó là hệ quả của nhận thức chúng ta về sự chuyển động.
Với hình dung số như đoạn thẳng, nếu coi A là điểm 1 và B là điểm 0, thì dãy các điểm
1 1 1
A1 , A2 , A3 ,.., An ... là dãy số 1
, 2 , 3 ,..., n ... và quá trình lập luận của Zeno đưa đến khẳng định
2 2 2 2
1 1
lim n 0 . Như vậy nếu có một dãy số a1 , a2 , a3 ....,an ,... mà với mọi n ta luôn có 0 a n n thì
n 2 2
lim an 0 .
n
Với hình dung số như đoạn thẳng, “đoạn thẳng nào dựng ra được thì con số ấy mới xác định!”.
Bằng phép dựng hình, một đa giác có thể quy về hình chữ nhật chiều rộng đơn vị có cùng diện tích,
và khi ấy cạnh dài được coi là số đo diện tích. Số đo tương ứng với diện tích của hình tròn bán kính
đơn vị là một trong số những “con số”, trong suốt hàng nghìn năm không ai có thể thể dựng ra được.
Chính Archimedes1 là người đầu tiên đánh giá số đo diện tích hình tròn ấy thông qua các đa giác
1
Archimedes (287-212 Hy lạp)
3
10 1
đều nội và ngoại tiếp 3 3 . Archimedes cho rằng một đoạn thẳng được coi là dựng ra
71 7
được nếu, với mọi độ chính xác cần thiết, ta luôn có thể dựng ra được một đoạn thẳng nhỏ hơn và
một đoạn thẳng lớn hơn nó. Như vậy mỗi số thực α được Archimedes hình dung như là một quá
trình dựng hình vô hạn các đoạn thẳng an và bn sao cho [an , bn ] mà [an , bn ] [an1 , bn1 ] với
lim bn an 0 .
n
Tính ưu việt của việc hình dung các con số như các đoạn thẳng là đương nhiên, nhưng việc này
không phải không gây rắc rối. Vào khoảng đầu Công Nguyên cư dân Ai-cập đã nghĩ ra biện pháp
dùng chữ để ký hiệu các đoạn thẳng và họ thống kê các tính chất cơ bản của chúng (mà những tính
chất này đã được hình học Euclid chứng minh) để làm cơ sở cho suy diễn. Những tính chất cơ bản
này được gọi là hệ tiên đề số thực.
4
Tập hợp& ánh xạ.
I.1 Tập hợp.
Phần tử được chúng ta sử dụng để chỉ đối tượng mà chúng ta quan tâm tới. Tập hợp được sử dụng để
chỉ các phần tử có cùng chung một tính chất nào đó, mà với tính chất ấy thì có thể kiểm tra được
phần tử có thuộc hay không thuộc vào tập hợp. Như vậy một phần tử thì chỉ có thể hoặc là thuộc
hoặc là không thuộc vào một tập hợp. Ký hiệu x được sử dụng để chỉ phần tử x nằm trong tập
hợp .
Tập Ø được hiểu là tập không có phần tử nào. Một khẳng định cho các phần tử được cho rằng đúng,
hoặc là sai, trên tập Ø là vô nghĩa, bởi chúng không khẳng định điều gì.
Nếu tất cả các phần tử của một tập x A đều là phần tử của tập x , thì chúng ta nói tập A là tập
con của tập , và ký hiệu là A . Chúng ta coi tập Ø là tập con của mọi tập hợp. Người ta sử
dụng ký hiệu 2 để chỉ tất cả các tập con của tập . Như vậy ký hiệu A 2 và A là tương
đương.
Giao của tập hợp A và B là tập C A B được tạo ra từ tất cả các phần tử chung của cả tập hợp A
và B,viết là C {x | x A & x B} – “C là tập hợp gồm các phần tử x mà x thuộc A và x thuộc
B”.
Hợp của tập hợp A và B là tập D A B được tạo ra từ tất cả các phần tử của cả tập hợp A và B
gộp lại,viết là D {x | x A || x B} – “C là tập hợp gồm các phần tử x mà hoặc là x thuộc A
hoặc là x thuộc B”.
Phần bù của tập A là tập x : x A. Như vậy phần bù của một tập hợp phụ thuộc không
chỉ bản thân tập mà còn phụ thuộc vào việc xét nó là tập con của tập nào.
Tích của tập hợp A và B là tập D A B được tạo ra từ tất cả các phần tử mà mỗi phần tử có dạng
( x, y) , D {( x, y) | x A, y B} .
Lưu ý. Theo thói quen chúng ta còn sử dụng tên gọi điểm để chỉ phần tử của một tập hợp.
Ánh xạ f : là một quy tắc tương ứng mỗi phần tử của tập x một phần tử y (còn
f
được viết là x y ).Phần tử y f (x) được gọi là giá trị của ánh xạ f : tại x .Ứng
với ánh xạ f : ,tập được gọi là miền xác định của ánh xạ f : , và tập
f () { f ( x) : x } được gọi là miền giá trị của ánh xạ f : .Chúng ta sử dụng ký
hiệu f ( x) : A để chỉ ánh xạ f (x) từ một tập con A vào .
Với mỗi tập con , xét x tương ứng x f (x) xác định ánh xạ f : A , được gọi là
xA
5
Cho ánh xạ f : , nếu với mọi u, v và từ u v suy ra f (u) f (v) thì chúng ta nói
f : là ánh xạ đơn ánh. Nếu với mọi y đều có thể chỉ ra ít nhất một phần tử x để
f ( x) y thì ánh xạ f : được gọi là toàn ánh. Một ánh xạ f : vừa là đơn ánh, vừa
là toàn ánh được gọi là song ánh.
Cho ánh xạ f : và g : , chúng ta xây dựng ánh xạ g f : , được gọi là ánh
xạ hợp của chúng, như sau. Với mỗi phần tử x ∈ , thì f (x) ; vì thế g f (x) là một giá trị
xác định. Ánh xạ tương ứng x ∈ với g f (x) được gọi là ánh xạ hợp của ánh xạ f :
và g : .
Cho f : là ánh xạ đơn ánh. Với mỗi phần tử y f () thì có duy nhất một phần tử x
1
mà y f (x) . Ánh xạ tương ứng f : y f () x được gọi là ánh xạ ngược của f :
, nó có miền xác định là f () . Trường hợp f : là ánh xạ song ánh thì f 1 :
1
cũng là ánh xạ song ánh, và y f (x) khi và chỉ khi x f ( y) .
Mệnh đề là một khẳng định chỉ có thể hoặc là đúng hoặc là sai. Hai mệnh đề A và B luôn cùng đúng
và cùng sai được gọi là tương đương và ký hiệu là A B .
Mệnh đề A & B là đúng khi và chỉ khi cả A và B đều là các mệnh đề đúng. Mệnh đề A || B chỉ sai
khi cả hai mệnh đề A và B là sai.
Mệnh đề phủ định của mệnh đề sẽ là sai nếu đúng và ngược lại. Phủ định x là x ,
tức là x x . Phủ định A & B là A || B , và A || B là A & B .
Nếu tính đúng sai của mệnh đề (x) phụ thuộc vào phần tử x , thì ký hiệu x : ( x) hàm
ý nó đúng với mọi mọi phần tử x , và ký hiệu x : ( x) hàm ý nó chỉ đúng với một phần tử
x nào đó. Như vậy x : là x : , và x : là x :
- Để chỉ điều kiện cho một khẳng định chúng ta chú thích ở dưới, hoặc ở trên công thức. Như vậy
x f (x) là để chỉ điều kiện tương ứng chỉ xảy ra khi x A .
xA
6
Số Thực.
Số thực là một tập hợp mà các phần tử có thể cộng, nhân, so sánh; và các phép toán này thỏa
mãn các nhóm tiên đề phép cộng, nhân, kết hợp, so sánh, tiên đề Euclid, tiên đề Archimedes.
Nhóm tiên-đề cộng. Đối với a, b thì a b .
1. a, b thì a b b a .
2. a, b, c thì (a b) c b (a c) .
6. a, b, c thì (a b) c b (a c)
1
8. Mỗi số a 0 có duy nhất một số, ký hiệu là a 1 hay , mà a a 1 a 1 a 1
a
11. 0 1
12. a b và b c thì a c.
13. a b , với mọi c , thì a c b c
14. a b , và 0 c , thì a c b c
Lưu ý.
Các số khác nhau đôi một 1 1 1 11
1 11 1 1 ... được gọi là các số tự nhiên. Tập
2 3 4
thường sử dụng ký hiệu 1,2.,3,4.. Số 0 và các số có dạng n , với n là số tự nhiên, được gọi
là số nguyên Z {0, 1, 2, 3,...}.
7
Chúng ta sử dụng ký hiệu An A A ....
A để chỉ tích n lần một tập hợp với chính nó.
n
Đối với ánh xạ f : thì hợp nhiều lần f n : x f f .... f ( x) được gọi là
n
được gọi là dãy các phần tử của tập . Trường hợp ánh xạ vào tập số thực
a : {1,2,3,...} thì dãy phần tử được gọi là dãy số.
n an
Nếu I là tập con có vô vạn phần tử (tức là có vô hạn chỉ số), khi ấy hạn chế của ánh xạ
a : {1,2,3,...} lên tập I , được gọi là dãy con. Dãy con được ký hiệu là
n an
{an1 , an2 , an3 ,...}, trong đó I {n1 n2 .. nk ,..} là tập chỉ số của nó.
Tiên-đề Euclid.
15. Với mỗi số a , 0 a thì luôn có một số nguyên n để a 11 ...
1
n
1 1
Ký hiệu 0 , tiên đề Euclid suy ra 0 n n n .
a n
Lưu ý.
Người ta sử dụng ký hiệu a b để chỉ b a . Cũng vậy ký hiệu a b được dùng để chỉ hoặc là
a b hoặc là a b , và a b để chỉ hoặc là a b hoặc là a b
Trị tuyệt đối x x nếu x 0 và x x nếu x 0 . Như vậy với mọi x thì x 0 . Dễ
thấy xy x y và x y x y .
Tập được gọi là mở nếu, hoặc là nó là – tập tất cả các số thực, hoặc Ø – tức không có
một phần tử nào, hoặc nó có tính chất x 0 ( x , x ) (với mọi điểm x ,
thì có một lân cận ( x , x ) của x mà ( x , x ) ).
Tập A được gọi là đóng nếu, hoặc là nó là -- tập tất cả các số thực, hoặc Ø – tức không
có một phần tử nào, hoặc có tính chất x A 0 : ( x , x ) A (với mọi điểm x
8
không thuộc A , thì có một lân cận ( x , x ) của điểm x cũng không thuộc A ).
Hàm số là ánh xạ có giá trị là số, tức là f : . Chúng ta xét hàm số với , và như vậy
f : được gọi là hàm số biến số thực, hay gọi tắt là hàm số. Hàm đơn điệu tăng được sử
dụng để chỉ hàm có tính chất “nếu x y thì f ( x) f ( y) ”; hàm đơn điệu giảm là những
hàm có tính chất “nếu x y thì f ( y) f ( x) ”; hàm lẻ là các hàm có tính chất
f ( x) f ( x) ; hàm chẵn là các hàm có tính chất f ( x) f ( x) .
1
Khi một hàm số được cho dưới dạng công thức, ví dụ như f ( x ) , thì miền xác định “ngầm
1 x
định” được coi là tập tất cả các giá trị của x mà biểu thức có nghĩa. Trong trường hợp hàm
1
số f ( x ) thì miền xác định “ngầm định” là tập x : x 1. Miền xác định “ngầm
1 x
1
định” đối với hàm hợp f f ( x) 1 x x 1 là tập x : x 0
1 x
1
1 x
Tất cả các đoạn thẳng [a, b] đều là tập đóng, tất cả các khoảng (a, b) đều là tập mở.
là tập mở khi và chỉ khi phần bù của nó \ x : x – tức tập tất cả các số
thực không thuộc – là tập đóng.
Hợp của một số bất kỳ các tập mở là tập mở, giao của một số bất kỳ các tập đóng là tập đóng.
Tiên-đề Archimedes.
16. “Giao của dãy các đoạn lồng thắt [a1 , b1 ] [a2 , b2 ] ... với bn 1 an1 (bn an ) / 2 , thì có
và chỉ có duy nhất một điểm chung, tức là tập [an , bn ] chỉ códuy nhất 1 phần tử”
n 1
Lưu ý.
9
Tập A có ánh xạ song ánh với tập chỉ số {1,2,3,...,n} k A được gọi là tập có n phần tử.
ak
Các phần tử của nó được liệt kê ở dạng A {a1 , a2 , a3 ,...,an } . Nếu n m thì không thể có song
ánh nào giữa một tập có n phần tử với một tập có m phần tử.
Tập hữu hạn là tập có n phần tử với giá trị n nào đấy. Hợp của 2 tập hữu hạn phần tử là một tập
hữu hạn phần tử.
Tập không phải là tập có hữu hạn phần tử được gọi là tập vô hạn. Hợp của 2 tập mà là một tập
có vô hạn phần tử thì một trong số hai tập ấy phải là tập có vô hạn phần tử.
m
Các số có dạng trong đó m, n là các số nguyên và n 0 , được gọi là số hữu tỷ. Các số không
n
phải là số hữu-tỷ được gọi là vô-tỷ.
Định nghĩa: Mỗi ánh xạ từ tập số tự nhiên vào tập số thực x : {1,2,3,...} được gọi là dãy số
n xn
thực. Theo thông lệ dãy số được ký hiệu là {x1 , x2 , x3 ,...} , trong đó {x1 x(1), x2 x(2), x3 x(3),...}
Mỗi phần tử trong tập {1,2,3,...} được gọi là số hạng của dãy, và được phân biệt bằng chỉ số.
Như vậy dãy số x : {1,2,3,...} có vô hạn số hạng. Các số {x1 , x2 , x3 ,...} được gọi là giá trị.
n xn
Nếu tất các các giá trị của một dãy số đều bằng nhau thì chúng ta nói dãy đã cho là dãy hằng.
Đối với mỗi dãy số {x1 , x2 , x3 ,...}, một tập con vô hạn phần tử I xác định một dãy được gọi là
dãy con và được ký hiệu là {x nk : nk I } . Xét về hình thức dãy con của một dãy x : {1,2,3,...}
n xn
là ánh xạ hợp của một ánh xạ đơn ánh : {1,2,3,...} {1,2,3,...} với ánh xạ dãy
k nk
{1,2,3,...} {1,2,3,...} , được ký hiệu là xnk : k 1,2,3,4... .
k nk n xn
Với mỗi m dãy con có dạng {xn : n m} được gọi là dãy con chính, nó gồm tất cả các chỉ số từ một
giá trị nào đó trở đi.
Định nghĩa. Chúng ta nói dãy số x1 , x2 , x3 ,.., xn ... hội tụ tới a , ký hiệu lim xn a nếu như
n
10
m
Định nghĩa. Tổng vô hạn xn của dãy số {x1, x2 , x3 ,...} là giới hạn
n 0
xn lim xn , nếu tồn tại.
n 0 m n0
Định nghĩa. Chúng ta nói dãy số xn tiến tới hay giới hạn lim xn nếu như
n
M 0 N : n N M xn
Như vậy nếu lim xn thì lim
1
0 , và ngược lại nếu n, xn 0 và lim
1
0 thì
n n xn n xn
lim xn .
n
Lưu ý.
Dãy hằng thì luôn có giới hạn và giới hạn bằng đúng hằng số ấy.
Dãy hội tụ thì mọi dãy con cũng hội tụ và hội tụ tới cùng giá trị.
Nếu có một dãy con chính hội tụ thì dãy hội tụ.
Định lý 1. Tính duy nhất của giới hạn. Nếu lim xn a và lim xn b thì a b .
n n
1
N : n N x a
1 1 n
Lấy a b 0 ta có
2 N 2 : n N 2 xn b
ba ba
Như vậy n max N1 , N 2 xn a & xn b
2 2
Định lý 2. Nguyên lý kẹp. Nếu bn an cn và tồn tại giới hạn lim bn lim cn a thì tồn tại giới
n n
Chứng minh.
lim bn a ~ 0 N1 : n N1 a ~ bn a ~
n
GT
lim cn a ~ 0 N : n N a ~ c a ~
2 2 n
n
KL lim an a 0 N : n N a ~ an a ~
n
11
Định lý 3. Tổng hiệu tích thương. Các giới hạn lim xn a và lim yn b mà tồn tại thì
n n
Chứng minh.
Tổng & Hiệu.
lim x n a ~ 0 N1 : n N 1 x n a ~
n
GT
lim y n b ~ 0 N 2 : n N 2 y n b ~
n
KL lim x n y n a b 0 N : n N ( x n y n ) (a b)
n
~ 0 n N max{N1 , N 2 }
2
x a ~
n ~ ( x n y n ) ( a b) x n a | | y n b
yn b
Tích.
lim x n a ~ 0 N 1 : n N 1 x n a ~
n
GT
lim y n b ~ 0 N 2 : n N 2 y n b ~
n
KL lim x n * y n a * b 0 1 N : n N x n * y n a * b
n
1 xn a ~
~ min , 0 n N max{N1 , N 2 } ~
2(1 | a | | b |) 2(1 | a | | b |) yn b
xn yn ab ( xn a)( yn b) b( xn a) a( yn b)
(| a | | b |)
xn a yn b | b( xn a) | | a( yn b) |
2 2(1 | a | | b |)
Thương.
lim x n a ~ 0 N1 : n N1 x n a ~
n
GT
lim y n b ~ 0 N 2 : n N 2 y n b ~
n
xn a x a
KL lim 0 1 N : n N n
n yn b yn b
12
~ min{| b |, b 2 }
min{| b |, b 2
} min{| b |, b 2
} xn a 2(1 | a | | b |)
~ , 0; n N max{N1 , N 2 }
4 (1 | a | | b |) 4(1 | a | | b |) yn b ~ min{| b |, b 2 }
2(1 | a | | b |)
min{| b |, b 2 } min{| b |2 , | b |3} b 2 b2
yn b b 2 | b | yn b
2(1 | a | | b |) 2(1 | a | | b |) 2 2
xn a xnb yn a ( xn a)b ( yn b)a ~ min{| b |, b 2 }(| a | | b |)
yn b ynb yn b yn b 2(1 | a | | b |)(b 2 / 2)
Với ký hiệu giới hạn ta có thể phát biểu lại tiên đề Euclid và Archimedes như sau:
1 1
Euclid. lim 0 hay 0 n n n
n n n
Archimedes. Giao của dãy các đoạn lồng thắt [an , bn ] [an1 , bn1 ] với lim bn an 0 thì có
n
Chứng minh.
~ ~ ~ an bn ~ .
Thay ~ 0 lấy N1 N 2 N , vậy n N bn an , hay
Lưu ý.
Tiên đề Euclid khẳng định “bất kể số thực nào cũng có một số nguyên lớn hơn”, vậy tập các số
nguyên không nhỏ hơn một số thực cho trước là tập khác rỗng {n : n} Ø , và vì thế nó
có phần tử nhỏ nhất. Số nguyên nhỏ nhất trong số các số nguyên lớn hơn một số thực 0 được
gọi là phần nguyên của 0 .
Hợp của 2 tập hữu hạn là một tập hữu hạn, bởi thế hợp của 2 tập mà có vô hạn phần tử thì ít nhất
một trong hai tập phải là tập vô hạn.
13
Định lý 4. dãy {x1 , x2 , x3 ,...} [a, b] có giới hạn thì lim x n [a, b]
n
Điều này mâu thuẫn. Tương tự cho trường hợp lim x n b . Định lý được chứng minh.
n
Định lý 5. Mọi dãy bị chặn {x1 , x2 , x3 ,...} [a, b] có ít nhất một dãy con có giới hạn lim xn .
nk k
Chứng minh.
Dãy bị chặn trong đoạn [a, b] là ánh xạ x : {1,2,3...} [a, b] từ tập số tự nhiên vào đoạn [a, b] .
Với mỗi k 1,2,3.. chúng ta xây dựng dãy đoạn [ak , bk ] lồng nhau mà trên mỗi đoạn có một tập chỉ
b ak 1
số I k của dãy đã cho, sao cho [ak 1 , bk 1 ] [ak , bk ] với bk ak k 1 , và I k 1 I k .
