You are on page 1of 4

Câu 1: Quan điểm CNMLN, tư Ctranh tiến bộ (Ctranh CM, của giai cấp tư sản thực chất là 1.

sản thực chất là 1.BVTQ là 1 tất yếu khách _Nhằm giữ vững hòa bình, ổn
tưởng HCM về chiến tranh? Ctranh chính nghĩa) bao gồm muốn phủ định sự lãnh đạo của quan thể hiện ý chí quyết tâm định đất nước, đánh bại mọi hành
1.Quan điểm CNMLN về chiến những cuộc nội chiến của g/c bị ĐCS đối với quân đội của giai của nhân dân ta động xâm lược và bạo loạn lật đổ
tranh áp bức bóc lột, chống lại g/c áp cấp vô sản _Tính tất yếu khách quan BVTQ các thế lực đế quốc, phản động,
a.Theo qđ CNMLN cho rằng bức bóc lột và những cuộc chiến d/ Sức mạnh chiến đấu quân được chủ tịch HCM chỉ rõ bảo vệ vững chắc tổ quốc VN
chiến tranh là 1 hiện tượng lịch tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ đội _Ý chí quyết tâm giải phóng dt XHCN
sử XH. tổ quốc của các dt thuộc địa phụ Do nhiều yếu tố cấu thành như: BVTQ là tư tưởng xuyên suốt c/ An ninh nhân dân
Mác Angen cho rằng chiến tranh thuộc và của nhân dân lđ chống con người, kinh tế chính trị, VH- trong cuộc đời hđ CM của Người _Là sự nghiệp của toàn dân, do
có nguồn gốc xuất phát và kết lại bọn thực dân đế quốc xâm XH, vũ khí trang bị, khoa học _Người thường xuyên giáo dục nhân dân tiến hành, LL ANND
thúc. lược quân sự,… nhưng yếu tố con hun đúc ý chí chiến đấu của nhân làm nòng cốt dưới sự lãnh đạo
Bắt đầu là khi xuất hiện sự phân Chiến tranh phản động (Ctranh người là quyết định dân ta trong cuộc kháng chiến của Đảng và sự quản lý của Nhà
chia g/c XH phản CM, Ctranh phi nghĩa) nó e/Nguyên tắc xd quân đội kiểu chống Mỹ cứu nước. Chủ tịch nước
Kết thúc là khi giải quyết được bao gồm những cuộc chiến tranh mới của Lenin HCM khẳng định “ ko có gì quý _Kết hợp phong trào toàn dân BV
các vấn đề nảy sinh như xâm lược đất đai, nô dịch _Quân đội phải đặt dưới sự lãnh hơn độc lập tự do, có tự do là có an ninh tổ quốc với các biện pháp
Theo Các Mác và Angen đã các dt khác đạo của ĐCS(quan trọng nhất tất cả” nghiệp vụ của lực lượng chuyên
chứng minh chiến tranh là 1 hiện quyết định tất cả) 2.Mục tiêu BVTQ là BV ĐLDT trách
tượng chính trị XH có tính lịch 2.Tư tưởng HCM về chiến _Tăng cường xd bản chất gc công và CNXH Là nghĩa vụ trách _Nhằm đập tan mọi âm mưu và
sử. Trong quá trình hình thành và tranh nhân trong XDQĐ nhiệm của mọi người dân hành động xâm phạm ANQG và
phát triển XH loài người đã có a.Theo chủ tịch HCM phải _Đoàn kết thống nhất QĐ với _Điểm nổi bật trong tư tưởng trật tự ATXH, cùng với QPTD
giai đoạn chưa từng có chiến phân biệt rõ sự đối lập mục nhân dân HCM về mục tiêu BVTQ là gắn bảo vệ vững chắc Tổ quốc VN
tranh đó là thời kỳ công xã đích chính trị của ctranh xâm _Trung thành với chủ nghĩa quốc bó chặt chẽ giữa mục tiêu ĐLDT XHCN
nguyên thủy kéo dài hàng vạn lược và chiến tranh chống xâm tế vô sản và CNXH là sự thống nhất giữa 1.1.2. Vị trí:
năm, con người chưa từng biết lược _XDQĐ chính quy, XD kỷ luật nội dung dt, nd giai cấp và nd _XD nền QPTD, an ninh nhân
đến chiến tranh Mục đích chính trị của chiến tự giác nghiêm minh và thường thời đại dân vững mạnh là tạo ra sức
Vì sao chế độ công xã nguyên tranh xâm lược là cướp xuyên sẵn sang chiến đấu _XĐ BVTQ XHCN là trách mạnh để ngăn ngừa, đẩy lùi, đánh
thủy ko có chiến tranh? nước,thống trị các dt thuộc địa. nhiệm, là nghĩa vụ thiêng liêng bại mọi âm mưu, hành động xâm
Đặc trưng của chế độ công xã Còn mđ chính trị của Ctranh 2.Tư tưởng HCM về quân đội của mọi người dân VN yêu nước hại đến mục tiêu trong sự nghiệp
nguyên thủy: chống xâm lược là bảo vệ độc a/Người khẳng định tính tất 3.Sức mạnh BVTQ là sức mạnh Xd và BVTQ VN XHCN
_Trình độ phát triển của lực lập, chủ quyền quốc gia yếu phải dung bạo lực CM để tổng hợp của cả dt cả nước kết
lượng SX thấp kém b/Xác định tính chất XH của giành và giữ chính quyền hợp với sức mạnh thời đại 1.2.Đặc trưng
_Tổ chức XH còn sơ khai Ctranh và khẳng định phải Theo Người muốn giành chính _Theo tư tưởng HCM, sức mạnh
_Con người sống phụ thuộc hoàn dung bạo lực CM để giành và quyền thì ko có con đường nào BVTQ là sức mạnh tổng hợp, đó 1.2.1Nền QPTD, ANND chỉ có
toàn vào tự nhiên giữ chính quyền khác phải dung bạo lực CM để là sức mạnh của toàn dt, toàn mục đích duy nhất là tự vệ
_Đấu tranh giữa con người và tự c/ Tiến hành Ctranh nhân dân giành chính quyền, theo Người dân, toàn quân, các cấp, các chính đáng
nhiên là động lực cơ bản của sự dưới sự lđạo của Đảng phải tiến hành chiến tranh nhân ngành từ TW đến cơ sở, sức Đặc trưng thể hiện sự khác nhau
phát hiện XH nguyên thủy Theo Người, Ctranh nhân dân là dân thực hiện toàn dân đánh giặc, mạnh của dt và sức mạnh của về bản chất trong XD nền quốc
Tóm lại: Trong chế độ công xã toàn dân đánh giặc, đánh giặc lấy LLVT làm nòng cốt, phải tổ thời đại. Trong đó sức mạnh tổng phòng, an ninh của những quốc
nguyên thủy ko có chế độ tư hữu, toàn diện, lấy lực lượng vũ trang chức XD LLVT gồm 3 thứ quân hợp, Người coi sức mạnh nhân gia có độc lập, chủ quyền theo
ko có chế giai cấp nên ko có gồm 3 thứ quân làm nòng cốt khi XDQĐ chính quy vẫn duy trì dân và sức mạnh long dân là sức con đường XHCN
chiến tranh d/Kháng chiến trường kỳ dựa dân quân du kích và LLVT địa mạnh quan trọng quyết định Chúng ta XD QPTD, ANND
