Professional Documents
Culture Documents
14.3 (Mi) - Tham KH - o Lu - T Nu - C Ngoài PDF
14.3 (Mi) - Tham KH - o Lu - T Nu - C Ngoài PDF
TỪ QUỐC TẾ VÀ TRONG NƯỚC ĐỂ NGHIÊN CỨU, VẬN DỤNG TRONG BIÊN SOẠN
DỰ ÁN LUẬT THỐNG KÊ (SỬA ĐỔI)
statistics, of respondents and other natural or đối tượng điều tra và các thực thể pháp nhân
legal persons in the official statistics field. khác trong lĩnh vực thống kê chính thức.
4 Luật của CHDCND Lào Luật của CHDCND Lào
This statistics law defines rules, regulation, Luật thống kê xác định quy tắc, quy định, cách
measures with regard to the organization, thức về tổ chức, quản lý, giám sát và thanh tra
management, monitoring and inspection of các hoạt động thống kê một cách hệ thống, thế
the statistical activities in a systematic way, mạnh, tính hiệu quả và hiệu suất để đảm bảo đủ
strength, effectiveness and efficiency to phạm vi, chính xác và nhất quán với thực tế để
assure the full coverage, accuracy and có căn cứ trong việc định hướng chính sách, lập
consistency with fact in order to provide kế hoạch kinh tế xã hội và góp phần phát triển
reference for policy direction, socio đất nước để đạt được sự thịnh vượng, văn hóa,
economic planning, and contribute to the hạnh phúc và bình đẳng.
country‘s development to achieve wealth,
culture, well-being and equity.
TT TIẾNG ANH DỊCH RA TIẾNG VIỆT DỰ THẢO LUẬT
II MỤC ĐÍCH, NHIỆM VỤ CỦA HOẠT ĐỘNG THỐNG KÊ CHÍNH THỨC
1 Luật của Trung Quốc Luật của Trung Quốc
The fundamental task of statistical work is to Nhiệm vụ chính của công tác thống kê là điều
make statistical investigation and analysis of tra thống kê và phân tích tình hình phát triển
national economic and social development, kinh tế xã hội quốc gia, để cung cấp dữ liệu
to provide statistical data and advice and to thống kê và tư vấn cũng như để thực hiện giám
exercise statistical supervision. sát thống kê.
2 Luật của Hungary Luật của Hungary
The task and aim of statistics are to give a Nhiệm vụ và mục đích của thống kê là đưa ra
truthful and objective picture about the state một bức tranh trung thực và khách quan về thực
3
of, and changes in, society, economy, trạng và sự thay đổi trong xã hội, nền kinh tế,
ownership and environment to the organs of sở hữu và môi trường cho các tổ chức của chính
the state power and public administration as quyền nhà nước và bộ phận hành chính công
well as to the organisations and members of cũng như cho các cơ quan và thành viên của xã
the society. In order to obtain this aim the hội. Để đạt được mục đích này, Bộ luật hiện
present Act - in harmony with the Act LXIII hành - phù hợp với Bộ luật LXIII năm 1992 về
of 1992 on the Protection of Personal data Bảo vệ dữ liệu cá nhân và về công bố dữ liệu
and on the Disclosure of Data of Public cho công chúng quan tâm - sẽ điều chỉnh hoạt
Interest - shall regulate the surveying, động điều tra, xử lý, lưu giữ, chuyển, tiếp nhận,
processing, storage, transfer, receiving, phân tích, cung cấp, truyền thông và công bố
analysis, supply, communication and dữ liệu theo các phương thức thống kê (sau đây
publication of data by statistical methods gọi là ―hoạt động thống kê‖).
(hereinafter referred to as "statistical
activity").
TT TIẾNG ANH DỊCH RA TIẾNG VIỆT DỰ THẢO LUẬT
3 Luật của Latvia Luật của Latvia
The primary duties regarding official Các nhiệm vụ chính của thống kê chính thức
statistics are as follows: như sau:
1) development of a unified statistical 1) xây dựng hệ thống thông tin thống kê thống
information system, based on internationally nhất, dựa trên các nguyên tắc phương pháp luận
accepted methodological principles, được quốc tế công nhận, về các hiện tượng kinh
regarding economic, demographic and social tế, xã hội, nhân khẩu học và các quá trình phát
phenomena and processes occurring in triển trong xã hội cũng như về môi trường;
society, and regarding the environment; 2) biên soạn và phân tích thông tin thống kê;
2) compilation and analysis of statistical 3) công bố thông tin, để thông tin luôn sẵn sàng
information; với công chúng; và
4
3) publication of such information, making it 4) cung cấp cho Seima, Nhà nước, chính quyền
available to the general public; and địa phương và công chúng thông tin thống kê
4) provision to the Saeima, State and local yêu cầu để phê duyệt các quyết định cũng như
government authorities and the general thúc đẩy nghiên cứu và trao đổi ý kiến.
public of statistical information required for
the adoption of decisions as well as for the
promotion of research and exchange of
opinions.
4 Luật của Ba Lan Luật của Ba Lan
The official statistics shall provide reliable, Thống kê chính thức sẽ cung cấp thông tin tin
objective and systematic information for the cậy, khách quan và hệ thống về tình hình kinh
society, the state and public administration tế, nhân khẩu học và xã hội cũng như môi
bodies and economic entities on the trường cho xã hội, cơ quan nhà nước và khu
economic, demographic and social situation vực hành chính công cũng như các đơn vị kinh
and the environment. tế.
TT TIẾNG ANH DỊCH RA TIẾNG VIỆT DỰ THẢO LUẬT
5 Luật của Crotia Luật của Croatia
The purpose of official statistics is the Mục đích của thống kê chính thức là sản xuất
production and dissemination of statistical và phổ biến dữ liệu thống kê phù hợp với các
data in conformity with the fundamental nguyên tắc cơ bản của thống kê chính thức.
principles of official statistics. Thống kê chính thức cung cấp cho chính phủ,
Official statistics provide to the government, nền kinh tế và công chúng, trên cơ sở công
to the economy and to the public, on an bằng, các dữ liệu thống kê tin cậy về tình hình
impartial basis, reliable statistical data on the kinh tế, nhân khẩu học, xã hội, y tế và môi
economic, demographic, social, health, and trường cũng như các hoạt động hoặc sự kiện mà
environmental situation, and on activities or có thể đo lường được bằng việc sử dụng
events that can be measured by using phương pháp thống kê và để đảm bảo đáp ứng
statistical methods, and ensure the meeting các nghĩa vụ quốc tế của Cộng hòa Croatia liên
5
by the Republic of Croatia of international quan đến việc sản xuất và phổ biến số liệu
obligations concerning the production and thống kê chính thức.
dissemination of official statistics.
