Professional Documents
Culture Documents
Chương 1&2 Giới thiệu và Các Bước Thiết Lập Dự Án
Chương 1&2 Giới thiệu và Các Bước Thiết Lập Dự Án
Nguyễn Bá Hùng
hung.nguyenba@hoasen.edu.vn
hung.nguyen@jvn.edu.vn
[1] Kerzner, H. (2006), Project Management: A System
approach to Planning, Scheduling, and Controlling, 9th edn,
John Wiley & Sons.
[2] Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư
Nhóm tác giả NXB Thống Kê 2006
[3] Đánh giá và lựa chọn các dự án đầu tư. Manuel BRIDIER &
Serge MICHAILOF, NXB ECONOMICA
[4] Meredith, J. R., and Mantel Jr, S. J., Project Management,
6th edn, John Wiley & Sons.
[5] GS.TS Bùi Xuân Phong (2003), Giáo trình Lập và quản lý
dự án đầu tư, NXB Bưu điện.
3
8 Đánh giá hiệu quả tài chính của dự án.
2 Giải quyết các mâu thuẫn phát sinh trong quá trình quản trị dự án.
Thành phần Thời lượng Tóm tắt biện pháp đánh giá Trọng số Thời điểm
Bài tập Làm bài tập cuối chương 10% Tuần 2 đến tuần 15
Project Thuyết trình bài tập lớn theo nhóm 20% Tuần 12 - Tuần 15
5
CHƯƠNG I:
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DỰ ÁN
6
CHƯƠNG I:
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DỰ ÁN
1. ĐỊNH NGHĨA DỰ ÁN
- Dự án: là một tập hợp có tổ chức của các hoạt động và các
quy trình đã được tạo ra để thực hiện các mục tiêu riêng biệt
trong các giới hạn về nguồn lực, ngân sách và các kỳ hạn đã
được xác lập trước.
- Đầu tư: là hoạt động bỏ vốn ra để thu lãi lớn hơn.
7
- Vậy dự án đầu tư: là tập hợp những đề xuất về việc bỏ
vốn để xây dựng mới, cải tạo hoặc mở rộng một đối tượng
nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng, cải
tiến hoặc nâng cao chất lượng của một loại sản phẩm hay
dịch vụ nào đó trong một thời gian nhất định.
8
Dự án xây mới: Chung cư, bến xe…
9
Dự án cải tạo: Kênh, rạch, rừng…
10
Dự án mở rộng: quốc lộ, sân bay…
11
2. ĐẶC ĐIỂM CỦA DỰ ÁN
2.1. TÍNH CHẤT CỦA DỰ ÁN:
12
2.2. Các yếu tố xác định một dự án
Là một chuỗi những hoạt động có:
- Mục tiêu cụ thể cần được hoàn thành với những tiêu chuẩn nhất định.
- Ngày bắt đầu và kết thúc.
- Giới hạn ngân sách.
- Tiêu tốn nguồn lực.
- Đa chức năng.
13
2.3. Lợi ích có thể đem lại
ü Xác định trách nhiệm, chức năng để đảm bảo rằng các hoạt động đều
có mục đích, cho dù có sự thay đổi nhân sự.
ü Tối thiểu hóa việc liên tục báo cáo.
ü Xác định được giới hạn thời gian để lên lịch.
ü Xác định phương pháp đánh giá sự đánh đổi.
ü Đo lường kết quả đạt được trên kế hoạch.
ü Xác định sớm các vấn đề nhằm có thể có những điều chỉnh theo sau.
ü Cải thiện khả năng ước lượng cho các kế hoạch tương lai.
ü Biết được khi nào mục tiêu không thể đạt được hay bị vượt quá.