b.Nguồn gốc của chiến tranh vào sức mình là chính. phương _BVTQ XHCN, chủ tịch HCM vững mạnh là để tự vệ, chống lại
Chiến tranh bắt nguồn từ sự xuất Xuất phát từ 1 nước nghèo về b/XD bản chất QĐNDVN rất coi trọng và XD nền quốc thù trong giặc ngoài, bảo vệ vững
hiện chế độ tư hữu giai cấp và kinh tế, lại phải đương đầu với QĐNDVN mang bản chất giai phòng toàn dân, an ninh nhân chắc tổ quốc VN XHCN
Nhà nước thực dân đế quốc hùng mạnh, chủ cấp công nhân, tính nhân dân và dân, XD QĐND và coi đó là lực 1.2.2.Đó là nền quốc phòng, an
+Mác Angen khẳng định chiến trương của người là vừa kiến tính dt sâu sắc. Bản chất đó được lượng chủ chốt để BVTQ ninh vì dân, của dân và do toàn
tranh gắn với bạo lực, nó ra đời ở quốc để xd lực lượng ta càng biểu hiện trong các mqh với 4.ĐCS lãnh đạo sự nghiệp thể nhân dân tiến hành
1 giai đoạn lịch sử nhất định, khi đánh càng trưởng thành và phải Đảng, chính quyền, Nhà nước, BVTQ VN XHCN _Đặc trưng này là thể hiện truyền
mà sx phát triển, năng suất lđ tự lực cánh sinh dựa vào sức nhân dân và bè bạn quốc tế _Sự nghiệp BVTQ của dt ta trong thống, kinh nghiệm
tăng cao đến mức tạo ra được sp mình, ko trông đợi, ỷ lại c/ Sức mạnh chiến đấu của đó vai trò lãnh đạo của Đảng luôn _Mục đích tự vệ của NQP, an
thặng dư thì đó chính là nguồn quân đội là nhân tố quyết định mọi thắng ninh cho phép ta huy động mọi
gốc KTXH của chiến tranh. Câu 2: Quan điểm CNMLN, tư Sức mạnh chiến đấu của lợi của sự nghiệp BVTQ vì sự người, mọi tổ chức, mọi lực
+Thời kỳ chiến tranh xuất hiện tưởng HCM về quân đội? QĐNDVN là sức mạnh tập hợp lãnh đạo của Đảng được thực lượng đều thực hiện XD NQP, an
khi XH nguyên thủy tan rã hình 1.Quan điểm CNMLN về quân trong đó yếu tố con người, yếu tố hiện trong định ra đường lối, ninh
thành hình thái KTXH chiếm hữu đội chính trị tinh thần giữ vai trò quan điểm, nguyên tắc chỉ đạo sự _Đường lối của Đảng, pháp luật
nô lệ. Chế độ chiếm hữu nô lệ bắt a/Quân đội và chức năng của quyết định nghiệp BVTQ của Nhà nước về QP AN pải xuất
đầu xuất hiện chế độ tư hữu, giai quân đội d/Chức năng cơ bản của Quân _Sự nghiệp BVTQ VNXHCN phát từ lợi ích, nguyện vọng và
cấp Nhà nước đó là nguồn gốc Quân đội là 1 tập đoàn người có đội phải do chính ĐCS VN lãnh đạo khả năng của nhân dân
sâu xa của bất bình đẳng XH, của vũ trang, có tổ chức do Nhà nước Là đội quân chiến đấu, đội quân 1.2.3.Đó là nền QPAN có sức
bạo lực và chiến tranh xd để dung vào cuộc chiến tranh công tác, đội quân SX .Ba chức Câu 4: Vị trí, đặc trưng nền mạnh tổng hợp do nhiều yếu tố
c.Bản chất của chiến tranh tiến công hoặc chiến tranh phòng năng cơ bản của quân đội thể quốc phòng toàn dân, an ninh tạo thành
Bản chất chiến tranh là kế tục ngự hiện bản chất truyền thống tốt nhân dân _Sức mạnh tổng hợp của NQP,
chính trị bằng thủ đoạn khác, thủ Chức năng: Quân đội là công cụ đẹp của quân đội 1,1.Khái niệm, vị trí an ninh nước ta tạo thành bời
đoạn bạo lực chủ yếu để tiến hành Ctranh, là 1.1.1.Khái niệm nhiều yếu tố như chính trị, kinh
Quan niệm về chính trị Lê nin chỉ công cụ bạo lực chủ yếu để bảo Câu 3: Quan điểm CNMLN, tư a/ Quốc phòng: Là công cuộc tế,.. cả ở trong nước, ngoài
rõ chính trị là biện pháp tập trung vệ lợi ích giai cấp thống trị và tưởng HCM về BVTQ XHCN giữ nước của 1 quốc gia gồm nước,.. trong đó những yếu tố bên
của kinh tế, chính trị là mqh giữa nhà nước của nó A.Quan điểm CNMLN về tổng thể các hđ đối nội và đối trong của dt bao giờ cũng giữ vai
các g/c, chính trị là biểu hiện lợi b/ Nguồn gốc ra đời của quân BVTQ XHCN ngoại về quân sự, chính trị, KT, trò quyết định
ích của giai cấp, do vậy ko có đội 1.BVTQ là 1 tất yếu khách VH-XH, khoa học,.. của Nhà _Sức mạnh tổng hợp của NQP
chính trị siêu giai cấp, tất cả các Quân đội ra đời gắn liền với sự quan nước và của nhân dân để phòng toàn dân, ANND là cơ sở, tiền đề
cuộc chiến tranh đều mang mục hình thành và phát triển của chế Lenin đặt ra là phải bảo vệ tổ thủ đất nước, tạo nên sức mạnh và là biện pháp để nhân dân đánh
đích chính trị và giai cấp.Cho nên độ tư hữu có giai cấp Nhà nước quốc bằng vũ trang là tất yếu quân sự là đặc trưng. Nhằm giữ thắng kẻ thù xâm lược
Lenin khẳng định mọi cuộc chiến và ctranh. Trong xã hội nguyên 2.Sự nghiệp BVTQ XHCN là vững hòa bình, đẩy lùi, ngăn 1.2.4.NQP, ANND được xây
tranh đều gắn liền với chế độ thủy ko có chiến tranh nên quân nghĩa vụ, trách nhiệm của toàn chặn các hđ gây chiến của kẻ thù dựng toàn diện và từng bước
chính trị sinh ra nó đội ko tồn tại dt, toàn thể gc công nhân, nông và sẵn sàng đánh thắng chiến hiện đại
d.Tính chất chiến tranh Chính chế độ tư hữu là nguồn dân và nhân dân lđ tranh xâm lược dưới mọi hình _Sức mạnh QPAN ko chỉ ở sức
Theo Mac-Angen đã phân chia gốc sâu xa để hình thành giai cấp 3.BVTQ XHCN phải thường thức và quy mô mạnh quân sự, an ninh mà phải
chiến tranh thành 2 loại: Chiến Nhà nước và quân đội xuyên tăng cường tiềm lực b/ Quốc phòng toàn dân: huy động được sức mạnh của
tranh tiến bộ và chiến tranh phản c/Bản chất giai cấp của quân quốc phòng gắn với phát triển _Là nền quốc phòng mang tính toàn dân về mọi mặt chính trị,
động đội KTXH chất “ vì dân, do dân, của dân” quân sự,..
