You are on page 1of 110

Cá c h v ẽ n hữn g d ạ n g đồ thị đơn g iả n

Biên soạ n: P tm 0412 – B NT T

www.giaiphapexcel.com – Tháng 7/2011


2

Lời giới thiệu

“Hãy nói cho tôi biết, bạn của bạn là ai, tôi sẽ nói cho bạn hiểu bạn là
người như thế nào?“ Ai trong chúng ta đều đã được ít nhất một lần nghe đến
câu nói này. Vậy bạn của bạn là ai?

- Bạn của tôi là www.giaiphapexcel.com


- Bạn của tôi là Ptm0412
- Bạn của tôi là cuốn sách “Chart Basic” mà chúng ta sắp được nhận từ
quà tặng của Ban quản trị nhân kỷ niệm Sinh Nhật lần thứ 5 diễn đàn
Giải pháp Excel.

Thời gian trôi qua nhanh chóng quá. Mới ngày nào Giải pháp Excel được
khai sinh từ con số 0 tròn trĩnh, để rồi hôm nay Giải pháp Excel đã trở
thành người bạn lớn của gần 400 ngàn thành viên. Và mỗi thành viên Giải
pháp Excel đều là bạn của tôi, trong đó Ptm0412 không chỉ là bạn, mà còn
là người cộng tác, là “thầy” của tôi trên một vài lãnh vực. Anh xứng đáng
đón nhận tất cả tình cảm yêu mến nhất của chúng ta. Anh đã đem đến cho
chúng ta không biết bao nhiêu là kiến thức, là sự tận tâm, cống hiến xây
dựng diễn đàn ngày càng lớn mạnh.

Hôm nay, anh lại tiếp tục gởi đến chúng ta cuốn “Excel - Chart Basic”,
tiếp nối cuốn “Excel - Pivot Table” của Sinh Nhật năm trước. Tất cả
chúng ta xin được cám ơn anh, cám ơn Ban quản trị diễn đàn với tất cả sự
trân trọng và yêu thương, kết nối và sẻ chia.

Thay mặt Ban quản trị diễn đàn Giải pháp Excel
Handung107

EXCEL CHART BASIS


3

Lời mở đầu

www.giaiphapexcel.com
4

EXCEL CHART BASIS


5

(biên soạn: BNTT)

www.giaiphapexcel.com
6

1
Khái quát về đồ thị
và những thao tác căn bản

Giới thiệu về đồ thị


Đồ thị giúp trình bày các số liệu khô khan thành các hình ảnh trực quan, dễ hiểu.
Đồ thị được liên kết v i ữ liệu của nó trong bảng tính, o đó khi thay đổi dữ liệu
của nó trong bảng tính th ập tức đồ thị s thay đổi tương ứng theo.
Nếu bạn đã từng dùng đồ thị trong Excel 2003, bạn s thấy v i Excel 2007, việ
v đồ thị trở nên dễ àng và đẹp hơn rất nhiều. Excel 2007 có rất nhiều kiểu đồ
thị kh nhau ph v ho nhiều đí h kh nhau ủa nhiều loại đối tượng sử
ng ảng tính, h ng ta s ng nhau kh ph thế gi i đồ thị của Excel trong
hương này.
Đồ thị là một đối tượng (object) của Ex e , đối tượng này chứa các dữ liệu và
biểu diễn thành hình ảnh v i àu sắc và kiểu dáng rất phong phú. Excel 2007 có
2 loại đồ thị, đó à đồ thị nằm trong ngay trong worksheet chứa dữ liệu để v (gọi
là Embedded chart), và đồ thị nằm trong một Sheet đặc biệt gọi là ChartSheet.
Mặ định, Excel 2007 s tạo ra Embedded chart. Khi đã ó đồ thị rồi, muốn
chuyển nó đến một Sheet riêng biệt, bạn chọn Chart Tools  Design  Location
 Move Chart:

Hình 1

Bạn đặt tên cho ChartSheet vào ô New


sheet rồi nhấn OK. Cũng ằng hộp thoại
này, bạn có thể di chuyển đồ thị từ trong
ChartSheet vào bất cứ Sheet nào có trong
danh sách ở trong khung Object in.

EXCEL CHART BASIS


7

Vẽ một đồ thị
Trư c khi nói về những thành phần của đồ thị, tôi s tr nh ày ư v một
đồ thị từ một bảng số liệu ho trư và ột số tùy chọn của đồ thị.

Giả sử, chúng ta có bảng số liệu về


thị phần bảo hiểm nhân thọ tại Việt
Na tính đến cuối nă 2009 .
Nếu chúng ta dùng kết quả này để
thuyết trình thì ũng không ó vấn đề
g , tuy nhiên bài thuyết trình s sinh
động và thuyết ph hơn nếu chúng
ta biến on số này thành đồ thị.
Bạn hãy theo ư c sau:
1. Chọn vùng dữ liệu B4:C11, bao
gồm tiêu đề cột.
2. Nhấn Tab Insert trên Ribbon.
Bạn s thấy trong Tab này có một Hình 2
nhóm các loại đồ thị. Mỗi loại đồ thị
có nhiều kiểu khác nhau khi ta nhấn vào đó. Ví tôi chọn Insert  Charts
 Column  Clustered Column:

Hình 3

www.giaiphapexcel.com
8

Ngay lập tức một đồ thị xuất hiện trên trang tính:

Hình 4 – Đồ thị dạng Clustered Column

Và lúc này, nếu bạn nhấn chọn đồ thị, trên Ribbon s xuất hiện nhóm Chart
Tools, v i 3 Tab Design, Layout và Format. Nhóm này s tự động mất đi
nếu bạn không nhấn chọn đồ thị nữa.
3. Bạn có thể thay đổi cách bố trí các thành phần trên trên đồ thị bằng cách
chọn một trong những kiểu kiểu bố trí các thành phần của đồ thị trong
nhóm Chart Layouts của Tab Design.
Cách bố trí các thành phần trên đồ thị nghĩa à tiêu đề nằm ở đâu, phần chú
thích nằm ở đâu, ho số liệu nằm trong đồ thị hay trong một bảng nằ ư i
đồ thị...
4. Nếu thấy kiểu đồ thị này không đẹp, bạn có thể đổi sang kiểu khác bằng
cách chọn Chart Tools  Design  Type  Change Chart Type. Hộp thoại
Insert Chart s mở ra v i toàn bộ các kiểu đồ thị được thiết kế sẵn, tha hồ
cho bạn chọn lựa . Ngoài ra, bạn có thể thay đổi tông màu của đồ thị
bằng cách chọn một mẫu có sẵn trong nhóm Chart Style.

Hình 5 – Chọn loại đồ thị từ hộp thoại Change Chart Type

EXCEL CHART BASIS


9

Giả sử tôi chọn loại đồ thị là Exploded Pie in 3D, rồi chọn tiếp Chart Layout
là Layout 1, và chọn Chart Style là Style 10, tôi s có đồ thị như h nh 6, sinh
động, trự quan và đẹp hơn đồ thị dạng Column nhiều:

Hình 6 – Đồ thị dạng Eploded Pie in 3D

Đó à tất cả những gì phải à để v một đồ thị. Rất nhanh, phải không bạn. Nếu
có lâu, chẳng qua là vì có quá nhiều mẫu mã cho bạn lựa chọn, đôi khi hẳng biết
nên chọn mẫu nào và bỏ mẫu nào...

Các thao tác căn bản với đồ thị

Một đồ thị s có những thành phần hính sau đây:

Hình 7 – Các thành phần chính của một đồ thị

1. Chart area: à v ng hứa toàn ộ thành phần trong đồ thị.


2. Plot area: Vùng chứa đồ thị và ảng số liệu của đồ thị.

www.giaiphapexcel.com
10

3. Chart title: Tiêu đề hính ủa đồ thị.


4. Horizontal axis title: Tiêu đề tr hoành ủa đồ thị, x định kiểu dữ liệu
trên tr hoành.
5. Vertical axis title: Tiêu đề tr tung ủa đồ thị, x định kiểu dữ liệu trên
tr tung.
6. Legend: C h thí h, giúp ta biết đượ thành phần nào trong đồ thị biểu
diễn cho chuỗi số iệu nào.
7. Data label: iểu iễn số iệu thể k theo trên đồ thị.
8. Data Table: V i một số Layout trong Chart Layout, Data label được thay thế
bằng Data Table, à ảng số liệu để v nằ ngay ên ư i đồ thị.
9. Horizontal axis: Tr ngang tr hoành) của đồ thị (mặ định s không
hiển thị).
10. Vertical axis: Tr ọ tr tung) của đồ thị (mặ định s không hiển thị).
11. Horizontal gridlines: C đường ư i ngang.
12. Vertical gridlines: C đường ư i ọc (mặ định s không hiển thị).

V i các đồ thị dạng 3D, thì còn có thêm những thành phần sau đây :
13. Back wall: Màu / hình nền phía sau đồ thị
14. Side wall: Màu / hình nền ở các cạnh bên của đồ thị
15. Floor: Màu / hình nền ở đ y ủa đồ thị

Hình 8 – Các thành phần chỉ có ở đồ thị dạng 3D

Để chọn thành phần nào, bạn chỉ việc nhấn vào thành phần đó. Thành phần được
chọn s nổi lên và có 4 hoặc 8 nút bao chung quanh. Một khi đã họn một thành

EXCEL CHART BASIS


11

phần, bạn có thể ng phí ũi tên trên àn phí để di chuyển qua lại giữa
các thành phần khác trong đồ thị.

Nếu bạn đã thuộc tên của các thành phần, ngoài cách dùng chuột, bạn có thể chọn
chúng trong hộp Chart Elements, nằm ở ngoài rìa bên trái của Tab Layout hoặc
Tab Format, trong nhóm Current Selection.

Hình 9 – Chọn các thành phần của đồ thị từ Chart Elements

Ngoài ra, bạn có thể nhấn vào những nút lệnh trong các nhóm Labels, Areas và
Background của Tab Layout, khi muốn điều chỉnh thuộc tính của một thành phần
nào đó ủa đồ thị, mà tôi s tr nh ày rõ hơn ở phẩn sau.

Excel xem đồ thị và các thành phần trong đó à những đối tượng, o đó thao
tác v i chúng ũng giống như thao t v i một đối tượng.

Sau khi chọn một thành phần của đồ thị, bạn có thể thực hiện những thao tác sau:
 Di chuyển: Rà con trỏ chuột t i một ép nào đó ủa thành phần đang họn,
khi con trỏ chuột biến thành một ũi tên ó 4 đầu, bạn nhấn giữ nút trái và
rê chuột để di chuyển thành phần đó đến chỗ khác.
 Thay đổi kích thước: Khi chọn một thành phần, bạn s thấy có 8 nút bao
quanh nó. Rà chuột vào những nút này, khi con trỏ chuột biến thành một
ũi tên ó 2 đầu, nhấn nút trái và rê chuột, bạn s thay đổi đượ kí h thư c
của thành phần đang họn.
 Sao chép: Như ột đối tượng bất kỳ, bạn dùng cặp phím Ctrl+C và
Ctrl+V để sao chép thành phần đang họn. Bạn ũng ó thể dùng
Ctrl+X và Ctrl+V để di chuyển thành phần đó t i một nơi kh hoặc
sang một Sheet khác.
 Xóa: Bạn chỉ việc nhấn phím Delete trên àn phí để xóa thành phần đang
chọn. V i Chart Sheet, bạn thực hiện giống như xóa ột sheet nh thường
của bảng tính.