III HOẠT ĐỘNG THỐNG KÊ (HOẶC HOẠT ĐỘNG THỐNG KÊ CHÍNH THỨC) SỐ LIỆU THỐNG KÊ
CHÍNH THỨC
1 Luật của Croatia Luật của Croatia Hoạt động thống kê chính
"Activity of official statistics‖ is any activity ―Hoạt động thống kê chính thức‖ là hoạt động thức là hoạt động thống kê
based on the present Act or on the regulations dựa trên Bộ luật hiện hành hoặc dựa trên các của Hệ thống tổ chức thống
stipulated in Articles 34 and 35 of the present quy định được chỉ ra trong Điều 34 và 35 của kê nhà nước trực tiếp thực
Act, with the application of scientific and Bộ luật hiện hành, với việc ứng dụng các hiện hoặc ủy thác thực hiện
professional methods and standards aimed at phương pháp khoa học và chuyên môn cũng theo chương trình thống kê
producing, processing, and disseminating như các tiêu chuẩn để sản xuất, xử lý và phổ quy định do cơ quan nhà
outputs of official statistics. biến kết quả của thống kê chính thức. nước có thẩm quyền phê
duyệt.
TT TIẾNG ANH DỊCH RA TIẾNG VIỆT DỰ THẢO LUẬT
2 Luật của Serbia Luật của Serbia
Official statistics activity is any activity that Hoạt động thống kê chính thức là hoạt động căn
is based on this legal act or on the specific cứ vào văn bản luật này (luật thống kê) hoặc
acts on census. The activities that are not căn cứ vào các văn bản luật về tổng điều tra.
based on either of these acts, i.e. on the Các hoạt động mà không căn cứ vào những văn
official statistical programs and plans bản luật này, mà căn cứ vào các văn bản khác,
stipulated thereby, those activities are not ví dụ chương trình và kế hoạch thống kê chính
considered as the official statistics activities. thức, thì không được coi là hoạt động thống kê
chính thức.
3 Luật của Azecbaizan Luật của Azecbaizan
Official Statistics – is activity in the field of Thống kê chính thức - là hoạt động trong lĩnh
6
production of official statistics, including vực sản xuất số liệu thống kê chính thức gồm
administrative data cả dữ liệu hành chính.
4 Luật của CHLB Nga Luật của CHLB Nga
official statistical accounting - activities Hạch toán thống kê chính thức - các hoạt
aimed at conducting of federal statistical động nhằm thực hiện các quan sát thống kê liên
observations in accordance with the official bang theo phương pháp thống kê chính thức, xử
statistical methodology and processing of lý và thể hiện dữ liệu thu được bởi đây là kết
data obtained as a result of this observations, quả của những quan sát này, để biên soạn thông
and performed in order to compile official tin thống kê chính thức.
statistical information
5 Luật của Nhật Bản Luật của Nhật Bản
The term "official statistics" as used in this Thuật ngữ ―thống kê chính thức‖ được sử dụng
Act means statistics produced by trong Luật này có nghĩa là thống kê được các
administrative organs, local public entities, cơ quan hành chính, các cơ quan công lập địa
TT TIẾNG ANH DỊCH RA TIẾNG VIỆT DỰ THẢO LUẬT
or incorporated administrative agencies, etc. phương, hoặc các tổ chức hành chính đoàn thể
(hereinafter referred to as "administrative (sau đây gọi là cơ quan hành chính) sản xuất.
organs, etc.").
6 Luật của Latvia Luật của Latvia
official statistics – statistics that is compiled Thống kê chính thức - thống kê mà được Cơ
by the Central Statistical Bureau or some quan thống kê trung ương hoặc các cơ quan nhà
other State authority within the framework of nước khác biên soạn trong khuôn khổ Chương
the National Programme of Statistical trình thông tin thống kê quốc gia.
Information
7 Luật của New Zealand Luật của New Zealand
official statistics means statistics derived by Thống kê chính thức có nghĩa là số liệu thống
7
government de- partments from: kê do các cơ quan của chính phủ có được từ:
(a) statistical surveys as defined in this (a) điều tra thống kê như được định nghĩa trong
section; and phần này; và
(b) administrative and registration records (b) các bản ghi hành chính và đăng ký, các hình
and other forms and papers the statistical thức khác cũng như văn bản phân tích thống kê
analyses of which are pub- lished regularly, được xuất bản thường xuyên hoặc được lập kế
or are planned to be published regu- larly, or hoạch sẽ xuất bản thường xuyên hoặc có thể
could reasonably be published regularly được phép xuất bản thường xuyên
Official statistics shall be collected to Thống kê chính thức sẽ được thu thập để cung
provide information re- quired by the cấp thông tin theo yêu cầu của Chính phủ New
Executive Government of New Zealand, Zealand, các cơ quan nhà nước, chính quyền
government departments, local authorities, địa phương và doanh nghiệp cho mục đích
and businesses for the hoạch định chính sách và để giúp đánh giá các
purposeofmakingpolicydecisions, vấn đề kinh tế, xã hội, nhân khẩu học và các
andtofacilitatetheappre- ciation of economic, vấn đề quan tâm khác cho Chính phủ, cơ quan
TT TIẾNG ANH DỊCH RA TIẾNG VIỆT DỰ THẢO LUẬT
social, demographic, and other matters of nhà nước, chính quyền địa phương, doanh
interest to the said Government, government nghiệp và cho công chúng.
departments, local authorities, businesses,
and to the general public.