Theo Lenin, căn cứ vào những Quân đội là công cụ bạo lực vũ 4.ĐCS lãnh đạo mọi mặt sự _Phát triển theo hướng toàn dân, _Phải kết hợp hữu cơ giữa QPAN
điều kiện lịch sử gây ra chiến trang của 1 giai cấp, 1 nhà nước nghiệp BVTQ toàn diện, độc lập, tự chủ, tự lực, với các mặt hđ XD đất nước, kết
tranh những giai cấp nào tiến nhất định. Do vậy bản chất giai Sự lãnh đạo của ĐCS là nguyên tự cường và ngày càng hiện đại hợp chặt chẽ giữa QPAN với hđ
hành cuộc chiến tranh đó, mục cấp của quân đội là bản chất của tắc cao nhất, là nguồn gốc sức _Kết hợp chặt chẽ kinh tế với đối ngoại
đích họ theo đuổi thì đã phân chia giai cấp của Nhà nước đã tổ mạnh bảo vệ vững chắc tổ quốc quốc phòng và an ninh _XD nền QPAN toàn diện phải đi
chiến tranh thành các loại như chức, nuôi dưỡng và sd nó XHCN _Dưới sự lãnh đạo của Đảng, sự đôi với XD nền QPAN hiện đại
sau: Chiến tranh CM ( Chiến Do vậy, ko có quân đội siêu giai quản lý, điều hành của Nhà nước, là 1 tất yếu khách quan
tranh chính nghĩa), Ctranh phản cấp trung lập về chính trị, luận B.Tư tưởng HCM về BVTQ do nhân dân làm chủ 1.2.5.Nền quốc phòng toàn dân
CM ( Ctranh phi chính nghĩa) điệu phi chính trị hóa quân đội XHCN gắn chặt với nền ANND
_NQP nền QNND của chúng ta đạo của Đảng, quản lý của Nhà dân đối với XD NQP toàn dân, chiến của các binh đoàn chủ ra sức thu hẹp ko gian, rút
đều được XD nhằm mục đích tự nước ANND lực ngắn thời gian của Ctranh càng
vệ, đều phải chống thù trong giặc _XD hệ thống Chính trị trong *Vị trí: Đây là quan điểm cơ bản sớm càng tốt
ngoài để BVTQ VN XHCN sạch vững mạnh, phát huy quyền _Nâng cao ý thức, trách nhiệm xuyên suốt thể hiện tính nhân dân 4.Kết hợp kháng chiến với XD,
_Kết hợp chặt chẽ giữa QPAN làm chủ của nhân dân công dân cho học sinh trong xây sâu sắc trong Ctranh, khẳng định Vừa kháng chiến vừa XD, ra
phải thường xuyên và tiến hành dựng nền QPTD, ANND đây là cuộc Ctranh của dân, do sức SX thực hành tiết kiệm giữ
đồng bộ, thống nhất từ trong +XD khối ĐĐK toàn dân, nâng dân và vì dân với tinh thần đầy gìn và bồi dưỡng LL ta càng
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch cao cảnh giác CM, giữ vững ổn Câu 8: Những vấn đề chung về đủ nhất, là đk để phát huy cao đánh càng mạnh
xây dựng, hđ của cả nước cũng định chính trị, trật tự an toàn XH chiến tranh nhân dân nhất sức mạnh tổng hợp trong 5.Kết hợp đấu tranh quân sự
như từng vùng miền, địa phương, +Thực hiện tốt giáo dục QP, an A.Mục đích, đối tượng cuộc Ctranh với bảo đảm AN chính trị, giữ
mọi cấp, mọi ngành ninh cho mọi đối tượng 1.Khái niệm: *Nội dung: gìn trật tự ATXH, trấn áp kịp
2.3.1.2. Xây dựng tiềm lực kinh Chiến tranh nhân dân là cuộc Thực hiện toàn dân đánh giặc thời mọi âm mưu và hành động
Câu 5: Xây dựng nền quốc tế ctranh do toàn dân tiến hành 1 +Xuất phát từ tính chính nghĩa phá loại gây bạo loạn
phòng toàn dân, ANND vững Khái niệm: Tiềm lực Kinh tế là cách toàn diện nhằm BVTQ VN của cuộc Ctranh 6.Kết hợp sức mạnh dt với sức
mạnh để BVTQ VN XHCN khả năng về kinh tế của đất nước XHCN có LLVT 3 thứ quân làm +Xuất phát từ quan điểm mạnh thời đại, phát huy tinh
2.1.Mục đích XD NQP toàn có thể khai thác, huy động nhằm nòng cốt do ĐCS lãnh đạo CNMLN về vai trò của quần thần tự lực, tự cường, tranh
dân, ANND vững mạnh hiện phục vụ cho QPAN 2.Mục đích: chúng trong CM thủ sự giúp đỡ quốc tế, sự đồng
nay Vị trí tầm quan trọng: Tiềm lực Là quá trình sử dụng tiềm lực của +Xuất phát từ truyền thống của dt tình ủng hộ của nhân dân tiến
_Tạo sức mạnh tổng hợp của đất kinh tế là nhân tố cơ bản tạo nền đất nước nhất là tiềm lực QPAN ta bộ trên TG
nước cả về chính trị, quân sự,.. để tảng cơ sở vật chất kỹ thuật cho nhằm đánh bại ý đồ xâm lược, lật _Ctranh nhân dân phát huy được
giữ vững hòa bình, ổn định đất XD nền QPAN đổ của kẻ thù đối với CM nước ta mọi tầng lớp tham gia và khai Câu 10. Đặc điểm và những
nước. Đẩy lùi, ngăn chặn nguy cơ Nội dung biện pháp: Nhằm mục đích: “BV vững chắc thác mọi tiềm lực của đất nước để quan điểm, nguyên tắc XD
chiến tranh, sẵn sàng đánh thắng _Tiềm lực kinh tế của nền QPTD, độc lập chủ quyền thống nhất phục vụ Ctranh LLVTND
chiến tranh xâm lược dưới mọi ANND được biểu hiện ở nhân toàn vẹn lãnh thổ, BV ANQG, _Ctranh toàn dân phát huy được A.Khái niệm:
hình thức và quy mô lực, vật lực, tài lực của quốc gia trật tự ATXH và nền văn hóa, cách đánh giặc phong phú, sang LLVTND VN là các tổ chức vũ
_Tạo thế chủ động cho sự nghiệp có thể huy động cho QPAN và BV Đảng, Nhà nước, nhân dân và tạo, đánh địch mọi lúc, mọi nơi trang và bán vũ trang của ND VN