ưu ý: Không phải tất cả các thành phần trong đồ thị đều có thể thực hiện những
thao t à tôi đã tr nh ày ở trên, mà chỉ có Chart area, Plot area, tiêu đề
(title) và các chú thích (legend) mà thôi.

www.giaiphapexcel.com
12

Hiệu chỉnh và định dạng đồ thị


Ngoài những Layout hay Style có sẵn trên Ribbon, bạn có thể tùy ý hiệu chỉnh và
định dạng lại đồ thị hay một thành phần nào đó trong đồ thị.

Sử dụng Ribbon
Cách nhanh nhất để hiệu chỉnh và định dạng một thành phần nào đó trong đồ thị
là nhấn chọn nó, sau đó sử d ng các nút lệnh trong Tab Format của Chart Tools:

Hình 10 – Sử dụng Tab Format để hiệu chỉnh và định dạng đồ thị

Trong Tab này, Excel sử d ng chữ Shape cho các thành phần của đồ thị. Bạn có
thể định dạng nhanh cho một thành phần bằng cách chọn một loại định dạng có
sẵn trong nhóm Shape Style, hoặc có thể t y ý định dạng bằng các nút lệnh:
 Shape Fill: ng để tô màu hoặc chọn một hiệu ứng nào đó ho phần nền
của thành phần được chọn.
 Shape Ouline: ng để tô àu, quy định kí h thư c, dạng đường kẻ cho
đường viền của thành phần được chọn.
 Shape Effect: ng để chọn những hiệu ứng đặc biệt cho thành phần đang
chọn, như đổ bóng, tạo viền nổi...
 Nhóm nút lệnh Size (nằm ở cuối cùng trong Tab Format): ng để điều
chỉnh kí h thư c cho thành phần đang họn.

Sử dụng hộp thoại Format


Dùng các lệnh trên Ri on th nhanh, nhưng ạn không thể hiệu chỉnh được tất
cả các thuộc tính của thành phần đang họn, mà bạn phải sử d ng hộp thoại
Format riêng của nó.
Khi đã họn thành phần cần hiệu chỉnh, bạn có thể dùng một trong những cách
sau đây để gọi hộp thoại Format:
 Nhấn tổ hợp phím Ctrl+1.
 Right-click vào thành phần đã họn và chọn lệnh Format...
 Chọn Chart Tools  Format  Current Selection  Format Selection.

EXCEL CHART BASIS


13

 Nhấn vào nút lệnh tương ứng của thành phần muốn hiệu chỉnh trong Tab
Layout và chọn lệnh More... Options.

Tùy thuộc vào thành phần được chọn, mà Excel s đưa ra ột hộp thoại Format
thích hợp, mà tôi s trình bày chi tiết trong các phần sau đây. Tuy nhiên, những
thành phần s luôn có trong các hộp thoại là:
 Fill: Nhóm lệnh ng để chọn màu cho phần nền của thành phần được
chọn. Không chỉ là tô màu, bạn có thể chọn một bức ảnh, một mẫu tô cho
nền. Excel cung cấp sẵn rất nhiều mẫu tô nền cho bạn chọn.

 Border Color: Nhóm lệnh ng để chọn àu ho đường viền của thành


phần được chọn. Nhóm này có tất cả các tùy chọn như nhó Fi , hỉ không
có m c dùng ảnh thay cho màu của đường viền.
 Border Style: Nhóm lệnh ng để chọn những thuộc tính của đường viền.
Bạn có thể chọn kích cỡ (dày / mỏng), loại đường kẻ, chọn kiểu của hai đầu
đường kẻ (tạo ũi tên ho tr c), v.v...
 Shadow: Nhóm lệnh ng để thiết lập các tùy
chọn cho hiệu ứng đổ bóng cho thành phần
đang họn. Bạn có thể chọn kiểu đổ bóng,
màu cho bóng và nhiều tùy chọn khác...
 3D-Format: Nhóm lệnh ng để tạo hiệu ứng
3D cho thành phần đang họn. Bạn nên ưu ý:
những hiệu ứng 3D này chỉ có trong Excel
2007, o đó, nếu bạn áp d ng cho các bảng
tính dạng *.xls, các hiệu ứng này s không có
tác d ng khi bạn mở bảng tính bằng Excel 2003.

www.giaiphapexcel.com
14

Hiệu chỉnh và định dạng Chart Area

Chart Area là vùng bao trùm tất cả các thành phần của một đồ thị. Bạn có thể
phóng to, thu nhỏ, di chuyển; và tùy ý hiệu chỉnh màu sắc, hiệu ứng, kiểu khung
bao, v.v... từ hộp thoại Format Chart Area, hoặc chọn một trong những mẫu định
dạng có sẵn từ nhóm Shape Styles (nằm trong Tab Format của Chart Tools)
.

Để định dạng font chữ cho tất cả các thành phần trong đồ thị, bạn chỉ cần định
dạng font chữ cho Chart Area, bằng cách chọn Chart Area, sau đó ng ông
định dạng font chữ trong Tab Home trên Ribbon, như ạn vẫn thường làm v i các
font chữ trong bảng tính.

Hình 11 – Chọn kiểu định dạng cho Chart Erea từ Shape Styles trên Ribbon

V i Excel 2007, ngoài những công c định dạng font chữ nh thường, bạn còn
có thể áp d ng kiểu chữ nghệ thuật cho tất cả các font chữ trong đồ thị, bằng cách
chọn một trong những mẫu có sẵn từ nhóm WordArt Styles ũng nằm trong Tab
Format của Chart Tools).

Trong trường hợp bạn muốn khôi ph c lại tình trạng an đầu của Chart Area, bạn
hãy right-click vào Chart Area, rồi chọn lệnh Reset to Match Style.

EXCEL CHART BASIS


15

Hiệu chỉnh và định dạng Plot Area


Plot Area là vùng chứa đồ thị. Cũng như Chart Area, bạn có thể phóng to, thu
nhỏ, di chuyển; và tùy ý hiệu chỉnh màu sắc, hiệu ứng, kiểu khung bao, v.v... từ
hộp thoại Format Plot Area, hoặc chọn một trong những mẫu định dạng có sẵn từ
nhóm Shape Styles (nằm trong Tab Format của Chart Tools) .

Hình 12 – Chọn kiểu định dạng cho Plot Erea từ Shape Styles trên Ribbon

Những hiệu chỉnh và định dạng cho Plot Area chỉ có tác d ng cho phần nền của
Plot Area, chứ không ảnh hưởng đến đồ thị ũng như những thành phần nằm
trong Plot Area (font chữ, đường ư i dọc, ngang, các tr c...).

Hiệu chỉnh và định dạng Tiêu đề đồ thị, Chú thích,


Tiêu đề ụ h ành ụ ung
Cách nhanh nhất để hiệu chỉnh, định dạng hoặc cho ẩn / hiện tiêu đề, chú
thích trong đồ thị là sử d ng những nút lệnh trong nhóm Labels (Chart Tools /
Tab Layout):

Hình 13 – Sử dụng các lệnh trong nhóm Labels để hiệu chỉnh các tiêu đề, chú thích

www.giaiphapexcel.com
16

 Chart Tittle: D ng để ẩn / hiện, x định vị trí ho tiêu đề chính của đồ thị.


 Axis Tittle: D ng để ẩn / hiện, x định vị trí ho tiêu đề của tr c tung, tr c
hoành trong đồ thị.
 Legend: D ng để ẩn / hiện, x định vị trí cho phần chú thích (là phần giúp
ta biết đượ thành phần nào trong đồ thị biểu diễn cho chuỗi số iệu nào)
của đồ thị.
 Data Labels: D ng để ẩn / hiện, x định vị trí cho các nhãn dữ liệu của đồ
thị.
 Data Table: D ng để ẩn / hiện, x định kiểu hiển thị cho bảng dữ liệu của
đồ thị.
 Gridlines: D ng để ẩn / hiện, x định kiểu hiển thị ho đường ư i
ngang, dọc trong đồ thị. Tuy nhiên, khoảng cách giữa đường ư i ph
thuộc thuộc vào thuộc tính của các tr c, chứ chúng ta không thể quy định
khoảng h đó ằng nút lệnh này.
Để định dạng font chữ cho những thành phần tôi vừa liệt kê trên đây, ạn thực
hiện như khi ạn định dạng font chữ trong bảng tính, bằng các nút lệnh trong Tab
Home của Ribbon.

Hiệu chỉnh các trục


Việc hiệu chỉnh và định dạng các tr c của đồ thị khá phức tạp. Có 3 loại thông số
s được trình bày trên các tr , đó à
Value (các giá trị, là dữ liệu hính để
v đồ thị), Category (các nhóm dùng
để so sánh trên đồ thị) và Time Scale
(dùng cho các loại đồ thị có các
nhó ng để so sánh là các giá trị
thời gian). Đa số các đồ thị s trình
bày các giá trị trên tr c tung (vertical
axis) và phân nhóm so sánh trên tr c
hoành (horizontal axis).

 Value Axis: Thường thì


đây à tr c tung của đồ thị. Nếu
bạn nhấn vào Chart Element
(trong nhóm Current
Selelection), thành phần có tên
là Vertical (Value) Axis. Hộp
thoại ng để định dạng Value
Axis có những tùy chọn như
sau: Hình 14

EXCEL CHART BASIS


17

 Minimum: định gi trị nhỏ nhất trên tr gi trị khởi đầu):


- Auto: Để Excel tự x định
- Fixed: Quy định riêng ủa bạn
 Maximum: định gi trị n nhất trên tr gi trị kết thúc):
- Auto: Để Excel tự x định
- Fixed: Quy định riêng ủa bạn
 Major unit: định gi trị ho khoảng hia hính trên tr đây à
khoảng cách giữa đường ư i ngang, nếu bạn cho hiển thị chúng):
- Auto: Để Excel tự x định
- Fixed: Quy định riêng ủa bạn
 Minor unit: định gi trị ho khoảng hia ph trên tr :
- Auto: Để Excel tự x định / Fixed: Quy định riêng ủa bạn
 Values in reverse order: Đảo thứ tự sắp xếp gi trị trên tr (nếu bạn
nhấn tùy chọn này, đồ thị s được v từ trên xuống ư i).
 Logarithmic scale: Chuyển gi trị trên tr sang hệ logarith v i ơ
số o ta quy định tại Base (là một gi trị n hơn 0).
 Display units: Chọn loại đơn vị tính ho gi trị trên tr .
 Show display units label on chart: Ẩn / hiện đơn vị tính ho gi trị
trên tr c.
 Major tick mark type: Quy định ch hiển thị ký hiệu phân cách chính
trên tr c:
- None: Không sử ng
- Inside: Hiển thị phía ên trong tr
- Outside: Hiển thị phía ên ngoài tr
- Cross: Hiển thị ắt ngang tr
 Minor tick mark type: Qui định h hiển thị ký hiệu phân h ph trên
tr c:
- None: Không sử ng
- Inside: Hiển thị phía ên trong tr
- Outside: Hiển thị phía ên ngoài tr
- Cross: Hiển thị ắt ngang tr
 Axis labels: định h hiển thị gi trị của tr c trên đồ thị:
- None: Không hiển thị
- High: Hiển thị ở phía chứa giá trị l n nhất của tr c hoành.
- Low: Hiển thị ở phía chứa giá trị nhỏ nhất của tr c hoành.
- Next to asix: Hiển thị kế ên tr (mặ định).

www.giaiphapexcel.com
18

 Horizontal axis crosses: Quy


định vị trí giao nhau giữa
tr tung v i tr hoành:
- Automatic: Do Excel tự
x định.
- Axis value: định
gi trị à tr s
giao nhau.
- Maximum axis value:
Hai tr s giao nhau
tại gi trị n nhất của
tr tung.