2
ak 1 bk 1 ak 1 bk 1
Do I k 1 n I k 1 | ak 1 xn n I k 1 | xn bk 1 là tập có vô hạn phần tử
2 2
vậy một trong hai tập trong hợp này phải có vô hạn phần tử.
ak 1 bk 1 a b
Nếu A n I k 1 | ak 1 xn vô hạn, đặt I k A và ak ak 1 , bk k 1 k 1
2 2
ak 1 bk 1
Nếu B n I k 1 | xn bk 1 vô hạn, đặt I k B và ak ak 1 bk 1 , bk bk 1
2 2
Chúng ta có dãy các đoạn lồng thắt [a1 , b1 ] [a2 , b2 ] [a3 , b3 ]... Trên mỗi đoạn [ak , bk ] có một tập
I k là tập con I k 1 I k của I k 1 ở đoạn [ak 1 , bk 1 ] [ak , bk ] trước đó. Dãy các đoạn lồng thắt thì có
duy nhất một điểm chung [a1 , b1 ] [a2 , b2 ] [a3 , b3 ] ... và lim ak lim bk .
k k
Mỗi tập chỉ số I k có vô hạn phần tử nên ta có thể chọn ra dãy chỉ số n1 n2 ... nk ... mà nk I k .
Do ak xnk bk và lim ak lim bk , theo nguyên lý kẹp, thì lim xn .
k k nk k
Lặp lại chứng minh định lý trên với lưu ý là dãy {x1 , x2 , x3 ,...} [a, b] đơn điệu (tăng hoặc giảm) thì
mọi I k trên các đoạn [ak , bk ] đều ứng với dãy con chính.
14
Với mọi 0 , do lim ak lim bk , khi k̂ đủ lớn thì akˆ bkˆ ; khi ấy toàn bộ dãy
k k
con chính I k xn : n N kˆ có giá trị nằm trong đoạn [ akˆ , bkˆ ] . Từ đây suy ra n N kˆ thì
akˆ xn bkˆ . Như vậy lim xn dãy đơn điệu bị chặn thì có giới hạn.
n
Chứng minh.
~
xn a 2
1 2 ~ N : n, m N xn xm xn a xm a
2
xm a
~
2
~ ~
2 0 N1 : nk N1 xnk a
x n a x n x nk a x nk
0 N N1 : n, m nk N x n x nk
~ ~
2
15
u k vk vk 1 vk .
Ngược lại đặt u k 1 và
2
Cứ như vậy chúng ta xây dựng được các đoạn [un , vn ]n1, 2,3... mà [un , vn ]n1, 2,3... Ø và vn
Gọi sup là điểm chung duy nhất của dãy các đoạn lồng thắt [u1 , v1 ] [u2 , v2 ] [u3 , v3 ] ... có tính
chất un vn . Từ đây suy ra lim un sup lim vn .
n n
Phần còn lại suy ra từ nhận xét nếu bị chặn dưới thì tập { x : x } bị chặn trên và
inf sup{ x : x }
Định lý 9. Tồn tại căn bậc hai x của một số không âm.
Với mọi số thực không âm 0 x luôn có một số thực 0 x thỏa mãn
Nếu 0 x y thì x y.
Với 0 x, y thì x y xy .
Chứng minh.
1 x
Xét dãy số không âm bn1 bn .
2 bn
2 2
x x
Ta có thể thấy là bn1 x bởi vì bn bn 4 x 4 x .
2
bn bn
1 bn 2 1 b x b
Một khi bn x thì n
2
b b n1 . Dãy số bn giảm và bị chặn dưới, vậy
2 bn 2 bn
n n
giới hạn lim bn tồn tại. Giới hạn này được ký hiệu là lim bn x .
n n
Chứng-minh x 2
x.
x 1 x
Do lim bn1 lim 1 bn x 1 lim bn mà x x .
n n 2 bn 2 n lim bn 2 x
n
16
Sau khi qui đồng mẫu số và rút gọn ta được x 2 x .
Nhận xét rằng nếu 0 a b thì a 2 b 2 như vậy x y khi và chỉ khi x y .
Sự duy nhất của x hàm ý là “nếu như z 0 mà z 2 x thìz x ” . Điều này là hiển nhiên vì
rằng khi z x thì z 2 x còn như z x thì z 2 x . Vậy nếu z 2 x thì z x .
Do xy xy và hệ thức vừa chứng minh được x y xy , nhờ vào tính duy nhất của căn
2 2
mà, ta có được x y xy .
b 2 4ac
2
b b 2 4ac b b 2 4ac
Nghiệm của nó là X1 và X 2 .
2a 2a
x
Hàm e
x
Định lý 10. Gới hạn lim (1 ) n tồn tại.
n n
17
n
x 1 x 1 2 x 1 2 k x
2 3 k
an 1 1 x 1 1 1 ... 1 1 ...1
n n 2! n n 3! n n n k!
x 2 x3 xn
1 x ...
2! 3! n!
x 2
x 3
x m1 xm 1 1 1 1
1 x ... 2 3 ... nm
2! 3! (m 1)! m! 2 2 2 2
x 2 x3 x m1 xm
1 x ... 2
2! 3! (m 1)! m!
x 2 x3 x m1 xm
Tất cả các số hạn của dãy {a1 , a2 , a3 ,...} đều nhỏ hơn giá trị 1 x ... 2 ,
2! 3! (m 1)! m!
x
không phụ thuộc vào n, vậy trường hợp 0 x giới hạn lim (1 ) n tồn tại do nó là dãy tăng bị
n n
chặn.
1 x x
n n
x
Vậy lim (1 ) n e x tồn tại với mọi x.
n n
Nếu | x | 1 thì
1 2 k x k 1
n
x 1 x 1 2 x2 1
1 1 1 1 1 1 ... 1 1 ...1 ...
x n
n 2! n n 3! n n n k!
| x | | x |2 | x |n | x | | x | | x|
... 2 ... n | x |
2! 3! n! 2 2 2
Vậy ta có
1 x
n
ex 1
Định lý 11. Nếu | x | 1 thì 1 1 1 | x | ; và như vậy 1 | x |
x n
x
18
Định lý 12. e x e y e x y .
xy
Chứng minh. Do lim xy
0 nên khi n đủ lớn ta có 1 vậy
n n ( x y ) n ( x y)
n 2
1
n
xy xy xy
1 1 Từ đây suy ra lim 1 1 xy
1
n n ( x y) n ( x y) n ( x y) n
n n ( x y )
x y
e x e y lim (1 ) n lim (1 ) n
n n n n
x n y n x y xy
n x y n 1 xy
n
lim (1 ) (1 ) lim 1
2 lim 1 1
n n n n
n n n n n n ( x y )
n
x y 1 x y
n n
xy x y
lim 1 lim 1 lim 1 e
n
n n
n n ( x y) n
n
Hiển nhiên là e 1 , và e 0 . Và với mọi | x | 1 thì 1 x e x 1 x x 2
0 x
1
Lưu ý. Số e lim (1 ) n 2.718... do Leonhard Euler(1707-1783) định nghĩa. Số e không phải là
n n
p
một số hữu tỷ, tức là nó không có dạng e với p và q là các số nguyên. Chúng ta có thể chứng
q
minh điều này bằng phương pháp phản chứng như sau.
m
x 1 2 m 1 x x 1 1 1
n
1 x 1
2 m
1 1 x 1 .. 1 1 ...1 2 3 .. nm
n n 2! n n n m! m! 2 2 2 2
x
x2 x3 x m | x | m
Như vậy với mọi m thì e 1 x .. .
2! 3! m ! m!
p p 1 1 1 1
Nếu e thì với mọi m ta có 1 1 .. .
q q 2! 3! m! m!
1 1 1 m! p
Đặt A m!1 1 .. thì A là số nguyên và A A 2 . Khi m q thì A,
2! 3! (m 1)! q
m! p m! p
, và A+2 là các số nguyên, vì vậy A 1.
q q
p 1 1! 1
Vậy là với mọi m q ta đều có 1 1 .. . Điều này thì không đúng.
q 2! 3! m!
19
Hàm tanh(x) , arctanh(x) , ln(x) , e và , x .
x x
2x (1 x) 2 (1 x) 2 x
Nhận xét ( x) 2 và ánh xạ ngược
( x) là các song sánh
1 x 2
(1 x) (1 x)
2 x 1
2
1 1 x2
lẻ đơn điệu tăng trên đoạn [1,1] lên chính nó, (( x) x .
(1 x) 2 (1 x) 2
n n
bn x
Với mọi n 0 ký hiệu bn 2 ( x) và an ; [a0 b0 ] [ x] .
n n
1 n ( x) 2 1 x2
2
n ( x) 1 (bn / an ) an bn an bn
2 2 2
n 1
( x)
2
1 1 n ( x) 2 (1 bn / an ) 2 (an bn ) 2 an bn
2
2bn an
bn1
2
an bn
an1
2
bn an
1 n1 ( x) 2 an bn
2
1
a n bn
x
Suy ra với mọi n 0 thì an1 , bn1 an bn , vậy giới hạn lim 2n n ( x)
x tồn tại.
n
1 x
2
20
x
Như vậy, arctanh(x) lim 2n n ( x) x đơn điệu tăng xác định với mọi 1 x 1 .
n
1 x
2
t p
(t ) ( p ) 1 1 t 2
1 1 p2 t (1 1 p 2 ) p(1 1 t 2 )
1 (t )( p) t p (1 1 p 2 )(1 1 t 2 ) tp
1
1 1 t2 1 1 p2
t p t p
t p 1 tp
1 tp
1 tp
t p
2
(1 t 2 )(1 p 2 )
1 1 1
1 tp 1 tp
t p n (t ) n ( p ) t p
| t | 1 và | p | 1 thì 1 nên n
1 tp 1 (t ) ( p)
n n
1 tp
x y
Như vậy arctanh(x) arctanh(y) arctanh
1 xy
2 x / 2 n1
Khi 0 x 2n thì 0 ( x / 2 n1 ) x / 2 n 1 , vậy do (x) là hàm đơn điệu tăng
n
n 1 2
1 (x / 2 )
1 x 1 nên
2 x / 2n1
n ( x / 2n ) n n (( x / 2n1 )) n1 ( x / 2n1 ) 0
n1 2
1 ( x / 2 )
Vì vậy ( x / 2 ) là dãy số dương đơn điệu giảm, suy ra lim n ( x / 2n ) tồn tại với mọi x R .
n n
n
2 n n ( x) n arctanh( x) n 2 ( x)
n n
arctanh( x)
lim n
lim 2 lim 2n n ( x) arctanh( x) 0
n n n n n n
2 2 n 2 2
21
2 n n ( x) arctanh( x)
Như vậy lim n lim n
n
n
2 n 2n
n 2 ( x)
arctanh( x)
n n
tanh arctanh( x) lim n lim
lim n n ( x) x
n n n
2 n
2 n
x y x y
n n x y
n
lim n 2 2 n n lim 2 n 2
n
2 x y 0
n 1 x y 2 n 1 x y 2n
2n 2n 2n 2n
x y x y
n n lim n ( n ) lim n ( n )
2 x y
ˆ ˆ
ˆ x y lim n
x y
lim n 2 2 n 2 n
n ˆ x
ˆ y
n
2 n 1 x y 1 lim n ( x ) lim n ( y ) 1
2n 2n n n
2 n 2 n
x 1
Định nghĩa e x 1 tanh( x / 2) với mọi x R , và ln( x) 2arctanh với mọi x 0 .
1 tanh( x / 2) x 1
Định lý 13. e x 0 xác định với mọi x R và ln( x) xác định với mọi x 0 là các hàm đơn điệu
x x
tăng. ln(1 x) . Với mọi x thì ln e x , với mọi x 0 thì e x , e0 1 và
x ln( x )
1 x 2 x
ln(1) 0 . Với mọi x, y thì e x y e x e y ; với mọi x 0 và y 0 thì ln( xy) ln( x) ln( y)
Chứng minh.
x x
Rõ ràng ln(1 x) ; ln x 0 nếu x 1 , ln 1 0 và e 0 , e 1 .
x 0
1 x 2 x
ˆ
1 ˆ x 1 x 1
x 1 1
e ln( x )
x 1 x
x 1
ˆ
1 ˆ x 1 1
x 1
x 1
ˆ x
ˆ y
1
ˆ ( x y)
1 1 ˆ x ˆ x 1
ˆ y 1 ˆ y 2x 2 y
Ta có e 2( x y ) e e
ˆ ( x y)
1 ˆ x
ˆ y 1 ˆ x 1
ˆ y
1
1 ˆ x
ˆ y
22
Như vậy e x y e x e y và ln( xy) ln( x) ln( y) là các hàm đơn điệu tăng eln( x) x và ln e x x .
bn x
Ký hiệu bn 2 ( x) , an ; [a0 b0 ] [ x] .
n n
1 n ( x) 2 1 x2
2
n ( x) (bn / an ) 1 bn an bn an
2 2 2
n1 ( x) 2
1 1 n ( x) 2 (1 bn / an ) 2 (an bn ) 2 bn an
2
2bn an
bn1
2
bn an
an1
2
bn an
1 n1 ( x) 2 bn an
2
1
n
b a n
Suy ra với mọi n 0 thì an1 , bn1 an bn , như vậy tồn tại giới hạn lim bn lim 2 n n x .
n n
x
Định nghĩa arctan(x) lim 2n n x x và đặt 4 arctan 1 .
n
1 x
2
x
Định lý 14. arctan(x) x là hàm lẻ đơn điệu tăng xác định với mọi x
1 x
2
x y
xy 1 arctan(x) arctan( y ) arctan
1 xy
arctan(x) và
2 2 xy 1 arctan(x) arctan( y ) arctan x y
1 xy
Chứng minh.
23
t (1 1 p 2 ) p (1 1 t 2 ) t p
Từ các đẳng thức
(1 1 p )(1 1 t ) tp
2 2
1 tp (1 t 2 )(1 p 2 )
t p
(t ) ( p ) 1 1 t 2
1 1 p2 t (1 1 p 2 ) p(1 1 t 2 )
1 (t )( p) t p (1 1 p 2 )(1 1 t 2 ) tp
1
1 1 t2 1 1 p2
t p t p
t p 1 tp 1 tp
1 tp
2
(1 t 2 )(1 p 2 )
t p 1
1 1
1 tp 1 tp
(t ) ( p) t p
1 tp 0
1 (t )( p) 1 tp
Suy ra 1
1 tp 0 (t ) ( p) t p
1 (t )( p) 1 tp
t p n1(t ) n1 ( p) (t ) ( p)
Do 1 (t )( p) 1 0 nên n 1 n 1
n với
1 1 t 1 1 p
2 2 1 (t ) ( p ) 1 (t ) ( p )
n ( x) n ( y ) x y
mọi n 1 . Như vậy xy 1 thì n với mọi n.
1 ( x ) ( y )
n n
1 xy
x y x y
lim 2 n n arctan
2 ( x) 2 ( y ) 1 xy 1 xy
n n n n
lim
n
n 1 n ( x ) n ( y ) lim 2 ( x) 2 ( y ) arctan(x) arctan( y )
n n n n
n 1 n ( x) n ( y )
Như vậy,
x y
Nếu xy 1 thì arctan(x) arctan( y ) arctan
1 xy
1
x y
Nếu xy 1 thì arctan(x) arctan( y ) arctan
1 xy
24
x y
x( y ) 1 arctan(x) arctan( y ) arctan
1 xy
1 1
Xét xy 0 thì
1 1 1 arctan( 1 ) arctan( 1 ) arctan x y arctan x y
x y 11 1 xy
x y 1
x y
1
Lưu ý. Từ arctan(x) arctan( ) suy ra với mọi x R thì arctan(x)
x 2 2 2
x x / 2n x
x / 2 n , nên lim 2 arctan n x .
n
Vì 2 n arctan n 2 n
2 1 ( x / 2 n ) 2 n
2
2x
Đặt ( x) . Xét x k , với k 0,1,2,... là một số nguyên nào đó.
1 x 2
2
2y 2y
Nếu y 1 thì arctan 2 arctan( y ) , nếu y 1 thì arctan
2 2
2
2 arctan( y )
2
1 y 1 y
2 n1 ( x )
x 2n x x ~
arctan n ( n ) arctan 2
2 arctan n1 ( n ) k ... 2 n arctan n k
2
1 n1 ( x ) 2 2
2 n
~ x ~
Do arctan(x) , vậy số nguyên k xác định theo điều kiện 2 n arctan n
k .
2 2 2 2 2
25
x
Giới hạn lim
n
2 arctan n
x tồn tại với x k , vậy khi n đủ lớn, giá trị k~ không thay đổi. Ký
n 2 2
x n x
hiệu giá trị không thay đổi ấy là k̂ , khi n đủ lớn thì arctan (
n
) 2 arctan n kˆ . Như vậy
n
2 2
x
lim arctan n ( n ) x kˆ , trong đó giá trị k̂ được chọn sao cho x kˆ .
n
2 2 2
x / 2n1 x
Khi 4n1 x 2 thì x
2n arctan n 2n1 arctan
2n1 arctan x / 2n 1 , nên 2 arctan n là
n 1
n
2 1 x / 4
2
2
x
dãy tăng. Hàm arctan() đồng biến, vậy khi n đủ lớn n ( ) cũng là dãy tăng, và do
2n
x x
lim arctan n ( n
) nên dãy n ( n ) không tiến ra mà là dãy có giới hạn.
2 n 2 2 2
x
Định nghĩa tan( x) lim n ( ).
n 2n
Định lý 15. tan(x) là hàm tuần hoàn chu kỳ , xác định với mọi x k với k 0,1,2,3...
2
tan( x) tan( y ) ;
tan( x y ) tan(arctan( x)) x , và nếu x thì arctan(tan( x)) x .
1 tan( x) tan( y ) 2 2
Chứng minh.
x n x
Vì tan( x) lim n ( ) nên khi n đủ lớn chúng đồng dấu vậy arctan ( n ) arctan(tan( x)) 0
n 2n 2
x
arctan n ( n ) arctan(tan( x))
arctan n ( n ) arctan(tan( x))
x 2 x
arctan n ( n ) tan( x)
2 1 arctan n ( x ) arctan(tan( x)) 2
n
2
x
Do arctan(x) x nên arctan(x) | x | vậy
1 x
2
) tan( x) arctan n ( n ) tan( x) arctan n ( n ) arctan(tan( x)) .
x x x
n (
n
2 2 2
x n x
Từ định nghĩa tan( x) lim n ( ) nên lim arctan ( n ) arctan(tan( x)) . Từ đây suy ra
n 2 n n
2
26
arctan(tan( x)) x k , với k được chọn sao cho x k . Như vậy hàm tan(x) xác định
2 2
với mọi x k , và nếu giá trị x thêm hay bớt , thì arctan(tan( x)) không thay đổi. Từ đây
2
suy ra arctan(tan( x h )) arctan(tan( x)) hay tan( x h ) tan( x) . Hàm arctan() là đơn ánh, từ
arctan(tan(arctan(x))) arctan(x) k , suy ra tan(arctan( x)) x .
1 (tan x / 2) 2
Đặt sin( x) 2 tan( x / 2) 2 ; cos(x) ; và sin( k ) 0 , cos( k ) 0 .
1 (tan x / 2) 1 (tan x / 2) 2
2
Như vậy ta có sin x là hàm lẻ, và cos x là hàm chẵn; chúng là các tuần hoàn chu kỳ 2 .
sin 2 x cos2 x 1 ; sin 0 và sin 1 , cos 0 1 và cos 0
2 2
sin( x y) sin x cos y cos x sin y
cos(x y) cos x cos y sin x sin y
1 1 x2 1 x
arcsin x 2 arctan và arccos x 2 arctan
x 1 x
n
Định nghĩa. Ký hiệu a
k 0
k lim ak nếu giới hạn tồn tại, và coi nó là tổng vô hạn (hay chuỗi) của
n
k 0
1 q n1
1 n
Tổng của cấp số nhân lùi vô hạn thì hội tụ, bởi khi q 1 thì q lim q lim k
. k
n n 1 q 1 q
k 0 k 0
Lưu ý.
- Chuỗi ak được gọi là hội tụ nếu như “Tồn tại một số S mà cứ mỗi 0 thì có số N, để khi
k 0
n
n N thì S a k ” . Từ định lý Cauchy về Giới hạn dãy số, suy ra chuỗi a k hội tụ khi và
k 0 k 0
m
chỉ khi “Với mỗi 0 thì có N, mà nếu n, m N thì ak . (Phép thử Cauchy)”
k n
27
m m
- Do a k a k cho nên từ sự hội tụ của a k suy ra a k hội tụ.
k n k n k 0 k 0
- Điều kiện cần để chuỗi a k hội tụ là klim
a k 0 . (Dấu hiệu hội tụ)
k 0
- Chuỗi hội tụ vẫn sẽ là hội tụ, chuỗi phân kỳ vẫn sẽ là phân kỳ, không phụ thuộc vào việc một số
hữu-hạn nào đó các số-hạng của nó bị thay đổi giá trị.