8 Luật của Secbia Luật của Secbia
Official statistics shall provide, on impartial Thống kê chính thức sẽ cung cấp, trên cơ sở
basis, the figures and representative data and khách quan, các con số, dữ liệu và thông tin đại
information on mass economic, demographic diện về thực trạng kinh tế, nhân khẩu học và xã
and social facts, and on the phenomena of hội cũng như về hiện tượng lao động và môi
working and living environment, for all trường sống, cho tất cả các đối tượng dùng tin
respective users: economic subjects and their liên quan: các đối tượng kinh tế và các hiệp hội
8
associations, government bodies, authorities kinh tế, cơ quan nhà nước, chính quyền các tỉnh
of autonomous provinces and local self- tự trị và các đơn vị tự quản, các tổ chức khoa
government units, cultural, educational and học giáo dục và công chúng nói chung. Thống
scientific institutions, and public at large. kê chính thức được xem là tuân theo đầy đủ các
Official statistics are envisaged to fulfill the nghĩa vụ quốc tế của Cộng hòa Secbi về sản
international obligations of the Republic of xuất, phổ biến, phân tích và xuất bản dữ liệu
Serbia regarding the production, thống kê chính thức.
dissemination, analysis and publishing of the
official statistical data.
9 Luật của Ba Lan Luật của Ba Lan
official statistics - a system of collecting of Thống kê chính thức - hệ thống thu thập dữ liệu
statistical data, gathering, storing and thống kê, tập hợp, lưu giữ và suy rộng các dữ
generalising of the collected data and liệu thu thập được cũng như thông báo, cung
announcing, providing and disseminating of cấp và phổ biến các kết quả điều tra thống kê
TT TIẾNG ANH DỊCH RA TIẾNG VIỆT DỰ THẢO LUẬT
the results of statistical surveys as the official như với tư cách là dữ liệu thống kê chính thức.
statistical data
10 Luật của CHDCND Lào Luật của CHDCND Lào
Official Statistics are data or figures from Số liệu thống kê chính thức là dữ liệu hoặc con
survey and administrative records thru the số từ điều tra và các bản ghi hành chính thông
process of collection, integration, qua quá trình thu thập, tích hợp, biên soạn, xử
compilation, processing, analysis and lý, phân tích và diễn giải theo khoa học thống
interpretation in accordance with statistical kê mà được hệ thống thống kê quốc gia công
science that are certified by the national nhận
statistics system
IV
1 Của Thống kê Canada (StatCanada) Của Thống kê Canada (StatCanada)
1. Accessibility 1. Tính truy cập/tiếp cận được Tính truy cập/tiếp cận
Accessibility reflects the availability of Tính tiếp cận được phản ánh sự sẵn có của được
information from the holdings of the agency. thông tin từ các đơn vị sở hữu số liệu của cơ
It takes into account the suitability of the quan. Và phải đảm bảo tính phù hợp của định
format in which the information is available; dạng mà thông tin thể hiện; phương thức phổ
the media of dissemination; the availability biến thông tin, tính sẵn có của metadata (văn
of metadata (descriptive text); and whether bản mô tả) và liệu người dùng tin có cơ hội để
the user has reasonable opportunity to know biết thông tin có sẵn hay không và cách truy
it is available and how to access it. For users, cập thông tin này. Đối với người sử dụng, một
the affordability of the information in khía cạnh của đặc tính này là khả năng chi trả
relation to its value to them is also an aspect được cho thông tin gắn với giá trị của thông tin.
of this characteristic.
TT TIẾNG ANH DỊCH RA TIẾNG VIỆT DỰ THẢO LUẬT
2. Accuracy 2. Tính đúng đắn
The extent to which the results of a Trong phạm vi nào đó thì đây là kết quả của
calculation or reading of an instrument việc tính toán hoặc hiểu được các giá trị thực
approach the true values of the calculated or của số lượng được tính toán hoặc đo lường và
measured quantities and are free from error. không có sai số. (xem thêm về tính chính xác).
(See also: precision.)
3. Precision 3. Tính chính xác Tính chính xác
Precision is a measure of similarity. The Tính chính xác là đo lường sự giống nhau.
same surveys conducted more than once Cùng cuộc điều tra được thực hiện nhiều hơn
should have the same or similar results. The một lần thì nên có kết quả như nhau hoặc giống
closer the results from each repetition of the nhau. Kết quả càng gần nhau từ việc lặp lại
10
survey, the more precise they are. điều tra thì càng chính xác.
4. Coherence 4. Tính chặt chẽ
Coherence reflects the degree to which the Tính chặt chẽ phản ánh mức độ mà dữ liệu và
data and information from a single statistical thông tin từ một chương trình thống kê đơn
program are brought together with other data nhất được tập hợp cùng với các thông tin dữ
information and are logically connected and liệu khác, được kết nối và hoàn chỉnh một cách
completed. Fully coherent data are lô gic. Về bản chất, dữ liệu chặt chẽ đầy đủ là
consistent—internally, over time, and across sự nhất quán theo thời gian và theo sản phẩm
products and programs. Where applicable, cũng như chương trình. Khi phù hợp, các khái
the concepts and target populations used or niệm và tổng thể đích được sử dụng hoặc được
presented are logically distinguished from trình bày thì được phân biệt về mặt lô gic với
similar concepts and target populations or các khái niệm và tổng thể đích tương tự hoặc từ
from commonly used notions or terminology. các thuật ngữ hoặc ý niệm thường được sử
dụng.
TT TIẾNG ANH DỊCH RA TIẾNG VIỆT DỰ THẢO LUẬT
5. Confidentiality 5. Tính bảo mật Tính bảo mật
In a confidential survey, the privacy of Trong một cuộc điều tra được bảo mật, tính bí
information provided by individual mật của thông tin do các đối tượng điều tra
respondents is maintained, and information cung cấp phải được thực hiện và thông tin về
about the individual respondents cannot be các đối tượng điều tra cá nhân đó không thể
derived from the published results. được lấy ra từ kết quả được công bố.
6. Relevance 6. Tính liên quan/phù hợp
The relevance of data or of statistical Tính liên quan/phù hợp của dữ liệu hoặc thông
information is a quantitative assessment of the tin thống kê là đánh giá định lượng giá trị đóng
value contributed by these data. Value is góp của những dữ liệu này. Giá trị được đặc
characterized by the degree to which the data trưng bởi mức độ mà dữ liệu hoặc thông tin
or information serve the purposes for which phục vụ cho các mục đích mà chúng được sản
11
they were produced and sought out by users. xuất và được tìm kiếm bởi người sử dụng. Giá
Value is further characterized by the merit of trị cũng được đặc trưng hơn bởi sự phù hợp của
these purposes in terms of the mandate of the các mục đích này xét về sứ mệnh của cơ quan,
agency, legislated requirements and the các yêu cầu lập pháp và chi phí cơ hội để sản
opportunity cost to produce the data or xuất dữ liệu hoặc thông tin.
information.