 Category Axis: Thường


th đây à tr c hoành của đồ thị,
có tên là Horizontal (Category)
Axis trong Chart Element. Hộp Hình 15
thoại ng để định dạng
Category Axis có những tùy chọn sau:

 Interval between tick marks: định sự thể hiện nhó theo khoảng
chia (có bao nhiêu nhóm trong một khoảng hia, thường à ột nhóm).

 Interval between labels: định sự xuất hiện của tên nhóm theo
khoảng chia
- Automatic: Excel tự x định thường à 1).
- Specify interval unit: định tên nhó s xuất hiện sau bao nhiêu
khoảng hia trên tr .

 Categories in reverse order: C nhó sắp xếp theo thứ tự ngược lại
(nếu bạn nhấn tùy chọn này, đồ thị s được v từ phải qua trái).

 Label distance from axis: định khoảng h ủa nhãn so v i tr .

 Axis Type: định oại tr sử ng ựa theo định dạng của các


nhóm:
- Automatic: Để Excel tự x định dựa theo loại định dạng của tiêu
đề dữ liệu.
- Text axis: Các nhóm trên tr c là các giá trị text
- Date axis: Các nhóm trên tr c là các giá trị thời gian. Nếu chọn tùy
chọn này, hộp thoại Format Asix s tự động đổi thành dạng Format
Time Scale Asix .

EXCEL CHART BASIS


19

 Major tick mark type: Quy định h hiển thị ký hiệu phân cách chính
trên tr c:
- None: Không sử ng
- Inside: Hiển thị phía ên trong tr
- Outside: Hiển thị phía ên ngoài tr
- Cross: Hiển thị ắt ngang tr

 Minor tick mark type: Quy định h hiển thị ký hiệu phân h ph
trên tr c:
- None: Không sử ng
- Inside: Hiển thị phía ên trong tr
- Outside: Hiển thị phía ên ngoài tr
- Cross: Hiển thị ắt ngang tr

 Axis labels: định h hiển thị nhãn nhó ủa tr c hoành trên


đồ thị:
- None: Không hiển thị
- High: Hiển thị ở phía chứa giá trị l n nhất của tr c tung.
- Low: Hiển thị ở phía chứa giá trị nhỏ nhất của tr c hoành.
- Next to asix: Hiển thị kế ên tr (mặ định).

 Vertical axis crosses: Quy định vị trí giao nhau giữa tr hoành v i tr
tung:
- Automatic: Do Excel tự x định.
- At category number: định số nhóm mà tại đó tr s giao
nhau.
- At maximum category: Hai tr s giao nhau tại vị trí gi trị n
nhất trên tr .

 Position Axis: Quy định h hiển thị ủa nhó và nhãn trên tr :


- On tick marks: Nằ ngay ký hiệu phân cách.
- Between tick marks: Nằm ở giữa ký hiệu phân cách.

 Time Scale Axis: Thường th đây à tr c hoành của đồ thị. Khi bạn
sử d ng đồ thị để so sánh dữ liệu theo các giá trị thời gian, hộp thoại dùng
để định dạng tr c hoành có vài tùy chọn hơi kh v i hộp thoại Format
Category Axis:

 Minimum: định gi trị thời gian nhỏ nhất trên tr gi trị khởi
đầu):

www.giaiphapexcel.com
20

- Auto: Để Excel tự
x định
- Fixed: Quy định
riêng của bạn
 Maximum: định gi
trị thời gian n nhất trên
tr gi trị kết thúc):
- Auto: Để Excel tự
x định
- Fixed: Quy định
riêng của bạn
 Major unit: định gi
trị ho khoảng hia
hính trên tr đây à
khoảng cách giữa các
đường ư i dọc, nếu bạn Hình 16
cho hiển thị chúng):
- Auto: Để Excel tự x định / Fixed: Quy định riêng ủa bạn.
 Minor unit: định gi trị ho khoảng hia ph trên tr :
- Auto: Để Excel tự x định / Fixed: Quy định riêng ủa bạn
 Base unit: định đơn vị tính ho tr :
- Auto: Để Excel tự x định / Fixed: Quy định riêng ủa bạn
 Dates in reverse order: C gi trị thời gian sắp xếp theo thứ tự ngược lại
(nếu bạn nhấn tùy chọn này, đồ thị s được v từ phải qua trái).
 Axis Type: định oại tr sử ng ựa theo định dạng của các
nhóm:
- Automatic: Để Excel tự x định dựa theo loại định dạng của tiêu
đề dữ liệu.
- Text axis: Các nhóm trên tr c là các giá trị text. Nếu chọn tùy chọn
này, hộp thoại Format Time Scale Asix s tự động đổi thành dạng
Format Category Axis
- Date axis: Các nhóm trên tr c là các giá trị thời gian..
 Vertical axis crosses: Quy định vị trí giao nhau giữa tr hoành v i tr
tung:
- Between Dates: Do Excel tự x định.
- At datye: định gi trị thời gian mà tại đó tr s giao nhau.
- At maximum category: Hai tr s giao nhau tại vị trí ó gi trị n
nhất trên tr .

EXCEL CHART BASIS


21

Thao tác với chuỗi số liệu trong đồ thị


Chuỗi số liệu (Excel gọi là các Series) chính là trái tim của một đồ thị, đồ thị có
đẹp đến đâu à huỗi số liệu không hính x , th ũng như không. Một đồ thị s
có một hoặc nhiều chuỗi số liệu trong đó, ạn có thể xóa, thêm, hiệu chỉnh số
liệu nguồn ũng như thay đổi kiểu hiển thị của những chuỗi số liệu này trong đồ
thị.

Để xóa một chuỗi số liệu,


bạn hãy chọn chuỗi số liệu
đó, rồi nhấn phím Delete
trên bàn phím.
Hoặc, khi bạn xóa vùng dữ
liệu nguồn của chuỗi số
liệu trong đồ thị, chuỗi số
liệu đó ũng s được gỡ bỏ
ra khỏi đồ thị. Ví d , hình
17 minh họa một đồ thị v i
đầy đủ 3 chuỗi số liệu:
Hình 17

Nếu bạn chọn cột chuỗi số liệu của VIETTEL và nhấn Delete, đồ thị của bạn chỉ
còn lại như sau:

Hình 18 – Đồ thị ở hình 17 sau khi xóa bớt một chuỗi số liệu

www.giaiphapexcel.com
22

Có hai cách để thêm một chuỗi số liệu vào trong đồ thị đang ó sẵn:

Sử dụng Select Data Source

Để thêm một chuỗi số liệu vào đồ thị bằng hộp thoại Select Data Source, bạn theo
ư sau đây:

1. Chọn đồ thị s thêm


chuỗi số liệu vào.
2. Chọn Chart Tools 
Design  Data  Select
Data, hoặc right-click
vào đồ thị rồi nhấn
chọn lệnh Select Data.
3. Trong hộp thoại Select
Data Source ,
nhấn nút lệnh Add.
Hình 19
4. Trong hộp thoại Edit
Series , đặt tên cho chuỗi số liệu s thêm vào tại Series Name (nhập
trực tiếp hoặc dùng chuột nhấn vào tiêu đề của cột dữ liệu s thêm vào), và
nhập tham chiếu của vùng dữ liệu nguồn vào Series Values. Ngay lập tức,
bạn s thấy chuỗi số liệu cùng chú thích của nó s xuất hiện trên đồ thị.

Hình 20 – Thêm chuỗi số liệu vào đồ thị

5. Nhấn OK hai lần để trở về bảng tính.

EXCEL CHART BASIS


23

Sử dụng Copy – Paste


Có một h nhanh hơn để thêm một chuỗi số liệu vào đồ thị đang ó, đó à opy
(Ctrl+C) dãy số liệu nguồn (cả ô tiêu đề, nếu có) s thêm vào đồ thị, rồi nhấn
chọn đồ thị và dán (Ctrl+V) vào đó.
Ví d , xem lại hình 142, thay vì gọi hộp thoại Select Data Source, bạn có thể quét
chọn dãy ô D2:D8, nhấn Ctrl+C, sau đó họn đồ thị rồi nhấn Ctrl+V, bạn ũng ó
kết quả tương tự.

Để thay đổi số liệu nguồn của một chuỗi số liệu trong đồ thị, bạn thực hiện các
thao t như việc thêm một chuỗi số liệu bằng hộp thoại Select Data Source.
Muốn thay đổi số liệu nguồn của chuỗi số liệu nào, bạn chỉ cần chọn chuỗi số
liệu đó rồi thay đổi tham chiếu của nó trong ô Series Values.
Ngoài ra, bạn ũng ó thể thay đổi trực tiếp công thức của chuỗi số liệu. Khi
nhấn chọn một chuỗi số liệu trong đồ thị, bạn s thấy công thức của nó trên
Formular Bar, là một công thức sử d ng hàm SERIES v i ph p như sau:
= SERIES ([series_name,] [category_labels,] values, order [, sizes])
Trong đó:
 Series_name: (tùy chọn) Tham chiếu đến ô chứa tên của chuỗi số liệu. Nếu
nhập văn ản trực tiếp vào, bạn nh đặt nó trong cặp nh y kép.
 Category_labels: (tùy chọn) Tham chiếu đến vùng chứa nhãn ho
nhóm số liệu trên tr . Nếu bỏ trống Excel tự đ nh số nhó ắt đầu à
số 1. Bạn có thể nhập trực tiếp nhãn vào, ngăn h nhau ằng dấu phẩy
và đặt tất cả trong cặp ngoặc móc {}.
 Values: Tham chiếu đến vùng chứa số liệu của huỗi ần v .
 Order: à ột số nguyên, quy định thứ tự v ủa huỗi (nếu biểu đồ ó
nhiều hơn 1 huỗi số liệu)
 Sizes: (chỉ dùng cho biểu đồ ong óng – Bubble chart) Tham chiếu đến
vùng chứa dữ liệu về kí h thư ủa bong bóng trong đồ thị kiểu Bubble
thường sử ng trong phân tí h tài hính). C gi trị ó thể nhập trực tiếp
vào, ngăn h nhau ằng dấu phẩy, và đặt tất cả trong cặp ngoặc móc {}.

Khi v iểu đồ v i dữ liệu theo thời gian h ng ta thường v thê đường xu


hư ng để biết đượ xu hư ng trong tương ai ủa tập số liệu. Một tập số liệu có
thể có nhiều đường xu hư ng t y theo h phân tí h ủa h ng ta. Để thêm
đường xu hư ng, bạn theo ư c sau:

www.giaiphapexcel.com
24

1. Chọn Chart Tools  Layout  Analysis  Trendline.


2. Chọn kiểu đường xu hư ng từ danh sách hay vào More Trendline Options
để có thêm nhiều tùy chọn khác.
3. Chọn nhóm (series) mà bạn s v đường xu hư ng cho nó.
4. Nhấn OK.
Lấy lại ví d ở trên, nếu thê đường xu hư ng cho series Mobiphone, bạn s có
đồ thị như h nh sau đây:

Hình 21 – Đường xu hướng trong đồ thị

EXCEL CHART BASIS


25

(biên soạn: Ptm0412)

www.giaiphapexcel.com
26

2
Đồ thị Cột

Đồ thị cột (Column chart) là dạng đồ thị ơ ản và dễ v nhất của Excel. Dạng đồ
thị này được sử d ng rất phổ biến trong o o nên ũng được Microsoft
xếp ở vị trí đầu tiên trong danh sách các loại đồ thị. Đồ thị cột dùng rất tốt cho
trường hợp dữ liệu thu thập được phân bố thành các loại và có quan hệ v i
nhau và chúng ta cần so sánh các loại dữ liệu này v i nhau một cách trực quan.
Đồ thị cột có các phân loại nhỏ như sau:
 Đồ thị cột dạng cụm (Clustered column) và đồ thị cột dạng c m 3-D: dùng
để so sánh giá trị giữa các loại thành phần (categories).
 Đồ thị cột xếp chồng (Stacked column) và đồ thị cột xếp chồng 3-D: dùng
để minh họa mối quan hệ của các thành phần so v i tổng thể, so sánh sự
đóng góp ủa mỗi giá trị thành phần trong tổng giá trị của các loại thành
phần. Khi đó tr c tung thể hiện theo đơn vị tính của các thành phần.
 Đồ thị cột xếp chồng dạng 100% (100% Stacked column) và đồ thị xếp
chồng dạng 100% 3-D: Loại đồ thị này so sánh phần tră ủa mỗi thành
phần so v i tổng các thành phần. Khi đó tr c tung thể hiện dạng phần
tră .
 Đồ thị cột 3-D: dùng khi bạn muốn so sánh dữ liệu giữa các loại thành phần
(categories) và giữa các chuỗi số liệu (series).
 Đồ thị dạng Cylinder, cone, và pyramid: tương tự như kiểu nêu trên
nhưng h nh ạng thể hiện là hình tr (Cylinder), hình nón (cone), và hình
tháp (pyramid).