Định nghĩa. Chuỗi a k mà tổng a k hội tụ được gọi là chuỗi hội tụ-tuyệt-đối.
k 0 k 0
m
Nếu ta có khẳng định “Với mỗi 0 thì có N để n, m N thì a k ,” thì cũng sẽ có
k n
m m m
“Với mỗi 0 thì có N để n, m N thì ak ”. (Lý do là vì ak a k ). Và nó
k n k n k n
chính là phép thử Caushy để a k hội tụ. Vậy chuỗi mà hội tụ-tuyệt-đối thì hội tụ.
k 0
Điều ngược lại là không đúng, tức là có những chuỗi hội tụ nhưng lại không hội tụ-tuyệt-đối.
1 1 1
Để thấy được điều này chúng ta xét dãy a n 1 ... ln n .
2 3 n
n 1 1
Lưu ý là a n a n 1 ln .
n n 1
1 1 1
Xuất phát từ nhận xét2 ln1 , ta thấy 0 a n a n 1 1 1 .
n 1 n n n n 1
Từ ước lượng
1 1 1 1 1 1
(a n a n1 ) (a n1 a n ) .. (a1 a 2 ) ...
n n 1 n 1 n 1 2
1
chúng ta suy ra a n 1 . Như vậy a n là dãy số dương giảm, và vì thế nó hội tụ3. Từ đấy suy ra
n 1
1 1 1 1 1 1
lim 1 ... ln 2n 1 ... ln n 0 .
n 2 3 2n 2 3 n
x x
2
Lưu ý: nếu 0x thì ln(1 x)
1 x 1 x
1 1 1
3
Giá-trị lim 1 ... ln n được gọi là hằng-số Euler.
n 2 3 n
28
Kết hợp điều này với đẳng thức
1 1 1 1 2 2 2 1 1 1 1
1 ... ln 2n ... ln n 1 ... ln2 ta suy ra
2 3 4 2n 2 4 2n 2 3 4 2n
1 1 1 1
lim 1 ... ln 2 0 , hay là (1) ln(2) .
n
n 2 3 4 2n n 1 n
(1) n 1
Mặc dù n
ln(2) , nhưng chuỗi trị tuyệt đối của nó, tức n , không phải là chuỗi hội tụ
n 1 n 1
1 1 1
bởi 1 ... ln n .
2 3 n
Cũng có thể trực tiếp nhận ra điều ấy nhờ nhận xét đơn giản sau.
1 1 1 n 1 1
... n 1
2
2 1 2 2 2
n n
2 n1 2
2n
2m
1 1 1 1 1 1 1 1 1 m
Và như vậy n 1 2
3 4
5 6 7 8
... m
2 2
n 1
Tuy rằng chuỗi là tổng, nhưng mà là tổng của vô số số-hạng. Điều này có thể làm cho một số quan
niệm của chúng ta về tổng bị đảo lộn. Ta thường quen với việc cất tiền vào ví, cất vào bao nhiêu thì
sẽ lấy ra được bấy nhiêu. Ví dụ sau cho thấy điều này sẽ không còn đúng nữa.
1 1 1 1 1 1 1 (1) n1
Xét “ví” là tổng vô hạn 1 ... ... ln(2)
2 3 4 5 6 7 8 n
1 1 1 1 1
Do ... mà bắt đầu từ trái qua phải, chúng ta có thể lần lượt
2k 1 2k 3 2k 5 4k 1 4
1 1 1 1 1 1 1 (1) n1
lấy ra khỏi dãy 1 ... ...
2 3 4 5 6 7 8 n
các phân số có mẫu lẻ cho tới khi mà tổng của chúng lớn hơn 1, rồi mới lấy một số có mẫu chẵn.
1
Mỗi lần lấy như thế sẽ dôi ra được không ít hơn .
2
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
1 ... ...
2 3 5 7 9 11 13 15
19 21 119
4 17 6
0.5
1
1
0.5 0.5
Vậy là chỉ bằng cách thay đổi thứ tự ta có thể làm cho tổng
1 1 1 1 1 1 1 (1) n1
1 ... ...
2 3 4 5 6 7 8 n
lớn lên mãi.
29
Theo dõi biến đổi sau để thấy rằng bằng việc thay đổi vị trí của các số-hạng của một chuỗi ta có
được giá trị mới.
1 1 1 1 1 1 1 (1) n1
1 ... ... ln(2)
2 3 4 5 6 7 8 n
Nhân cả hai vế với 2,
2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
2 ... 2 ln(2)
2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Sau đấy tiến hành giản ước tử số với mẫu số
2 1 2 1 2 1 2 1 2 1
2 1 ... 2 ln( 2)
3 2 5 3 7 4 9 5 11 6
Sau khi nhóm các số có cùng mẫu số chúng ta nhận được chuỗi “ban đầu!”
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
1 ... 2 ln( 2)
3 2 5 7 4 9 11 6 13 15 8
Định lý 16. Chuỗi a k không thay đổi giá trị, cho dù ta giao hoán các số-hạng của nó, khi và chỉ
k 0
khi nó hội tụ tuyệt đối.
Chứng-minh.
Nếu ak hội tụ tuyệt đối, b
k 0
k là chuỗi giao hoán các số hạng của a
k 0
k , chúng ta chứng
k 0
minh bk hội tụ và
k 0
bk ak .
k 0 k 0
N
Xét 0 . Do chuỗi ak hội tụ nên N để ak . Như vậy
2
ak ak
k 0 k 0 2
.
k 0 k N 1
Vì các chuỗi là giao hoán của nhau nên khi m đủ lớn thì a1 , a2 , a3 ...,aN b1 , b2 , b3 ...,bm , vậy
m N
b a
k 0
k
k 0
k
k N 1
ak
2
.
m m N N
Từ bk ak
k 0 k 0
bk ak
k 0 k 0
ak ak , suy ra
k 0 k 0
bk a k .
k 0 k 0
Nếu chuỗi a k không thay đổi giá trị cho dù ta giao hoán các số hạng của nó, ta xét các chuỗi
k 0
ak ,
k 0
ak tương ứng gồm các số dương và số âm của chuỗi
k 0
ak .
k 0
30
n1 1 n2 1 n3 1 nm1
Nếu ak phân kỳ. Dãy giao hoán
k 0
ak a0 ak a1 ak a2 ... a
k am ... với
k 0 k n1 k n2 k nm
nm 1
a a 1 là dãy phân kỳ. Như vậy chuỗi ak hội tụ. Tương tự như vậy a
k m k cũng là chuỗi
k nm k 0 k 0
hội tụ. Các chuỗi ak và
k 0
ak vì thế mà hội tụ tuyệt đối vậy
k 0
ak là chuỗi hội tụ-tuyệt-đối.
k 0
Lưu ý.
Có thể hoán đổi vị trí của các số hạng của một chuỗi hội tụ nhưng không tuyệt-đối sao cho nó trở
thành một chuỗi hội tụ có tổng là một số nào đó mà ta muốn.
Như định-lý trên chỉ ra việc cộng số nào trước, số nào sau là rất quan trọng. Tuy vậy đối với mảng
số 2 chiều {b i, j : i, j 0,1,2..} lại không có một thứ tự nào được coi là chuẩn-tắc. Bởi vậy, chúng ta
sẽ chỉ nói tới tổng của chúng nếu như tổng hội tụ tuyệt-đối. Khi ấy tổng được viết một cách đơn giản
là b i, j . Như vậy chuỗi b i,j mà hội tụ tuyệt-đối thì b i, j b i, j b i, j .
i, j0 i, j0 i, j0 i 0 j0 j0 i 0
Định lý 17.
ak và bk hội tụ thì với mọi số , chuỗi a k b k hội tụ và
k 0 k 0 k 0
a k b k a k b k
k 0 k 0 k 0
k
a k và b k hội tụ tuyệt đối thì chuỗi c k mà mà c k a i b ki cũng hội tụ tuyệt đối và
k 0 k 0 k 0 i 0
ck a k bk .
k 0 k 0 k 0
Chứng-minh.
Khẳng định (a) suy ra từ tính chất của Giới hạn. Để chứng-minh (b) ta nhận xét:
n n
Từ sự hội tụ của a k và b k suy ra tồn-tại Giới hạn lim
n k 0
ak và lim
n k 0
b k . Như
k 0 k 0
vậy Giới hạn lim
n 0 k ,h n
a k b h tồn-tại, tức chuỗi a k bh hội tụ-tuyệt-đối.
0 k ,h
Sự hội tụ-tuyệt-đối cho phép ta có thể lấy tổng các số a k b h với k, h 0 , theo bất kể thứ tự nào
miễn sao mỗi số được cộng và chỉ được cộng vào tổng đúng một lần.
31
k n n
Như vậy a b
k h a b
i k i . Và vì lim
n k 0
a k
b h a k b h nên
a k bh ck
0k ,h k 0 i 0 h 0 0 k,h k 0 h 0 k 0
Phép thử “So sánh“ xét sự hội tụ dựa vào so sánh giá trị của các thành phần tạo ra chuỗi với một
chuỗi khác.
Phép thử “Cauchy- d'Alembert“ xét sự hội tụ dựa vào so sánh sự tăng giảm nhanh hay chậm của
các số-hạng trong chuỗi.
Định lý 18. Phép thử hội tụ Dirichlet & Abel4.
n
Dãy a k đơn-điệu tiến tới 0 và Mn b k M thì a k b k hội tụ (Phép thử Dirichlet.)
k 0 k 0
Dãy a k đơn-điệu và bị-chặn, b k hội tụ thì a k b k hội tụ (Phép thử Abel.)
k 0 k 0
Chứng-minh.
n n r 1 n r 1
Lưu ý rằng B r bk bk bk bk bk 2M
k r k 0 k 0 k 0 k 0
4
Johann Peter Gustav Lejeune Dirichlet (1805-1859 Germany), Niels Henrik Abel(1802-1829 Norway)
32
n
a kbk a m B m a n B n 2M a m 1 a m a m 2 a m 3 ... a n a n 1
k m
2M a m 2M a n 2M a n a m 2M 2M 2M
6M 6M 6M
Với mọi m, n N thì a k b k . Dùng phép thử Cauchy ta thấy chuỗi a k b k hội tụ.
k 0 k 0
n n 1
Sử dụng biến đổi Abel a k b k a m B m a n B n (a k1 a k )B k1 .
k m k m
n
a kbk a mBm a nBn
4M
a m 1 a m a m 2 a m 1 ... a n a n 1
k m
M M 2M
a mBm a nBn an am
4M 4 M 4M 4M
Với mọi m, n N thì ak bk . Dùng phép thử Cauchy ta thấy chuỗi
k 0
a b k k hội tụ.
k 0
Lưu ý. Phép thử Leibniz5 “nếu a k a k 1 và lim a k 0 thì
k
(1) k a k hội tụ.” là một trường-hợp
k 0
riêng khi mà a k a k 1 , lim a k 0 và b k (1) k . Có thể thấy ngay điều này bằng cách đặt
k
Do S 2m S 2m1 và S 2 m 1 tăng, S 2 m giảm, nên giới hạn lim S 2m và lim S 2 m 1 tồn tại.
m m
Do lim S 2 m lim S 2 m 1 lim a 2 m 1 0 , mà lim S n tồn-tại. Vậy chuỗi
m m m n
(1) n 1 a n hội tụ.
n 1
5
Gottfried Leibniz(1646-1716)
33
Phép thử Dirichlet mở rộng.
n
k
lim a k 0 và a k1 a k hội tụ, Mn b k M thì a k b k hội tụ.
k 0 k 0 k 0
Chứng minh.
Điều cần chứng minh suy ra từ nhận xét
n
akbk a m B m a n B n 2M a m a m 1 a m 1 a m 2 ... a n 1 a n
k m
m 1 1 1
Ví dụ. Từ nhận xét n (n 1) 1 (m 1) 1 , và ước lượng khi 0
n 1
1 1
ln 1
1 1 n
1 e 1 1
1 1 n e n
.
n (n 1) (n 1)
(n 1) do 0 ( n 1)
(n 1)1
m m
1 1 1
chúng ta có 1
. Như vậy khi 0 chuỗi 6
hội tụ.
(n 1) 1 1
n 1 n n 2 n n 1 n
Định lý 19. Phép thử so sánh. a k và b k là các chuỗi-số-dương thì
k 0 k 0
Nếu k a k b k thì từ sự hội tụ của chuỗi b k suy ra ak hội tụ, và từ sự phân kỳ của
k 0 k 0
1
6
(s) s
được gọi là hàm Zeta Riemann. Hàm (s) xác định với mọi s 1.
n 1n
34
a k suy ra chuỗi bk phân kỳ.
k 0 k 0
a k và bk
ak
Nếu lim 0 thì hoặc cùng hội tụ hoặc cùng phân kỳ.
k b k
k 0 k 0
Chứng-minh.
n n
Do a k b k mà các a k tổng-riêng bị-chặn, vì vậy chuỗi a k hội tụ.
k 0 k 0 k 0 k 0
ak a
Do lim nên ta có được một số m mà nếu k m thì k 1 . Từ đây ta thấy với mọi
k b k bk
n
n m thì a k (1 ) b k . Bất đẳng thức này cho thấy nếu chuỗi b k hội tụ thì các tổng
k m k 0 k 0
n
riêng ak bị chặn và vì vậy mà chuỗi ak hội tụ. Để hoàn tất chứng-minh ta nhận xét
k m k 0
bk 1
lim 0 và lặp lại lý luận như ở trên.
k a k
1 1
n phân kỳ mà chuỗi n1
1 1
Ví dụ. Khi 0 thì 1
, do chuỗi phân kỳ.
n n n 1 n 1
a k và bk
ak
Lưu ý. Hai chuỗi-số-dương 0 thì được gọi là tương
có tính chất lim
k b k
k 0 k 0
đương. Các số hạng của chúng gần như tỷ lệ với nhau. Và như định-lý trên khẳng định “hai chuỗi-
số-dương tương đương thì cùng hội tụ hoặc cùng phân kỳ.” Ví dụ sau đây chỉ ra hai chuỗi a k và
k 0
bk
ak
với lim 1 , nhưng một chuỗi là hội tụ còn một chuỗi là phân kỳ.
k b k
k 0
(1) n
(1) n (1) n (1) n (1) n
Xét chuỗi và n (1) n
ta có lim
n
lim
n (1) n n
1 1.
n 1 n n 1 n n
(1) n (1) n
Tuy vậy chuỗi n
hội tụ theo phép thử Leibniz, còn chuỗi n (1) n
phân kỳ.
n 1 n 1
(1) n
Để chứng minh tính phân kỳ của n (1) n
ta nhận xét
n 1
35
(1) n 1 1
n (1) n
2m 1
2m 1 1
n 1 m 1
1 1 2 2m 1 2 m 1 1
Từ biến đổi o(1)
2m 1 2m 1 1 ( 2m 1)( 2m 1 1) m m
1 1 1
suy ra chuỗi 2m 1
2m 1 1
tương đương với chuỗi phân kỳ m .
m 1 m 1
Giới hạn lim sup n a n 1 thì chuỗi
n
a n hội tụ, lim inf n a n 1 thì chuỗi
n
an phân kỳ. (phép
n 0 n 0
thử Cauchy)
Chứng minh.
1
Trường hợp lim sup n a n với 1 . Đặt q , như vậy q 1 .
n 2
1
Trường hợp lim inf n a n với 1 . Đặt q , như vậy q 1 .
n 2
Do lim inf n a n mà có được cận N để khi n N thì n a n q . Như vậy với mọi n N thì
n
a n q . Do q 1 mà
n
a n là chuỗi phân kỳ.
n 0
a n 1 1
Trường hợp lim sup với 1 . Đặt q , như vậy q 1 .
n an 2
7
Jean d'Alembert'(1717-1783)
36
a n 1 a
Do lim sup mà có được cận N để khi n N thì n 1 q .
n an an
a N n a N 1 a N 2 a
Như vậy ... N n q n .
aN a N a N 1 a N n 1
1 a Nn
Do q 1 mà, qua so sánh với chuỗi hội tụ qk 1 q
ta thấy a
hội tụ. Từ đây suy ra
k 0 n 0 N
an là chuỗi hội tụ.
n 0
a n 1 1
Trường hợp lim inf với 1 . Đặt q , như vậy q 1 .
n an 2
a n 1 a
Do lim inf mà có được cận N để khi n N thì n 1 q .
n an an
a N n a N 1 a N 2 a
Như vậy ... N n q n .
aN a N a N 1 a N n 1
a
Do q 1 mà N n là chuỗi phân kỳ. Từ đây suy ra an là chuỗi phân kỳ.
n 0 a N n 0
Lưu ý.
Người ta thường sử dụng phép thử so sánh ở dạng giới hạn như sau.
a n 1
- Giới hạn lim mà tồn-tại thì khi 1 chuỗi hội tụ, còn nếu 1 thì chuỗi phân kỳ
n a n
(phép thử d'Alembert.)
- Giới hạn lim n a n mà tồn-tại thì khi 1 chuỗi hội tụ, còn nếu 1 thì chuỗi phân kỳ.
n
(phép thử Cauchy)
a n 1
- Giới hạn lim thì lim n a n . Vậy phép thử d'Alembert đưa ra sẽ giống như kết luận
n a n n
nếu chúng ta sử dụng phép thử Cauchy. Điều ngược lại là không đúng.
3 (1) n
Để thấy được điều này chúng ta xét chuỗi số dương 2 n1
.
n 0
3 (1) n 1
Do lim n a n lim
n n
n
2 n 1
2
, mà chuỗi a n hội tụ theo phép thử Cauchy.
n 0
37
a n1 3 (1) n1 3 (1) n 3 (1) n1 1 / 4 nÕu n ch½n
Tuy vậy vì
an 2 n 2 2 n1 2(3 (1) n ) 1 nÕu n lÎ
a n 1
mà phép thử d'Alembert không sử dụng được bởi giới hạn lim không tồn-tại mà
n a n
a n 1
lim sup 1.
n an
Như vậy phép thử Cauchy “mạnh” hơn phép thử d'Alembert.
Phép thử Cauchy & d'Alembert không có hiệu lực trong trường-hợp 1 . Những ví dụ sau cho
an
a 1
thấy một chuỗi số dương mà lim 1 và lim n a n 1 thì cũng có thể là hội tụ mà cũng
n 0
n a n n
có thể là không.
1 (n 1) 2
a n 1 1
2
là chuỗi hội tụ mà lim lim 2
lim (1 ) 2 1 .
n 0 n n a n n n n n
1
lim n 1 lim
1 a n 1 n 1
n là chuỗi phân kỳ mà lim
n a n n 1
lim
n n 1 n 1
1.
k 0 1
n n
Định lý 21. Phép thử Duhamel 8.
a o(1)
an
a
Chuỗi số dương với lim n1 n1 , hay n 1 1 , thì
n 0 n a n a n n n
Nếu 1 nó hội tụ.
Nếu 1 nó phân kỳ.
Chứng minh
Xét 1 3 với 0 .
a a
Do lim n1 n1 1 3 ta có được cận N để khi n N thì 1 2 n1 n 1 , tức là n N
n an an
a 1 2
thì n 1 1 . Sử dụng liên tiếp bất đẳng thức này thì được
an n
a N n a N 1 a N 2 a 1 2 1 2 1 2
... N n 1 1 ... 1
aN aN a N 1 a N n 1 N N 1 Nn
Đặt9 n k 1 k , dễ thấy rằng lim
1
k n k
n
0 và lim k 1 1 .
k n k
8
Jean-Marie Duhamel 1797-1872
38
1 2 1 2 1 2
Đặt b n 1 1 ... 1
N N 1 Nn
1 2 1 2 1
Do 1 ... 1
N nk 1 N n k 1 1 1 2 1 2
...
N nk 1 N n k 1
b n k 1 1 2 1 2 1
mà 1 ... 1 .
b nk N n 1 N n k 1 1 ( n 1 2
k 1 n k )
k
N n k 1
n k 1
Đặt c k (n k1 n k )b nk , do b n 1 b n mà bn ck . (*)
n n k 1
c k 1 n n k 1 1 (1 ) 2
Do lim lim k 2 1
k c k k n k 1 n k 1 2 1 2 2 2
1 (n k 1 n k )
N n k 1
mà chuỗi c k hội tụ. Từ điều này và (*) suy ra b n hội tụ, bởi vậy a n hội tụ.
k 1 n 1 n 1
Xét 1 2 với 0 .
a a
Do lim n1 n1 1 2 mà có được cận N để khi n N thì 1 n1 n1 .
n an an
a n 1 n 1
Vậy nếu n N thì . áp dụng liên tiếp bất đẳng thức này ta được
an n
a N k a N 1 a N 2 a N 1 (N 1 1) (N k 1)
... N k ...
aN aN a N 1 a N k 1 N N 1 Nk
N 1 (N 1 1) (N k 1) N 1
Do 0 mà ... .
N N 1 Nk Nk
( N 1 ) 1
Dựa vào so sánh a N k aN
Nk
và sự phân kỳ của chuỗi N k , chúng ta suy ra an
k 1 n 0
là chuỗi phân kỳ.