14
2.3. Các khó khăn có thể gặp phải
15
2.4. Kết quả dự án
16
2.5 Dự án thành công khi nào?
17
2.6 Khác biệt giữa tổ chức theo dự
án và tổ chức không theo dự án
18
2.6 Khác biệt giữa tổ chức theo dự
án và tổ chức không theo dự án
19
20
3.2. Phân loại theo chức năng quản trị
vốn đầu tư:
21
3.2.2. Đầu tư gián tiếp:
Khi chủ đầu tư không trực tiếp tham gia quản lý dự án, đầu tư gián tiếp được
thực hiện thông qua các hình thức mua bán cổ phiếu, trái phiếu, cung cấp tín
dụng.
§ Ưu điểm:
§ Nhược điểm:
22
1https://en.wikipedia.org/wiki/1997_Asian_financial_crisis
3.3. Phân loại theo tính chất đầu tư:
23
3.4 Theo thời gian sử dụng
§ Ngắn hạn
§ Trung hạn
§ Dài hạn
24
DỰ ÁN BOT
- Build – Operate - Transfer
* Ưu điểm:
- Nhà nước không cần bỏ vốn đầu tư nhưng vẫn thực hiện
được những công trình kinh tế cần thiết.
- Đảm bảo chủ quyền quốc gia đối với công trình đầu tư
mới.
- Học hỏi được công nghệ hiện đại và kinh nghiệm quản lý.
25
CHAPTER 1
REVIEW
36
CHƯƠNG 2:
CÁC BƯỚC THIẾT LẬP DỰ ÁN
37
CHƯƠNG 2:
CÁC BƯỚC THIẾT LẬP DỰ ÁN
2. THỰC HIỆN DỰ ÁN
3. KẾT THÚC DỰ ÁN
38
1. THỜI KÌ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
39
1. THỜI KÌ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ:
Chia ra 4 giai đoạn
1.1. Giai đoạn nghiên cứu cơ hội đầu tư:
Có 3 bước
(1). Tìm kiếm cơ hội đầu tư:
Cơ hội đầu tư có thể do:
- Thương mại hóa các kết quả nghiên cứu.
- Phát triển một sản phẩm mới
- Cải thiện, nâng cao chất lượng các sản phẩm, dịch vụ cũ.
- Xâm nhập một thị trường mới.
- Mở rộng, phát triển các thị trường có sẵn.
40
(2). Nghiên cứu sơ bộ thị trường:
Tìm hiểu tình hình cung, cầu trên thị trường của loại sản phẩm,
dịch vụ mà ta định đầu tư. Các đối thủ cạnh tranh hiện có và
tiềm tàng. Triển vọng của thị trường trong tương lai. …
(3). Định vị dự án:
- Quyết tâm đầu tư.
- Nhận diện các vấn đề cản trở và sơ bộ phác thảo các giải
pháp giải quyết.
- Xác định các thông số chủ yếu của dự án: quy mô đầu tư,
công suất dự án, giá cả và chất lượng sản phẩm của dự án, địa
điểm xây dựng dự án, ...
- Tìm hiểu các yếu tố rủi ro.
41
1.2. Giai đoạn nghiên cứu tiền khả thi
* Đặc điểm:
- Áp dụng cho các dự án có quy mô lớn.
- Sử dụng thông tin thứ cấp.
- Nghiên cứu tổng quát dự án.
* Lý do phải tiến hành giai đoạn nghiên cứu tiền khả thi
trước là để tránh lãng phí chi phí nghiên cứu và khảo sát
trong trường hợp không thực hiện dự án. Các khoản mục
trong nội dung nghiên cứu tiền khả thi giống với giai đoạn
nghiên cứu khả thi.
42
1.3. Giai đoạn nghiên cứu khả thi
Đặc điểm:
- Áp dụng cho tất cả các dự án.
- Sử dụng thông tin sơ cấp.
- Nghiên cứu chi tiết dự án.
43
Nội dung:
Gồm 6 bước
(1). Nghiên cứu thực tế thị trường nhằm xác định thị phần và
chương trình sản xuất kinh doanh của dự án.
(2). Nghiên cứu công nghệ và các giải pháp kỹ thuật của dự án,
qua đó xác định các thiết bị và qui trình sản xuất của dự án.