Đồ thị cột đơn giản (Clustered)

Đồ thị cột Clustured là dạng cột đơn giản nhất. Mỗi số liệu thể hiện bằng 1 cột,
nếu nhiều số liệu thì nhiều cột nằm kế bên nhau, phân nhóm theo thời kỳ hoặc

EXCEL CHART BASIS


Đồ thị cột đơn giản (Clustered) 27

theo tiêu hí nào đó ọc theo tr c X. Dạng đồ thị này ng để thể hiện số liệu
biến động theo thời gian, theo nhóm, theo tiêu chí phân loại, …

 Excel 2003

a) Các bước vẽ ra 1 đồ thị


V i dữ liệu đơn giản 1 tiêu chí sắp xếp theo bảng dữ liệu như sau, ta ó thể v
1 đồ thị loại đơn giản nhất: Dạng cột.

Trư c tiên tô chọn vùng dữ liệu bao gồm cả tiêu đề, sau đó vào menu Insert 
Chart... hoặc nhấn nút Insert Chart:

www.giaiphapexcel.com
28

Hộp thoại Chart


Wizard s mở ra.
Nhấn nút Press
and Hold to view
Sample s thấy
trư c dạng đồ thị.

Nếu dữ liệu dọc


như h nh 2-1-02
s thấy:

Nếu dữ liệu
ngang như h nh
2-1-01 s thấy:

EXCEL CHART BASIS


Đồ thị cột đơn giản (Clustered) 29

Tuỳ theo dạng ta muốn là gì ta có thể nhấn Finish luôn hoặc nhấn Next qua
ư c kế:
Ở ư c này ta s
chọn lại Serie in
Column hoặc Row
để hiện lại theo ý
muốn.

T i đây th ta yên tâ nhấn Finish, và s định dạng các thứ sau, ta s được một
đồ thị như h nh 2-1-10:

Nếu nhấn Next ta s


vào ư c kế tiếp:
Trong các ô Chart
Title, Category Axis,
Value Axis, ta muốn
hiện cái gì lên đồ thị
thì gõ vào, không
muốn hiện th để
trống. Vị trí các title
trên đồ thị được chỉ
bằng ũi tên trên
hình 2-1-11.

www.giaiphapexcel.com
30

Trong tab Axes


, ta có thể cho
hiện hoặc không hiện
các tr đồ thị:

Trong tab GridLine


, muốn
hiện đường grid nào
lên đồ thị th đ nh
dấu vào m đó:
Category X Axis
Gridline à đường
thẳng đứng vuông
góc tr c X, Value Y
Axis Gridline là các
đường nằm ngang
vuông góc tr c Y.

Trong tab Legend


ta chọn có
hay không có Legend,
và vị trí của Legend:
- Bottom: nằ ư i
- Corner: góc trên
bên phải
- Top: nằm trên
- Right: nằm bên
phải
- Left: nằm bên trái.

EXCEL CHART BASIS


Đồ thị cột đơn giản (Clustered) 31

Trong tab Data Label , ta chọn cho thể hiện nhãn cho từng cột trên
đồ thị:
- Serie name: tên serie dữ liệu
- Category name: tên của point dữ liệu
- Value: giá trị Y của dữ liệu
- Separator: ký tự ngăn h giữa các m c trên: khoảng trắng, dấu phẩy,
dấu chấm phẩy, dấu chấm và xuống dòng.
- Legend key: ký hiệu màu của serie, dạng biểu dồ cột s là 1 ô vuông
nhỏ cùng màu v i serie.

Trong tab Data Table , ta chọn cho thể hiện bảng dữ liệu trên đồ thị
hay không và chọn có cho hiện biểu tượng màu cho serie dữ liệu hay không:

www.giaiphapexcel.com
32

Bây giờ nhấn Finish, ta s được đồ thị hoàn tất như sau:

Có thể ta không thí h kí h thư c và màu sắc mặ định của Excel, ta s qua
phần tiếp theo à định dạng các thành phần của đồ thị.

b)Định dạng, trình bày, trang trí đồ thị:


Một đồ thị không nhất thiết phải ó đủ các thành phần. Ngoài ra, mỗi người có
những yêu cầu trình bày khác nhau, họ muốn hiển thị cái này và không muốn
hiển thị cái kia.
Sau cùng, mỗi người có ý thích thẩm mỹ riêng, và họ muốn trang trí đồ thị
theo ý thích của họ.
Định dạng serie đồ thị:
Click chuột phải
vào 1 cột đồ thị
và chọn Format
Data Serie.
Bên trái chọn
màu và kiểu cho
đường viền của
cột bên phải
chọn màu tô.

Nếu chọn Fill Effect s có các chọn lựa sau đây:

EXCEL CHART BASIS


Đồ thị cột đơn giản (Clustered) 33

Gradient 1 màu:

Các lựa chọn:

www.giaiphapexcel.com
34

Gradient 2 màu:

Preset:

Texture:

EXCEL CHART BASIS


Đồ thị cột đơn giản (Clustered) 35

Nếu in bằng máy in


đen trắng và sợ
trùng màu, ta chọn
Pattern:

Nhân tiện, nói về


tab Options:
Trong tab Options
có các lựa chọn
Gap Width, đó à
khoảng cách giữa
các cột. Đơn vị tính
là % so v i bề rộng
cột. Nếu chọn 50,
thì khoảng cách
bằng ½ bề rộng
cột. Nếu chọn 100,
khoảng cách bằng
v i bề rộng cột.
Nếu chọn 0, thì các
cột nằm sát nhau.

www.giaiphapexcel.com
36

Nếu ta đang để Fill


Color là Auto, và
đ nh ấu vào Vary
colors by point, ta
s được mỗi cột 1
màu:

Nếu trong khi tô


màu cột ta đ nh
dấu vào m c Invert
if negative, các số
âm s tự đổi màu:

Đồng thời Format


Axis – Tickmark
Label ta phải chọn
Low:

EXCEL CHART BASIS


Đồ thị cột đơn giản (Clustered) 37

Kết quả:

Tô àu ho Chart Area ũng tương tự như tô àu ột. Thí d tô gradient, 1


color, Horizontal:

Ghi h : Định dạng Font, font size, font o or, fi o or, fi effe t, … hoàn
toàn có thể định dạng bằng các nút hoặc ô chọn định dang trên thanh toolbar
giống như khi định dạng ô bảng tính. Không nhất thiết phải mỗi lần mỗi mở
hộp thoại Format serie.

www.giaiphapexcel.com
38

 Excel 2007

a) Các bước vẽ ra 1 đồ thị


V i dữ liệu như ài v đồ thị
2003, tô chọn đồ thị, nhấn nút
Insert Column chart trong tab
Insert của ribbon:

Chọn loại 2D Column ô trên cùng bên trái, ta s có ngay lập tức 1 đồ thị:

EXCEL CHART BASIS


Đồ thị cột đơn giản (Clustered) 39

b) Định dạng trang trí đồ thị:


Khi i k vào đồ thị, trên
ribbon xuất hiện nhóm 3 tab
Chart tool:

 Tab Design
Nhóm nút lệnh đầu tiên là
Type, nhóm thứ 2 là Data.

Nếu nhấn vào nút Switch Row/Column, ta s đổi dạng hiển thị Serie in
Row/Column như Ex e 2003.

Nhóm nút lệnh thứ 3 là nhóm


Chart Layout:

www.giaiphapexcel.com
40

Nhấn vào n t ũi tên đóng


khung xanh trên hình 2-1-34,
ta s chọn 1 trong 11 layouts
của đồ thị:

EXCEL CHART BASIS


Đồ thị cột đơn giản (Clustered) 41

Nhóm lệnh cuối cùng trong tab Design là Style, khi nhấn vào n t ũi tên nhỏ,
ta có thể chọn 1 trong các style:

Nếu chọn 1 trong các style, kết hợp v i Vary colors by point (giống 2003), ta
s có:

 Tab Layout

Nhóm lệnh thứ nhất là nhóm Selection. Ta có thể chọn bất kỳ 1 thành phần nào
của đồ thị bằng cách click ngay vào thành phần đó. Tuy nhiên nếu 1 thành
phần nào đó ta đã địnhdạng màu trắng trùng v i nền, hoặ kí h thư c nhỏ khó
click chọn, ta có thể chọn trong danh sách xổ xuống như h nh 2-1-38:

www.giaiphapexcel.com
42

Khi nhấn nút Format


selection, ta được 1 hộp
thoại Format Chart Area
như sau:

Đặ điểm của Excel 2007 là v i hộp thoại Format Chart Area này:
- Khi thay đổi định dạng trên hộp thoại, lập tức đồ thị thay đổi, không cần
nhấn Apply hay OK.
- Không cần đóng hộp thoại, click chọn 1 thành phần khác của đồ thị, ta có
thể làm việc tiếp v i selection m i đó.
- Định dạng trong 2007 có những effect mà 2003 không có: 3D, Bevel,
Shadow, Rotation.
- Ngược lại, 2007 không hỗ trợ Texture.
C định dạng đặc biệt trong 2007:
Định dạng Gradient:
V i Gradient ta có thể
chọn kiểu và hư ng
Gradient như 2003:
Chọn kiểu trong Style
và hư ng trong
Direction.

EXCEL CHART BASIS


Đồ thị cột đơn giản (Clustered) 43

Đặc biệt, ta có thể tự


tạo màu cho Gradient
v i từng ư c chuyển
àu trong định dạng
các Gradient stops: Mỗi
Gradient stops có thể
đổi màu, chọn vị trí, …

Ngoài ra có thể cho mỗi Gradient stops trong suốt một phần bằng cách kéo
thanh cuộn Transparent:

Định dạng 3D:


V i 3D ta có những
chọn lựa Bevel, Surface
Material và Lighting.
Hãy thử từng effect
một.

www.giaiphapexcel.com
44

Trong tab Layout còn các nhóm lệnh: 1 nhóm là Insert ng để insert hình ảnh,
Autoshape và Textbox vào đồ thị, các nhóm kế là nhóm Labels, Axes,
Background, ng để thêm b t cách thành phần của đồ thị như đã tr nh ày
trong phần I.
Cuối cùng là nhóm Analysis ng để thê đường xu hư ng (trend), Line,
UpDown bar, Error bar. Nhóm này tạm thời hưa ng t i và s nói đến sau.