9
Giá trị
n k 1 k là phần nguyên của 1 k .
39
Giới hạn và tính liên tục của hàm số.
Hàm số một biến số là ánh xạ f () : R R .
x f ( x )
Hàm hằng là ánh xạ không thay đổi giá trị với mọi x , tức là c : x f ( x) c . Hàm
hằng được ký hiệu là c() hay đơn giản là c .
Hàm số f ( x) x , xác định với mọi x R , được ký hiệu là x .
Như vậy hàm 2 x 1 thu được từ việc cộng và nhân các hàm hằng 1,2 và hàm x .
Định nghĩa. R điểm b , hoặc có thể b , và có thể b , được gọi là điểm tụ của
nếu có ít nhất một dãy số mà lim xn b
n xn \{b}
2. 0 : x f 0 | x b | f ( x) a
3. Theo Caushy
0 0 : x, y f 0 | x b | | & 0 | y b | f ( x) f ( y)
Còn được ký hiệu là lim f ( x) f ( y ) 0
x , yb
2. 0 A : x A f ( x) a
3. Theo Caushy 0 A : x, y f x, y A f ( x) f ( y) .
Còn được ký hiệu là lim f ( x) f ( y) 0
x , y
40
Điểm liên tục. Nếu b và 0 : x f | x b | f ( x) a thì hàm f (x)
được gọi là liên tục tại điểm b . Như vậy, hàm f (x) liên tục tại b , thì hoặc điểm
b là điểm cô lập của , hoặc lim f ( x) f (b) .
x b
Điểm gián đoạn. Những điểm mà tại đấy hàm xác định, nhưng không liên tục, thì gọi là
điểm gián đoạn. Tại điểm gián đoạn mà giới hạn từng phía của hàm tồn tại thì chúng ta
gọi nó là điểm gián đoạn loại 1, còn lại là loại 2.
Thác triển liên tục. f ( x) : R và nếu b f là điểm tụ, với định nghĩa
f (b) lim f ( x) chúng ta thu được hàm f ( x) : {b} R -- hàm này dược gọi là thác
xb
1 1 1
Thay 0 ta có dãy 0 : xn f | xn b | f ( xn ) a
n n n
Như vậy 0 : x f | x b | f ( x) a
~ 0 0 : x f | x b | f ( x) a ~
~ f ( x) a ~ / 2
0 / 2 0 : x, y f | x b | | & | y b | ~
f ( y) a / 2
f ( x) f ( y) ( f ( x) a) ( f ( y) a) ( f ( x) a) | | ( f ( y) a) ~ ~
0 0 : x, y f | x b | | & | y b | f ( x) f ( y)
41
Xét dãy {xn : n 1,2,3,...} f lim xn b khi ấy
n
0 N n, m N | xn b | , | xm b | f ( xn ) f ( xm )
Vậy ta có dãy Cauchy { f ( xn ) : n 1,2,3..} nên lim f ( x n ) tồn tại
n
Định lý 25. Tổng hiệu tích thương. Tồn tại giới hạn lim f ( x) và lim g ( x) thì
xb xb
Chứng minh
Giới hạn lim f ( x) a đồng nghĩa với khẳng đinh lim f ( xn ) a đối với mọi dãy lim xn b .
x b n n xn f
Đối với dãy số thì “Hai dãy số có giới hạn thì tổng hiệu tích và kể cả thương (nếu mẫu số khác 0)
cũng là những dãy số có giới hạn và giá trị giới hạn tương ứng bằng tổng hiệu tích thương (nếu
giới hạn thương khác 0) các giới hạn” , như vậy khẳng định hiển nhiên đúng.
Định lý 26. Giới hạn hợp.
Hàm f (x) : hàm g ( y) : R , nếu lim f ( x) a & lim g ( y) c thì lim g ( f ( x)) c
xb y a xb
Chứng minh
lim f ( x) a ~ 0 1 : | x b | 1 f ( x) a ~
x b
GT
lim g ( y ) c ˆ 0 2 : | y a | 2 g ( y ) c ˆ
y a
KL lim g ( f ( x)) c 0 : | x b | g ( f ( x)) c
x b
0 ˆ ~ 2 1
y f ( x)
| x b | 1 | y a | f ( x) a ~ 2 | g ( y) c | ˆ
ex 1 arctan x
Định lý 27. lim 1 ; lim 1
x0 x x0 x
Chứng minh .
ex 1 ex 1
Xét | x | 1, khi ấy 1 | x | suy ra lim 1
x x 0 x
x 1 arctan(x) arctan x
Do arctan(x) x , hay 1 , vì vậy lim 1
1 x
2
1 x 2 x x 0 x
Định lý 28. Hàm f (x) xác định và liên tục trên [a, b] và f (a) f (b) 0 thì [a, b] f ( ) 0
42
Chứng minh
ab ab
Từ f (a) f (b) 0 suy ra [ f (a) f ( )][ f ( ) f (b)] 0
2 2
ab ab
1. Nếu f (a ) f ( ) 0 đặt a1 a; b1
2 2
ab ab
2. Nếu f ( ) f (b) 0 đặt b1 b; a1
2 2
Như vậy [a, b] [a1 , b1 ] , với f (a1 ) f (b1 ) 0 và có độ dài [a1 , b1 ] chỉ bằng một nửa [a, b] .
Lặp lại nhiều lần ta thu được dãy các đoạn [a, b] [a1 , b1 ] [a2 , b2 ] .... với tính chất
ba
n 1,2,3... f (an ) f (bn ) 0 và bn an . Như vậy lim an lim bn [a, b] .
2n n n
Do f (x) xác định và liên tục trên [a, b] nên lim f (an ) f (bn ) f ( ) 2 0 , hay là f ( ) 0 .
n
Định lý 29. Hàm ngược. x f 1 ( y) y f ( x) hàm f (x) liên tục đơn điệu tăng [a, b] thì
f 1 ( y ) liên tục đơn điệu tăng trên đoạn [ f (a), f (b)]
Chứng minh.
Hàm f : [a, b] [ f (a), f (b)] đơn điệu tăng nên nó là đơn ánh. Chúng ta chứng minh nó là ánh
xạ toàn ánh bằng phản chứng, tức là có một giá trị f (a) y f (b) mà x [a, b] f ( x) y .
1 1 1
Xét hàm ( x) xác định liên tục x [a, b] . Do (a) (b) 0
f ( x) y f (a) y f (b) y
1 1
nên ( ) 0 ít nhất tại một điểm [a, b] . Như vậy ( ) 0 . Từ 0
f ( ) y f ( ) y
suy ra 1 0 , điều vô lý này chứng tỏ hàm f : [a, b] [ f (a), f (b)] là song ánh.
Như vậy ánh xạ ngược f 1 : [ f (a), f (b)] [a, b] xác định và đơn điệu tăng trên [ f (a), f (b)] .
Để chứng minh f 1 ( y) liên tục tại y [ f (a), f (b)] , xét dãy lim yn y bất kỳ và phải chứng
n
1 1
minh lim f ( yn ) f 1
( y ) . Dãy f ( yn ) bị chặn nên mọi dãy con đều chứa dãy con hội tụ,
n
điều cần chứng minh “mọi dãy con hội tụ của f 1 ( yn ) thì hội 1 x sin( x) e x
tụ tới cùng giá trị”. Xét dãy con hội tụ lim f 1 ( ynk ) , do f (x)
nk
Định lý 30. Các hàm được tạo ra từ bảng quy tắc bên thì liên tục trong miền xác định.
Chứng minh lim c c
xb
43
0 1 0 : x | x b | 1 f ( x) c 0
f ( x ) c
0 0 : x | x b | f ( x) b 0
f ( x ) x
Chứng minh lim e x e b , như vậy e x là hàm đơn điệu tăng liên tục với mọi x .
x b
e 1
lim e x e b lim e b (e x b 1) e b lim lim 0
x b x b x b 0 0
Hàm ln x là hàm ngược của hàm e x , như vậy ln x là hàm đơn điệu tăng liên tục với mọi x 0 .
x
Ta có arctan(x) x vì vậy lim arctan x 0 .
1 x
x0
2
Như vậy lim arctan(x ) arctan(x) lim arctan 0
0 0
1 ( x ) x
arctan x là hàm đơn điệu tăng liên tục với mọi x 0 . Tương tự chứng minh cho x 0 . Từ đây
suy ra hàm tan x là hàm đơn điệu tăng liên tục trong khoảng / 2, / 2 .
Định lý 31. Hàm liên tục đều. Hàm f (x) xác định và liên tục trên đoạn [a, b] , thì liên tục đều,
tức là : 0, 0, x, y [a, b] | x y | | f ( x) f ( y) |
Chứng minh bằng phương pháp phản chứng.
Ký hiệu R x R : x 0, [a, b] x, y [a, b] : | x y |
Hàm f (x) liên tục tại c [a, b] nên lim | f ( xmk ) f ( y mk ) | f (c) f (c) 0
k
Như vậy 0 là mâu thuẫn sinh ra do giả thiết phản chứng. Định lý được chứng minh.
Định lý 32. Hàm f (x) xác định và liên tục trên [a, b] thì có giá trị lớn nhất và nhỏ nhất, tức là
min , max [a, b]; x [a, b] f ( min ) f ( x) f ( max )
Chứng minh.
Chia đoạn [a, b] ra làm 2n phần bằng nhau bởi các điểm x0 , x2 ,...,x2n . Kí hiệu x̂n là điểm trong
44
số 2n 1 điểm chia, mà tại đấy hàm đạt giá trị lớn nhất k 0,1,2,...,2 n f ( xˆn ) f ( xk ) . Từ
dãy xˆn1, 2,3... [a, b] trích ra dãy con hội tụ lim x̂nk và do hàm f (x) liên tục tại nên
nk
f ( ) lim xˆnk . Dãy f ( xˆnk ) là dãy tăng, cho nên f ( ) f ( xˆn ) đối với mọi x̂n , và vì thế mà
nk
f ( ) lớn hơn giá trị hàm tại tất cả các điểm chia. Bởi mỗi điểm x [a, b] đều nằm trong một
dãy các đoạn lồng thắt nào đó tạo ra từ các điểm chia, từ tính liên tục suy ra giá trị của hàm f (x)
là giới hạn của dãy các điểm tạo ra từ điểm chia. Như vậy f ( ) là giá trị lớn nhất của hàm f (x)
trên đoạn [a, b] . Chứng minh tương tự cho trường hợp giá trị nhỏ nhất.
Định lý 33. Hàm f (x) xác định và liên tục trên [a, b] thì tập giá trị là đoạn [ f ( min ), f ( max )]
M f ( min ) M f ( max ) [a, b] f ( ) M
Hàm g ( x) 1 xác định và liên tục trên [a, b] và vì thế trên [ min max ] .
f ( x) M
1 1
Do g ( min ) g ( max ) 0 nên [ min max ] mà g ( ) 0 .
f ( ) M f ( ) M
min max
1 1
Do g ( ) nên 0 . Từ đây suy ra 1 0 , mà điều này thì không thể.
f ( ) M f ( ) M
Như vậy định lý phải đúng.
Chúng ta gọi tập hợp là không gian metric hay không gian có khoảng cách, nếu cứ hai điểm
x, y thì xác định một số không âm x, y 0 (được gọi là khoảng cách giữa 2 điểm) thỏa
mã các tính chất sau:
1- x, y y, x – khoảng cách x tới y bằng với khoảng cách từ y tới x.
2- x, y 0 x y – khoảng cách hai điểm bằng 0 khi và chỉ khi chúng trùng
nhau.
3- x, y y, z z, x
45
n
X Y (x
k 1
k yk ) 2 .
Giới hạn dãy điểm. Xét dãy điểm xn . Chúng ta nói dãy điểm xn hội tụ tới
n1, 2 , 3... n1, 2 , 3...
0 nˆ n nˆ xn , a .
Nếu dãy xn có giới hạn lim xn a và xn a thì chúng ta gọi nó là dãy tiệm cận.
n1, 2 , 3... n n 1, 2 , 3...
1
Lưu ý. Từ định nghĩa suy ra nếu x n , a
thì lim xn a
n n
Định lý 34. Dãy hội tụ thì mọi dãy con cũng hội tụ và hội tụ tới cùng giá trị.
Chứng minh.
Nếu lim xn a và lim xn b mà a b .
n n
a, b N1 : n N1 xn , a xn , a
Do 0 mà , vậy n maxN1 , N 2
2 N 2 : n N 2 xn , b xn , b
Từ mâu thuẫn 2 a, b xn , a xn , b 2 ta thấy giới hạn nếu tồn tại thì duy nhất.
Định lý 36. Định nghĩa giới hạn Hai định nghĩa sau tương đương
1. Ánh xạ f (x) : , có tính chất lim f ( xn ) b với mọi dãy tiệm cận lim xn a .
n n
2. 0 0 : x , x, a f ( x), b .
xa
Chứng minh.
0 0 : x x, a f ( x), b
0 nˆ n nˆ xn , a n nˆ f ( xn ), b
46
1 2 . Chứng minh bằng phản chứng,
Mệnh đề khẳng định R R : x x : x, a f ( x), b với
1 1
Lấy với mọi n 1,2,3... ta có R n 1,2,.. xn , a f ( xn ), b 0 . Do
n n
1
xn , a nên lim xn a , tuy nhiên f ( xn ), b 0 vậy không thể có lim f ( xn ) b . Điều
n n n
này mẫu thuẫn với giả thiết, chứng tỏ mệnh đề khẳng định đúng.
Lưu ý.
- Chúng ta nói ánh xạ f (x) : , là liên tục tục tại a nếu hoặc là không có dãy tiệm
cận tới a , hoặc là lim f ( x) f (a) .
xa
- Hàm f (x) : được gọi là liên tục trên , nếu nó liên tục tại mọi điểm a .
Định lý 37. Hai hàm số f ( x), g ( x) : có giới hạn lim f ( x) và lim g ( x) thì
xa xa
f ( x ) lim f ( x)
Nếu lim g ( x) 0 thì lim xa
xa xa g ( x) lim g ( x )
xa
Chứng minh.
Giới hạn lim f ( x) a đồng nghĩa với khẳng đinh lim f ( xn ) a đối với mọi dãy lim xn b .
x b n n xn f
Đối với dãy số thì “Hai dãy số có giới hạn thì tổng hiệu tích và kể cả thương (nếu mẫu số khác 0)
cũng là những dãy số có giới hạn và giá trị giới hạn tương ứng bằng tổng hiệu tích thương (nếu
giới hạn thương khác 0) các giới hạn”, như vậy khẳng định định lý hiển nhiên đúng.
Định lý38. Các hàm số f ( x), g ( x) : liên tục tại a thì các hàm số
f ( x)
f ( x) g ( x) , f ( x) g ( x) , và nếu g (a) 0 , là các hàm số liên tục tại a
g ( x)
47
Định lý39. Hàm hợp. Hai ánh xạ f (x) : và g ( y) : , nếu lim f ( x) b và
xa
mà lim g ( yn ) c nếu lim yn b . Lấy yn f ( xn ) chúng ta có lim g ( f ( xn )) c đối với mọi dãy
n n n
Định lý40. Xét ánh xạ f (x) : liên tục tại a và g (y) : liên tục tại
b f (x) , thì ánh xạ hợp g f (x) : liên tục tại a .
Định nghĩa. Không gian metric được gọi là compact nếu mỗi dãy chứa ít nhất một dãy con hội
tụ.
Định nghĩa liên tục đều. Ánh xạ f (x) : được gọi là liên tục đều trên , nếu
0 0 x, y : x, y f ( x), f ( y)
Định lý 41. Ánh xạ f (x) : liên tục trên compact thì liên tục đều.
Như vậy 0 là mâu thuẫn sinh ra do giả thiết phản chứng. Định lý được chứng minh.
Định lý42. Hàm liên tục trên compact f (x) : có giá trị lớn nhất max và giá trị nhỏ nhất
min . Tức là max, min x f ( min ) f ( x) f ( max )
Chứng minh.
Không gian metric compact thì mỗi dãy chứa ít nhất một dãy con hội tụ. Vậy đối với compact
thì không thể chỉ ra được một dãy mà khoảng cách giữa các điểm của chúng với nhau không
nhỏ hơn giá trị 0 cho trước nào đó. Như vậy với mỗi 0 luôn chỉ ra được “lưới” hữu hạn
48
điểm L a1 , a2 ,...,am , sao cho khoảng cách từ một điểm bất kỳ x tới một điểm
nào đó trong số các điểm a1 , a2 ,...,am không vượt quá .
Với mỗi n 1,2,3... xét 1 / n và lưới L1/ n hữu hạn điểm và L1/ n L1/( n1) . Xét giá trị hàm số
f (x) tại các điểm của lưới L1 / n , ký hiệu xn L1/ n là điểm mà mà tại đấy hàm có giá trị lớn
nhất. Như vậy ta có dãy điểm x1 , x2 ,..., xn ... và f ( x1) f ( x2 ) ... f ( xn ) f ( xn1 )..., Từ
dãy x1 , x2 ,..., xn ... trích ra dãy con hội tụ lim xnk max . Từ tính liên tục
nk
f ( ) lim f ( xnk ) , và do đó f ( max ) không nhỏ hơn giá trị hàm số tại tất cả các điểm lưới. Rõ
nk
ràng là mỗi điểm x đều là giới hạn của một dãy các điểm lưới nào đó, chính vì vậy
f ( max ) f ( x) . Chứng minh tương tự cho trường hợp giá trị nhỏ nhất.
Định lý43. Trong không gian compact, dãy hội tụ khi và chỉ khi nó thỏa mãn tính chất Cauchy.
Chứng minh.
không gian ta có thể trích ra một dãy con hội tụ lim xnk a .
nk
0
nˆ1 nk nˆ1 xnk , a
2 x , a x , x xnk , a
n n n k 2 2
nˆ2 n, m max{nˆ2 , nˆ1} xn , xm
2
Ngược lại. Dãy hội tụ lim xn a thì 0 nˆ n nˆ xn , a .
n 2
Như vậy 0 nˆ n, m nˆ xn , xm
xn , a
xm , a
.
2 2
Định nghĩa.
Tập con A được gọi là đóng nếu, hoặc là nó không chứa phần tử nào, hoặc là nếu một
49
dãy điểm xn A mà hội tụ thì điểm giới hạn cũng thuộc nó, tức là lim xn A .
n1, 2, 3... n
Như vậy một mặt lim xn a U , một mặt xn \ U , tập đóng nên a \ U . Điều vô lý
n
này chứng tỏ định lý đúng.
Định lý 45. Với mọi compact nằm trong tập mở , luôn tồn tại một giá trị 0
để tất cả các điểm nằm trong lân cận cầu bán kính 0 tâm trên compact đều thuộc tập mở .
1
Giả sử với mọi luôn có ít nhất một điểm của lân cận cầu yn U ( xn ) tâm xn A mà
n 1, 2... n
yn . Chúng ta có thể chọn ra dãy con từ dãy xn A một dãy con hội tụ xnk A . Từ tính
n1, 2...
1
compact suy ra điểm giới hạn x lim xnk A . Do xnk , ynk nên ynk sẽ nằm trong lân cận
nk nk
cầu nào đó của điểm x A , tức là ynk . Điều mâu thuẫn này chứng tỏ định lý đúng.
Định lý 46. f (x) : là ánh xạ liên tục trên . Xét là tập con đóng của
Rõ ràng là mọi tập con của không gian metric là không gian metric, và hơn thế nếu nó là tập con
đóng của một compact thì nó cũng là không gian metric compact.
Định lý. Nếu f (x) : liên tục tại mọi điểm từ một không gian metric compact, thì ảnh
của nó f ( ) là không gian conpact.
Chứng minh.
50
thiết compact của không gian mà từ dãy xn chúng ta trích ra được dãy con hội tụ,
n1, 2, 3...
tức lim xn a . Từ tính chất liên tục tại mọi điểm của hàm f (x) : , suy ra
nk k
lim f ( xnk ) f (a) f ( ) . Như vậy f ( ) là không gian metric compact.
nk
Định lý 48. Nếu song ánh f (x) : liên tục tại mọi điểm từ một không gian metric
1
compact, thì ánh xạ ngược của nó f ( y ) : là ánh xạ liên tục.
Chứng minh.
Chứng minh phản chứng. Giả sử tồn tại dãy điểm yn hội tụ lim yn b , mà
n1, 2 , 3... n
ra được dãy con hội tụ lim xn a . Do ánh xạ f (x) : liên tục tại mọi điểm nên
nk k
lim f ( xnk ) f (a) b . Điều mâu thuẫn này chứng tỏ định lý đúng.
nk
51
Lý thuyết Đạo Hàm, Vi Phân
Định nghĩa Hàm f (x) xác định trong khoảng ( x0 , x0 ) được gọi là có đạo hàm tại x0
f ( x) f ( x0 ) f ( x) f ( x0 )
nếu tồn tại giới hạn lim , giới hạn này được ký hiệu là lim f ' ( x0 ) .
x x0 x x0 x x0 x x0
f ( x0 ) f ( x0 )
Chúng ta còn sử dụng lối viết lim f ' ( x0 ) , trong đó x x0 với | | .