XD và BVTQ tính cơ động của nền KT đất chế độ XHCN, BV sự nghiệp đổi bằng mọi thứ vũ khí, phương tiện do ĐCS VN lãnh đạo, Nhà nước
+BV vững chắc độc lập, chủ nước trong mọi đk hoàn cảnh mới CNH HĐH đất nước, BV lợi _Động viên toàn dân đánh giặc, CHXHCN VN quản lý
quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh _Đẩy mạnh CNH HĐH đất nước, ích quốc gia, dt, BV AN chính chúng ta phải động viên và tổ B. Đặc điểm liên quan đến XD
thổ XD nền KT độc lập, tự chủ trị, trật tự ATXH, giữ vững ổn chức quần chúng cùng LLVT ND LLVTND
+BV Đảng, Nhà nước, nhân dân _Kết hợp chặt chẽ KTXH với định chính trị và môi trường hình trực tiếp chiến đấu và phục vụ 1. Cả nước đang thực hiện 2
và chế độ XHCN tăng cường QPAN, phát triển thành phát triển đất nước theo chiến đấu chống lại Ctranh xâm nhiệm vụ chiến lược, XD và BV
+BV sự nghiệp đổi mới, sự công nghiệp QP, trang bị kỹ thuật con đường XHCN lược của kẻ thù TQ VN XHCN, chủ nghĩa đế
nghiệp CNH HĐH đất nước hiện đại cho quân đội và công an 3.Đối tượng: Tiến hành CTND, thực hiện toàn quốc đang tìm cách chống phá ta
+BV lợi ích quốc gia, dt _Kết hợp xây dựng cơ sở hạ tầng Là các LL xâm phạm, cản trở đến dân đánh giặc, lấy LLVT 3 thứ quyết liệt
+BV AN chính trị, an ninh kinh kinh tế với cơ sở hạ tầng quốc sự nghiệp XD đất nước và BVTQ quân làm nòng cốt 2.XD LLVT trong đk quốc tế đã
tế, an ninh tư tưởng VH, XH phòng ko ngừng cải thiện đời VN XHCN _Dân quân tự vệ thực hiện sẵn thay đổi có nhiều diễn biến phức
+Giữ vững ổn định chính trị, môi sống vật chất,tinh thần cho các Đối tượng tác chiến của quân và sàng chiến đấu, chiến đấu phục tạp
trường hòa bình, phát triển đất LLVTND.Có kế hoạch chuyển dân ta là những LL gây bạo loạn vụ chiến đấu làm nòng cốt cho 3.Sự nghiệp đổi mới đã đạt được
nước SX từ thời bình sang thời chiến lật đổ, gây xung đột vũ trang, gây toàn dân đánh giặc BV địa nhiều thành tựu to lớn, đất nước
2.2.Nhiệm vụ xây dựng NQP và duy trì sự phát triển của nền kt chiến tranh xâm lược phương cơ sở ta bước sang thời kỳ đẩy mạnh
toàn dân, ANND vững mạnh 2.3.1.3 Xây dựng tiềm lực KH- _Bộ đội địa phương và dân quân CNH HĐH , hội nhập nền KT thế
hiện nay CN B.Tính chất đặc điểm của chiến tự vệ làm nòng cốt cho phong giới toàn diện hơn
_Tiếp tục XD QPND và công an Khái niệm: Tiềm lực KHCN là tranh nhân dân trào CTND ở địa phương 4.Thực trạng LLVTND, bản lĩnh
nhân dân cách mạng chính khả năng về KH(KH tự nhiên, 1.Tính chất: _Bộ đội chủ lực và LLVT địa chính trị, trình độ lý luận của cán
quy,tinh nhuệ, từng bước hiện KH XH nhân văn) và công nghệ _Là cuộc chiến tranh chính nghĩa phương làm nòng cốt cho toàn bộ chiến sỹ được củng cố và nâng
đại, đáp ứng yêu cầu BVTQ của quốc gia có thể khai thác, tự vệ CM. Tính chất này quyết dân đánh giặc trên chiến trường cao khả năng chiến đấu và sẵn
trong tình hình mới huy động để phục vụ cho QPAN định đến việc tập hợp LL toàn cả nước.( LL trực tiếp trên chiến sàng chiến đấu được tăng cường,
_Củng cố, hoàn thiện thế trận ND và biện pháp: dân, phát huy khối ĐĐK dt trường) củng cố
QPTD và thế trận ANND _Tiềm lực KHCN được biểu hiện _Chiến tranh toàn dân toàn diện, Kết hợp chặt chẽ tác chiến của
ở: số lượng, chất lượng, đội ngũ lấy LLVT 3 thứ quân làm nòng LLVT địa phương với tác chiến C.Những quan điểm, nguyên
Câu 6: Nội dung XD NQP toàn cán bộ KHKT, cơ sở vật chất kỹ cốt dưới sự lãnh đạo của ĐCS của các binh đoàn chủ lực tắc XD LLVTND trong thời kỳ
dân, ANND thuật có thể huy động phục vụ VN _Thực hiện đánh địch rộng rãi, đổi mới
2.3.1.Xây dựng tiềm lực QPAN cho QPAN và năng lực ứng dụng _Là cuộc chiến tranh hiện đại cao tiêu hao, căng kéo làm cho địch 1.Giữ vững và tăng cường sự
_Tiềm lực QP AN là khả năng về kết quả nghiên cứu khoa học có vì quân và dân ta sd những loại bị động, lung túng sa lầy, mất lãnh đạo của ĐCS VN đối với
nhân lực, vật chất, tài chính có thể đáp ứng yêu cầu của QPAN,.. vũ khí kỹ thuật có trình độ hiện quyền chủ động trong tác chiến LLVTND
thể huy động được để thực hiện 2.3.1.4. XD tiềm lực quân sự an đại ngày càng cao kết hợp vũ khí _Tác chiến của các binh đoàn chủ a.Ý nghĩa: _Đây là quan điểm,
nhiệm vụ QPAN. Tiềm lực ninh tương đối hiện đại và thô sơ để lực thực hiện các đòn đánh địch nguyên tắc cơ bản nhất trong XD
QPAN được thể hiện trên tất cả Khái niệm: tiềm lực quân sự an đánh bại quân xâm lược, sd vũ quyết định trên quy mô lớn đánh LLVT. Sự lãnh đạo của Đảng đối
các lĩnh vực của đời sống XH ninh của NQP, ANND khả năng khí công nghệ cao là chủ yếu bại Ctranh xâm lược của kẻ thù với LLVT sẽ quyết định bản chất
