You are on page 1of 10

LỜI MỞ ĐẦU

Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với sự hỗ trợ, giúp
đỡ dù ít hay nhiều dù trực tiếp hay gián tiếp từ người khác. Trong suốt hơn 1
năm học vừa qua tại trường, các thầy cô đã truyền đạt cho em rất nhiều kiến
thức quý báu. Em rất biết ơn các thầy cô đã tạo điều kiện tốt cho em học hỏi về
ngành học của mình. Cho em biết những kiến thức đã học nó được áp dụng ra
sao vào thực tế cuộc sống cũng như nghề nghiệp tương lai của em.

Học phần kiến tập em cảm thấy nó là một môn rất hay. Ban đầu chúng em còn lạ
lẫm với môn này nhưng vì trước khi đi kiến tập các thầy cô của khoa đã có một
buổi nói về nó nên chúng em đã biết nên làm gì để đáp ứng được yêu cầu của
môn học. Chúng em cũng rất cám ơn về điều này.

Tuy chỉ đi tham quan có một buổi nhưng số lượng kiến thức thực tế của chúng
em được nâng cao rõ rệt. Chúng em được tận mắt chứng kiến và hiểu biết thêm
rất nhiềuvề chuyên ngành học của mình. Để thu được những kết quả này thì em
thật sự cám ơn cô giáo chủ nhiệm Thái Minh Hạnh đã tạo điều kiện cho chúng
em, liên hệ với nhà máy để có một buổi tham quan thật ý nghĩa.
BÁO CÁO KIẾN TẬP TẠI CÔNG TY KIỂM TOÁN ATC

Phần 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY KIỂM TOÁN


1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Tên công ty: Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC.
Tên công ty (ENG): ATC Auditing and Valuation Firm
Tên viết tắt: ATC Firm CO.,LTD
Địa chỉ: Toà nhà ATC, Lô D12, Khu đấu giá quyền sử dụng đất Vạn
Phúc, Phường Vạn Phúc , Quận Hà Đông, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Sự thành lập, các mốc quan trọng trong quá trình phát triển:
 Ngày 05/08/2003: Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá
ATC (ATC Firm) là hãng kiểm toán tư vấn độc lập, được thành lập
và hoạt động theo mã số doanh nghiệp 0101399278 do Sở KH &
ĐT Hà Nội cấp.
 Ngày 04/10/2016: Chuyển đổi sang mô hình Công ty TNHH
 Năm 2011: Đủ điều kiện kiểm toán công ty có lợi ích công chúng.
 Ngày 30/08/2013: Thành lập CN HCM.
 07/10/2015: Đổi tên công ty, thay đổi bộ nhận diện thương hiệu.
Quy mô hiện tại của công ty:
 Trụ sở chính: Hà Nội
Nhân sự: 60. Trong đó: + KTV hành nghề: 11
+ Kế toán hành nghề: 2
+ Thẩm định viên: 8
 Chi nhánh: HCM
Nhân sự: 25. Trong đó: KTV hành nghề: 5
 VPĐD: Điện Biên, Bắc Giang, Thái Nguyên, Hải Dương, Quảng
Ninh, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Ngãi.
Nhân sự: 15.
 Công ty kiểm toán gia nhập hãng thành viên kiểm toán quốc tế:
Trong bối cảnh nền kinh tế hội nhập và phát triển mạnh mẽ như
hiện nay, gia nhập thành viên hãng kiểm toán quốc tế đang là xu
hướng được nhiều công ty kiểm toán trong nước lựa chọn, trong đó
có ATC nhờ việc mang lại nhiều lợi ích đối với doanh nghiệp. BIG4
và hàng loạt các công ty khác đang vươn mình mạnh mẽ trong
ngành kiểm toán độc lập Việt Nam là những minh chứng cụ thể và
rõ ràng nhất cho sự thành công sau khi trở thành thành viên hãng
kiểm toán quốc tế.

1.2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của công ty


Mô hình công ty: TNHH 2 thành viên trở lên
Sơ đồ tổ chức:

HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN

BAN KSCL BAN GIÁM ĐỐC BAN CỐ VẤN

Phòng Phòng Phòng Phòng


KTTC1 KTTC2 KTDA TV

Phòng Phòng kế Phòng hành CN HCM


TDG toán chính

Các văn phòng đại diện


Dịch vụ chính:
 Dịch vụ kiểm toán: là dịch vụ cốt lõi của công ty, cung cấp sự đảm
bảo cho chủ sở hữu, các nhà đầu tư, người cho vay và các đối tượng
khác có lợi ích liên quan đến công tybằng các dịch vụ sau:

 Kiểm toán Báo cáo tài chính thường niên: Kiểm tra, kiểm toán các báo
cáo tài chính của các đơn vị được yêu cầu.