0
f ( x) f ( x0 )
Ký hiệu o(1) f ' ( x0 ) , khi ấy o(1) là “giá trị” mà lim o(1) 0 .
x x0 x x 0
Định nghĩa đạo hàm có thể được viết lại ở dạng f ( x) f ( x0 ) f ' ( x0 )(x x0 ) o(1)( x x0 ) .
Vì lim f ( x) lim f ( x0 ) f ' ( x0 )( x x0 ) o(1)( x x0 ) f ( x0 ) , cho nên hàm sẽ liên tục tại các
xx0 x x0
Định lý 49. Bảng quy tắc nhận dạng hàm khả vi: Hàm hằng số, hàm x , sin( x) , và e x là các hàm
khả vi tại mọi điểm; tổng hiệu tích thương (tại những điểm mẫu khác 0), hàm ngược (khả vi đơn
điệu tăng tại những điểm đạo hàm khác 0), hàm hợp của các hàm khả vi là hàm khả vi.
Các hàm được tạo ra từ bảng quy tắc này khả vi liên tục mọi bậc trong miền xác định.
1 x sin( x) e x
*
sin e x cos( x )
/
1 ln(1 x 2 ) 2
h f ( x)
f 1 ( x)
Chứng minh các quy tắc tạo hàm từ các hàm khả vi thì thu được các hàm khả vi
Tổng & Hiệu
lim
f ( x ) g ( x ) f ( x) g ( x) lim f ( x ) f ( x)
lim
g ( x ) g ( x)
f ' ( x) g (' x)
0 0 0
Tích
lim
f ( x ) g ( x ) f ( x) g ( x) lim g ( x ) f ( x ) f ( x)
f ( x)
g ( x ) g ( x)
0 0
f ( x ) f ( x) g ( x ) g ( x)
lim g ( x ) lim f ( x) lim
0 0 0
g ( x) f ' ( x) f ( x) g (' x)
Thương
52
1 1
f ( x ) f ( x) f ( x ) f ( x) 1 f ' ( x)
lim lim lim
0 0 0 f ( x ) * f ( x ) f ( x) 2
Hàm hợp
h( y y ) h( y ) y h' ( y ) o~ (1) y trong đó lim o~ (1) 0
y 0
h( f ( x x ) ) h f ( x) x f ' ( x) o(1) x
h( f ( x)) x f ' ( x) o(1) x h' ( y) o(1) x f ' ( x) o(1) x
h( f ( x)) f ' ( x)h' ( f ( x)) x o(1) x
Hàm ngược
x f 1 ( y) y f ( x) , đặt y f ( x x ) f ( x)
1 1
f (y y ) f ( y) x x 1 1
lim lim lim
y 0 y x 0
y
x 0 f ' ( x) o(1)
x x f ' ( x) lim o(1) f ' ( x)
x 0
53
x y
Từ arctanh(x) arctanh(y) arctanh ta có
1 xy
arctanh(x ) arctanh(x) 1 1
arctanh(x)' lim lim arctanh
0 0
1 ( x ) x 1 x
2
1 1 x 1
Có thể chứng minh trực tiếp từ hệ thức arctanh(x) ln và khẳng định ln( x)'
2 1 x x
1 arctan(x) arctan(x)
6. Ta có 1 nên lim 1.
1 x 2 x x 0 x
Khi đủ nhỏ thì ( x ) x 1 , từ khẳng định
x y
nếu xy 1 thì arctan(x) arctan( y ) arctan
1 xy
arctan(x ) arctan(x) 1 1 1
ta có lim lim arctan lim
0 0 1 ( x ) x 0 1 ( x ) x 1 x 2
1
Hàm tan(x) là hàm khả vi và ( tan x)' , với y tan(x) .
(arctan y)'
sin( x) 2 1
Như vậy tan( x)' 1 tan( x) 1
2
2
cos( x) cos( x) 2
Định lý Ferma 50. Hàm (x) xác định trong khoảng ( , ) đạt giá trị lớn nhất (hoặc
nhỏ nhất) tại điểm và nếu có đạo hàm tại điểm ấy thì ( ) 0
Chứng minh
( ) ( ) ( ) ( )
Từ giả thiết ( ) ( ) 0 vậy lim lim ' ( ) 2 0
0 0
Định lý Roll 51. Hàm (x) xác định và liên tục trên đoạn [a, b] , có đạo hàm tại mọi điểm
x (a, b) , và nếu (a) (b) thì sẽ có một điểm a b mà ' ( ) 0
Chứng minh
Hàm liên tục trên đoạn [a, b] thì đạt giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất như vậy
min , max [a, b] ( min ) ( x) ( max ) với mọi a x b
Trường hợp
54
min max hàm (x) là hằng, vì thế mà ' ( x) 0 tại mọi điểm a x b .
min max áp dụng định lý Ferma cho hoặc là a min b hặc là a max b .
Định lý Cauchy 52. Hàm f (x) và g (x) xác định và liên tục trên đoạn [a, b] , có đạo hàm tại
mọi điểm x (a, b) , thì sẽ có một điểm a b mà ( g (a) g (b)) f ' ( ) ( f (a) f (b))g ' ( )
Công thức Lopitan. Hàm f (x) và g (x) xác định, liên tục x (a , a] và có đạo hàm tại
f ' ( x)
mọi điểm x (a , a) , và f (a) g (a) 0 . Nếu giới hạn lim tồn tại thì
x a g ' ( x)
f ( x) f ' ( x)
lim lim
xa g ( x) x a g ' ( x)
Chứng minh
f ( x) f ( x) f ( a ) f ' ( )
lim lim lim
x a g ( x) x a g ( x) g ( a ) x a g ' ( )
Do ( x a) khi x tiến tới a thì a , như thế lim f ( x) lim f ' ( ) lim f ' ( x)
x a g ( x ) a g ' ( )
x a g ' ( x)
Ví dụ
1
1
tan( x) x cos(x) 2 1 1 cos(x) 2
lim lim lim lim
x0 x3 x0 3x 2 x0 cos(x) 2 x0 3x 2
2 cos(x) sin( x) 2 sin( x) 1
lim lim cos(x) lim
x0 6x x0 x0 6x 3
Công thức Lopitan được tổng quát hóa như sau
Định lý 53. Lopitan
1. Hàm f (x) và g (x) có đạo hàm tại mọi điểm x (a , a) , và
lim f ( x) lim g ( x) 0 hoặc lim f ( x) lim g ( x) .
xa xa xa xa
f ' ( x) f ( x)
Nếu như giới hạn lim tồn tại thì giới hạn lim cũng tồn tại và
x a g ' ( x) xa g ( x)
f ( x) f ' ( x)
lim lim
xa g ( x) xa g ' ( x)
55
2. Hàm f (x) và g (x) có đạo hàm tại mọi điểm x (b, ) và
lim f ( x) lim g ( x) 0 hoặc lim f ( x) lim g ( x) .
x x x x
f ' ( x) f ( x)
Nếu như giới hạn lim tồn tại thì giới hạn lim cũng tồn tại và
x g ' ( x) x g ( x)
f ( x) f ' ( x)
lim lim
x g ( x) x g ' ( x)
Chứng minh.
f ' ( x)
Xét x y ,
a
theo định lý Cauchy thì f ( x) f ( y) f ' ( ) , như vậy nếu lim tồn tại tức
g ( x) g ( y ) x y g ' ( )
x g ' ( x )
a
f ( x) f ( y ) f ' ( ) f ' ( x)
lim lim lim cũng tồn tại.
x g ( x) g ( y ) x y x
g ' ( ) x
g ' ( x)
a a a
f ( y) g ( y)
1 1
f ( x) f ( y ) f ( x) f ( x) f ( x) f ( x) f ( y ) g ( x) f ' ( x)
Do nên lim lim lim lim
g ( x) g ( y ) 1 g ( y ) g ( x)
x g ( x )
x y
x g ( x ) g ( y ) y 1
f ( y ) x g ' ( x )
a a a a
g ( x) f ( x)
g ( x) g ( x)
1 1
f ( y ) f ( x) f ( y ) g ( y ) f ( y) f ( x) f ( y ) g ( y) f ' ( x)
Do nên lim lim lim lim
g ( y ) g ( x) g ( y ) f ( x) 1
y g ( y ) x g ( x ) g ( y ) y
f ( x)
1 x a g ' ( x)
a a a
f ( y) f ( y)
Định lý Lagrange 54. Hàm f (x) xác định và liên tục trên đoạn [a, b] , có đạo hàm tại mọi
điểm x (a, b) , thì sẽ có một điểm a b mà f (a) f (b) (a b) f ' ( )
Lấy g ( x) x và áp dụng định lý Cauchy.
Hệ quả 3: Hàm Lồi . Hàm f (x) xác định và liên tục trên đoạn [a, b] , có đạo hàm f ' ' ( x) 0
tại mọi điểm x (a, b) , thì với mọi 0 1 mà f (a) (1 ) f (b) f (a (1 )b)
Chứng minh
f (a) f (a (1 )b) (1 )(b a) f ' ( x1 )
(1 ) f (b) f (a (1 )b) (1 )(b a) f ' ( x2 )
56
Với x1 x2
f (a) f (a (1 )b) (1 ) f (b) f (a (1 )b) (1 )(b a) f ' ( x 2 ) f ' ( x1 )
(1 )(b a)( x 2 x1 ) f ' ' ( x3 ) 0
Hệ quả 4. Hàm f (x) xác định và liên tục trên đoạn [a, b] , có đạo hàm f ' ( x) 0 tại mọi điểm
x (a, b) , nếu x1 x2 thì f ( x1 ) f ( x2 ) .
Ký hiệu. Pn ( x, t ) f (t ) f ' (t ) ( x t ) f ' ' (t ) ( x t ) ... f ( n) (t ) ( x t )
2 n
1! 2! n!
p 1
f ( n1) (t ) p x t
Vì g ' (t ) ( x t )n ( f ( x) Pn ( x, x0 ))
n! ( x x0 ) x x0
p 1
f ( n1) ( ) p x
Nên 0 ( x )n ( f ( x) Pn ( x, x0 ))
n! ( x x0 ) x x0
Lưu ý.
( x x0 ) n1 ( n1)
f ( x) Pn ( x, x0 ) f ( x0 ( x x0 ))
(n 1)!
57
( x x0 )( x ) n ( n1) ( x x0 ) n1 (1 ) n ( n1)
f ( x) Pn ( x, x0 ) f ( ) f ( x0 ( x x0 ))
n! n!
Ví dụ.
x2 xn x n1
e x 1 x ... e (0 x) .
2! n! (n 1)!
x2 x4 x 2n x 2 n2 cos( )
cos(x) 1 ... (1) n (1) n1 (0 x)
2! 4! (2n)! (2n 2)!
n1 x 2 n3 cos( ) x 2 n2 cos( )
Do lim x e 0 ; lim (1) n1 0 ; và lim (1) n1 0
n (n 1)!
( 0x ) n
(2n 3)! n
(2n 2)!
xn
(1) n x 2 n1
(1) n x 2 n
nên e ; sin x ; cos x
x
.
n 0 n! n 0 ( 2n 1)! n 0 (2n)!
x 2 x3 xn
ln(1 x) x ... (1) n1 Rn1 ( x)
2 3 n
(1) n x n1 1
Theo Lagrange Rn1 ( x) , với 0 1 , vậy 0 x 1 thì Rn 1 ( x) .
(n 1)(1 x) n1
n 1
x n1 (1 ) n
Theo Cauchy Rn1 ( x) (1) n , với 0 1 .
(1 x) n1
Rn1 ( x) (1) n
(1 x) n1 (1 x) n1 1 x 1 x 1 r
x 2 x3 x n r n1 1
max ln(1 x) x ... (1) n1
r x1
2 3 n 1 r n 1
(1) n1 x n
Như vậy với mọi 1 x 1 thì ln(1 x) .
n1 n
1 1 x 1
Xét arctanh(x) ln ln (1 x) ln (1 x)
1 x 1 2 1 x 2
58
x3 x 2 n1 2r 2 n3
Với x (r, r ) arctanh( x) x ...
3 2n 1 1 r
x 1 1 x 1 3 1 x 1
2 n1
x 1
2 n3
(n 1)!
Dùng công-thức arctan(x)( n) sin( n (arctan(x) ))
(1 x 2 ) n 2
2 n 1
x3 x5 n x
Như vậy arctan(x) x ... (1) R2 n3 ( x)
3 5 2n 1
x 2 n3 sin((2n 3)arctg (x ))
ở đây R2 n3 ( x) 2 với 0 1 .
(2n 3) (1 (x) )
2 2 n 3
Hàm f ( n1) ( ) liên tục trong khoảng ( x0 , x0 ) vì thế trên đoạn [ x x0 ] nó bị chặn
f ( n 1) ( )( x x0 ) f ( n 1) ( )( x x0 )
Ký hiệu o(1) , thì lim o(1) lim 0
(n 1)! x x0 x x0 (n 1)!
( x x0 ) ( x x0 ) 2 ( x x0 ) n
f ( x) f ( x 0 ) f ' ( x 0 ) f ' ' ( x0 ) ... f (n)
( x0 ) ( x x0 ) n o(1)
1! 2! n!
2
Ví dụ sin( x) x o(1) x ; cos(x) 1 x o(1) x 2 ;
2
e x 1 x o(1) x ; ln(1 x) x o(1) x ; (1 x) e ln(1 x ) 1 x o(1) x
Bài tập Tính sin(1) ; cos(1) ; e ; chính xác tới 3 chữ số sau dấu phảy.
1. Tính sin(1)
x3 x5 x 2 k 1 x 2 k 3
sin( x) x ... (1) k
cos( ) ; với (0 x)
3! 5! (2k 1)! (2k 3)!
1 1 (1) k cos( )
sin(1) 1 ... với (0 1)
3! 5! (2k 1)! (2k 3)!
1 1 (1) k cos( ) 1
sin(1) 1 ...
3! 5! (2k 1)! (2k 3)! (2k 3)!
59
Để có được sin(1) với độ chính xác tới 3 chữ số sau dấu phảy chúng ta sử dụng đánh giá
1 1 1 1 1 1 1
sin(1) 1 hay sin(1) 1
3! 5! 7! 5040 6 120 5040
1 1 1 1 1 1
1 sin(1) 1
6 120 5040 6 120 5040
1 1 1
0.8416 1 0.8417 và 0.0002
6 120 5040
Như vậy 0.8416 0.0002 sin(1) 0.8417 0.0002 Suy ra 0.8414 sin(1) 0.8419 .
Như vậy sin(1) là 0.841 với độ chính xác tới 3 chữ số sau dấu phảy.
2. Tính ln(2) với độ chính xác 2 chữ số sau dấu phảy
x -1 1
ln(x) 2arctanh vậy ln(2) 2arctanh
x 1 3
1 1 1 1 2 1
arctanh 3 5
3 3 3.3 5.3 1 7 729
1 3
3
1 1 1 2 842 2
ln( 2) 2 3 5 hay ln( 2)
3 3.3 5.3 729 1215 729
Vậy ln 2 0.69 chính xác tới chữ số thứ 2 sau dấu phảy.
(n 1)!
Để tính giá trị 4 arctan(1) ta dùng công thức arctan(x)( n ) sin( n (arctan(x) ))
(1 x )2 n 2
2 n 1
x3 x5 n x
Như vậy arctan(x) x ... (1) R2 n3 ( x)
3 5 2n 1
x 2 n3 sin(( 2n 3) arctan(x ))
Với R2 n3 ( x) 2 với 0 1 .
(2n 3) (1 (x) 2 ) 2 n3
60
1
Với ước lượng R2 n 3 ( x) , để tính trực tiếp 4 arctan(1) với độ chính xác 3 chữ số sau
2n 3
dấu phảy, chúng ta phải tính toán với tổng tới n 1000 số hạng. Điều này thì vừa lâu, và sai số
1
tính toán sẽ rất lớn. Từ công thức số dư R2 n 3 ( x) , chúng ta nhận thấy để tăng được độ
2n 3
chính xác lên, ta nên thực hiện việc tính arctan x với các giá trị x nhỏ.
1 3
Để thực hiện ý định trên, chúng ta sẽ sử dụng đẳng thức 5 arctan 2 arctan , nó được
4 7 79
x y
suy ra từ công thức arctan(x) arctan( y ) arctan như sau:
1 xy
1 1 1 1 7 1 336 2879
5 arctan arctan 4 arctan arctan 2 arctan arctan arctan arctan
7 7 7 7 24 7 527 3353
3 237
2 arctan arctan
79 3116
2879 237
Như vậy arctan arctan arctan(1)
3353 3116 4
x3 x5 x 2 n 1
arctan(x) x ... (1) n R2 n 3 ( x)
3 5 2n 1
x 2 n3 sin(( 2n 3) arctan(x ))
R2 n3 ( x) 2 với 0 1 .
(2n 3) (1 (x) 2 ) 2 n3
Khi ấy
1 1 1 1 1 1 1 143092 20 20 1
20 * arctan( ) 5
20 * arctan( ) 8 5
7 7 3 7 3
57 7 50421 7 5764801 10
3
3 3 3 24 8 3 72 15
8 * arctan( ) 8 * arctan( ) 5
79 79 79 79 3 79 493039 10
1 3 143092 24 16
20 * arctan( ) 8 * arctan( )
7 79 50421 79 10 5
1 3 143092 24 16
20 * arctan( ) 8 * arctan( )
7 79 50421 79 10 5
1 3 1 1 16
20 * arctan( ) 8 * arctan( ) 2.83794 5 0.30379 5 5
7 79 10 10 10
1 3 18
20 * arctan( ) 8 * arctan( ) 3.14173 5
7 79 10
61
1 3
3.14173 0.00018 20 * arctan( ) 8 * arctan( ) 3.14173 0.00018
7 79
1 3
3.1415 20 * arctan( ) 8 * arctan( ) 3.1419
7 79
Như vậy 3.141....chính xác tới chữ số thứ 3 sau dấu phảy.
62
Lý thuyết tích phân
b
Định lý 56. Hàm liên tục trên đoạn thì có tích phân.
Định nghĩa tích phân. Xét hàm f (x) xác định và liên tục trên đoạn [a, b] . Hàm liên tục trên
đoạn thì liên tục đều, vì thế 0 có 0 sao cho nếu thì f ( ) f ( )
Hàm f (x) liên tục trên đoạn [a, b] thì liên tục trên đoạn [ xi1 , xi ] vì thế nó đạt giá trị lớn nhất
và nhỏ nhất imin , imax [ xi 1 , xi ] .Tức là i [ xi 1 , xi ] f ( imin ) i f ( i ) i f ( imax ) i .
n n
Ký hiệu s( X ) f (imin ) i gọi là tổng min, và S ( X ) f (imax ) i gọi là tổng max.
i 1 i 1
n n n
Chúng ta có s( X ) f (imin ) i f (i ) i f (imax ) i S ( X ) .
i 1 i 1 i 1
n n
Do S ( X ) s( X ) f (imax ) f (imin ) i i | b a | nên lim S ( X ) s( X ) 0 .
0
i 1 i 1
Phân hoạch có thêm một điểm x * thì điểm ấy sẽ nằm trong đoạn x* [ xi1 , xi ] nào đó. Rõ ràng
là giá trị nhỏ nhất của một hàm số trên tập con thì tăng, và giá trị lớn nhất thì giảm. Như vậy tổng
min tăng, tổng max giảm.
Hợp của 2 phân hoạch X X có thể thu được bằng cách thêm dần từng điểm của của X vào
s( X ) S(X )
X hay thêm dần từng điểm của X vào X , nên s( X X ) S ( X X ) .
s( X ) S(X )
Xuất phát từ một phân hoạch Y bằng cách thêm liên tiếp các điểm (ví dụ như chia đôi đoạn có
độ dài lớn nhất) sao cho độ mịn lim (Yn ) 0 chúng ta thu được dãy phân hoạch
n
Y1 Y2 ... Yn .. mà các tổng min và max lập thành dãy lồng thắt sn , S n sn1 , S n1 với
63
lim S n lim sn . Nếu các thêm các điểm khác đi chúng ta được dãy phân hoạch lồng thắt khác
n n
s , S s
n n n1 , S n1 .
b n
Vậy f ( x)dx lim s n lim Sn lim f (i )i là giá trị xác định duy nhất.
n n 0
a i 1
a b
Định nghĩa. b
f ( x)dx f ( x)dx .
a
b b
1
Lưu ý. min f ( x) 1
b a a b a a
f ( x)dx max f ( x) như vậy f ( x)dx f ( ) với a b .
x[ a ,b ] x[ a ,b ]
b b
3. f ( x)dx
a a
f ( x) dx
b b b b b
4. a
f ( x) g ( x)dx f ( x)dx g ( x)dx và
a a
f ( x)dx f ( x)dx
a a
c b b
5. Điểm c [a, b] thì f ( x)dx f ( x)dx f ( x)dx
a c a
b B
f ( x)dg ( x) f ( x) g ( x) c g ( x)df ( x)
b
7.
a a
Chứng minh.
c b b
Để chứng minh f ( x)dx f ( x)dx f ( x)dx
a c a
chúng ta chọn phân hoạch Y trong chứng minh
Chứng minh 4.