2.3.1.1.XD tiềm lực Chính trị về vật chất và tinh thần có thể 2.Đặc điểm liên quan đến chiến _Kết hợp chặt chẽ giữa 2 phương CM và mục tiêu phương hướng
tinh thần huy động tạo thành sức mạnh tranh nhân dân thức tạo ra địa bàn, thế trận, thời chiến đấu, đường lối tổ chức và
Khái niệm: Tiềm lực Chính trị phục vụ cho nhiệm vụ quân sự, _Tình hình TG và khu vực diễn cơ, bổ sung LL hỗ trợ, tạo tiền đề cơ chế hđ của LLVTND, bảo
tinh thần là khả năng về chính trị an ninh, cho chính trị ra phức tạp, do vậy chúng ta có cho nhau cùng phát triển đảm nắm chắc quân đội trong
tinh thần có thể huy động được 2.3.2. Xây dựng thế trận thể tập hợp động viên và phát *Biện pháp thực hiện: mọi tình huống
nhằm tạo thành sức mạnh để thực QPTD,ANND huy cao độ đông đảo được sức Tăng cường QPTD cho mọi tầng _Đây còn là 1 chân lý tuyệt đối,
hiện nhiệm vụ QPAN Khái niệm: Thế trận QPAN là sự mạnh của toàn dân và của cả lớp nhân dân nhất là thế hệ trẻ truyền thống kinh nghiệm
Vị trí tầm quan trọng: Tiềm lực tổ chức, bố trí lực lượng, tiềm lực nước chung sức đánh giặc nói chung và thế hệ sinh viên nói b. Nội dung: _ĐCS VN độc tôn
chính trị tinh thần có vị trí quan mọi mặt của đất nước và của toàn _Cuộc Ctranh này mang tính tự riêng. XD LL VTND vững mạnh duy nhất nắm quyền lãnh đạo
trọng hàng đầu trong XD tiềm dân trên toàn bộ lãnh thổ yêu cầu lực tự cường dựa vào sức mình là toàn diện, nhất là XD về Chính LLVTND, sự lãnh đạo của Đảng
lực QPAN của QPAN, BVTQ VN XHCN chính, đồng thời được sự đồng trị, nghiên cứu nghệ thuật quân đối với LLVTND theo nguyên
_Tiềm lực chính trị tinh thần là Nội dung XD thế trận QPTD, tình ủng hộ của loài người tiến bộ sự, nghiên cứu các cuộc chiến tắc “ trực tiếp, tuyệt đối về mọi
nhân tố cơ bản tạo nên sức mạnh ANND trên toàn TG tranh gần đây để XD và phát triển mặt” Đảng ko nhường hoặc chia
tổng hợp _Phân vùng chiến lược về QPAN _Ctranh diễn ra khẩn trương nghệ thuật quân sự VN. XD khu sẻ quyền lãnh đạo cho bất cứ 1
_Tiềm lực chính trị tinh thần có kết hợp với vùng kinh tế trên cơ quyết liệt, phức tạp ngay từ đầu vực phòng thủ tỉnh, thành phố giai cấp nào, lực lượng tổ chức
tác động đến hiệu quả sd các tiềm sở quy hoạch các vùng dân cư và trong suốt quá trình ctranh vững chắc nào. Đảng có hệ thống tổ chức từ
lực khác theo nguyên tắc BV đi đôi với _Thế trận QPAN đã được chuẩn 2.Tiến hành chiến tranh toàn TW đến cơ sở, lãnh đạo mọi hoạt
Nội dung và biện pháp XD đất nước bị sẵn sàng chuyển sang thế trận diện kết hợp chặt chẽ giữa đấu động của LLVT
_Tiềm lực chính trị, tinh thần Ctranh nhân dân, tạo đk để phát tranh quân sự, chính trị, kinh _Đảng lãnh đạo trên mọi hđ của
được biểu hiện ở năng lực lãnh Câu 7: Một số biện pháp chính huy thế mạnh tổng hợp của cả tế, văn hóa và tư tưởng, lấy đấu LLVTND thông qua các hệ thống
đạo của Đảng, quản lý điều hành XD nền QPTD, ANND hiện nay nước đánh thù trong giặc ngoài tranh quân sự là chủ yếu, lấy tổ chức
của Nhà nước, ý chí quyết tâm _Luôn luôn thực hiện tốt giáo thắng lợi trên chiến trường là 2.Tự lực, tự cường XD LLVT
của nhân dân, của các lực lượng dục QPAN Câu 9: Quan điểm của Đảng về yếu tố quyết định để giành
vũ trang nhân dân trong thực hiện _Tăng cường sự lãnh đạo của CTND? thắng lợi trong ctranh a.Cơ sở: _Xuất phát từ truyền
nhiệm vụ BVTQ Đảng, sự quản lý của Nhà nước, 1.Tiến hành CTND là toàn dân thống, kinh nghiệm trong lịch sử
_XD tình yêu quê hương đất trách nhiệm triển khai thực hiện phải đánh giặc lấy LLVT 3 thứ 3.Chuẩn bị mọi mặt trên cả đấu tranh dựng nước và giữ nước
nước, niềm tin đối với sự lãnh của các cơ quan, tổ chức và nhân quân làm nòng cốt kết hợp tác nước cũng như từng khu vực của dt ta
chiến của địa phương với tác để đủ sức mạnh được lâu dài,
_Xuất phát từ tư tưởng HCM về b.Nội dung:_ LLVT phải luôn ở Câu 12:Truyền thống và nghệ 2.Những cuộc khởi nghĩa và Tận dụng thế “thiên hiểm” của
XD LLVT và thực tiễn XD tư thế sẵn sàng chiến đấu, đánh thuật đánh giặc giữ nước của chiến tranh chống xâm lược địa hình, Xd tuyến phòng thủ
LLVT trong mấy chục năm qua địch kịp thời, bảo vệ được mình ông cha ta giành và giữ độc lập từ TK thứ sông Như Nguyệt, thực hiện trận
+Tư tưởng bạo lực CM thể hiện và hoàn thành tốt nhiệm vụ trong 1.1:Đất nước trong buổi đầu II TCN đến đầu TK thứ X quyết chiến chiến lược chủ động
lấy từ sức mạnh của quần chúng mọi tình huống lịch sử: _Cuộc khởi nghĩa của hai bà chặn và đánh địch từ xa để BV
kết hợp với các hình thức đấu +Hệ thống vũ khí trang bị ngày 1 _Nhà nước Văn Lang là Nhà trưng vào mùa Xuân N40 đã Thăng Long