7. Timeliness 7. Tính kịp thời Tính kịp thời
Timeliness of information reflects the length Tính kịp thời của thông tin phản ánh lượng thời
of time between the information's availability gian giữa tính sẵn có của thông tin và sự kiện
and the event or phenomenon it describes. hoặc hiện tượng mà thông tin mô tả. Tính kịp
Timeliness must be considered in the context thời phải được xem xét trong bối cảnh khoảng
of the time period that permits the thời gian cho phép thông tin có giá trị và vẫn
information to be of value and still be acted còn bị tác động. Đặc biệt, tính kịp thời có thể
upon. Typically, timeliness can affect the phản ánh mức độ tin cậy của thông tin.
reliability of the information.
TT TIẾNG ANH DỊCH RA TIẾNG VIỆT DỰ THẢO LUẬT
2 Luật của Serbia Luật của Serbia
1. Relevance means that the statistical datum 1. Nguyên tắc phù hợp có nghĩa là thống kê sẽ
shall meet clearly defined information đáp ứng các yêu cầu thông tin được xác định rõ
requirements, which relate to the purpose of ràng, theo mục đích của thống kê chính thức.
official statistics. Statistical data shall be Dữ liệu thống kê chính thức sẽ được kiểm tra
checked periodically, and the relevant needs định kỳ và các yêu cầu liên quan đến dữ liệu
for statistical data shall be identified in due thống kê sẽ được xác định trong thời gian phù
time. hợp.
2. Impartiality means the objective manner 2. Nguyên tắc trung thực (không thiên vị) có Nguyên tắc trung thực
of laying down methods and definitions in nghĩa là cách thức khách quan trong việc đưa ra
the process of collecting, processing and các định nghĩa, phương thức thu thập và xử lý
12
disseminating statistical data, which is free số liệu, cũng như phổ biến số liệu mà không bị
from any influence. bất cứ tác động nào.
3. Reliability means that the methods and 3. Nguyên tắc tin cậy có nghĩa là các phương
procedures used in collecting, processing and thức và quy trình thu thập, xử lý và công bố
disseminating statistical data shall be thống kê sẽ được xác định trên cơ sở các tiêu
determined on the basis of established chuẩn chuyên môn, các phương pháp khoa học
professional standards, scientific methods và các nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp được
and principles of professional ethics, so that thiết lập, để số liệu thống kê phản ánh hiện
the statistical output reflects the observed tượng quan sát càng tin cậy và chính xác càng
phenomena as faithfully as possible and with tốt.
an appropriate level of accuracy.
4. Principle of timeliness means that the 4. Nguyên tắc kịp thời nghĩa là các khoảng thời Nguyên tắc kịp thời
time intervals between data collection, gian giữa thu thập số liệu, xử lý, phổ biến và
processing, dissemination and availability sẵn sàng của số liệu sẽ là ít nhất cũng như việc
TT TIẾNG ANH DỊCH RA TIẾNG VIỆT DỰ THẢO LUẬT
shall be minimal and that statistical registers đăng ký số liệu và cơ sở dữ liệu sẽ được cập
and databases shall be regularly updated. nhật thường xuyên.
5. Principle of professional independence 5. Nguyên tắc độc lập về chuyên môn có nghĩa Nguyên tắc độc lập về
means that the decisions on the definitions, là các quyết định về định nghĩa, phương pháp chuyên môn
methods of collection, processing and thu thập, xử lý và phổ biến thống kê chính thức
dissemination of official statistics are hoàn toàn là trách nhiệm của các cơ quan sản
exclusively in charge of the producers of xuất thống kê chính thức.
official statistics.
6. Principle of cost effectiveness envisages 6. Nguyên tắc hiệu quả chi phí hình dung là
that the available resources are used in an các nguồn dữ liệu sẵn có được sử dụng theo
optimal economical way and that the burden cách thức kinh tế tối ưu và gánh nặng của các
đơn vị báo cáo được tối thiểu hóa; cũng như
13
individual data for statistical purposes only. kê. Nguyên tắc bảo mật thống kê không áp
The principle of statistical confidentiality dụng cho dữ liệu của các cơ quan chính phủ
does not apply to the data of government (nhà nước) với tư cách là đơn vị thống kê. Theo
authorities as statistical units. Pursuant to this nguyên tắc này, dữ liệu thống kê có thể không
principle statistical data may not be used as được sử dụng như là nền tảng cơ bản cho thực
the grounds for practicing rights of or hiện các quyền hoặc áp đặt nghĩa vụ cho các
imposing obligations to reporting units. đơn vị báo cáo.
10. Principle of using individual data for 10. Nguyên tắc sử dụng dữ liệu cá nhân chỉ
statistical purposes only means that the data cho mục đích thống kê có nghĩa là dữ liệu có
obtained through statistical activities that are được thông qua các hoạt động thống kê mà là
subject to the provisions of statistical đối tượng của điều khoản bảo mật thống kê có
confidentiality may be used exclusively in thể được sử dụng riêng theo luật này và các luật
accordance with this law and the special law cụ thể áp dụng cho việc bảo vệ dữ liệu cá nhân,
stipulating the protection of individual data, ví dụ như tính bảo mật.
i.e. confidentiality.
TT TIẾNG ANH DỊCH RA TIẾNG VIỆT DỰ THẢO LUẬT
3 Luật của Azecbaixan Luật của Azecbaizan
Autonomy of Official Statistics Tính độc lập/tự chủ của Thống kê chính thức
The state and non-government organizations Các cơ quan nhà nước và phi chính phủ không
are not interfere to the implementation of can thiệp việc thực hiện quyền của các cơ quan
powers of the state statistical bodies and not thống kê nhà nước và không tác động tới việc
influence the staff of the statistical thực hiện nhiệm vụ của các cán bộ làm trong
authorities in the performance of their tasks. các cơ quan này.