 Tab Format
Các bạn hãy h ý đặc biệt đến
nhóm lệnh Shape Styles và Word Art
Style v i những hiệu ứng đặc biệt
cho các thành phần không phải text
và các thành phần text. Các nhóm
lệnh này của Ex e 2007 ó đặ điểm là nhìn thấy ngay kết quả khi chỉ cần rà
chuột vào các ô chọn lựa.

Định dạng nền cho Chart Area:

EXCEL CHART BASIS


Đồ thị cột đơn giản (Clustered) 45

Định dạng óng đổ cho Serie cột:

C định dạng text:

Định dạng outline cho chữ:

www.giaiphapexcel.com
46

Định dạng phản chiếu cho Chart Title:

Kết quả cuối cùng:

EXCEL CHART BASIS


Đồ thị cột đơn giản (Clustered) 47

Nếu trong khi định dạng Fill Color cho cột, ta chọn Invert If Negative:

Đồng thời chọn Axis Labels là Low:

Ta s có:

www.giaiphapexcel.com
48

Đồ thị cột đơn giản dạng Clustured nhiều Serie


Nếu bạn muốn v đồ thị biểu diễn cho 2 hoặc nhiều mẫu dữ liệu, thì cứ sắp xếp
dữ liệu kế tiếp nhau, theo dòng hoặc theo cột:

Khi tạo đồ thị (cả 2003 lẫn 2007), hãy tô chọn cả vùng dữ liệu rồi Insert Chart:

Excel 2003 thì theo


wizar như phần
trên:

Excel 2007 ra luôn


một chart:

EXCEL CHART BASIS


Đồ thị cột đơn giản dạng Clustured nhiều Serie 49

Tôi muốn chỉ cho các bạn 1 cách rất nhanh để thê 1 serie vào 1 đồ thị có sẵn:
Copy vùng dữ liệu của serie, luôn cả tiêu đề, click chọn đồ thị, và paste vào.

V i 2003, ta s phải định dạng lại các cột m i thêm vào, trong hình, chú ý vùng
opy đang hấm chấm.

V i 2007, o đã họn 1 style, không cần định dạng lại nữa:

www.giaiphapexcel.com
50

 Excel 2003

Khi đã ó 2 series trở lên, ta có thể sắp xếp thứ tự các serie lại bằng cách:

Nhấn nút Move up hoặc


Move down trong hình:

Trong tab Option, khi chỉnh


Overlap thành số âm, các
cột trong cùng 1 Quý s hở
ra, -20 là hở 1/5 bề rộng
cột:

Khi chỉnh Overlap thành số


ương n hơn 0, ột
cùng 1 Quý s đ ên nhau,
50 à đ 1 nửa cột:

EXCEL CHART BASIS


Đồ thị cột đơn giản dạng Clustured nhiều Serie 51

Chỉnh Gap wi th, ũng


giống 1 serie: Gap width
=0, các cột giữa 2 quý dính
liền lại:

 Excel 2007
Thứ tự
serie chỉnh
lên xuống
bằng phím
ũi tên
trong hộp
thoại Data
source:

Chỉnh
Overlap và
Gap width,
hiệu quả
tương tự
2003:

www.giaiphapexcel.com
52

Sau khi chỉnh Overlap, GapWidth, và dời lên xuống các series theo thứ tự cao
nhất nằm sau, nhỏ nhất nằ trư , và đ 50%, ta s có đồ thị đẹp hơn:

Excel
2003:

Excel
2007:

EXCEL CHART BASIS


Các dạng 3D của đồ thị Clustered Column 53

Các dạng 3D của đồ thị Clustered Column

Các dạng khác của Co u n như Pyra i , Cone, Cy in er, và oại 3D


column, khi bắt đầu v có thể chọn kiểu trư c. Hoặc sau khi v có thể đổi kiểu
khác bằng cách nhấn chuột phải vào đồ thị, chọn Change Chart type.

V i Excel 2003, bạn chọn 3D trong Column, còn Cone, Pyramyd, Cylinder, bạn
phải kéo thanh trượt xuống để chọn:

Còn v i 2007, nó có sẵn trong o u n như h nh:

a. Shapes

Nhấn chuột phải vào 1 serie, chọn format series, ta có thể chọn hình dạng cho
serie thành hình nón, nón c t, hình tr tròn, tr chữ nhật trong tab shape.

www.giaiphapexcel.com
54

Excel 2003:

Excel 2007:

Nếu chọn partial cone hoặc


partial pyramid, bạn s thấy
tất cả serie đều ó kí h thư c
đế bằng nhau, góc ở chân
bằng nhau. Giá trị cao nhất s
là 1 hình chóp nhọn, các giá
trị nhỏ hơn s là hình chóp
c t. Tựa như từ cùng những
hình chóp nhọn bằng nhau cắt
cao thấp khác nhau vậy.

b. Gap Depth
Là vị trí của các cột đồ thị nàm sát ngoài hay nằm trong. Gap width là khoảng
cách giữa 2 nhó serie, Chart Depth à độ sâu của đế (Floor) của đồ thị:

EXCEL CHART BASIS


Các dạng 3D của đồ thị Clustered Column 55

Excel 2003:

Excel 2007:

c. X ay đồ thị 3D

V i Excel 2003, bạn click chuột chọn Wall và rà vào gó đến khi nào hiện ra
chữ corner, nắ và ôi nó xoay đi theo ý uốn. Trong khi xoay nó chỉ hiện
khung như h nh 2-1-76.

Trong 2007, ta không nắm kéo


à tăng giảm góc xoay X, Y
trong m 3D Rotation, đồng
thời chỉnh Chart depth luôn
:

www.giaiphapexcel.com
56

Stacked Column Chart - Đồ thị cột chồng

Đồ thị cột dạng chồng dùng so sánh các số liệu thành phần trong tổng thể, dùng
giá trị để so sánh. Các thành phần đặt chồng lên nhau, thành phần nào l n thì có
chiều cao l n hơn. Khi theo õi số liệu theo thời gian, có thể so sánh các giai
đoạn kh nhau để biết xu hư ng biến động của cả tổng thể và các thành phần
của nó (chỉ dùng cho dữ liệu 2 serie trở lên).

V từ đầu, hoặ khi đã v dạng khác, nhấn chuột phải và chọn Chart type. Chọn
Stacked Column.

Excel 2003:

Excel 2007:

EXCEL CHART BASIS


Stacked Column Chart - Đồ thị cột chồng 57

Định dạng các loại tương tự như oại Clustered Column.

Tuy nhiên, o đặ trưng ủa dạng đồ thị này, các giá trị thành phần m i có ý
nghĩa, hứ giá trị tổng ít được quan tâm, vì bản thân đồ thị đã inh hoạ rất nhiều
rồi. Do đó, tr c Y (Value) không cần đến Label giá trị số, ngược lại, từng serie
lại cần label giá trị. Vậy ta s cho thể hiện hoặc data table + legend key của data
table, hoặc thể hiện value label của mỗi serie và legend của chart.

Excel 2003: Serie data label + Legend:

Excel 2007: Data table kèm legend key

Nếu serie ư i đượ định dạng No fill, No borders, ta s ó đồ thị lý thú sau:

V i cột ư i là chi phí, cột trên là lợi nhuận, tổng là doanh thu, nếu dấu cột chi
phí đi:

www.giaiphapexcel.com
58

Đồ thị cột chồng có thành phần đặc biệt à Serie ine, à đường nối các
points của cùng serie lại v i nhau, nhằm biểu hiện khuynh hư ng tăng giảm của
từng serie.

Trong Excel 2003,


trong Format Serie,
ta Option, ta đ nh
dấu chọn Serie Line
và thấy luôn kết quả:

Trong Excel 2007, Chọn Serie Line trong tab Layout – Line:

EXCEL CHART BASIS


100% Stacked Column Chart - Đồ thị cột chồng theo tỷ lệ 59

100% Stacked Column Chart - Đồ thị cột chồng


theo tỷ lệ

Đồ thị này tương tự đồ thị cột chồng bên trên, nhưng đặ điểm là tất cả các cột
sau khi chồng đều cao bằng nhau (vì bằng 100%), tr Y ũng thể hiện từ 0%
đến 100%.

Khi bắt đầu v hoặc


khi đã v dạng khác,
nhấn chuột phải,
Change Chart Type,
chọn 100% Stacked
Column:

Tương tự dạng cột bên trên. Kết quả sau khi định dạng:

www.giaiphapexcel.com
60

Excel 2003:

Excel 2007:

EXCEL CHART BASIS


Đồ thị Clustered Bar 61

3
Bar Chart - Đồ thị thanh ngang

Về ơ ản, đồ thị Bar hoàn toàn giống đồ thị Column về m đí h thể hiện, cách
v , định dạng, …

Đồ thị Clustered Bar

www.giaiphapexcel.com
62

Đồ thị Stacked Bar

Đồ thị Floating Bar

EXCEL CHART BASIS


Đồ thị 100% Stacked Bar 63

Đồ thị 100% Stacked Bar


Tương tự 100% Stacked Column:

Ứng dụng thường gặp: Đồ thị dân số và độ tuổi:


Ta thường gặp dạng đồ thị thống kê dạng thống kê nam nữ trong độ tuồi khác
nhau, gọi là cây dân số. Thí d bảng thống kê sau:
Độ tuổi Nữ Nam Nam
0-4 7,70 8,67 -8,67
4-9 7,63 9,02 -9,02
10-14 7,81 9,12 -9,12
15-19 9,67 9,9 -9,9
20-24 10,92 11,27 -11,27
25-29 10,82 11,75 -11,75
30-34 10,19 10,03 -10,03
35-39 8,65 8,79 -8,79
40-44 7,51 7,03 -7,03
45-49 4,71 4,32 -4,32
50-54 3,3 2,43 -2,43
55-59 2,92 2,07 -2,07
60-64 2,51 1,74 -1,74
65-69 2,35 1,68 -1,68
70-74 1,53 1,2 -1,2
75-79 1,22 0,75 -0,75
80+ 0,56 0,23 -0,23
Cộng 100,00 100,00

Trong đó ột thứ 4 là biến đổi từ cột thứ 3 thành số âm.

www.giaiphapexcel.com
64

Tôi chọn 3 cột xám kể cả tiêu đề và không gồm dòng cộng, nhấn nút Insert Chart,
chọn loại Stacked Column:

Xấu qu ! Ta định dạng lại tr tung như sau: ti k ark a e = ow

Số thì không chấp nhận số â , nên định dạng lại tr c hoành: Number custom
#0;#0, đồng thời set lại scale min = -14, max = 14, Major Unit = 2

EXCEL CHART BASIS


Ứng dụng thường gặp: Đồ thị dân số và độ tuổi: 65

Tô màu cột và àu Chart area, định dạng lại màu số của tr c và màu text của
legend. Cuối cùng set GapWidth = 0:

H nh như nữ sống thọ hơn na th phải, hic!

Đồ thị Sta ke ar ũng ó serie ine như Sta ke Co u n:

www.giaiphapexcel.com
66

4
Đồ thị Line

Đồ thị Line và cách vẽ

Khái niệm

Đồ thị ine ng để biểu diễn số liệu thành đường kẻ nối điểm giá trị lại v i
nhau. Đồ thị Line thích hợp để biểu diễn các số liệu biến đổi theo thời gian, hoặc
theo phân loại, à không quan tâ đến sự liên t c của thời gian. Dù thời gian
h quãng không đều, hoặc số liệu tr không đều, ine ũng s phân cho
mỗi số liệu 1 điể trên đồ thị, và điể này h đều nhau.

Nếu muốn theo dõi sự biến thiên theo thời gian chuẩn hoặc biến thiên giữa 2 đại
ượng có mối tương quan y = f x), ta s không ng đồ thị này à ng đồ thị
XY Scatter.