tranh phong phú, lấy sức mạnh hiện đại, đồng bộ nước đầu tiên của nước ta, có giành được độc lập. Nền độc lập _Thời nhà Trần: Ba lần đánh tan
chính trị làm sơ sở để tạo sức +Phải XD các pp tác chiến sát lãnh thổ khá rộng và vị trí địa lý dt được khôi phục và giữ vững quân Nguyên Mông 1258, 1285,
mạnh tổng hợp với thực tế của từng lực lượng, quan trọng, nằm trên đầu mối trong 3 năm 1287-1288 “ Nguyên binh nhuệ
+Tư tưởng về khởi nghĩa vũ từng địa bàn những đường giao thong qua bán _Năm 248, Triệu Thị Trinh phất khí đương hưng”
trang và XD LLVT được hình +Ko để bất ngờ về chiến lược, đảo Đông Dương và vùng ĐNA cờ khởi nghĩa Thực hiện toàn dân đánh giặc, “
thành chiến lịch và chiến thuật _Nền văn minh sông Hồng, mà _Mùa Xuân năm 542, dưới sự tổ cả nước chung sức, trăm họ là
b.Nội dung:_Tự lực, tự cường +Đẩy mạnh công tác tình báo, đỉnh cao là văn hóa Đông Sơn chức lãnh đạo của Lí Bôn,..Đầu binh” với tinh thần “ Sát thát” , “
dựa vào sức mình là chính để XD thu thập tin tức , phân tích tin tức rực rỡ, thành quả đáng tự hào của năm 544, Lí Bôn lên ngôi Hoàng Quyết đánh” ý chí toàn dân tộc
và giữ vững tính độc lập tự chủ, để tham mưu cho Đảng và Nhà thời đại Hùng Vương đế ( Lí Nam Đế) đặt quốc hiệu là trong hội nghị Diên Hồng. Trong
chủ động ko bị chi phối ràng nước, người chỉ huy để chủ động Tóm lại: _VN có vị trí thuận lợi Vạn Xuân đó, tích cực chủ động tiến công
buộc. đối phó luôn bị các thế lực ngoại xâm _Khởi nghĩa của Lí Tự Tiên và giặc là tư tưởng chỉ đạo xuyên
+XDLLVT vững mạnh vừa là +Tổ chức mang quân báo nhân nhòm ngó Đinh Kiến năm 687 suốt trong các cuộc chiến tranh
nghĩa vụ, vừa là trách nhiệm của dân rộng rãi, phát hiện kịp thời _Yêu cầu chống ngoại xâm, BV _Khởi nghĩa của Mai Thúc Loan _Đến thời Nguyễn Huệ, tư tưởng
mọi người, vừa là công việc của mọi âm mưu của các thế lực độc lập, cuộc sống và nền văn ( Mai Hắc Đế) năm 722 chủ động tiến công địch để giải
mọi cấp, mọi ngành và của cả hệ _Thường xuyên nêu cao tinh thần hóa người VN đoàn kết _Khởi nghĩa của Phùng Hưng phóng Thăng Long lại được phát
thống chính trị cần phải được cảnh giác CM, kiên quyết làm 1.2.Những yếu tố tác động đến (Bố Cái Đại Vương) năm 766 triển lên 1 tầm cao mới. Hành
quán triệt và rèn luyện nghiêm thất bại âm mưu chiến lược diễn việc hình thành nghệ thuật đến năm 791 binh thần tốc và tập trung sức
túc biến hòa bình của các thế lực đánh giặc _Ngô Quyền năm 939, chấm dứt mạnh các quân binh chủng để
+XDLLVT là để BVTQ chống hoạt động 1.2.1.Về địa lý: _Vị trí địa lý hơn 1000 năm Bắc thuộc, đất tiến công. Cách đánh táo bạo, bất
xâm lược, XD trong đk khả năng _XDLLVTND vững mạnh về chiến lược, án ngữ các trục giao nước ta mở ra 1 kỷ nguyên mới ngờ và mãnh liệt, giải quyết
của nền kinh tế, của nghệ thuật mọi mặt, duy trì và chấp hành thong TG. Do đó kẻ thù luôn trong lịch sử dt, kỷ nguyên của ctranh nhanh gọn trong 1 đợt
quân sự và truyền thống VN kết nghiêm các chế độ quy định về nhòm ngó( VD: Biển Đông, độc lập, tự chủ tổng giao chiến
hợp với tinh hoa quân sự của TG sẵn sàng chiến đấu, chế độ trực Hoàng Sa, Trường Sa, Các đảo) 3.Các cuộc kháng chiến chống _Nếu ko lấy tư tưởng tích cực
+Độc lập tự chủ, tự lực tự cường ban, trực chiến, trực chỉ huy _Đặc điểm địa hình VN ( Tam quân xâm lược từ TK thứ X tiến công là chính thì thất bại
nhưng phải gắn liền với phát huy sơn, tứ hải, nhất phần điền) địa đến TK XVIII ( nhà Hồ)
sang tạo trong thực tiễn cả đối Câu 11: Phương hướng, biện hình chia cắt bởi sông ngòi, bề _Kháng chiến chống quân Tống 2.Mưu kế đánh giặc
nội và đối ngoại nhưng phải gắn pháp XD LLVTND ngang hẹp, chiều dài lớn,.. lần T11 năm 981 của nhà tiền Lê *Mưu kế:
liền tiết kiệm là quốc sách Tóm lại: _Đây là đk hình thành _Cuộc kháng chiến chống Tống _Mưu là để lừa địch, đánh vào
+Ko được bế quan tỏa cảng, tăng A.Phương hướng: NT đánh giặc trên sông biển, lần t2 (1075-1077) của nhà Lí chỗ yếu, chỗ sơ hở, chỗ ít phòng
cường kinh tế đối ngoại _Phương hướng chung: Tập trung đánh rừng núi, đánh du kích và ( Như nguyệt 3/1077) bị, làm cho chúng bị động, lung
_Nâng cao tinh thần trách nhiệm, XD LLQĐ, công an có bản lĩnh độc lập tác chiến từng vùng khi _Ba lần kháng chiến chống quân túng đối phó
khắc phục khó khăn, XD đơn vị chính trị vững vàng, long trung có chiến sự xảy ra Nguyên của nhà Trẩn ở TK XIII ( _Kế là điều địch theo ý định của
vững mạnh toàn diện thành tuyệt đối với Đảng, với _Tổ tiên ta đk và phát huy tối đa Năm 1258, 1285, 1287-1288) ta, giành quyền chủ động, buộc
_Triệt để, tranh thủ những đk TQ, với nhân dân,có tổ chức biên yếu tố đại hình để lập thế trận _Cuộc kháng chiến chống Minh chúng phải đánh theo cách đánh