When implementing the Programme, the Khi thực hiện Chương trình, các cơ quan thống
state statistical bodies are autonomous and kê nhà nước là độc lập/tự chủ và không tìm
are not seek or take instructions from state kiếm hoặc thực hiện các hướng dẫn từ các cơ
and local bodies notably in the selection of quan nhà nước và địa phương trong lựa chọn
data sources, statistical methods, in the nguồn số liệu, phương pháp thống kê, trong nội
15
contents, form and time of dissemination and dung, hình thức và thời gian phổ biến số liệu và
in the application of statistical trong việc áp dụng tính bảo mật thống kê.
confidentiality.
V. MỘT SỐ THUẬT NGỮ VỀ ĐIỀU TRA, TỔNG ĐIỀU TRA, DỮ LIỆU, THÔNG TIN, SỐ LIỆU, CSDL
1 Data collection Thu thập thông tin
Luật của Serbia Luật của Serbia
5. Data collection is any activity of an 5. Thu thập dữ liệu là một hoạt động của cơ
official statistics producer relative to direct quan sản xuất thống kê chính thức liên quan
data obtaining in statistical surveys or taking đến việc trực tiếp lấy số liệu trong các điều tra
over the data from administrative sources, as thống kê hoặc có số liệu từ hồ sơ hành chính
well as the supply of data by the method of (nguồn dữ liệu hành chính), cũng như cung cấp
constant monitoring and observations, as dữ liệu bằng phương thức giám sát và quan sát
provided hereby and by other acts that cố định, căn cứ vào các văn bản luật nêu trên và
TT TIẾNG ANH DỊCH RA TIẾNG VIỆT DỰ THẢO LUẬT
stipulate the collection of relevant data for căn cứ vào các văn bản luật khác điều chỉnh
official statistics. việc thu thập dữ liệu liên quan cho thống kê
chính thức.
2 Survey Điều tra
Của StatCan Của Thống kê Canada Điều tra thống kê là hình thức
The collection of information about Thu thập thông tin về đặc điểm quan tâm từ thu thập thông tin thống kê về
characteristics of interest from some or all một số hoặc tất cả các đơn vị của một tổng thể, đối tượng nghiên cứu cụ thể
units of a population, using well-defined sử dụng các khái niệm được định nghĩa rõ, các theo phương pháp khoa học,
concepts, methods and procedures, and the phương pháp và các quy trình cũng như biên thống nhất được quy định
compilation of such information into a useful soạn thông tin dưới dạng bảng tóm tắt hữu trong phương án điều tra
summary form. dụng. thống kê cho mỗi lần điều tra.
16
6 Database Cơ sở dữ liệu
Luật CNTT của Việt Nam
Cơ sở dữ liệu là tập hợp những dữ liệu có cấu
trúc được sắp xếp, tổ chức để quản lý, cập nhật
và khai thác bằng phương tiện điện tử.
Của StatCan Của Thống kê Canada Cơ sở dữ liệu thống kê là
An organized and sorted list of facts or Một danh sách các sự kiện hoặc thông tin được tập hợp những dữ liệu
information; usually generated by a sắp xếp và phân loại; thường do máy tính thực thống kê có liên quan với
computer. hiện. nhau được sắp xếp, tổ chức
theo một cấu trúc nhất định
để quản lý, cập nhật và
khai thác bằng phương tiện
điện tử phục vụ cho mục
đích thống kê. Cơ sở dữ
TT TIẾNG ANH DỊCH RA TIẾNG VIỆT DỰ THẢO LUẬT
liệu thống kê được hình
thành chủ yếu từ dữ liệu
của điều tra thống kê, báo
cáo thống kê và cơ sở dữ
liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu
của các Bộ, ngành, cơ sở
dữ liệu của địa phương.
7 Data set Bộ dữ liệu
Của StatCan Của Thống kê Canada
Any grouping of data which has a common Bất cứ nhóm dữ liệu nào mà có chung chủ đề
theme or similar attributes. hoặc các thuộc tính tương tự.
19
connection with the implementation of với việc thực hiện các nghĩa vụ hành chính bởi
administrative duties by the relevant các cơ quan hành pháp và các cơ quan chính
executive authorities and other government phủ khác.
authorities;
Luật của Serbia Luật của Serbia Dữ liệu hành chính là dữ
12. Administrative data sources are the sets 12. Nguồn dữ liệu hành chính là các bộ dữ liệu được hình thành cho
of data that are maintained, as envisaged by liệu được duy trì, theo các luật cụ thể quy định, mục đích quản lý thuộc
specific legal acts, by certain administrative bởi các cơ quan hành chính và có thể được sử phạm vi, chức năng của cơ
authorities and that may be used for dụng phục vụ các quyền thực tế và hoàn thành quan, tổ chức, thường được
practicing rights and fulfilling obligations of các nghĩa vụ của các cá nhân và tổ chức. ghi chép, lưu giữ, cập nhật
legal entities and physical persons. trong các hồ sơ hành chính
dạng giấy hoặc dạng điện tử.
Dữ liệu hành chính gồm:
dữ liệu đăng ký hành chính
TT TIẾNG ANH DỊCH RA TIẾNG VIỆT DỰ THẢO LUẬT
và dữ liệu không phải đăng
ký hành chính.
Từ ADLS (Administrative Data Liaison Từ (Dịch vụ liên hệ dữ liệu hành chính-
Service) ADLS)
http://www.adls.ac.uk/adls- Dữ liệu hành chính là gì?
resources/guidance/introduction/ Dữ liệu hành chính đề cập tới thông tin được
What is administrative data? thu thập trước hết cho các mục đích hành chính
Administrative data refers to information (không phải nghiên cứu). Loại dữ liệu này được
collected primarily for administrative (not các cơ quan nhà nước và các tổ chức thu thập
research) purposes. This type of data is với mục đích đăng ký, giao dịch và lưu trữ,
collected by government departments and thường trong thời gian thực hiện một dịch vụ.
Tại Anh, các cơ quan chính phủ là những người
21
(eg a government benefit). The custodian is không nhất thiết là các cơ quan này trong một
usually a government department or agency số trường hợp. Số lượng giao dịch điện tử ngày
but this does not necessarily need to be the càng tăng mở ra các khả năng mới cho sử dụng
case. The increasing number of electronic dữ liệu hành chính cho mục đích thống kê. Cơ
transactions opens up new possibilities for quan quản lý các nguồn dữ liệu này có thể từ
using administrative data for statistical khu vực tư nhân.
purposes. The custodians of some of these
data sources may come from the private
sector.