64
b n n n b b
f ( x) g ( x)dx lim
( f ( ) g ( ))
0
i 1
i i i lim f ( i ) i lim g ( i ) i f ( x)dx g ( x)dx
0
i 1
0
i 1
a a a
b n
Chứng minh 2. Do f ( x)dx lim f ( i ) i , trong đó i 0 vậy nếu f ( x) g ( x) thì
0 i 1, 2 , 3..., n
a i 1
b n n b
f ( x)dx lim
f ( )
0
i 1
i i lim g ( i ) i g ( x)dx
0
i 1
a a
Mục 6 là nội dung định lý sau kết hợp với tính chất đạo hàm hàm hợp.
Định lý 58. Newton-Lepnis. Hàm f (x) xác định và liên tục trên đoạn [a, b] thì
x x
d d
F ( x) f (t )dt
dx a
là hàm khả vi, có đạo hàm F ( x) f (t )dt f ( x) và
a
dx
b
x x
với x x .
x
Chứng minh.
a
f (t )dt f (t )dt
a
f (t )dt f ( )
x
1
x x
Như vậy lim
0
a
f (t )dt f (t )dt lim f ( ) f ( x)
a
x
a x b
Do
a
f (t )dt 0 , kí hiệu
a
f (t )dt F ( x) , khi ấy f (t )dt F (b) F (a) .
a
Lưu ý. Hàm f (x) xác định và liên tục trên đoạn [a, b] , hàm a ( x), ( x) b xác định và liên
tục trên đoạn [ a, b] và khả vi trong khoảng (a, b) thì
( x)
d
dx ( x )
f (t )dt f ( ( x)) ' ( x) f ( ( x)) ' ( x)
Chứng minh.
x
Hàm f (x) liên tục nên F ( x) f (t )dt là hàm khả vi, và f (t )dt F ( ) F ( ) .
a
( x)
Như vậy f (t )dt F ( ( x)) F ( ( x))
( x)
65
( x)
Đạo hàm hàm hợp d F ( ( x)) F ( ( x)) f ( ( x)) ' ( x) f ( ( x)) ' ( x)
d
dx
f (t )dt
( x)
dx
1 1
x3 1
Ví dụ: x dx
2
0
3 0 3
dx
1. x a
2 2
ln x x 2 a 2
Đạo hàm 2 vế
d ln x x2 a2
1 d x x a
2 2
1
x a2
2
1
dx x x2 a2 dx x x2 a2 x2 a2
Pn ( x) 1
2. x 2 ax b
dx Qn1 ( x) x 2 ax b
x 2 ax b
dx
Pn ( x) 2x a
Đạo hàm 2 vế Qn 1 ' ( x) x 2 ax b Qn 1 ( x)
x ax b
2
x ax b
2
x ax b
2
Định nghĩa.
a
f ( x)dx lim f ( x)dx (tương đương lim
b
a
u ,v f ( x)dx 0 )
u
a
f ( x)dx lim f ( x)dx (tương đương lim
b c
a
u ,v c f ( x)dx 0 )
u
Định lý 59.
b b
0 f ( x) giới hạn lim f ( x)dx tồn tại khi và chỉ khi f ( x)dx bị chặn với mọi b .
b
a a
66
Nếu 0 f ( x) g ( x) và g ( x)dx thì
a
f ( x)dx
a
f ( x)
Nếu 0 f ( x), g ( x) và lim 0 thì f ( x)dx và g ( x)dx cùng tồn tại hoặc cùng
b g ( x) a a
không.
f ( x)
Chứng minh.Tồn tại giá trị A mà với mọi b A thì lim
b g ( x)
f ( x) g ( x)dx hội tụ
a
Chứng minh
v v v v
u u
v v
M g (u ) g (v) M g ' ( x) dx M g (u) g (v) M g ' ( x)dx
u u
M g (u ) g (v) M g ( x) u 2M g (u ) g (v)
v
v
Do lim M g (u ) g (v) 0 nên lim f ( x) g ( x)dx 0
u , v u ,v c
u
Ví dụ sin( x) dx hội tụ
0
x
a k 1
Lưu ý. Tích phân f ( x)dx hội tụ khi và chỉ khi chuỗi f ( x)dx
n 0 a k
hội tụ. Khi ấy
a
a k 1
f ( x)dx f ( x)dx .
a n 0 a k
67
I.10 Tích phân phụ thuộc tham số
b
Định lý 61. f ( x, t ) liên tục trên [a, b] [c, d ] , khi ấy (t ) f ( x, t )dx liên tục trên [c, d ] .
a
Chứng minh.
Hàm f ( x, t ) liên tục trên [a, b] [c, d ] thì liên tục đều. Như vậy, với mọi 0 thì ta luôn có
được 0 để với mọi cặp 2 điểm ( x, t ), ( x' , t ' ) [a, b] [c, d ] cách nhau không quá , tức
( x x' ) 2 (t t ' ) 2 , thì giá trị hàm f () tại hai điểm ấy khác nhau không quá , tức là
f ( x, t ) f ( x' , t ' ) .
Để chứng minh (t ) là hàm liên tục trên đoạn [c, d ] , xét t , t '[c, d ] mà | t t '| . Trong các
b b
tổng tích phân dùng để tính
a
f ( x, t )dx và f ( x, t ' )dx , chúng ta sử dụng cùng phân hoạch
a
b n b n
Khi ấy f ( x, t )dx lim f ( k , t )( xk xk 1 ) và f ( x, t ' )dx lim f ( k , t ' )( xk xk 1 )
0 0
a k 1 a k 1
n n n
Do
k 1
f ( k , t )( xk xk 1 ) f ( k , t ' )( xk xk 1 )
k 1
f (
k 1
k , t ) f ( k , t ' ) ( xk xk 1 ) | b a |
b b n
nên (t ) (t ' ) f ( x, t )dx f ( x, t ' )dx lim f ( k , t ) f ( k , t ' ) ( xk xk 1 ) | b a |
0
a a k 1
(t ) (t )
Định lý 62. f 't ( x, t ) liên tục trên [a, b] (c, d ) , thì d f ( x, t )dx f ( (t ), t ) f ' t ( x, t )dx .
dt a a
Chứng minh.
(t ) (t ) (t ) (t )
1 1 f ( x, t ) f ( x, t )
lim
0
a
f ( x, t )dx
a
f ( x, t )dx lim
0
(t )
f ( x, t )dx lim
0
a
dx
(t )
f ( x, t ) f ( x, t )
1. Tính giới hạn lim
0
a
dx
68
Xét t 0 (c, d ) , lấy r min{ t0 c, d t0 } / 2 . Hàm f 't ( x, t ) liên tục trên [a, b] [t0 r , t0 r ]
thì liên tục đều. Như vậy với mọi 0 thì ta luôn có được 0 để 2 điểm cách nhau không
quá thì giá trị hàm f 't hai điểm ấy khác nhau không quá .
(t ) (t )
f ( x, t ) f ( x, t )
lim
0
a
f 't ( x, t ) dx lim
0
a
f 't ( x, ) f 't ( x, t ) dx | b a |
(t ) (t )
f ( x, t ) f ( x, t )
Từ đây suy ra lim
0
a
dx f'
a
t ( x, t )dx .
(t )
1
2. Tính giới hạn lim
0
f ( x, t )dx
(t )
(t ) (t )
1 1
lim
0
(t )
f ( x, t )dx lim
0 f ( x, t )dx
(t )
( t ) ( t ) 0
lim f ( , t ) f ( (t ), t )
Một dãy điểm bất kỳ ( xi , yi ) ( x(ti ), y (ti )) : a t0 t1 ... tn b , được gọi là phân hoạch bán
kính max (ti ti1 ) .
i 1, 2 ,..., n
Với mọi i 1,2,3...,n ký hiệu xi xi xi1 , yi yi yi1 và ti ti ti1
xi yi .
2 2
max
i 1, 2,..., n
Định nghĩa độ dài đường cong. Đối với đường cong tham số liên tục : t x(t ), y(t ) , nếu
t[ a ,b ]
n
giới hạn lim
0
i 1
xi yi tồn tại, chúng ta nói đường cong là có độ dài hữu hạn, giới hạn
2 2
n
được ký hiệu là | | lim xi yi
2 2
0
i 1
69
Định lý 63. Đối với đường cong : t x(t ), y(t ) , các hàm
t[ a ,b ]
x(t ), y(t ) có đạo hàm liên tục trên
n
t b
xi yi tồn tại và bằng
2 2
[a, b] thì giới hạn lim
0
i 1
t a
x' (t ) 2 y' (t ) 2 dt .
Chứng minh.
n n
Như vậy i 1
xi yi x' (i ) 2 y' ( i ) 2 ti
2 2
i 1
Hàm số y ' (t ) liên tục trên đoạn t [a, b] , vì vậy nó liên tục đều. Với mọi 0 chọn phân
hoạch sao cho độ dài mọi đoạn [ti1 , ti ] nhỏ hơn giá trị 0 để nếu hai điểm u, v [a, b] mà
Như vậy
n n
Khi ấy
i 1
x' ( i ) 2 y ' ( i ) 2 ti x' ( i ) 2 y ' ( i ) 2 ti (b a )
i 1
Từ đây suy ra
n n t b
lim x' (i ) 2 y' ( i ) 2 ti lim x' (i ) 2 y' (i ) 2 ti x' (t ) 2 y' (t ) 2 dt
0 0
i 1 i 1 t a
x b
Lưu ý. Đồ thị f (x) là đường cong trường hợp đặc biệt, và độ dài là
x a
1 f ' ( x) 2 dx .
70
Diện tích, thể tích.
b
1- Tính diện tích trong tọa độ cực r r ( ) : 1
2 a
r 2 d
x b
2- Tính thể tích hình tròn xoay f (x) f ( x)
2
dx
xa
x b
3- Tính diện tích bề mặt hình tròn xoay f (x) . 2 f ( x)
x a
1 f ' ( x) 2 dx
71
Số Phức
Số phức là tập C {z x iy : x, y } với phép toán được định nghĩa như sau
Lưu ý.
x y
Có và chỉ có duy nhất một giá trị , thỏa mãn cos ; sin
x y
2 2
x y2
2
Như vậy 2k , với k 0,1,2,... là tất cả các nghiệm phương trình trên.
a ib thì a ib i | a |
72
a 2 b2 a b
a ib thì a ib i ,
2 2 a b a
2 2
Dễ thấy
- 0 thì 2 z z
a 0 i a
b 0
-
(a ib) a 0 a
b 0 b 0 i a ib
b 0 i a ib
u u
Lưu ý nếu 1 u 1 u
, thì Im 0 và Re
v 0.
v v v
Định lý 65.
- Với z 0 thì z
(1)
z
Dãy zn1, 2,3... được gọi là có tính chất Cauchy nếu ε 0 nˆ : n, m nˆ : | zn zm | ε .
73
Định lý 66. Tổng hiệu tích và thương, nếu mẫu khác 0, của các dãy hội tụ là các dãy hội tụ; và
lim an bn lim an lim bn ; lim anbn lim an lim bn ; lim an / bn lim an / lim bn
n n n n n n n n n
Do a2 b2 | a | và a 2 b2 | b | cho nên trị tuyệt đối của phần thực hay phần ảo của một số
phức thì không lớn hơn trị tuyệt đối của chính số phức ấy | a | a ib và | b | a ib .
Như vậy
- Dãy số phức hội tụ khi và chỉ khi phần thực và phần ảo là các dãy số hội tụ. Nếu
z n an ibn thì lim zn lim an i lim bn , và ngược lại.
n n n
Dãy số phức bị chặn khi và chỉ khi dãy các phần thực và phần ảo bị chặn. Từ đây suy ra
-
“mọi dãy số phức bị chặn thì có một dãy con hội tụ.”
- Dãy số phức thỏa mãn tính chất Cauchy thì dãy các phần thực và dãy các phần ảo là các
dãy thỏa mãn tính chất Cauchy. Như vậy dãy số phức hội tụ khi và chỉ khi nó thỏa mãn
tính chất Cauchy.
Định nghĩa giới hạn hàm và liên tục. Hàm f (z ) xác định trong lân cận điểm u C được gọi là
có giới hạn lim f ( z ) v nếu như với mọi 0, 0, z , z u f ( z ) v .
z u z u
Theo thói quen, hàm f (z ) có tính chất lim f ( z ) 0 được gọi là đại lượng phức vô cùng bé
z u
trong tiến trình z u , hay đơn giản là vô cùng bé. Chúng ta sử dụng o(1) để ký hiệu cho mọi
đại lượng vô cùng bé.
Nếu M ; 0; z U (u) f ( z) M thì chúng ta nói f (z ) bị chặn trong tiến trình z u
Tổng hiệu các vô cùng bé là cùng tiến trình là vô cùng bé: o(1) o(1) o(1) . Tích của một vô
cùng bé với một đại lượng bị chặn trong cùng tiến trình là vô cùng bé.
Nếu lim f ( z ) f (u) chúng ta nói hàm f (z ) liên tục tại điểm u C .
z u
Định lý 67. Tổng hiệu tích và thương, nếu mẫu khác 0, của các hàm liên tục là các hàm liên tục.
Hợp của các hàm liên tục là hàm liên tục. Hợp của các hàm phức liên tục là hàm liên tục.
Định lý 68. Hàm phức liên tục khi và chỉ khi phần thực và phần ảo là các hàm liên tục.
74
I.13 Đạo hàm phức.
Định nghĩa. Hàm phức f : C C xác định trong lân cận điểm z được gọi là có đạo hàm, hay
f ( z ) f ( z )
khả vi, tại z nếu như tồn tại giới hạn f ' ( z ) lim .
0
Dễ thấy, hàm phức liên tục tại các điểm nó khả vi.
Định lý 69. Hàm f ( z ) z và hàm hằng số f ( z ) c là các hàm phức khả vi.
Định lý 70. Tổng hiệu tích và thương, nếu mẫu khác 0, của các hàm khả vi là các hàm khả vi.
Hợp của các hàm khả vi là hàm khả vi.
Định lý 71. Hàm ngược của hàm khả vi là hàm khả vi tại những điểm đạo hàm khác 0.
Chứng minh.
Xét f ' ( z0 ) 0 , hàm g ( z ) f ( z ) liên tục xác định trong lân cận U ( z0 ) của điểm z0 , và thỏa
f ' ( z0 )
1
mãn g ' ( z0 ) 1 . Từ đây suy ra Re g ' ( z ) trong một lân cận đóng U ( z0 ) {z :| z z0 | } .
2
Xét a, b U ( z0 ), a b ,
g (a) g (b) 1
từ Re g (a) g (b) Re g ' (ta (1 t )b)dt 1 suy ra
1
.
a b 0
2 a b 2
g (a) g (b) 1
(a) (b) a ( g (a) ) b ( g (b) ) a b 1 a b
a b 2
( z ) z0 z g ( z ) z0 g ( z0 ) g ( z0 )
1
z z0 g ( z0 ) .
2
1
Như vậy (z ) là ánh xạ ( z ) : U ( z0 ) U ( z0 ) có tính chất (a ) (b) a b . Hàm có
2
tính chất như vậy được gọi là ánh xạ co.
Xét s U ( z0 ) bất kỳ nào trong miền xác định, bằng cách tác động liên tiếp nhiều lần, thì dãy
điểm sk k ( s0 ) . Đây là dãy Cauchy bởi vì
75
nk 1 n k 1 k 1
n ( s0 ) ( s0 )
sn k s k ( s0 ) ( s0 )
k
( s0 ) ( s0 ) ... k
k 1
k 0 ,1, 2... 2 2 2
Và vì thế tồn tại giới hạn lim sk zˆ , và từ tính chất liên tục của hàm ( z ) : U ( z0 ) U ( z0 ) ta
k
có
Như vậy với định nghĩa g 1 ( ) zˆ , hàm g 1 ( ) xác định trong lân cận U / 2 ( g ( z0 )) .
zˆ z
Do g ( zˆ) g ( z ) ( zˆ) ( z ) zˆ z mà g 1 (ˆ ) g 1 ( ) 2 ˆ vì thế g 1 ( )
2
liên tục trên U / 2 ( g ( z0 )) .
~) ~
f 1 ( ~ thì ~z z .
z , và f 1 ( ) z , hàm f (z ) liên tục nên khi
~) f 1 ()
f 1 ( ~
z z 1
lim ~ lim
~
~ ~
z z f ( z ) f ( z ) f ' ( z)
1
Như vậy f 1 ( ) là hàm khả vi và f 1 ()' với mọi U f '( z0 ) / 2 ( g ( z0 )) .
f ' ( z)
z
Định lý 72. e z lim (1 ) n là hàm khả vi tại mọi điểm, tuần hoàn chu kỳ 2i .
n n
n
z
1. Với mọi z C dãy 1 là dãy Cauchy.
n
2. Với mọi x, y C thì e x e y e x y
76
n
1. 1 là dãy Cauchy.
z
n
Xét 0 .
k
z k
Do lim 0 nên có một số n̂1 sao cho khi k n̂1 thì | z | 1 .
k k ! k! 4
2 | z | ˆ
, n1 , thì | z | và | z | 1 .
k
Nếu k N max
k 2 k! 4
| z |k 1 | z |n | z |k
Như vậy ... 2 ... n k
(k 1)! n! k! 2 2 2 4
Do lim 1 n z n(n 2 1) z .. n(n 1)..(kn k 1) z 1 z z .. z
2 k 2 k
n
n 1! n 2! n k!
1! 2! k!
z z z zk
n2
Như vậy 1 1 .. .
n 1! 2! k! 2
n m n
z z z
Từ đây suy ra với mọi n,m>M thì 1 1 . Như vậy 1 là dãy Cauchy, và
n m n
n n k k
z z n z z
vì vậy mà giới hạn lim 1 tồn tại và e lim (1 ) lim .
z
n
n n n n
k 0 k! k 0 k!
Xuất phát từ đẳng thức 1 x 1 y 1 x y xy 1 x y 1 1 xy
n n 2 n n n
2
n 1 ( x y) / n
77
xy
Đặt z .
1 ( x y) / n
n
Từ khai triển 1 z 1 n z n (n 1) z n (n 1)(n 2) z ..
2 3
2
n 2
n 4 1.2 n 6 1.2.3 n
n
z | z | | z | 2 | z |3 | z |n
Suy ra 1 1 2 3 ... n
n2 n n n n
| z | | z | 2 | z |3 | z |n | z | | z |2
Khi n z thì 2 3 ... n n 2 .
n n n n n n
1
2 n
Do lim
xy
xy 0 mà lim 1 z 1.
n n 1 ( x y ) / n 1 ( x y) / n n
n2
x y
n n n
x y x y
Như vậy e x e y lim 1 lim 1 lim 1 e
n
n n
n n
n
z
3 . Chứng minh lim e e e z
z
0
Xét 1 .
1 1 ...
n n 1! n2 2! n3 3! nn n!
1
n 2 3 n
1 1 1
1 1 1 ... ...
n
2! 3! n! 2! 3! n!
e 1
Như vậy e 1 1 | | , từ đây suy ra lim e 1 1 0 , hay là lim 1.
0 0
z z
Từ e e e z e 1 suy ra lim e e e z , tức hàm e z khả vi với mọi z, và (e z )' e z
z z
0
zk
(1) k z 2 k
(1) k z 2 k 1
Do e mà cos z và sin z
z
, so sánh với khai triển Taylor
k 0 k! k 0 (2k )! k 0 ( 2k 1)!
78
các hàm thực e x , cos(x) , sin x , chúng ta thấy các hàm phức e z , cos(z ) , sin z là khái quát hóa
của chúng. Như vậy e2i cos 2 i sin 2 1, nên e z 2i ez e 2i ez (cos 2 i sin 2 ) e z .
eiz e iz eiz e iz
Các hàm cos z ; sin z là những hàm tuần hoàn chu kỳ 2 , hàm
2 2i
sin z
tan z tuần hoàn chu kỳ .
cos z
tan( x) tan( y)
tan( x y)
1 tan( x) tan( y)
sin( x) 2 cos(x) 2 1;
cos( x) cos(x); sin( x) sin( x); tan( x) tan( x)
1
Do (e x )' e x mà ln( z )' .
z
eiz e iz 1 iy
y C phương trình tan( z) y tương đương iz iy hay e 2iz
, từ đây suy ra
e e iz 1 iy
1 1 iy
arctan( y) ln k .