quốc tế thuận lợi về khoa học chế, mức tăng đầu tư ngân sách đánh giặc do Hồ Quý Li lãnh đạo (1400- của ta
công nghệ để xd và phát triển hợp lý đủ sức hoàn thành nhiệm 1.2.2.Về kinh tế: _Kinh tế nước 1407) tháng 5/1406, chiêu bài _Kế sách đánh giặc của ông cha
LLVTND, tập trung từng bước vụ trực tiếp BVTQ trong mọi tình ta là tự cung, tự cấp, SX nông phù Trần, diệt Hồ nhà Minh xâm ta ko những sáng tạo, mà còn hết
HĐH vũ khí, trang bị kỹ thuật, huống nghiệp là chính, trong đó trồng lược nước ta sức mềm dẻo, khôn khéo đó là “
quản lý khai thác bảo quản có +Đối với QĐ: Phải XD QĐ nhân trọt, chăn nuôi là chủ yếu, trình _Khởi nghĩa Lam Sơn. Sau 10 biết tiến, biết thoái, biết công,
hiệu quả dân chính quy, tinh nhuệ, hiện độ canh tác thấp, quy mô nhỏ năm (1418-1427) giành thắng lợi biết thủ”
_Phải tích cực SX, thực hành tiết đại phân tán chứng tỏ NTQS trong khởi nghĩa Biết kết hợp chặt chẽ giữa tiến
kiệm +XD LL dự bị động viên hung _Tổ tiên ta đã kết hợp chặt chẽ tư đã đạt đỉnh cao công quân sự với binh vận, ngoại
3.XD LLVTND lấy chất lượng hậu được huấn luyện và quản lý tưởng dựng nước phải đi đôi với _Khởi nghĩa Tây Sơn và các cuộc giao, tạo thế mạnh cho ta, biết
là chính, lấy XD chính trị làm tốt, bảo đảm khi cần thiết thì giữ nước, thực hiện nhiều kế sách kháng chiến chống quân Xiêm phá thế mạnh của giặc, trong đó
cơ sở để XD sự nghiệp động viên nhanh theo kế hoạch như “ quốc phú, binh cường”, “ (1784-1785) kháng chiến chống tiến công quân sự luôn giữ vai trò
a.Cơ sở: _Xuất phát từ lý luận +XD dân quân tự vệ, vững mạnh, Ngụ binh ư nông” quân xâm lược Mãn Thanh quyết định
CNMLN, mqh về số lượng, chất hung hậu, rộng khắp, lấy chất _Tích cực và phát huy tính sáng (1788-1789) _Nhà Lí dùng kế “ Tiên phát chế
lượng lượng là chính tạo trong lđ, tự tạo vũ khí để nhân”. XD phòng tuyến sông
_Xuất phát từ truyền thống XD 1/XD QĐND theo hướng CM chống giặc ngoại xâm, BVTQ Câu 14: Nội dung nghệ thuật Như Nguyệt chặn địch và sd quân
LLVT của cha ông ta chính quy, tinh nhuệ: Tóm lại: Nền KT đó tạo đk cho đánh giặc giữ nước của tổ tiên địa phương liên tục quấy rối làm
_Xuất phát từ thực tiễn XD XD CM chính là XD bản chất quân sự khi có chiến tranh, huy ta cho địch mỏi mệt căng thẳng.
LLVT của Đảng ta giai cấp công nhân, ý chí, lòng động sức người, vật chất đánh 1.Tư tưởng chỉ đạo tác chiến Nhà Lí sau khi đánh bại quân chủ
_Từ sự chống phá của kẻ thù trung thành của QĐ với Đảng giặc lâu dài và phát huy cách Tư tưởng chủ đạo: Trong Ctranh lực của nhà Tống do Quách Quì,
trong chiến lược “Diễn biến hòa 2/XD dự bị động viên đánh nhỏ, phân tán tạo tiền đề ông cha ta là tích cực, chủ động Triệu Tiết chỉ huy, Lí Thường
bình” bạo loạn lật đổ nhằm phi 3/XD dân quân tự vệ cho CTND sau này tiến công, coi đó như 1 quy luật Kiệt đã dung kế “ Biện sĩ bàn
chính trị hóa quân đội _Phải XD rộng khắp trên cả 1.2.3.Về chính trị, VH-XH. để giành thắng lợi trong suốt quá hòa” để “ ko nhọc tướng tá, khỏi
b.Nội dung:_Giải quyết tốt mqh nước, trong các thôn bản, làng, _Về chính trị: VN có 54 dt anh trình Ctranh tốn máu xương mà bảo toàn tông
giữa số lượng và chất lượng địa phương em cùng chung sống hòa bình, _Tiến công liên tục mọi lúc, mọi miếu” mở đường cho quân Tống
+Nâng cao chất lượng là chính _Chủ trương XD cả số lượng, đoàn kết nơi, từ cục bộ đến toàn bộ, để rút binh về nước
nhưng phải có số lượng phù hợp chất lượng, lấy XD chất lượng là _Về VH-XH: đất nước bao gồm quét sạch quân thù ra khỏi bờ cõi _Nhà Trần dùng kế “ Thanh giã”,
+Phải có cơ cấu hợp lý giữa 3 thứ chính làng, xã có phong tục, tập quán _Tư tưởng tiến công được xem “ Liên thủ chờ du kích”
quân, giữa các lực lượng bộ đội _Phải có kế hoạch đào tạo bồi riêng, tạo nét đặc sắc văn hóa dt như sợi chỉ đỏ xuyên suốt trong _Lê Lợi, Nguyễn Trãi giỏi bày
thường trực và dự bị động viên dưỡng cán bộ dân quân tự vệ VN quá trình chuẩn bị và thực hành mưu, lập kế để đánh thắng giặc
_Thường xuyên làm tốt công tác B.Những biện pháp Tóm lại: Chính trị, VHXH tạo lên chiến tranh giữ nước trên chiến trường, mà còn thực
huấn luyện, diễn tập để nâng cao 1/Chấn chỉnh tổ chức biên chế sức mạnh đk, là cơ sở hình thành _Tư tưởng đó thể hiện rất rõ hiện âm mưu “mưu phạt công
trình độ sẵn sàng chiến đấu của LLVT nghệ thuật chiến tranh nhân dân trong đánh giá đúng kẻ thù, chủ tâm” , đánh vào lòng người
các LLVT 2/XD LLVT chính trị và toàn dân đánh giặc động đề ra kế sách đánh, phòng , Lê Lợi, Nguyễn Trãi đã sd mưu
_Phải XD cơ quan chính trị vững _Là cơ sở tổng hợp để XD các khẩn trương chuẩn bị lực lượng kế lừa địch đưa chúng vào “địa