Từ Pronab Sen Từ Pronab Sen
Chief Statistician of India Tổng cục trưởng Ấn Độ
At one level, administrative data can be Ở một mức độ nào đó, dữ liệu hành chính có
defined as any data generated by any thể được định nghĩa là bất cứ dữ liệu nào được
government agency other than the National bất kỳ cơ quan chính phủ nào ngoài Cơ quan
TT TIẾNG ANH DỊCH RA TIẾNG VIỆT DỰ THẢO LUẬT
Statistical Office and its counterparts at the thống kê quốc gia và các cơ quan đối tác khác ở
state level. This would of course be wrong in cấp nhà nước sản xuất ra. Dĩ nhiên điều này là
the Indian case since the statistical sai trong trường hợp của Ấn Độ vì trách nhiệm
responsibility is decentralized and the thống kê là phân quyền và các đơn vị thống kê
statistical units within each concerned line trong từng Bộ sẽ được coi như là một yếu tố
Ministry should be considered as an integral không tách rời của Hệ thống thống kê nhà
component of the National Statistical System. nước.
An alternative way of defining administrative Một cách khác để xác định dữ liệu hành chính
data as distinct from statistical data is: when khác biệt với dữ liệu thống kê là: khi danh tính
the specific identity of the respondent or data cụ thể của đối tượng điều tra hoặc nguồn số liệu
source is central to the use of the data. là trung tâm của việc sử dụng dữ liệu. Nói cách
Statistical data, on the other hand, would be khác, dữ liệu thống kê sẽ là những dữ liệu mà
23
those where such identity is in itself of no bản thân danh tính đó không có gì quan trọng.
consequence. In other words, the distinction Nói cách khác, sự phân biệt giữa dữ liệu thống
between statistical and administrative data is kê và dữ liệu hành chính dựa trên sự tập trung
based on the focus on the general as against vào mức độ chung so với mức độ cụ thể.
the particular.
Từ EuroStat Từ Cơ quan Thống kê Châu Âu
What are administrative sources? Nguồn dữ liệu hành chính là gì?
The term ‗administrative record‘ encompasses Thuật ngữ ―hồ sơ hành chính‖ bao gồm bất cứ
any record resulting from fiscal, taxation or bản ghi nào là kết quả của các yêu cầu tài khóa,
other authority requirements, created to thuế hoặc chính quyền, được tạo ra để hỗ trợ
facilitate the administration or operation of quản trị hoặc hoạt động của các chương trình
government programmes, or to supervise and chính phủ, hoặc để giám sát và theo dõi việc
oversee compliance with legal obligations by tuân thủ các nghĩa vụ pháp lý của từng bộ phận
certain segments of society. xã hội.
TT TIẾNG ANH DỊCH RA TIẾNG VIỆT DỰ THẢO LUẬT
Administrative processes are set up in Thủ tục hành chính được thiết lập đáp ứng yêu
response to legislation and regulations. Each cầu lập pháp và các quy định. Mỗi quy định
regulation (or related group of regulations) (hoặc nhóm quy định liên quan) là kết quả đăng
results in registering institutional units – ký các tổ chức - doanh nghiệp, cá nhân.. - được
enterprises, persons, etc. – bound by that giới hạn bởi quy định đó và trong một bộ dữ
regulation and in a data set. The register and liệu. Đăng ký và dữ liệu được đề cập một cách
data are referred to collectively by the tổng thể bởi cơ quan thống kê như là nguồn
statistical office as an administrative source. hành chính. Các nguồn hành chính bao gồm
Administrative sources contain information thông tin mà không được thu thập chính cho
that is not primarily collected for statistical mục đích thống kê, mà được sử dụng bởi các cơ
purposes, but is used by statistical offices. quan thống kê. Một số ví dụ của nguồn hành
Some examples of administrative sources chính như sau:
24
corrected for at least one dimension (usually một chiều/ mức độ (thường là quy mô) cho
size) to allow for meaningful comparisons. phép sự so sánh có ý nghĩa.
CONTEXT: A simple aggregation such as BỐI CẢNH: Tổng hợp đơn giản như số tai nạn,
the number of accidents, total income or tổng thu nhập hoặc số thành viên đại biểu quốc
women Members of Parliament, is not in hội nữ, bản chất không phải là chỉ tiêu, vì nó
itself an indicator, as it is not comparable không thể so sánh giữa các tổng thể. Tuy nhiên,
between populations. However, if these nếu các giá trị này được tiêu chuẩn hóa, ví dụ
values are standardized, e.g. number of số tai nạn trên 1000 dân, thu nhập trung bình,
accidents per thousand of population, hoặc số % thành viên quốc hội là nữ so với
average income, or women Members of tổng thể đại biểu, thì sẽ đáp ứng tiêu chí của
Parliament as a percentage of the total, the một chỉ tiêu.
result meets the criteria for an indicator NGUỒN: Hướng dẫn định hướng nội dung,
SOURCE: Content-oriented guidelines. SDMX, 2009.
SDMX, 2009.
TT TIẾNG ANH DỊCH RA TIẾNG VIỆT DỰ THẢO LUẬT
Của OECD (Organization for Economic Của OECD (Tổ chức hợp tác và phát triển
Co-operation and Development): kinh tế):
http://stats.oecd.org/glossary/detail.asp?ID=2 http://stats.oecd.org/glossary/detail.asp?ID=254
547 7
A statistical indicator is a data element that Chỉ tiêu thống kê: Chi tiết dữ liệu mà thể hiện
represents statistical data for a specified time, dữ liệu thống kê trong thời gian, địa điểm cụ
place, and other characteristics. thể và các đặc tính khác.
Source Publication: Nguồn ấn phẩm:
Economic Commission for Europe of the Ủy ban kinh tế Châu Âu của Liên hợp quốc
United Nations (UNECE), "Terminology on (UNECE), "Thuật ngữ về Dữ liệu đặc tả thống
Statistical Metadata", Conference of kê", Hội nghị của các nhà thống kê về tiêu
27
European Statisticians Statistical Standards chuẩn thống kê và nghiên cứu, số 53, Geneva,
and Studies, No. 53, Geneva, 2000. 2000.