(3). Xác định yêu cầu về nhân sự và cơ cấu tổ chức bộ máy
quản lý dự án.
(4). Xác định vốn đầu tư và nguồn tài trợ.
(5). Tính doanh thu, chi phí, xác định lãi, lỗ của dự án.
(6). Đánh giá hiệu quả dự án.
Kết luận của giai đoạn được tập hợp trong báo cáo khả thi của
dự án.
44
1.4. Giai đoạn thẩm định dự án:
Tiến hành bởi:
- Các cơ quan cấp trên (dự án công).
- Cơ quan quản lý (Sở Kế hoạch & Đầu tư , Sở giao
dịch chứng khoán...).
- Tổ chức tín dụng (ngân hàng, các định chế tài chính,
Bộ Tài chính ...).
- Các đối tác (các bên liên doanh, các công ty tư vấn &
kiểm toán, ...).
45
1.4. Giai đoạn thẩm định dự án:
Lý do thẩm định:
- Có khác biệt về quyền lợi của các bên tham gia dự án.
- Thực hiện sự điều tiết của nhà nước.
- Giúp phát hiện các yếu tố rủi ro.
46
1.4. Giai đoạn thẩm định dự án:
Nội dung thẩm định: (Theo Điều lệ về quản lý đầu tư &
Xây dựng cơ bản)
- Thẩm định mục tiêu đầu tư;
- Thẩm định sản phẩm thị trường;
- Thẩm định công nghệ, môi trường;
- Thẩm định tổ chức nhân sự & tiền lương;
- Thẩm định hiệu quả tài chính;
- Thẩm định hiệu quả kinh tế-xã hội.
47
2. THỜI KỲ THỰC HIỆN DỰ ÁN
2.1. Giai đoạn tiền dự án:
2.2. Giai đoạn xây dựng dự án → quản lý dự án
2.3. Giai đoạn khai thác
48
2. THỜI KỲ THỰC HIỆN DỰ ÁN:
2.1. Giai đoạn tiền dự án:
Giai đoạn chuẩn bị thực hiện dự án gồm các bước:
- Chuẩn bị tất cả hồ sơ của dự án:
+ Hồ sơ kỹ thuật.
+ Hồ sơ tài chính.
+ Hồ sơ khảo sát và thiết kế sơ bộ.
+ Chương trình thực hiện dự án (thời gian biểu cho
các công việc).
- Phân công cho các đơn vị thực hiện hay thông báo mời thầu.
49
2. THỜI KỲ THỰC HIỆN DỰ ÁN:
2.2. Giai đoạn xây dựng dự án → quản lý dự án
§ Chỉ đạo và quản lý công việc dự án (Direct and Manage Project
Work): lãnh đạo và thực hiện công việc được xác định trong kế
hoạch quản lý dự án và thực hiện các thay đổi đã được phê duyệt để
đạt được mục tiêu của dự án.
§ Theo dõi và kiểm soát công việc dự án (Monitor and Control
Project Work): theo dõi, rà soát và báo cáo tiến độ để đáp ứng các
mục tiêu được xác định trong kế hoạch quản lý dự án. Cho phép các
bên liên quan hiểu được trạng thái hiện tại của dự án, các bước thực
hiện, và dự báo về ngân sách, lịch trình và phạm vi dự án.
50
2. THỜI KỲ THỰC HIỆN DỰ ÁN:
2.3. GIAI ĐOẠN KHAI THÁC
ü Thanh lý dự án
ü Kiểm điểm rút kinh nghiệm
ü Trả các nguồn lực dự án về cho tổ chức để phục vụ các dự
án hay công việc khác.
52
Tình huống thảo luận:
53
CHAPTER 2
REVIEW
2. THỰC HIỆN DỰ ÁN
2.1. Giai đoạn tiền dự án:
2.2. Giai đoạn xây dựng dự án → quản lý dự án
2.3. Giai đoạn khai thác
3. KẾT THÚC DỰ ÁN
55