2i 1 iy
1
arctan( y)'
1 y2
eix e ix
y C phương trình cos(x) y tương đương y hay eix y y 2 1 .
2
79
arg( y y 2 1) i ln(| y y 2 1 |) arg( y y 2 1) 0
arccos(y )
arg( y y 2 1) i ln(| y y 2 1 |) arg( y y 2 1) 0
ei ( aib ) e i ( aib ) eia b e ia b e b eia eb e ia e b (cos a i sin a) eb (cos a i sin a)
2 2 2 2
b b
(e e ) cos a i(e e ) sin a
b b
cosh b cos a i sinh b sin a
2
cos(a ib) cosh2 b cos2 a sinh 2 b sin 2 a sinh 2 b cos2 a 1 sinh 2 b sin 2 a
u v
2
liên tục trong cùng lân cận, ngoài ra u ' x ( x, y ) v' y ( x, y ) , u ' y ( x, y ) v' x ( x, y ) .
Chứng minh.
80
u ( x x, y y ) u ( x, y ) u ' x ( , y y )x u ' y ( x, )y
v( x x, y y ) v( x, y ) v' x (ˆ, y y )x v' y ( x, ˆ )y
u y ( x, y y ) iv( x, y y ) u ( x, y ) iv( x, y )
f ' ( z ) lim iu ' y ( x, y ) v' y ( x, y )
y 0 iy
Hàm phức liên tục thì phần ảo và phần thực là các hàm liên tục. So sánh các phần thực và phức
chúng ta có điều cần phải chứng minh.
b a d c
Chứng minh.
d
Hàm h( ) u ( x, d ) u ( x, c) dx v( , y) v(a, y) dy , liên tục trên đoạn [a, b] .
a c
d d
h' ( ) u( , d ) u ( , c) v' x ( , y)dy u ( , d ) u( , c) u ' y ( , y)dy 0
c c
Như vậy h' ( ) 0 với mọi a b nên h(b) 0 . Định lý được chứng minh xong.
tại giá trị 0 để các hàm u( x, y) và v( x, y) xác định trên mọi lân cận bán kính tâm nằm
trên đường cong ; và giá trị của mỗi hàm u( x, y) hay v( x, y) , tại những điểm trong lân cận
ấy, sẽ khác nhau không quá .
81
Xét phân hoạch cho bởi dãy điểm ( xi , yi ) ( x(ti ), y(ti )) : a t0 t1 ... tn b.
| t | maxt k : k 1,2,3,...,n và | z | max xk yk : k 1,2,3,...,n . Do ánh xạ
2 2
:t
t[ a ,b ]
x(t ), y(t ) liên tục trên compact [a, b] thì liên tục đều, vậy có một giá trị 0 để nếu
t thì | z | .
Trong lập luận sau tất cả các phân hoạch được chọn để t . Dễ thấy là hợp của 2 phân hoạch
là một phân hoạch.
Định nghĩa. Các hàm u y ( x, y ) v x ( x, y ) xác định và liên tục trong lân cận đường cong liên tục
không tự cắt : t
t[ a ,b ]
x(t ), y(t ) thì tích phân u( x, y)dx v( x, y)dy xác định và được định
A B
n yi xi
Dễ thấy tích phân không phụ thuộc phân hoạch từ lập luận sau. Nếu phân hoạch có thêm một
điểm ( xi1 , yi1 ) ( xˆ, yˆ ) ( xi , yi ) khi ấy do
yi xi yˆ xˆ
yˆ xˆ yi xi xi yi
Nên v( xi1, y)dy u( x, yˆ )dx v( xˆ, y)dy u( x, yi )dx u( x, yi1 )dx v( xi , y)dy
yi 1 xi 1 yˆ xˆ xi 1 yi 1
Tức là nếu thêm vào phân hoạch một điểm mới thì tích phân không thay đổi. Bằng cách thêm
từng điểm, chúng ta có thể thu được phân hoạch là hợp của hai phân hoạch nào đó cho trước, từ
một phân hoạch. Như vậy tích phân theo tất cả các phân hoạch đều bằng nhau.
82
1- Hàm f (z ) có nguyên hàm thỏa mãn f ( z) F ' ( z) .
2- Tích phân f ( z )dz tồn tại và f ( z)dz F ( B) F ( A)
A B A B
Chứng minh.
Đường cong : t
t[ a ,b ]
x(t ), y(t ) là tập compact. Hàm f (z ) khả vi liên tục trong tập mở của
đường cong, vậy tồn tại giá trị 0 hàm f (z ) khả vi liên tục trong mọi lân cận bán kính
tâm nằm trên đường cong.
Tích phân F ( ) f ( z)dz lấy theo đường cong : t x(t ), y(t ) từ A x(a), y(a)
t[ a ,b ]
A
Các hàm u( x, y) Re f ( x iy) và v( x, y) Im f ( x iy) liên tục trong lân cận bán kính tâm tại
x iy .
F ( ) F ( ) 1 xx y y
u ( x, y ) iv( x, y )dx iu ( x x, y ) v( x x, y )dy
0 x iy y
lim lim
0
x
lim
u ( , y )x iv( , y )x iu ( x x, )y v( x x, )y (x iy )
0 x 2 y 2
(u ( , y )x 2 u ( x x, )y 2 iv( , y )x 2 v( x x, )y 2
lim
0 x 2 y 2
(iu ( x x, ) iu ( , y ) v( , y ) v( x x, ))xy
lim
0 x 2 y 2
u ( x, y ) iv( x, y ) f ( x, y )
Định lý 77. Các hàm u y ( x, y ) v x ( x, y ) xác định và liên tục trong lân cận đường cong trơn
b
không tự cắt : t
t[ a ,b ]
x(t ), y(t ) thì u ( x, y )dx v( x, y )dy u ( x, y) x' (t ) v( x, y ) y' (t )dt .
a
A B
Chứng minh.
83
b n
u( x(t ), y(t ))x' (t ) v( x(t ), y(t )) y' (t )dt lim u( xi , yi )xi v( xi , yi )yi .
a
0
i 1
yi xi
Vì v( x
yi 1
i 1 , y)dy v( xi1 , i )yi và u( x, y )dx u(
xi 1
i i 1 , yi )xi với các điểm i [ yi yi yi ]
n
Đường cong trơn : t
t[ a ,b ]
x(t ), y(t ) thì có độ dài | | lim xi yi hữu hạn vì vậy từ
0
2 2
i 1
yi xi
i 1 i 1 i 1
yi 1 xi 1
b
Suy ra u ( x(t ), y (t )) x' (t ) v( x(t ), y (t )) y ' (t )dt u ( x, y)dx v( x, y)dy .
a
A B
n
Lưu ý.
f ( z )dz lim
||0
f (
i 1
k )zk với zk zk zk 1
A B
2 2
1 1 1
0 ei de e e
i i
Ví dụ. dz i
id 2i
|z| 1
z 0
Định lý 78. Hàm phức f (z ) khả vi liên tục trên miền ( x iy) : a x b, 1 ( x) y 2 ( x)
hay ( x iy) : a y b, 1 ( y) x 2 ( y) thì
f ( z )dz 0 .
Định lý Cauchy 79. Hàm phức f (z ) xác định và khả vi tại lân cận z z0 thì khả vi vô
f ( z) 2i
hạn lần tại lân cận ấy và
| z z0 | c
( z z0 ) n
dz
(n 1)!
f ( n1) ( z0 ) .
| z z0 | thì f ( z ) f ( z0 )
Với mọi 0 tồn tại 0 nếu f ' ( z0 ) .
z z0
84
2 2
f ( z0 ) f ( z0 ) i f ( z0 ) i
Lưu ý f ' ( z0 ) dz 0 và
| z z0 | c
z z0
dz ei
de ei
e id 2if ( z0 )
| z z0 | 1 0 0
f ( z) f ( z ) f ( z0 ) f ( z ) f ( z0 )
zz
| z z0 | 0
dz 2if ( z0 )
| z z0 |
z z0
dz
| z z0 |
z z 0
f ' ( z0 ) dz 2
1 f ( z) 1 f ( z)
Suy ra
2i |z z0| z z0
dz
2i |z z0| z z0
dz f ( z0 ) .
f ( z) 2i
Giả thiết quy nạp (z z )
| z z0 | 0
n
dz
(n 1)!
f ( n1) ( z0 ) .
f ( z) 2i
(z (z
| z z0 | 0 ))
n
dz
(n 1)!
f ( n1) ( z0 )
1 f ( z) f ( z) 1 (( z z0 ) n ( z z0 ) n ) f ( z )
lim
0 ( z z0 ) n ( z z0 ) n
| z z0 |
dz lim
0
| z z0 |
( z z0 ) n ( z z0 ) n
dz
n
(n( z z0 ) n1 (1) k Cnkk ( z z0 ) nk k 2 ) f ( z )
lim
0
| z z0 |
k 2
( z z0 ) n ( z z0 ) n
dz
f ( z)
n
| z z0 |
( z z0 ) n1
dz
Định lý 80. Hàm khả vi phức f (z ) xác định trong hình tròn z z0 c thì khai triển tay lo
f ( k ) ( z0 )
f ( z) ( z z0 ) k hội tụ với mọi z z0 c .
k 0 k!
Chứng minh
85
q c | z z0 | thì q
1
z z0 c
k k k k
n
k 0 z z 0
k 0 z z 0
trong đó ký hiệu n ( z )
k n1 z z0
k n 1 z z 0
k k
k
với mọi 0 n n ( z ) q
k n1 z z0 k n1 z z0 k n1 c
f ( z ) n
k
1 f ( z) 1 dz
f ( z0 )
2i |z z0| ( z z0 )
dz
2i |z z0| z z0 k 0 z z0
n ( z )
n
k
f ( z) 1 f ( z)
dz n ( z )dz
k 0 2i | z z0 | ( z z0 ) 2i |z z0| z z0
k 1
1 f ( z) 1 f ( z) f ( z)
Do
2i |z z0| z z0
n ( z )dz
2 zz
| z z0 | 0
n ( z ) dz
2
| z z0 |
c
dz max f ( z )
| z z0 | c
f ( k ) ( z0 )( z z0 ) k
Từ đây suy ra f ( z ) với mọi | | c .
k 0 k!
f ( k ) ( z0 )( z z0 ) k
f ( k ) ( z0 )( z z0 ) k 1
Nếu f ( z0 ) 0 thì f ( z ) ( z z0 ) ( z z0 ) ( z )
k 1 k! k 1 k!
f ( k ) ( z0 )( z z0 ) k 1
Trong đó ( z ) là hàm phức khả vi.
k 1 k!
Định lý 81. Hàm khả vi phức f (z ) xác định và có vô hạn 0-điểm trong hình tròn z z0 c .
Khi ấy hoặc là tập các 0-điểm không có điểm tới hạn ở trong hình tròn, hoặc là f ( z ) 0 tại mọi
điểm.
Chứng minh. Có thể coi có một dãy các không điểm f ( k ) 0 mà lim k z0 . Như vậy
k 1, 2, 3,... k
86
biểu diễn f ( z ) ( z z0 ) n ( z ) suy ra f ( k ) ( z0 )
n
0.
k 0 ,1, 2 ,.... n
f ( k ) ( z0 )( z z0 ) k
Từ khẳng định f (k )
( z0 )
k 0 ,1, 2 ,.... n
0 , kết hợp với f ( z )
k 0 k!
suy ra f ( z ) 0 .
Định lý 82. Hàm khả vi phức f (z ) xác định và khác 0 tại lân cận điểm z0 ngoại trừ f ( z0 ) 0
thì có biểu diễn f ( z ) ( z z0 ) k g ( z ) , trong đó g (z) khả vi tại lân cận z0 với g ( z0 ) 0 và
k N là một số nguyên nào đó.
f ( k ) ( z0 )( z z0 ) k
Chứng minh. Do f ( z ) , mà
k 0 k!
Chứng minh.
a z
1 f ( z)
Hàm phức khả vi trên toàn mặt phẳng thì f ( z ) , trong đó ak
k
dz .
2i |z z0|c ( z z0 ) k 1
k
k 0
1 f ( z) M 1 f ( z) M
Vì
2i |z z0|c ( z z0 ) k 1
dz k , như vậy | ak |
c
lim
2i c |z z0 |c ( z z0 ) k 1
dz lim k 0
c c k 1
Định lý 84. Mọi đa thức Pn (z ) bậc n trên trường số phức đều có đúng n nghiệm
Pn ' ( z )
Chứng minh phản chứng. Nếu Pn (z ) không có nghiệm, khi ấy 1 dz 0 với mọi c.
2i |z|c Pn ( z )
87
1 Pn ' ( z )
lớn thì
2i |z|c Pn ( z )
dz n . Điều này mâu thuẫn với giả thiết phản chứng vậy mọi đa thức trên
Pn ( z )
Nếu Pn (z ) là đa thức bậc n có nghiệm 1 thì Pn1 ( z ) là đa thức bậc n-1. Như vậy mọi
z 1
đa thức bậc n trên trường số phức đều có đúng n nghiệm.
Ví dụ với a 1
2 2
d 1 d 1 ie i dei dz
0 a cos 2 0 a cos 2 0 ei ei i|z|1 z 2 2az 1
a
2
1 a a 2 1; 2 a a 2 1; 1 2 2 a 2 1
dz dz
i lim
0 ( z )( z ) i ( z )(
| z 1| 1 2 | z 1| 1 1 2 )
i dz i
2 a 1 |z 1|
2 z
1
2 a 1 2
2i
a2 1
x2 z2 z2
( x 2 a 2 )3 dx i ( z 2 a 2 )3 0 |zia| ( z ia)3 ( z ia)3 dz
dz lim
[ r ,r ]e :0
2i d 2 z2
2 dz 2 ( z ia)3 z ia
8a 3
88
Hàm nhiều biến.
I.16 Không gian metric {( x1 , x2 , x3 ..., xn ) : xk k 1 }
n
, 2 , 3...
Với k 1,2,3,..,n chúng ta ký hiệu k ( X ) xk , hay đơn giản xk , là các hàm tọa độ.
n
n với định nghĩa khoảng cách X Y (x
k 1
k yk ) 2 là không gian metric bởi vì:
n
X Y (x
k 1
k yk ) 2 Y X
X Y Y Z Z X
Định lý85.Với mọi k 1,2,3,..,n hàm tọa độ x k : xác định và liên tục trên toàn không
n
gian n .
Định lý86.Dãy điểm 1 , 2 , 3 ... hội tụ khi và chỉ khi dãy tọa độ thứ nhất, tọa độ thứ
hai,… là các dãy số hội tụ.
compact.
Chứng minh.
Chúng ta sẽ chỉ ra một dãy con hội tụ từ mỗi dãy điểm 1 , 2 , 3 ... bất kỳ. Rõ ràng là
n
các tọa độ thứ nhất của dãy điểm k 1, 2,3... là dãy số nằm trong [a1 , b1 ] , và do tính compact của
[ a1 , b1 ] mà suy ra nó có dãy con hội tụ. Như vậy chúng ta chọn ra được dãy con từ
1 , 2 , 3 ... mà dãy các tọa độ thứ nhất hội tụ. Lập luận tương tự cho dãy các tọa độ thứ
hai, nhưng cho dãy con các điểm vừa chọn ra; chúng ta chọn ra được dãy con của
89
1 , 2 , 3 ... , mà dãy các toạn độ thứ nhất và thứ 2 là các dãy hội tụ. Cứ như vậy sau n lần
chúng ta có được dãy con cần thiết.
Định lý88.Trong không gian n , dãy hội tụ khi và chỉ khi chúng là dãy Cauchy.
Ví dụ.
x y
Hàm là hàm liên tục với mọi ( x, y) .
1 x2 y2
x y
là hàm liên tục với mọi x y 1 .
2 2
Hàm
1 x y
2 2
x y 2z
Hàm 2 là hàm liên tục trên
3x 2 2 y 2 z 2 1
x y z
2 2
f f ( xˆ x) f ( xˆ ) f ( xˆ1 x1 , xˆ2 x2 ,.., xˆn xn ) f ( xˆ1 , xˆ2 ,.., xˆn )
Hàm f ( x) f ( x1 , x2 ,..., xn ) xác định trong lân cận điểm ( xˆ1 , xˆ2 ,..., xˆn ) , vậy khi x đủ nhỏ thì
giá trị f ( xˆ x) f ( xˆ1 x1 , xˆ2 x2 ,.., xˆn xn ) là xác định.
Định nghĩa.Hàm số f ( x) f ( x1 , x2 ,..., xn ) được gọi là khả vi tại ( xˆ1 , xˆ2 ,..., xˆn ) nếu như tồn tại
các số a1 , a2 ,..,an để có được biểu diễn
n n
f ( xˆ1 x1 , xˆ2 x2 ,.., xˆn xn ) f ( xˆ1 , xˆ2 ,.., xˆn ) ak xk k (x)xk .
k 1 k 1
90
n
n
f ak xk
k 1
Nên lim 0
x0 x
Định lý90.Tổng hiệu tích thương các hàm khả vi là các hàm khả vi.
Khi (x1 , x2 ,...,xk ,..,xn ) (0,0,...,xk ,..,0) , tức là tất cả các số gia, trừ xk , đều bằng 0.
Khi ấy f ( xˆ1 , xˆ2 ,.., xˆk xk ,..., xˆn ) f ( xˆ1 , xˆ2 ,.., xˆn ) ak xk k (xk )xk
f ( xˆ1 , xˆ2 ,.., xˆk xk ,...,xˆn ) f ( xˆ1 , xˆ2 ,.., xˆn )
Như vậy lim ak lim k (xk ) ak
xk 0 xk xk 0
Giá trị ak là đạo hàm của hàm f ( xˆ1 , xˆ2 ,.., xk ,., xˆn ) theo xk tại điểm ( xˆ1 , xˆ2 ,.., xk ,., xˆn ) .
f n
f n
Sử dụng ký hiệu ak , như vậy f ( xˆ x) f ( xˆ ) xk k (x)xk .
xk k 1 xk k 1
f
Định lý91.Nếu là các hàm xác định liên tục tại mọi điểm trong một lân cận của điểm
xk k 1, 2,...,n
xˆ ( xˆ1 , xˆ2 ,...,xˆn ) n thì f (x) khả vi tại mọi điểm trong lân cận ấy.
Chứng minh.
2 f 2 f
Định lý92.Nếu và là các hàm xác định liên tục tại mọi điểm trong một lân cận
xh xk xk xh
2 f 2 f
của điểm ˆ
x ( ˆ
x , ˆ
x ,..., ˆ
x ) n
thì tại mọi điểm trong lân cận ấy.
xh xk xk xh
1 2 n
2 f ( x)
Nếu tất cả các đạo hàm là các hàm số liên tục trong một lân cận của điểm
xk xh
91
f ( xˆ ) n n
2 f ( xˆ )
xˆ ( xˆ1 , xˆ2 ,...,xˆn ) n , có 0
xk k 1, 2,..,n
và x x
k 1 h 1
k h 0 với mọi
k h
1 2 ... n 0
2 2 2
n
f ( xˆ ) t2 n n
2 f ( xˆ )
(t ) f ( xˆ ) t k k h trong đó (0 t ) .
k 1 xk 2 k 1 h 1 xk xh
t2 n n
2 f ( xˆ ) t2 n n
2 f ( xˆ ) 2 f ( xˆ )
Xét (t ) f ( xˆ ) | k || h |
k 1 h1 xk xh xk xh xk xh
k h
2 2 k 1 h1
n n
2 f ( xˆ )
k 1 h 1 xk xh
k h là hàm liên tục theo (1 , 2 ,...,n ) vậy nó có giá trị nhỏ nhất trên compact
n
2 f ( xˆ )
n
1 2 ... n 1. Theo giả thiết k h 0 với mọi 1 2 ... n 1 , vậy
2 2 2 2 2 2
k 1 h 1 xk xh
n n
2 f ( xˆ )
giá trị nhỏ nhất đó dương. Như vậy tồn tại 0 mà
k 1 h 1 xk xh
k h với mọi
1 2 ... n 1 .
2 2 2
2 f ( x)
Do các đạo hàm liên tục trong lân cận điểm x̂ , vậy có một giá trị 0 mà với mọi
xk xh
2 f ( xˆ ) 2 f ( xˆ )
| t | thì .
xk xh xk xh
2 f ( xˆ ) 2 f ( xˆ )
2
n n
n
k h | k | , với mọi 1 2 ... n 1 .