A composite indicator is formed when Chỉ tiêu tổng hợp được hình thành khi các chỉ
individual indicators are compiled into a tiêu riêng biệt được biên soạn thành một chỉ số
single index, on the basis of an underlying đơn nhất, trên cơ sở mô hình cơ bản của khái
model of the multi-dimensional concept that niệm đa chiều mà được đo lường.
is being measured.
Definition of 'Indicator' Định nghĩa "Chỉ tiêu"
http://www.investopedia.com/terms/i/indicat http://www.investopedia.com/terms/i/indicator.
or.asp asp
Statistics used to measure current conditions Thống kê được sử dụng để đo lường các điều
as well as to forecast financial or economic kiện thực tế cũng như dự báo xu hướng tài
trends. Indicators are used extensively in chính và kinh tế. Các chỉ tiêu được sử dụng sâu
technical analysis to predict changes in stock rộng trong phân tích kỹ thuật để dự báo những
trends or price patterns. In fundamental thay đổi trong xu hướng tồn kho hoặc mô hình
TT TIẾNG ANH DỊCH RA TIẾNG VIỆT DỰ THẢO LUẬT
analysis, economic indicators that quantify giá. Trong phân tích cơ bản, các chỉ tiêu kinh tế
current economic and industry conditions are xác định điều kiện kinh tế và công nghiệp được
used to provide insight into the future sử dụng để cung cấp cái nhìn về tiềm năng lợi
profitability potential of public companies. nhuận trong tương lai của các công ty công ích.
Investopedia Investopedia - triết lý đầu tư
Investopedia explains 'Indicator' Triết lý đầu tư giải thích "Chỉ tiêu".
In the context of technical analysis, an Trong bối cảnh phân tích kỹ thuật, một chỉ tiêu
indicator is a mathematical calculation based là một phép tính toán học dựa trên giá và/hoặc
on a securities price and/or volume. The khối lượng cổ phiếu. Kết quả được dùng để dự
result is used to predict future prices. báo giá tương lai. Phân tích kỹ thuật chung là
Common technical analysis indicators are the chỉ tiêu đường trung bình hội tụ phân kỳ
(MACD) và chỉ số sức mạnh tương đối (RSI).
28
(a subset of performance indicators). Indicators được các mục tiêu hoặc các mục đích cụ thể có
that are linked to the achievement of particular thể được coi như danh mục đặc biệt của các chỉ
goals or objectives can be seen as a special tiêu thực hiện.
category of performance indicators.
VI DIỄN GIẢI CỦA THỐNG KÊ CANADA VỀ DỮ LIỆU, THÔNG TIN VÀ SỐ LIỆU THỐNG KÊ
(http://www.statcan.gc.ca/edu/power- (http://www.statcan.gc.ca/edu/power-
pouvoir/ch1/definitions/5214853-eng.htm) pouvoir/ch1/definitions/5214853-eng.htm)
Data Dữ liệu
Before one can present and interpret Trước khi dữ liệu có thể được trình bày và diễn
information, there has to be a process of giải thành thông tin, có một quy trình thu thập
gathering and sorting data. Just as trees are the và lọc dữ liệu. Giống như những cái cây, cung
raw material from which paper is produced, so cấp nguyên liệu thô cho sản xuất giấy, thì dữ
too, can data be viewed as the raw material liệu cũng vậy, dữ liệu được xem như là nguyên
from which information is obtained. liệu thô để hình thành nên thông tin.
TT TIẾNG ANH DỊCH RA TIẾNG VIỆT DỰ THẢO LUẬT
In fact, a good definition of data is "facts or Thực tế, một định nghĩa đúng về dữ liệu là
figures from which conclusions can be "những sự việc hoặc những con số mà có thể
drawn". đưa ra kết luận"
Data, information and statistics are often Dữ liệu, thông tin và số liệu thống kê thường bị
misunderstood. They are actually different hiểu sai. Thực tế là chúng khác nhau, xem bảng
things, as Figure 1 shows: 1 dưới đây:
Figure 1. Data collected on the weight of Bảng 1. Dữ liệu được thu thập về cân nặng của
20 individuals in your classroom 20 người trong lớp
Data Information Statistics Dữ liệu Thông tin Số liệu thống kê
20 kg, 5 individuals in the Mean 20 kg, 5 người có cân nặng Cân nặng trung
trong khoảng 20-tới- bình = 22.5 kg
32
1 Data can take various forms, but are often Dữ liệu có thể có nhiều dạng khác nhau nhưng
numerical. As such, data can relate to an thường là các con số. Cũng như vậy, dữ liệu có
enormous variety of aspects, for example: thể liên quan đến nhiều khía cạnh/lĩnh vực khác
the daily weight measurements of each nhau, ví dụ:
individual in your classroom; Đo lường cân nặng hàng ngày của từng
the number of movie rentals per month người trong lớp;
for each household in your neighbourhood; Số phim được thuê theo tháng của từng
hộ gia đình trong khu vực ở;
TT TIẾNG ANH DỊCH RA TIẾNG VIỆT DỰ THẢO LUẬT
the city's temperature (measured every Nhiệt độ của thành phố (được đo hàng
hour) for a one-week period. giờ) trong giai đoạn 1 tuần.
Other forms of data exist, such as radio Các hình thức dữ liệu khác như tín hiệu radio,
signals, digitized images and laser patterns hình ảnh số và các đường sóng laser trên đĩa
on compact discs. nén.
Statistics Canada collects data every day to Thống kê Canada thu thập dữ liệu hàng ngày để
provide information. cung cấp thông tin.
Once data have been collected and Khi dữ liệu được thu thập và xử lý, chúng sẵn
processed, they are ready to be organized sàng để được tổ chức thành thông tin.
into information. Indeed, it is hard to imagine Trên thực tế, khó đưa ra các lý do để thu thập
reasons for collecting data other than to dữ liệu hơn là để cung cấp thông tin. Thông tin
33
provide information. This information leads đưa đến kiến thức về các vấn đề và giúp các cá
to knowledge about issues, and helps nhân và các nhóm đưa ra quyết định dựa trên
individuals and groups make informed thông tin.
decisions. Thực tế, đưa ra quyết định dựa trên thông tin có
In practice, informed decision-making can thể giúp các quốc gia tiết kiệm hàng triệu đô la
save countries millions of dollars (for (ví dụ thông qua việc chi tiêu đúng mục đích
example, through accurate targeting of của chính phủ). Nó cũng có thể giúp cứu cuộc
government spending). It can also lead to life sống con người thông qua thông tin về thuốc và
saving breakthroughs in medicine, and can có thể giúp bảo tồn môi trường tự nhiên của trái
help conserve the earth's natural đất.
environment.