Nếu muốn so sánh 2 dãy số liệu như gi ua và gi n, oanh thu và hi phí,


hoặc so sánh giá cổ phiếu các công ty khác nhau theo thời gian, ta dùng Cluster
nhiều series

Loại đồ thị ine ũng không xoay ngang đượ như Co u n thành ar, hoặc Y
thành , thành Y như ạng Scatter.

Cách vẽ đồ thị

Đồ thị dạng Cluster Line v tương tự như ạng Column hoặc Bar:

- Tô chọn 2 hoặc nhiều cột dữ liệu, trong đó ột đầu là cột Label cho tr c hoành.

- Nhấn nút Insert Chart trên thanh công c (2003) hoặc Ribbon Insert Chart Line
(2007)

- Định dạng trang trí theo ý thích

EXCEL CHART BASIS


Đồ thị Line và cách vẽ 67

Nếu đã v 1 vài Line, và muốn thêm các serie khác vào, chỉ cần copy vùng dữ
liệu, click chọn đồ thị và Paste.

Lưu ý khi vẽ đồ thị line có dữ liệu không liên tục

Nếu 1 serie point nào không có số liệu:

- Nếu để số 0, Line s từ trên nhảy tọt xuống tr c hoành rồi nhảy lên lại. (Line
màu cam hình số 4-1-03)

- Nếu để trống, Line s cách quãng (Line màu xanh lá hình số 4-1-03)

- Nếu muốn ine ăng ngang qua điểm trống, hãy gõ =NA ) vào ô đó ine àu
xanh ương h nh số 4-1-03).

www.giaiphapexcel.com
68

Tương tự đồ thị cột chồng giá trị, loại Stacked Line chồng các giá trị lên nhau và
ng ine trên ng để biểu thị tổng số. Tuy vậy, tính minh hoạ của Stacked
Line không cao bằng Stacked Column.

Nh n đồ thị trên rất dễ nhầm lẫn mặt hàng C ó oanh thu vượt trội trên 100.000,
thực sự lại là mặt hàng n được ít nhất: ư i 40.000.

Tương tự đồ thị 100% Sta ke Co u n, nhưng tính inh hoạ yếu hơn nhiều.

EXCEL CHART BASIS


Các thành phần đặc biệt của đồ thị Line 69

Các thành phần đặc biệt của đồ thị Line

Drop ine à đường gióng thẳng đứng nối điể đồ thị cao nhất của các point
xuống tr c hoành. Click chuột phải vào 1 trong 2 serie, format serie, trong tab
Option chọn Drop Line:

Ta thấy Drop Line lấy giá trị cao nhất trong 2 serie để nối xuống tr c hoành.

Trong 2007 – 2010: Chọn DropLine trong tab Layout – Line:

Kết quả tương tự 2003.

www.giaiphapexcel.com
70

High ow ine: à đường nối các point từ các serie cùng category lại v i nhau.

Trong 2003 ũng for at serie, họn High ow ine; trong 2007 ũng ta ayout
– Line - High Low Line:

Up Down Bar: Là những thanh đứng nối các point từ các serie cùng category lại
v i nhau. Đặ điểm của Up Down Bar khác v i High Low Line là Up Bar khác
màu v i Down Bar, tựa như nó iểu diễn cho hiệu số các giá trị giữa 2 serie, và
số ương kh àu v i số âm.

Nếu lấy Doanh thu trừ chi phí, thì các số ương s tô màu cam, và các số âm thì
không tô.

EXCEL CHART BASIS


Đồ thị Scatter và cách vẽ 71

5
Đồ thị XY Scatter

Đồ thị Scatter và cách vẽ

Đồ thị S atter ng để v đường biểu diễn mối tương quan giữa 2 đại ượng X, Y
v i y = f x) như: Trọng ượng và kí h thư c, thể tích và nhiệt độ, sản ượng và
chi phí, giá cả và mức tiêu th … và số liệu thống kê kh . Đồ thị Scatter
nhìn thì giống dạng ine nhưng kh ở tr c X: tr ũng hia theo đơn vị đo
và gọi là X Value Axis chứ không đ nh đồng theo kiểu category Axis. Đồng thời
tham số thứ 2 của hàm Series là 1 dãy số chứ không còn chấp nhận chuỗi như
Line, Bar, hoặc Column.
Đồ thị Scatter có 3 dạng là dạng chấm chấm, dạng đoạn thẳng và dạng cong

Giả sử ta có số liệu 2 đại ượng X, Y. Và ta muốn thể hiện Y đồng thời v i các
giá trị trung bình, Min, Max, ta tạo vùng dữ liệu như sau:

Đại lượng X Đại lượng Y TB Min Max

5 125 160 120 200

8 160 160 120 200

13 185 160 120 200

17 190 160 120 200

21 160 160 120 200

26 155 160 120 200

29 145 160 120 200

33 140 160 120 200

Tô chọn cả vùng dữ liệu, và nhấn Insert Chart, chọn XY Scatter, ta s có:

www.giaiphapexcel.com
72

Nếu bạn muốn thê serie vào đồ thị, kể cả serie có giá trị X khác v i các serie
an đầu, chỉ việc copy dữ liệu, click chọn đồ thị, và paste special:
- New series
- Series name in first row
- Category in first column

Kết quả:

Muốn đổi chart type cho mọi serie, nhấn chuột phải vào chỗ trống trên đồ thị,
chọn chart type.
Muốn đổi type cho 1 serie, click phải vào serie đó, hange hart type.

EXCEL CHART BASIS


Đồ thị Scatter và cách vẽ 73

Nếu chọn chart type là S atter with s ooth ine, ta se ó đường cong, không bị
gãy khúc:

Loại XY dạng chấm chấ thường dùng trong thống kê số ượng l n. Thí d
thống kê kết quả thă ò 1000 người về % chi tiêu cho may mặc trên thu nhập,
theo tuổi:

V i dạng đồ thị này, chỗ nào các chấm càng dầy, mật độ àng ao, th ó ý nghĩa
các giá trị , Y tương ứng hội t càng nhiều. Trong h nh th độ tuổi 20-30 và độ
tuổi 50-60 chi tiêu nhiều nhất ho ăn ặc. Kế đến à độ tuổi 40 – 50. Từ đồ thị
này, ngành may mặc s chú tâm vào may những kiểu mẫu nào cho lứa tuổi nào.

Định dạng các thành phần của đồ thị ũng giống các dạng đồ thị trên.

Các tick mark của đồ thị ũng ó thể chọn hình dạng, màu sắ , kí h thư , …
trong cửa sổ Format Serie.

www.giaiphapexcel.com
74

Các thành phần đặc biệt của đồ thị Scatter

Error ar à đường ngang và dọc xuất phát từ từng point của đồ thị:

 Excel 2003

- Error ar à đường gióng nằ ngang, Y Error ar à đường gióng


dọc.
- Both là xuất phát từ Point ra 2 phía
- Plus là xuất phát từ point ra xa khỏi tr c
- Minus là xuất phát từ point hư ng về phía tr c.
- Fix value: là ấn định chiều ài Error ar đơn vị à đơn vị đo ủa tr tương
ứng)
- Percentage: là chiều dài Error Bar tính bằng % so v i giá trị , Y tương
ứng
- Standard deviation là Error bar dài bằng nhau, nằm giữa đồ thị, không xuất
phát từ point.
- Standard Error là Error Bar xuất phát từ Point, chiều dài tiêu chuẩn và dài
bằng nhau.
- Custom là tự chọn giá trị trong dãy ô ngoài bảng tính, + là Plus, - là Minus
Ta s chỉ quan tâ đến Custom Minus vì ta s ng như đường gióng.
Nếu ta chọn vùng chứa dữ liệu X trong ô Custom Minus trong hộp thoại
format serie – X ErrorBar, và vùng chứa dữ liệu Y trong ô Custom Minus
trong hộp thoại format serie – Y ErrorBar, ta s ó đường gióng như sau:

EXCEL CHART BASIS


Các thành phần đặc biệt của đồ thị Scatter 75

Trong hộp thoại Format ErrorBar ta có thể chọn màu, kiểu chấm chấm hay
liên t , ó đầu hay không ó đầu:

 Excel 2007

Chọn More Error Bar Option trong hình:

www.giaiphapexcel.com
76

S ra luôn hộp thoại định dạng. Chọn custom và nhấn n t Spe ify va ue để
chọn các giá trị:

Chọn đường chấm chấ thay v đường liền nét.

Ta có thể dùng option percentage và chọn 100%, ũng s có hiệu quả tương
đương. Nhưng ng usto s linh hoạt hơn nếu như ta uốn độ dài Error
Bar tuỳ ý, không bằng chính xác giá trị XY. Hoặc nếu ta muốn chỉ gắn Error
Bar cho 1 vài point tuỳ ý và các point khác không gắn.

Kết quả:

EXCEL CHART BASIS


Các thành phần đặc biệt của đồ thị Scatter 77

 Khái niệm
Tren ine à đường biểu diễn xu hư ng của đồ thị. Excel tính toán các số liệu
và đưa ra hà HỒI QUY f x) tương ứng gần sát nhất v i xu hư ng biến
động của số liệu. Từ đó người dùng có thể dự báo và truy xuất giá trị theo hàm
hồi quy này.
Các loại hàm hồi quy Excel cung cấp:
- Hàm tuyến tính (bậc 1: y = a.x)
- Hàm số ũ ủa e (Exponential: y = a.e bx)
- Hàm Logarith y = a.ln(x) +b
- Hàm số ũ ủa x (Power: y = a.xb )
- Hà đa thức bậc n (n từ 2 đến 6)
- Hà trung nh động.
Tuỳ theo dạng đồ thị ta chọn loại hàm hồi quy thích hợp.

 Đặ điểm
Đồ thị ine, Co u n, đều có thể v trendline.
Tuy nhiên Excel tính toán hàm hồi quy dựa trên 2 nhóm giá trị X và Y, nên chỉ
ó trong đồ thị XY Scatter, Excel m i tính chính xác hàm hồi quy. V i dạng
đồ thị Line hoặc Bar, tr c hoành không biểu diễn giá trị X mà chỉ là các label
thể hiện thay cho các số liên t c từ 1 đến hết.
Thí d v i các giá trị X = {1, 3, 8, 10, 11}, đ ng rải ra trên tr c từ 1 đến 11,
trong đồ thị Line hoặc column, nó chỉ rải từ 1 đến 5. Và hàm số của trend line
s tính theo các giá trị {1, 2, 3, 4, 5} chứ không phải giá trị an đầu.
Thế nhưng v đồ thị XY Scatter, bảo đảm 1 nằm vị trí 1, và 11 nằm vị trí 11,
chứ không phải 11 nằm vị trí 5. Và hàm hồi quy s hính x hơn,
Do đó, nếu chỉ để ngó xu hư ng tăng giảm (biến động) của các giá trị, và các
biến động này có khoảng h đều nhau, thì m i v trendline trên đồ thị
Line hoặc Column. Còn nếu muốn truy xuất giá trị, hoặc tính toán 1 giá trị dự
đo n ựa vào phương tr nh hồi quy của Excel cung cấp, thì bắt buộc phải v
tren ine trên đồ thị Scatter, và lấy ra phương tr nh hồi quy cần thiết.

 Cách vẽ
Click chọn vào serie đồ thị muốn v xu hư ng, nhấn chuột phải vào nó, chọn
Add TrendLine:

www.giaiphapexcel.com
78

Excel 2003:

Chọn loại hồi quy trong tab Type

Nếu chọn Polynomial thì chọn bậc của hàm số từ 2 đến 6 trong ô Order. Sau
đó vào ta Option:

- Đặt tên ho đường xu hư ng trong ô Trendline Name custom

- Chọn số point dự báo bên phải và bên trái trong m c forecast Forward và
backward.