mạnh, đội ngũ chính trị Đảng nội dung khác Câu 13: Các cuộc khởi nghĩa và kháng chiến tử” tiêu diệt và lập chiến thắng
viên có phẩm chất, năng lực hoàn _Phải tăng cường, củng cố bản Ctranh chống xâm lược _Thực hiện mọi biện pháp làm vang dội ở Khả Lưu – Bồ Ải, Tốt
thành nhiệm vụ chất của LLVT 1.Những cuộc ctranh giữ nước cho địch suy yếu, tạo ra thế và Động- Chúc Động, Chi Lăng –
4.Bảo đảm LLVT ND trong tư _Làm tốt công tác Đảng, công tác đầu tiên thời cơ có lợi để tiến hành phản Xương Giang
thế sẵn sàng chiến đấu và giành thi đua _Cuộc kháng chiến chống Tần công, tiến công 3.Nghệ thuật chiến tranh nhân
thắng lợi 3/Đẩy mạnh công tác huấn ( 214-208 TCN) của nhân dân ta _Thời nhà Lí đã chủ động đánh dân, toàn dân đánh giặc
a.Cơ sở: _Đây là quan điểm phản luyện dưới sự lãnh đạo của vua Hùng bại kẻ thù ở phía Nam( quân Thực hiện chiến tranh nhân dân,
ánh chức năng, nhiệm vụ cơ bản _Công tác nghiên cứu khoa học và Thục Phán Chiêm Thành), phá tan âm mưu toàn dân đánh giặc là truyền
thường xuyên của LLVT ND, có _Chủ động tìm tòi cái khó _Cuộc kháng chiến của nhân dân liên kết của nhà tống với Chiêm thống độc đáo, sáng tạo trong
ý nghĩa quan trọng bảo đảm cho _Đổi mới pp huấn luyện Âu Lạc do An Dương Vương Thành NTQS của tổ tiên ta và nội dung
LLVT chủ động đối phó kịp thời lãnh đạo chống Ctranh xâm lược Lí Thường Kiệt đã sd biện pháp “ được thực hiện cả trong khởi
và giành thắng lợi trong mọi tình của Triệu Đà, từ năm 184-179 tiên phát chế nhân” chủ động tiến nghĩa và ctranh giải phóng
huống TCN, nhưng bị thất bại công trước để đẩy kẻ thù vào thế
bị động
Về thế trận: Thế trận cả nước là 1 nghệ thuật cao trong chỉ đạo
mặt trận, thế trận làng, xã, bản chiến tranh của Đảng ta
làng trở thành “pháo đài” chống _Phương châm tiến hành Ctranh:
ngoại xâm “ cử quốc nghênh Đảng ta chỉ đạo tiến hành CTND,
địch” thực hiện toàn dân đánh giặc,
4.Nghệ thuật nhỏ thắng lớn, đánh giặc toàn diện
yếu chống mạnh, ít địch nhiều _Phương thức tiến hành chiến
Nghệ thuật nhỏ thắng lớn, yếu tranh: là chiến tranh nhân dân kết
chống mạnh, ít địch nhiều là nghệ hợp giữa địa phương với các binh
thuật đánh giặc độc đáo sáng tạo đoàn chủ lực, kết hợp chặt chẽ
và là nét đặc trưng của nghệ thuật tiến công địch bằng 2 lực lượng
đánh giặc giữ nước chính trị, quân sự
5.Nghệ thuật kết hợp đấu tranh 2.Nghệ thuật chiến dịch
giữa các mặt trận quân sự, KN:Nghệ thuật chiến dịch, lí luận
chính trị, ngoại giao, binh vận và thực tiễn chuẩn bị, thực hành
_Mặt trận quân sự: tiêu diệt lực chiến dịch và các hđ tác chiến
lượng địch và chủ chốt tương đương, bộ phân hợp thành
_Mặt trận chính trị: Tuyên truyền của NTQS, khâu nối liền giữa
tinh thần yêu nước chiến lược quân sự và chiến thuật
_Mặt trận ngoại giao: đề cao tính 3.Chiến thuật( chiến đấu)
chính nghĩa, phân hóa nội bộ kẻ
thù
_Mặt trận binh vận: Tan giã hàng
ngũ của giặc, giảm bớt đổ máu
Phải kết hợp các mặt trận chặt
chẽ với nhau để tạo ra sức mạnh
tổng hợp
6.Về nghệ thuật tổ chức và tiến
hành các trận đánh lớn
Trong các triều đại phong kiến,
ông cha ta tổ chức và tiến hành
các trận đánh lớn để giải phóng
đất nước, kết thúc ctranh
_Nhà Lí có phòng ngự sông Cầu
(Như Nguyệt). Tác chiến phòng
ngự ở Như Nguyệt ko chỉ chặn
đứng 30 vạn quân Tống, mà còn
làm thất bại ý đồ đánh nhanh
_Nhà Trần, lần chống giặc
Nguyên thứ 2, Trần Quốc Tuấn
đã tổ chức 1 cuộc rút lui chiến
lược, làm thất bại kế hoạch hợp
vây của địch ta và tạo đk để nhà
Trần chuyển sang phản công
Câu 15: NTQS VN từ khi có
Đảng lãnh đạo
1.Khái niệm về nghệ thuật
quân sự
_NTQS là lý luận, thực tiễn
chuẩn bị và tiến hành đấu tranh
vũ trang
_Lý luận về XD LLVT
_Lý luận về đường lối, quan
điểm , học thuyết quân sự
NTQS gồm: Chiến lược quân sự,
nghệ thuật chiến dịch, chiến thuật
2.Cơ sở hình thành NTQS
_Truyền thống đánh giặc của tổ
tiên
_CN MLN về CTQĐ và BVTQ
_Tư tưởng HCM về CTQĐ và
BVTQ\
3.Nội dung NTQS VN
3.1.Chiến lược quân sự
a/Khái niệm: Chiến lược quân sự
là tổng thể phương châm, chính
sác và âm mưu chiến lược được
hoạch định để ngăn ngừa và sẵn
sàng tiến hành chiến tranh ( xung
đột vũ trang) thắng lợi, bộ phận
hợp thành ( quan trọng nhất) có
tác dụng chỉ đạo trong NTQS
b/Nội dung:
_Xác định đúng kẻ thù, đúng đối
tượng tác chiến. Đây là vấn đề
quan trọng của CTCM, nhiệm vụ
và chiến lược quân sự phải xác
định chính xác để từ đó có đối
sách và phương thức đối phó hiệu
quả nhất
_Đánh giá đúng kẻ thù: Đảng ta
và chủ tịch HCM đã phân tích
đánh giá đúng mạnh, yếu của kẻ
thù

_Mở đầu và kết thúc chiến tranh


đúng lúc: là 1 vấn đề mang tính

You might also like