Information Thông tin
A good definition of information is "data that Định nghĩa đúng về thông tin là "dữ liệu được
have been recorded, classified, organized, ghi lại, phân loại, tổ chức, liên quan hoặc diễn
TT TIẾNG ANH DỊCH RA TIẾNG VIỆT DỰ THẢO LUẬT
related, or interpreted within a framework so giải trong một khuôn khổ nào đó để đưa ra ý
that meaning emerges". nghĩa"
Information, like data, can take various Thông tin, giống như dữ liệu, có nhiều dạng
forms. Some examples of the different types khác nhau. Một số ví dụ của những loại thông
of information that can be derived from data tin hình thành từ dữ liệu bao gồm:
include: Số người trong nhóm thuộc từng nhóm cân
the number of persons in a group in each nặng (20 tới 25kg, 26 tới 30 kg, v.v...);
weight category (20 to 25 kg, 26 to 30 kg, Tổng số hộ gia đình không thuê phim trong 1
etc.); tháng qua; và
the total number of households that did not Số ngày trong tuần có nhiệt độ trên 20 độ C.
rent a movie during the last month; and
34
Using the previous examples, some of the Sử dụng ví dụ trước, một số số liệu thống kê có
statistics that can be obtained include: thể có được bao gồm:
Statistics obtained Số liệu thống kê có được
Information Statistics Thông tin Số liệu thống kê
the number of the average weight of số người trong nhóm cân nặng trung bình của
persons in a group students in your class trong từng nhóm cân sinh viên trong lớp
35
spend on welfare payments and even which thủ bóng đá nào được thay ra tại hiệp 1. Một ví
football players to replace at half-time! An dụ của thông tin thống kê có thể được sử dụng
example of statistical information that can be cho việc đưa ra quyết định như sau:
used for decision-making is given below.
Republic of Serbia, the Office shall have a hòa Secbi, Cơ quan thống kê sẽ có vai trò điều
coordination role in international statistical phối trong hợp tác thống kê quốc tế.
cooperation.
4 Luật của CHDCND Lào Luật của CHDCND Lào
International Cooperation Hợp tác quốc tế
Government promotes regional and global Chính phủ thúc đẩy hợp tác trong khu vực và
cooperation thru the coordination, exchange toàn cầu thông qua hoạt động điều phối, trao
of experiences, participation in international đổi kinh nghiệm, sự tham gia các phiên họp
meetings, upgrading of technical competence quốc tế, nâng cấp năng lực kỹ thuật và công
and technology, cooperation in the area of nghệ, hợp tác trong lĩnh vực nghiên cứu và huy
research, and support mobilization in order to động hỗ trợ để xây dựng một hệ thống thống kê
develop a strong and modern statistics vững mạnh và hiện đại.
system.
TT TIẾNG ANH DỊCH RA TIẾNG VIỆT DỰ THẢO LUẬT
VIII VỀ MỘT SỐ ĐIỀU KHOẢN ĐÁNG QUAN TÂM KHÁC
1 Budget, Logo, Uniform and Stamp Ngân sách, biểu tượng, đồng phục và con
dấu
Luật của CHDCND Lào Luật của CHDCND Lào
Part VIII- Budget, Logo, Uniform and Phần VIII
Stamp Ngân sách, biểu tượng, đồng phục và con
dấu
Article 57: Sources of the Fund Các nguồn tài chính
The main sources of funds to support Các nguồn tài chính chủ yếu để hỗ trợ hoạt
statistics activities are from government động thống kê là từ ngân sách nhà nước, hỗ trợ
40
budget, support from bilateral and từ tổ chức quốc tế song phương và đa phương,
multilateral international organization, sự đóng góp từ xã hội và các nguồn khác.
contributions from the society and other
sources.
Article 58: Budget Ngân sách
The budget of the Lao Statistics Bureau Ngân sách của Cơ quan thống kê Lào (LSB)
(LSB) is classified at the first grade layer of nằm trong nhóm đầu của danh mục ngân sách
the state budget. nhà nước.
The management and use of the budget for Quản lý và sử dụng ngân sách của hệ thống
the vertical statistics system must follow the thống kê ngành dọc phải tuân theo luật ngân
state budget law. sách nhà nước.
Article 59: Logo, uniform and stamp Biểu tượng, đồng phục và con dấu
The vertical statistics system has its own Hệ thống ngành dọc có biểu tượng, đồng phục
TT TIẾNG ANH DỊCH RA TIẾNG VIỆT DỰ THẢO LUẬT
logo, uniform and official stamp for use in và con dấu riêng để sử dụng trong công việc
their official routine work. chính thức.
2 Điều khoản bổ sung
Luật của Trung Quốc Luật của Trung Quốc
Chapter VI Supplementary Provisions Chương VI Điều khoản bổ sung
Article 32 Measures for administration of Điều 32 Các biện pháp quản lý điều tra thống
non-governmental statistical investigation kê phi chính phủ sẽ được Hội đồng nhà nước
shall be formulated by the State Council. xác định.
To conduct a statistical investigation within Để thực hiện điều tra thống kê trong lãnh thổ
the territory of the People's Republic of Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, các tổ chức và
China, organizations and individuals from cá nhân bên ngoài lãnh thổ của Cộng hòa Nhân
41
outside the territory of the People's Republic dân Trung Hoa phải nộp báo cáo để kiểm tra và
of China shall submit a report for phê duyệt trước theo quy định. Các biện pháp
examination and for approval in advance cụ thể sẽ được Hội đồng nhà nước xác định.
according to regulations. Specific measures
shall be formulated by the State Council.
Article 33 The State Statistics Bureau shall, Điều 33 Theo luật, Cơ quan thống kê nhà nước
in accordance with this Law, formulate rules sẽ thiết lập các quy tắc cho việc thực hiện này
for its implementation and submit them to và đệ trình lên Hội đồng nhà nước phê chuẩn
the State Council for approval before they trước khi các quy tắc đó có hiệu lực.
are put into effect.