- Chọn hiển thị hàm hồi quy (Display Equation)

- Chọn hiển thị độ chặt (R-squared), R2 càng gần 1 thì hàm hồi quy càng
chính xác.

- Ta có thể thay đổi inter ept để Excel tính toán theo từng mức chính xác
khác nhau, tuy nhiên nếu không chọn thì Excel tự chọn cách tính tối ưu.

EXCEL CHART BASIS


Các thành phần đặc biệt của đồ thị Scatter 79

Excel 2007:

Cũng nhấn chuột phải vào serie, chọn trendline, xuất hiện luôn hộp thoại chọn
và định dạng. Khi chọn type, tăng ậc, chọn hiển thị các thứ, đồ thị s thay đổi
ngay mà không cần OK.

Kết quả:

www.giaiphapexcel.com
80

6
Đồ thị Area

Khái niệm
Đồ thị Area ũng như đồ thị ine và Co u n, ng để so sánh giá trị của đại
ượng của các tiêu chí khác nhau: Theo thời gian, theo nhóm, theo phân loại, và
theo tiêu chí bất kỳ.

Cách vẽ và định dạng


Tô chọn vùng dữ liệu, insert chart, chọn Area.

Có cả Area 2D và 3D. Mỗi loại có Clustered, Stacked, và 100% Stacked Area.

Cluster Area nếu v 2 serie trở lên, serie sau s đ serie trư c, nếu serie sau có
giá trị l n hơn, s che khuất serie phía sau. Do đó, hỉ nên v nhiều serie nếu
chắc chắn số liệu serie này tại mỗi vị trí đều ao hơn serie kia.

Hoặc ta khéo léo dời seire có giá trị cao ra sau, serie có giá trị nhỏ ra trư c.

C h định dạng các thành phần đồ thị y hệt dạng Column.

EXCEL CHART BASIS


Các thành phần đặc biệt 81

Có tính minh hoạ


cao nếu dùng cho
các serie khi cộng
vào nhau có một ý
nghĩa:

Tương tự 100%
Stacked Column,
100% Stacked Area
để biểu diễn tỷ lệ %
của từng thành phần
trong một tổng thể:

Các thành phần đặc biệt


Loại đồ thị Area này chỉ có DropLine, không có Highlow Line và Updown Bar.
Cũng không ó tren ine.

www.giaiphapexcel.com
82

7
Đồ thị Pie

Khái niệm
Đồ thị Pie ng để biểu diễn các thành phần của 1 tổng thể. Các thành phần có
thể thể hiện bằng giá trị hoặc bằng tỷ lệ %. Đồ thị Pie có các dạng: 2D, 3D, Pie
of pie và Column of pie. Tính minh hoạ của Pie ao hơn so v i 100% Stacked
Line và cả 100% Stacked Column.

Các loại đồ thị Pie và cách vẽ

Tô chọn vùng dữ liệu, nhấn nút insert chart, và chọn Pie:

 Excel 2003

EXCEL CHART BASIS


Các loại đồ thị Pie và cách vẽ 83

Trong Format serie, tab Data Labels, ta có thể chọn hiển thị giá trị, tỷ lệ %, hoặc
cả 2, và chọn dấu phân cách là new line. Nếu chọn Show leader lines, và kéo các
label ra xa khỏi pie, s ó đường nối label vào từng slice.

Trong tab Option, ta có thể chọn ho s i e đầu tiên bắt đầu từ 1 gó ao nhiêu độ
trong Angle of first slice.

www.giaiphapexcel.com
84

Tô màu từng slice bằng cách click chọn từng slice và tô màu bằng nút tô màu
trên thanh công c , hoặc trong tab pattern của Format serie.

Dạng 3D:

 Excel 2007

Chọn Insert – Chart – Pie, và chọn 1 trong các style trong tab Design.

Trong tab LayOut, nhấn Data Label, chọn More Data Labels Options: Các m c
chọn giống như 2003:

EXCEL CHART BASIS


Các loại đồ thị Pie và cách vẽ 85

Màu chữ Label có thể chọn bằng màu chữ trong tab Home. Kết quả:

Dạng 3D: v i 3D ta có thể chọn gó xoay nghiêng ao nhiêu độ (Y rotation) và


gó xoay s i e đầu tiên (X rotation)

www.giaiphapexcel.com
86

Pie có thể tách rời từng slice, hoặc 1 slice riêng r . Ta có thể chọn loại Pie tách
rời ngay khi v , hoặc v nh thường rồi nắm slice kéo ra khỏi tâm. Ta có thể kéo
riêng 1 slice bằng cách click chọn riêng s i e đó rồi nắm kéo ra xa khỏi tâm:

Giả sử ta muốn tách phần nhiệt điện ra thành Nhiệt điện chạy dầu, chạy than,
chạy bằng khí đốt.
Ta s tách dữ liệu ra như sau:

Loại điện Sản lượng điện

Thuỷ điện 55

Điện nguyên tử 30

Turbin khí 40

Nhiệt điện Dầu 70


Than 20
Khí đốt 15
Tô chọn vùng dữ liệu và Insert Chart – Pie of pie:

EXCEL CHART BASIS


Các loại đồ thị Pie và cách vẽ 87

Mặ định Excel s lấy 2 dòng cuối tách ra làm pie con:

Do ta muốn nhiệt điện tách ra thành 3 chứ không phải 2, ta vào Format Serie và
chọn:

- Split serie by: position

- Second plot contains the last: 3

- Size of second plot: Chọn tỷ lệ % kí h thư c cho Pie con so v i Pie chính.

- Gap With: Chọn khoảng cách 2 pie, % so v i đường kính pie chính.

Đồng thời chọn Data label trong tab Data label.

www.giaiphapexcel.com
88

Kết quả:

Nếu v ý o g đó ta uốn đặt Nhiệt điện ở giữa, trong khi Excel mặ định lấy
các dòng cuối (last positon), ta cứ để ở giữa như sau:

Loại điện Sản lượng điện


Thuỷ điện 55
Nhiệt điện Dầu 70
Than 20
Khí đốt 15
Điện nguyên tử 30
Turbin khí 40

Nhưng sau khi v , được hình 7-15, ta s nắm kéo từng s i e đ ng từ pie chính thà
vào pie con, và nắm từng slice sai từ pie con kéo thả vào pie chính (nắm theo
màu của legend):
Thí d nắm kéo slice xanh nhạt à khí đốt từ pie chính thả vào pie con:

EXCEL CHART BASIS


Các loại đồ thị Pie và cách vẽ 89

Sau khi kéo xong ta thấy legend thể hiện không đ ng: Nhiệt điện điện nguyên tử
và nhiệt điện turbin khí.

Ta chỉ cần cắt Cut) 2 ô Điện nguyên tử và turbin khí dán ra cột ngoài:

Loại điện Sản lượng điện


Thuỷ điện 55
Nhiệt điện Dầu 70
Than 20
Khí đốt 15
Điện nguyên tử 30
Turbin khí 40

Sau khi định dạng và gắn label:

www.giaiphapexcel.com
90

Excel 2007 thao tác khác 2003:

Vào m c Serie Option trong Format Serie:

- Split serie by: chọn custom

- Click chọn 1 slice cần di chuyển

- Point belongs to: chọn first Plot hoặc second Plot theo vị trí mong muốn.

- Gap width và Second Plot size, chọn giống 2003.

- Together: tách rời point chọn ra khỏi tâm.

Sau khi dời xong:

EXCEL CHART BASIS


Các loại đồ thị Pie và cách vẽ 91

Cách v tương tự Pie of Pie, tách 1 phần chính thành các thành phần ph .

Trong Format Serie, ngoài Split Serie By Position Và Custom ra, còn có 2 loại
khác:
- Split By Value: Khi chọn value, và chọn 1 con số trong Second Plot
Contains All Values Less Than như h nh:

Ta s đưa được những loại điện có sản ượng ư i 25 triệu KWh sang pie con:

www.giaiphapexcel.com
92

- Split bye percentage: Nếu chọn percentage value và gõ 1 số % vào Second


p ot ontains a va ues ess than như h nh:

Ta s đưa những loại điện có sản ượng ư i 10% qua pie con:

Đồ thị Pie không thể hiện được 2 serie trở lên trong Excel 2003. Excel 2007-
2010 có thể v nhiều series nhưng serie sau ị serie đầu che khuất. Tuy rằng
có thể thể hiện trên 2007 nhưng kỹ thuật hơi phức tạp, vượt ra ngoài khuôn khổ
tập sách này.

EXCEL CHART BASIS


Khái niệm 93

8
Đồ thị Doughnut

Khái niệm
Đồ thị Doughnut (bánh vòng) mang hình dạng i nh vòng h nh vành khăn).
Tương tự như Pie, đồ thị này ng để thể hiện các thành phần của tổng thể, tính
minh hoạ ao hơn so v i Line và cả 100% Stacked Column.

Cách vẽ
Cách v tương tự Pie cho cả 2003 và 2007.
Doughnut hơn Pie ở chỗ nó có thể v nhiều serie lồng nhau, i phía trư c không
che khuất cái sau mà lồng ra ên ngoài. Do đó ở đây hư ng dẫn cùng lúc cả 1
serie vào nhiều serie.

2009 2010 2011

Thuỷ điện 55 70 80

Nhiệt điện Dầu 70 75 78

Nhiệt điện than 20 25 10

Nhiệt điện khí đốt 15 10 18

Điện nguyên tử 40 35 40

Turbin khí 20 22 19

Điện mặt trời 6 8 10

Tô chọn vùng dữ liệu, Insert Chart, chọn Doughnut:

www.giaiphapexcel.com
94

Định dạng
Doughnut định dạng tô màu, add Label, giống như Pie. Ngoài ra Doughnut có
một m định dạng ho kí h thư c lỗ, đơn vị là % so v i đường kính ngoài cùng.

Trong hình, chỉnh góc xoay của s i e đầu tiên tại Ang e of first s i e, kí h thư c
lỗ tại Doughnut Hole size. Excel 2007 chỉnh luôn mức tách rời của các slice
trong m c Doughnut Explotion, nếu muốn. Thực ra, chỉ có thể tách rời các slice
của serie ngoài cùng, các serie trong không thể tách rời. Vả lại, tách ra xem
không đẹp.

Ghi chú: Nếu Ho e Size = 0%, nghĩa à trở thành tròn như pie.

EXCEL CHART BASIS


Định dạng 95

Kết quả sau khi định dạng và add label:

www.giaiphapexcel.com
96

9
Đồ thị Bubble

Khái niệm
Đồ thị dạng Bubble (bong bóng) là dạng đồ thị hiển thị dữ liệu ư i dạng những
hình tròn 2D hoặc 3D, số liệu l n thì hình tròn l n hơn.
Do vậy dạng đồ thị này ng để so sánh các giá trị số trong những khoảng thời
gian khác nhau hoặc của những thành phần phân loại khác nhau.
Nếu 2 serie trở ên, thường dùng so sánh các thành phần trong các thời kỳ, hoặc
trong điệu kiện khác nhau.

Cách vẽ 1 serie
Chuẩn bị dữ liệu như sau, thê 1 ột kí h thư c bong bóng.