2 2 2
Vậy
k 1 h1 xk xh xk xh k 1
t2 n
2 f ( xˆ )
n
Từ đây suy ra f ( xˆ t.) f ( xˆ )
2
k 1 h 1 xk xh
k h 0 . Như vậy x̂ là điểm cực tiểu.
Ánh xạ ( xˆ) : n m được gọi là khả vi tại xˆ ( xˆ1 , xˆ2 ,...,xˆn ) , nếu
n
xˆ ( 1 ( xˆ ),2 ( xˆ ),...,m ( xˆ ))
92
nó xác định tại lân cận điểm xˆ ( xˆ1 , xˆ2 ,..., xˆn ) và tất cả các hàm tọa độ k1, 2,...,k ( xˆ ) khả vi
n
93
a ib
( x)
Căn bậc hai của số phức
a 0 a
b 0
a 0 i a
Ký hiệu a ib
b 0 a 2 b2 a b
i
2
2 a 2 b2 a
a ib thì a ib i | a |
a 2 b2 a b
a ib thì a ib i
2 2 a 2 b2 a
b
Ký hiệu T ( a ib) khi ấy
a
1 b
T ( z) T ( z) ; T (iz ) và T ( a ib ) T ( a 2 b 2 a ib)
T ( z) a b a
2 2
T (u ) T (v)
T (uv)
1 T (u )T (v)
Khẳng định.
- 0 thì 2 z z
a 0 i a
b 0
-
(a ib) a 0 a
b 0 b 0 i a ib
b 0 i a ib
94
Chứng minh.
a 2 b2 a b c2 d 2 c d
x i ; y i
2 2 a 2 b2 a 2 2 c2 d 2 c
( a 2 b 2 a )( c 2 d 2 c) bd
Phần thực của x y là
2 a a2 b2 2 c c2 d 2
( a 2 b 2 a )( c 2 d 2 c) bd a 2 b 2 c 2 d 2 bd
Do a, c 0 mà 0
2 a a2 b2 2 c c2 d 2 2 a a2 b2 2 c c2 d 2
Khẳng định được chứng minh.
Định nghĩa. u C là một số phức khác 0, v C chọn (v )
u một trong 2 căn u , u theo quy
(v ) u
u v u v , còn nếu v u v u thì chọn Im
v 0
tắc nếu (v) (v)
.
u u u u
Lưu ý nếu 1 1 , thì Im 0 và Re
v 0
.
v v v
Định lý 94.
- Với z 0 thì z
(1)
z
( v)
Từ tính đối xứng của căn qua gốc tọa độ mà u u
(v)
-
a a
(v) (v)
- a
Chứng minh.
Nếu 1 xy thì 1 xy (1 x 2 )(1 y 2 ) 1 xy (1 x 2 )(1 y 2 ) , vì thế định lý đúng.
(1 x 2 )(1 y 2 ) (1 x 2 )(1 y 2 )
tương đương 1 1
1 xy 1 xy
95
(1 x 2 )(1 y 2 )
hay Re 0.
1 xy
Ký hiệu x a ib ; y c id ; | x | a 2 b 2 1 ; | y | c 2 d 2 1; ~
x x/ | x|; ~
y y/ | y| ;
Với x thì
b b
T 1 ~
x T | x | x 1 và T 1 x 1
| x | a 2 b 2 | x | a 1 a 2 b 2 1 a
b
T 1 ~
x | x | a
2
b 2 | x | a T 1 ~
x
Từ 1 suy ra 1
T 1 x b T 1 x
1 a 2 b 2 1 a
Ký hiệu u T 1 ~
x 2 1; v T 1 x 2 1 ; u' T 1 ~
y 2 1 ; v' T 1 y 2 1 ;
u' T 1 ~
x2 v ' T 1 ~y
2
1, 1.
u T 1 x2 v T 1 y2
T ( 1 x2 ) T ( 1 y2 ) T ( 1 ~x 2 ) T ( 1 ~y2 )
Hay là với 0 1 .
1 T ( 1 x 2 )T ( 1 y 2 ) 1 T ( 1 ~ x 2 )T ( 1 ~
y2 )
Hay T ( 1 x 2 1 y 2 ) T ( 1 ~
x 2 1 ~
y 2 ) với 0 1
Lưu ý 1 x2 , 1 y 2 , 1 ~
x 2 , 1 ~
y 2 là các số có phần thực dương
T (1 ~
x 2 )(1 ~
y 2 ) T (1 a~ 2 b 2 2ia~b )(1 c~ 2 d 2 2ic~d ) T b d ~
~ ~ ~ ~
~~ ~
xy T
~
x~
y
96
Từ đây suy ra T (1 x 2 )(1 y 2 ) T ~
x~
y với 0 1 .
Đặt xy u iv ; u 2 v 2 1
T ~x~y T u
iv
2
v
u 2 v2 u v
2
u v2 u
2
T
~~ ~~ ~~ u 2 v2 u
xy T i xy T i xy
v
T 1 xy T 1 u iv
v
;
1 u
T 1 xy T v v v2
u
~
x~
y 0;
1 u u v2 u
2 2
v 2 u 1 u
T 1 xy T ~
x~
y v
1 u
u2 v2 u
v
u2 v2 u
1 u
1
Ta có T 1 xy T (1 x 2 )(1 y 2 ) T 1 xy T ~
x~
y 1 .
bd
(1 x 2 )(1 y 2 ) 1
( ac bd ) i (bc ad ) a c
Re Re
1 xy c2 d 2 ac(c d )
2 2
1 T (1 xy)T (
(1 x 2 )(1 y 2 ) )
0
ac(c 2 d 2 )
Bất đẳng thức được chứng minh xong.
z | z |2
Khẳng định nếu z 1 thì 1 z 1
2 2
Chứng minh
Do z 1 nên 1 z 1 z
(1)
97
z
1 1 z
(1 z ) 2 1 z 1
1 z 1 2
2 2 2
(1)
1 z 1
2 (1)
1 z 1
2 (1)
1 z 1
2
(1 z ) 12
| z |2
2 2 2 2
ab
2
1
a b 2 1 a b 2
2
uv uv u v
2 2 (v)
Rõ ràng là ab
2 4 4
ab v ab v
(v) (v)
do
1
uv uv ab
2
mà
4
1
Suy ra uv ab
2
Bổ đề được chứng minh.
Xét a, b C * là các số phức khác 0 và a b , đặt a0 a, b0 b ;
b an
bn1 n
Xây dựng dãy các số an và bn theo công thức 2
an1 (bn 1 ) an bn
1
Khi ấy theo như bổ đề Cauchy phức thì an1 bn1 a n bn
2
Do bn1 là điểm giữa của an và bn , cho nên
98
1 1 1 1 1
bn1 bn an bn an1 bn1 bn bn1 2 bn1 bn2 n b1 b0
2 4 2 2 2
bn k bn (bn k bn k 1 ) (bn k 1 bn k 2 ) ... (bn1 bn )
bn k bn k 1 bn k 1 bn k 2 ... bn1 bn
1 1 1
n k 1 n k 2 ... n b1 b0
2 2 2
1
n1 b1 b0
2
Dãy các hình tròn lồng nhau a1 , b1 a2 , b2 a3 , b3 ,... với bán kính hình tròn trong nhỏ hơn
một nửa bán kính hình tròn bao nó. Ngoài ra, điểm bn1 là tâm của hình tròn an , bn . Dãy hình
tròn lồng thắt này được gọi là dãy Gauss. Dãy điểm b1 , b2 , b3 ,... là dãy Cauchy, và vì thế nó hội
tụ. Người ta sử dụng ký hiệu M (a, b) để chỉ giới hạn M (a, b) lim bn lim an
n n
bn a n
bn 1 2
a b
Xây dựng dãy các số an và bn theo công thức cn n n 1
2
a n 1 a n bn 1
( cn )
1
Khi ấy theo bổ đề Cauchy phức thì an1 cn an bn1
2
Từ đây ta có
an1 bn1 an1 cn cn bn1 an1 cn cn bn1
1 1 1 1 1
an bn1 an bn an bn an bn an bn
2 4 4 4 2
Như vậy b1 , b2 , b3 ,... và a1 , a2 , a3 ,... là các dãy số phức hội tụ, có giới hạn khác 0. Giống như dãy
Gauss, chúng ta cũng thu được dãy hình tròn lồng thắt a1 , b1 a2 , b2 a3 , b3 ,..., bán kính
hình tròn trong nhỏ hơn một nửa bán kính hình tròn bao nó, và điểm điểm bn1 là tâm của hình
tròn an , bn . Dãy này được gọi là dãy Archimedes.
99
1 1 1
bn2 bn1 ( cn ) bn21 n và an1 ( cn ) bn21 n
2 4 4
Chứng-minh.
1
Trước hết, bằng phương pháp quy nạp, chúng ta đi chứng-minh bn2 a n2 .
4 n 1
1 1 1
an1 ( cn ) an bn1 ( cn ) bn21 ; bn2 bn1 ( cn ) bn12 n
4n 2 4
b1 (b1 ) b12 1 1 1
Khẳng định. b2 bn1 bn (bn ) bn 2 n1
2 4
2
Chứng minh
Căn ( b1 )
b12 1 được chọn sao cho
( b1 )
b12 1 b1 ( b1 )
b12 1 b1
Do ( b1 )
b12 1 b1 ( b1 )
b12 1 b1 1 , nên a1 b1 ( b1 )
b12 1 b1 1 .
1 1 1
Kết hợp với tính chất bn1 an1 bn an ta có bn1 an1 bn1 ( cn ) bn21 n n
2 4 2
1 1 1
Như vậy bn1 ( cn ) bn21 n
n là giá trị nhỏ hơn trong 2 giá trị mà tích là n
4 2 4
1 1 1
bn1 ( cn ) bn21 n
bn1 ( cn ) bn21 n n
4 4 4
100
1 1 1
bn1 (bn 1 ) bn21 n
bn1 (bn 1 ) bn21 n n
4 4 4
1 ( cn ) 2 1
Vậy ( bn 1 )
bn21 n
bn1 n
4 4
Khẳng định được chứng minh.
Định nghĩa. Hàm arcth (x) , hàm ln( x) , và hàm arctan(x) xác định với mọi số phức và được
định nghĩa như sau:
2cn
x i , arctan(x) lim cn với c1 x và cn1 .
n 2
c
1 (1) 1 nn1
4
1 1 1
Hay là arctan(x) , bn1 bn (bn ) bn 2 n1 với b1 x 1
lim bn 2 4
n
2c n
x 1 , arcth ( x) lim cn với c1 x và cn 1 .
n 2
c
1 (1) 1 nn1
4
1 1 1
Hay là arcth ( x) , bn1 bn (bn ) bn 2 n1 với b1 x 1
lim bn 2 4
n
x 1
x 0 , ln( x) 2arcth
x 1
x 1
Do ln( x) 2arcth 0 nên ln( x) 0 khi và chỉ khi x 1 .
x 1
1 1 1
Dãy d n1 d n ( d n ) d n 2 n1 với d1 (ix) 1 có giới hạn là arcth (ix)
2 4 lim d n
n
1 1
ibn1 ibn ( d n ) bn n1
2
2 4
101
1 1
ibn1 ibn i (bn ) bn n1
2
2 4
1 1
bn1 bn (bn ) bn n1
2
2 4
Như vậy
1 i
arcth (ix) i arctan(x)
lim ibn lim bn
n n
i
arcth (i ) i arctan(1)
4
i 1 i2 1 2 i
ln( i) 2arcth 2arcth 2arcth
2 2arcth i
i 1 (i 1) 2i 2
x x x
Định lý 96. 1 | x | , 1 x , 1 x
arctan(x) arcth ( x) ln(1 x)
Chứng minh
1
Rõ ràng là lim bn là giới hạn của dãy tâm các hình tròn lồng thắt, cho nên nó
arcth ( x) n
( x1 )
nằm trong các hình tròn của dãy ấy. Hình tròn đầu tiên có từ x 1 tới x 2 1 , như vậy
( x 1 ) ( x 1 ) ( x 1 )
arctan(x) 1 x 1 x 2 1 x 1 x 2 1 x 1 x 2 1 x 1 1
x
Suy ra 1 | x |
arctan(x)
1 ( x 1 )
Tương tự lim bn nằm trong vòng tròn đường kính từ x 1 tới x 2 1 , như
arctan(x) n
( x 1 ) ( x 1 ) ( x 1 )
vậy arcth ( x) 1 x 1 x 2 1 x 1 x 2 1 x 1 x 2 1 x 1 1
x
Suy ra 1 x
arcth ( x)
t 1
2
t 1
Với ln( t ) 2arcth t 1 1 t 1
thì ta có
t 1 ln( t ) t 1
102
t 1
2
Thay t 1 x vào t 1 1 t 1 ta có x 2
1
x
ln( t ) t 1 ln(1 x) x 2 x2
2x 2x
1 x x hay 1 2x
ln(1 2 x) ln(1 2 x)
x
như vậy 1 x
ln(1 x)
Bổ đề 2. Xét F (t ) t t 2 1 thì
(t )
F ( x) x x2 1 1
( x)
2n
x C thì10 lim arcth ( x) .
n F n ( x 1 )
Chứng minh.
(t )
(t )
Do t t 2 1 t t 2 1 1 , và từ việc chọn giá trị căn mà t t 2 1 t t 2 1 .
(t ) (t )
Vì thế F (t ) t t 2 1 1
(t )
1 1 1
Theo định nghĩa arcth ( x) 1
với b1 x 1 và bn1 bn (bn ) bn 2 n1
lim bn ( x ) 2 4
n
n 1
bn ( x 1 ))
suy ra 2 n bn1 ( x 1 ) 2 n1 bn ( x 1 ) ( 2 (2 n1 bn ( x 1 ))2 1
F n ( x 1 ) 2 n bn1 ( x 1 )
2n 1
Như vậy lim lim arcth ( x)
n F n ( x 1 ) n b 1
n 1 ( x )
xy 1 và dấu phần phức của x , y dương thì arcth ( x) arcth( y) i , dấu của phần
phức x , y âm thì arcth( x) arcth( y) i .
10
Ký hiệu F n (t ) F ( F (...F ( F (t ))...)) là hợp n lần của hàm F (t ) .
n
103
x y
| x | 1 , | y | 1 , và xy 1 thì arcth ( x) arcth ( y ) arcth
1 xy
x y
| x | 1 , | y | 1 , xy 1 ; thì arcth ( x) arcth ( y ) arcth ik
1 xy
b) Phần thực của x a ib , của y c id dương thì ln( xy) ln( x) ln( y)
Hệ quả trực tiếp từ định lý là các cánh xạ arctan(x) , arcth (x) , ln( x) đều là các ánh xạ đơn ánh.
Chứng minh.
F n (u ) F n (v) 1 uv 1
a) Chứng minh với mọi | u | 1, | v | 1 , và uv 1 thì Fn
F (u ) F (v)
n n
uv
F (u ) F (v) 1 uv 1
Trước hết chứng minh F
F (u ) F (v) uv
uv 1 uv 1
uv 1 uv 1 u v uv 1 uv 1 uvu v1 (u 2 1)(v 2 1)
2
Do 0 nên F 1
uv uv uv uv uv (u v) 2
F (u ) F (v) u u 2 1 v v 2 1
(u ) (v)
(u 2 1) (v 2 1)
u v (u )
u 2 1 v 2 1
(v)
uv v (u )
u 2 1 u v 2 1
(v) (u )
u 2 1 v 2 1 1
(v)
(u )
u 2 1
(v)
v 2 1
(u v) u v (u )
u 2 1
(v)
v 2 1
uv 1 u 2 1 v 2 1
(u ) (v)
uv uv
Áp dụng bất đẳng thức cơ bản cho | u | 1, | v | 1 ta có
1 1 1 1 1 1
(1 ) (1) 1 2 (1) 1 2
(1 ) (1) 1 2 (1) 1
uv u v uv u v2
(uv 1) u 2 1 v 2 1 (uv 1) u 2 1 v 2 1
(u ) (v) (u ) (v)
Vì thế
uv 1 u 2 1 v 2 1 uv 1 u 2 1 v 2 1
(u ) (v) (u ) (v)
uv uv uv uv
F (u ) F (v) 1 uv 1
Suy ra F .
F (u ) F (v) uv
104
F (t ) t t 2 1 1
(t )
Với nhận xét
F ( F (u )) F ( F (v)) 1 F (u ) F (v) 1 uv 1
Suy ra F F F
F ( F (u )) F ( F (v)) F (u ) F (v) u v
F n (u ) F n (v) 1 uv 1
Như vậy với mọi n Fn
F (u ) F (v)
n n
uv
1 1 2n
đặt x và y và kết hợp với khẳng định lim n 1 arcth ( x)
u v n F ( x )
x y
ta có arcth ( x) arcth ( y ) arcth
1 xy
Do F (t ) t t 2 1 1 , cho nên với mọi u, v C thì F (u) 1 , F (v) 1. Điều này kết hợp
(t )
với nhận xét F (u) F (v) 1 0 vì thế mà với mọi u, v C ta có đẳng thức sau
F n (u ) F n (v) 1 F (u ) F (v) 1
F n1
F (u ) F (v) F (u ) F (v)
n n
b) Chứng minh với mọi xy 1 và dấu phần phức của x, y dương thì
arcth( x) arcth( y) i / 2 , dấu của phần phức x , y âm thì
arcth ( x) arcth ( y) i / 2
F (u) F (v) 1 uv 1 u 2 1 v 2 1
(u ) (v)
Do
F (u) F (v) uv uv
Xét uv 1
1 u 2 1
1 2 i ( i )
(u )
u 1 1
2 ( ) (u )
u 2 1
( ) u 2 1
u 2 1
u iu (u )
u 2 1 v 2 1
(u ) (v)
u (iu ) 2 iu
uv 1 1 1
u u u
u u u
i u 2 1
(i )
u 1
(u ) 2
u 1 v 1 u 1 u 2 1
(u ) 2 (v) 2 (u ) 2 (i )
u i i * sign (Im(u )) .
uv 1 u 2
1
u
u
F (u ) F (v) 1
- Nếu dấu phần phức của u dương thì i
F (u ) F (v)
F n (u ) F n (v) 1 F (u ) F (v) 1
Như vậy F n1 F n1 i
F (u ) F (v)
n n
F (u ) F (v)
105
F n (u ) F n (v) 1
n
4 1 F i
n 1
2n 2n
F n (u ) F n (v) 2 2 n1
2n 2n
Suy ra arcth ( x) arcth ( y) 2arcth (i) i / 2
F (u ) F (v) 1
- Nếu dấu phần phức của u âm thì i ;
F (u ) F (v)
x 1 y 1
x 1 y 1 x 1 y 1
Thì arcth arcth arcth
x 1 y 1 x 1 y 1
1
x 1 y 1
x 1 y 1 xy 1
arcth arcth arcth
x 1 y 1 xy 1
ln( x) ln( y) ln( xy)
Lưu ý. Do cách chọn căn dương mà hệ thức 2 ln x ln x luôn đúng với mọi x.
Định lý đã được chứng minh xong.
Định lý 98.
- e 2i 1
Chứng minh.
b
Với mọi | t | 1 thì cos t 0 . Xét b 1 là giá trị mà với mọi | t | thì cos t 0 , đặt x a ib .
2
b b b
Phần thực e a / 2 cos 0 của e x / 2 e a / 2 cos i sin suy ra e x / 2 e x .
2 2 2
x
106
|x| | x | | x |2
Nếu | z | 1 thì e z (1 z ) | z |2 . Vậy chọn n đủ lớn 1 thì e x / 2n
1 .
2n 2n 22n
ex/2 1
n
t | x | | x |2
Từ hệ thức 1 t ta có 1 e x / 2n
1 2n
ln(1 t ) ln(1 e x / 2 1)
n
2n 2
n
ex/ 2 1
n
ln( e x / 2 )
Suy ra lim 1 0 hay lim 1 .
ex/2 1
n
ln(1 e x / 2 1)
n
n n
e x / 2 1
n n
ln( e x / 2 )
Ngoài ra, do lim 1 , nên lim 1.
n x / 2 n n x / 2 n
n
2 n ln( e x / 2 ) ln e x
Từ đây suy ra lim lim 1.
n x n x
i
i
Như vậy ln e aib a ib nếu | b | 2 . Và vì 4 nên ln e 2 .
2
i i
i i
Kết hợp ln i , ln e 2 với tính đơn ánh của ánh xạ ln z suy ra e 2 i . Từ đây suy ra
2 2
cos 0 và sin 1 . Do cos( x) sin x và sin( x ) cos x cho nên cos(x) 0 và
2 2 2 2
sin x 0 với mọi 0 x . Như vậy ln e x x với mọi x a ib mà b .
2
i
107