Sản lượng điện Size

Điện mặt trời 10 10

Thuỷ điện 15 15

Turbin khí 20 20

Điện nguyên tử 30 30

Thuỷ điện 55 55

Nhiệt điện 105 105

Tô chọn vùng dữ liệu, nhấn nút Insert Chart trên toolbar, chọn Bubble. Nhấn nút
Press and hold to view sample, nếu thấy như sau th nhấn finish luôn:

EXCEL CHART BASIS


Cách vẽ 1 serie 97

Nếu thấy hình dạng không đ ng như sau, huyển sang ư 2. Thường là do tiêu
đề là số chẳng hạn 2009 nă 2009):

Trong ư c2:
- Chọn series in column trong tab Data Range
- Qua tab series, xoá serie 2
- Serie 1 (2009 chẳng hạn): Name = B1
- X Values = cột A
- Y Values = cột B
- Sizes = cột C
- Nhấn Finish

www.giaiphapexcel.com
98

Cũng tô khối dữ liệu, nhấn nút Insert Other Chart, chọn bubble. S ra ngay đồ thị
như sau:

Nếu tiêu đề là số, s ra hình sau:

EXCEL CHART BASIS


Cách vẽ 1 serie 99

Ta s sửa từng ư như sau:

- Nhấn nút Switch Row/Column trong tab Design của Ribbon

- Click chọn serie 2, nhấn phím delete.

- Click chọn serie 2, sửa trên thanh formula từ:

=SERIES(;;Bubble!$A$1:$A$7;1;Bubble!$B$1:$B$7)

Sửa thành:

=SERIES(;Bubble!$A$2:$A$7;Bubble!$B$2:$B$7;1;Bubble!$C$2:$C$7)

Kết quả:

Do chỉnh sửa khó khăn như vậy, ta nên tr nh tiêu đề số. Thay vì ghi 2009, ta hãy
ghi “Sản ượng 2009”.

www.giaiphapexcel.com
100

Cách vẽ nhiều series


Giả sử ta có dữ liệu:
SL 2009 Size SL 2010 Size SL 2011 Size

Điện mặt 10 10 20 20 30 30
trời

Thuỷ điện 15 15 30 30 45 45

Turbin khí 20 20 40 40 60 60

Điện 30 30 55 55 80 80
nguyên tử

Thuỷ điện 55 55 85 85 115 115

Nhiệt điện 105 105 140 140 175 175

- Tô chọn nguyên vùng dữ liệu, nhấn nút Insert Chart, chọn bubble
- Nhấn next
- Chọn Series In column
- Nhấn Finish.

- Cũng tô họn vùng dữ liệu, nhấn nút insert chart – Other chart – Chọn bubble
- Nhấn nút Switch Row/ Column

EXCEL CHART BASIS


Định dạng 101

Định dạng

- Bubb e hart ũng


định dạng màu sắc
như o u n, ar,
…, định dạng label
như ạng khác.
- Nếu có 1 serie, ta có
thể chọn various
color by point.

- u e hart ũng ó Error ar như Y S atter, nhưng tôi thấy không có


tính minh hoạ gì cả.

- Cái riêng của u e hart à set kí h thư c của u e tương ứng v i


số liệu l n nhỏ theo tỷ lệ diện tích, hoặ theo đường kính.

- Có 1 chọn lựa à “Thể


hiện bóng có giá trị â ”
- Một chọn lựa khác về
kích cỡ bong bóng, bao
nhiêu % so v i mặ định.

Những định dạng này các


bạn cứ thử từng cái một, đến
khi vừa ý.

Và kết quả sau khi định dạng, trình bày:

www.giaiphapexcel.com
102

Excel 2003:

Excel 2007:

EXCEL CHART BASIS


Khái niệm 103

10
Đồ thị Radar

Khái niệm

Đồ thị dạng Radar dùng thể hiện như Area, Line, ng để biểu diễn số liệu thay
đổi, hoặc biểu diễn các thành phần, …

Sự thể hiện trên đồ thị giống như một i ư i radar (hoặc mạng nhện). Dữ liệu
có bao nhiêu số, th Ra ar à 1 đa gi đều có bấy nhiêu cạnh. Mỗi số liệu nằm
trên một đường nối từ tâ ra ar đến đỉnh radar. Có một đường nối điểm này
lại thành một đa gi kh , và ên trong đa gi này ó thể tô màu.

Cách vẽ

Cách v ũng đơn giản như v Line hoặc Column.

www.giaiphapexcel.com
104

Định dạng
Mỗi đường nối từ tâ đến đỉnh ra ar đều được coi là tr c X.

Nếu dữ liệu các serie cách quãng xa nhau, có thể dùng secondary axis.

EXCEL CHART BASIS


Định dạng 105

11
Đồ thị Surface

Đây à ạng đồ thị khó, nên trong tập sách này không nói t i, hẹn lần sau.

www.giaiphapexcel.com
106

12
Đồ thị Stock

Khái niệm
Đồ thị dạng Stock có 4 kiểu cho bạn lựa chọn:
• High-low- ose: ng để minh họa giá cổ phiếu và chỉ yêu cầu 3 chuỗi số liệu
được bố trí theo trình tự sau: giá cao nhất, giá thấp nhất và gi đóng ửa.
• Open-high-low-close: kiểu này yêu cầu 4 chuỗi số liệu được bố trí theo trình
tự sau: giá mở cửa, giá cao nhất, giá thấp nhất và gi đóng ửa.
• Volume-high-low-close: kiểu này yêu cầu 4 chuỗi số liệu được bố trí theo
trình tự sau: khối ượng giao dịch, giá cao nhất, giá thấp nhất và gi đóng ửa.
• Volume-open-high-low-close: kiểu này yêu cầu 5 chuỗi số liệu được bố trí
theo trình tự sau: khối ượng giao dịch, giá mở cửa, giá cao nhất, giá thấp nhất
và gi đóng ửa.

Cách vẽ
Sắp xếp dữ liệu theo thứ tự cột, insert chart, thế là Excel cung cấp cho bạn đồ thị
mong muốn. Thí d loại Open-high-low-close

Ta ũng không đi sâu vào oại này. Nó iên quan đến phân tích nhiều hơn.

EXCEL CHART BASIS


107

Nội dung

Lời gi i thiệu .................................................................................................................. 2

Lời mở đầu ...................................................................................................................... 3

PHẦN I - NHẬP MÔN ĐỒ THỊ TRÊN EXCEL 2007

1. Khái quát về đồ thị và những thao t ăn ản .................................................. 6


 Gi i thiệu về đồ thị ....................................................................................... 6
 V một đồ thị ................................................................................................. 7
C thao t ăn ản v i đồ thị ..................................................................... 9
Nhận biết các thành phần của đồ thị ......................................................... 9
Thao tác v i các thành phần của đồ thị .................................................. 11
 Hiệu chỉnh và định dạng đồ thị ................................................................... 12
Các công c ng để hiệu chỉnh và định dạng ....................................... 12
Hiệu chỉnh và định dạng các thành phần của đồ thị ............................... 14
 Thao tác v i chuỗi số liệu trong đồ thị ....................................................... 21
Xóa một chuỗi số liệu ............................................................................. 21
Thêm một chuỗi số liệu .......................................................................... 22
Thay đổi số liệu nguồn của một chuỗi số liệu ........................................ 23
Thê đường xu hư ng Tren ine) vào đồ thị ....................................... 23

PHẦN I I - CÁC LOẠI ĐỒ THỊ CĂN ẢN

2. Đồ thị Cột ......................................................................................................... 26


 Đồ thị cột đơn giản (Clustered) ................................................................... 26
1. Khái niệm ............................................................................................ 26
2. Hư ng dẫn v đồ thị cột đơn giản dạng Clustured 1 Serie ................. 27
 Đồ thị cột đơn giản dạng Clustured nhiều Serie ......................................... 48
1. V đồ thị từ đầu ................................................................................. 48
2. Thê 1 serie vào đồ thị có sẵn .......................................................... 49
3. C định dạng khi có 2 series trở lên .................................................. 50

www.giaiphapexcel.com
108

 Các dạng 3D của đồ thị Clustered Column ................................................. 53


1. Cách tạo .............................................................................................. 53
2. C định dạng riêng của 3D ............................................................... 53
 Stacked Column Chart - Đồ thị cột chồng .................................................. 56
1. Khái niệm ........................................................................................... 56
2. Cách v ............................................................................................... 56
3. Định dạng ........................................................................................... 57
4. Một thí d lý thú của cột chồng .......................................................... 57
5. Thành phần đặc biệt của đồ thị cột chồng .......................................... 58
 100% Stacked Column Chart - Đồ thị cột chồng theo tỷ lệ ....................... 59
1. Khái niệm ........................................................................................... 59
2. V ....................................................................................................... 59
3. Định dạng ........................................................................................... 59

3. Bar Chart - Đồ thị thanh ngang ....................................................................... 61


 Đồ thị Clustered Bar ................................................................................... 61
 Đồ thị Stacked Bar ...................................................................................... 62
 Đồ thị Floating Bar ..................................................................................... 62
 Đồ thị 100% Stacked Bar ............................................................................ 63
 Ứng d ng thường gặp: Đồ thị dân số và độ tuổi ........................................ 63
Serie Line ................................................................................................ 65

4. Đồ thị Line ....................................................................................................... 66


 Đồ thị Line và cách v ................................................................................ 66
1. Đồ thị ine đơn giản Clustered Line .................................................. 66
Đồ thị Line chồng giá trị ....................................................................... 68
4.1.3 Đồ thị 100% Stacked Line ............................................................. 68
 Các thành phần đặc biệt của đồ thị Line ..................................................... 69
1. Drop Line ............................................................................................ 69
2. High Low Line ................................................................................... 70
3. Up Down Bar ...................................................................................... 70

5. Đồ thị XY Scatter ............................................................................................ 71


 Đồ thị Scatter và cách v ............................................................................ 71
1. Khái niệm ........................................................................................... 71
2. Cách v ............................................................................................... 71

EXCEL CHART BASIS


109

3. Định dạng ............................................................................................ 73


 Các thành phần đặc biệt của đồ thị Scatter ................................................. 74
1. Error Bar ............................................................................................ 74
2. Đường trend line ................................................................................ 77

6. Đồ thị Area ....................................................................................................... 80


 Khái niệm .................................................................................................... 80
 Cách v và định dạng .................................................................................. 80
1. Cluster Area ........................................................................................ 80
2. Stacked Area ....................................................................................... 81
3. 100% Stacked Area ............................................................................ 81
 Các thành phần đặc biệt .............................................................................. 81

7. Đồ thị Pie ......................................................................................................... 82


 Khái niệm .................................................................................................... 82
 Các loại đồ thị Pie và cách v ..................................................................... 82
1. Pie đơn giản 2D và 3D ........................................................................ 82
2. Pie tách rời .......................................................................................... 86
3. Pie of Pie ............................................................................................. 86
4. Column of Pie ..................................................................................... 91
5. Lựa chọn khác của Pie of pie và Column of pie ................................. 91
Hạn chế của Pie ...................................................................................... 92

8. Đồ thị Doughnut .............................................................................................. 93


 Khái niệm .................................................................................................... 93
 Cách v ........................................................................................................ 93
 Định dạng .................................................................................................... 94

9. Đồ thị Bubble ................................................................................................... 96


 Khái niệm .................................................................................................... 96
 Cách v 1 serie ............................................................................................ 96
Excel 2003 .............................................................................................. 96
Excel 2007 .............................................................................................. 98
 Cách v nhiều series .................................................................................. 100
Excel 2003 ............................................................................................ 100
Excel 2007 ............................................................................................ 100

www.giaiphapexcel.com
110

 Định dạng .................................................................................................. 101

10. Đồ thị Radar ................................................................................................. 103


 Khái niệm .................................................................................................. 103
 Cách v ...................................................................................................... 103
 Định dạng .................................................................................................. 104

11. Đồ thị Surface ............................................................................................... 105

12. Đồ thị Stock ................................................................................................. 106


 Khái niệm .................................................................................................. 106
 Cách v ...................................................................................................... 106

EXCEL CHART BASIS

You might also like