 Kiểm toán Báo cáo tài chính vì mục đích thuế;

 Kiểm toán báo cáo quyết toán dự án: một trong những dịch vụ cung cấp
doanh thu chính của các công ty kiểm toán cỡ vừa, là dịch vụ đặc thù ở
Việt Nam.

 Kiểm tra thông tin tài chính trên cơ sở các thủ tục thỏa thuận trước: một
trong những dịch vụ có đảm bảo đặc thù, có thể theo yêu cầu của khách
hàng hoặc có những thoả thuận với khách hàng về phạm trù kiểm tra (VD:
Kiểm tra các khoản nợ; đối chiếu, kiểm tra thông tin giữa hoá đơn chi và
lượng tiền chi của quỹ bảo trì,...)

 Kiểm tra soát xét báo cáo tài chính theo thời gian thỏa thuận: thường gặp
là dịch vụ có thời hạn quý, bán biên, mức độ đảm bảo của nó thấp hơn
kiểm toán báo cáo tài chính.

 Kiểm toán xác nhận nguồn vốn;

 Kiểm toán tuân thủ: Kiểm tra tính tuân thủ, quy định quy chế.
 Kiểm toán hoạt động, Kiểm toán nội bộ;

 Các dịch vụ kiểm toán đặc thù khác

 Dịch vu định giá, thẩm định giá:

 Định giá doanh nghiệp nhà nước để cổ phần hoá

 Định giá cổ phiếu, trái phiếu, định giá doanh nghiệp cho mục đích M&A

 Định giá BĐS & TS hữu hình


 Dịch vụ tư vấn: Đây là hoạt động thế mạnh của ATC. Với đội ngũ
chuyên gia có kinh nghiệm và kiến thức sâu rộng về chính sách thuế
của Việt Nam, chúng tôi đã được sự tín nhiệm lớn của khách hàng
thông qua những hợp đồng dịch vụ có tính chất phức tạp và qui mô
lớn.

 Tư vấn xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ


 Tư vấn quản trị rủi ro doanh nghiệp
 Tư vấn quản trị tài chính doanh nghiệp
 Tư vấn mua bán doanh nghiệp (M&A)

 Dịch vụ tư vấn Tài chính - Kế toán: Là một chuyên gia trong lĩnh
vực tư vấn quản trị tài chính Doanh nghiệp, ATC đã tư vấn cho Ban
lãnh đạo nhiều doanh nghiệp các vấn đề về chiến lược, cơ cấu, quản lý
và tài chính thông qua việc xác định các lựa chọn cùng với khuyến
nghị thích hợp, cung cấp thêm các nguồn lực và giải pháp thực hiện.

 Tái cơ cấu tài chính doanh nghiệp;

 Lập mô hình quản trị tài chínhphù hợp;

 Nâng cao hiệu quả của hệ thống quản trị tài chính và báo cáonội bộ;

 Rà soát và thiết kế hệ thống kế toán và kiểm soát nội bộ;

 Lập kế hoạch kinh doanh và ghi nhớ thông tin khác;

 Xây dựng cơ cấu và phương án sử dụng vốn;


 Xây dựng hệ thống cảnh báo về rủi ro tài chính;

 Phân tích và đánh giá rủi ro cho các giao dịchtài chính;

 Dịch vụ kế toán:

Đối với các đơn vị nhỏ hoặc chưa thiết lập được hệ thống kế toán phù hợp với
yêu cầu quản lý hiện tại thì ATC cũng sẵn sàng cung cấp các dịch vụ kế toán
bao gồm:

 Ghi chép và giữ sổ sách kế toán cho doanh nghiệp;

 Tư vấn lựa chọn hình thức sổ và tổ chức bộ máy kế toán;

 Tư vấn xử lý các vướng mắc trong nghiệp vụ kế toán;

 Tuyển chọn nhân viên kế toán và kế toán trưởng;

 Tư vấn xây dựng và chuyển giao hệ thống kế toánphù hợp với yêu cầu
quản lý;

 Tư vấn và cung cấp phần mềm kế toán phù hợp.

 Dịch vụ thuế:

 Đại lí thuế: Kê khai, tính hoàn, nộp thuế,... cho khách hàng làm dịch vụ
với cơ quan thuế.
 Tư vấn hoàn thuế: hoàn thuế GTGT, hoàn thuế TNCN,...
 Tư vấn miễn, giảm, ưu đãi thuế: tư vấn địa điểm đầu tư, loại hình, hình
thức để đảm bảo khách hàng có thể thực hiện được những khoản miễn
giảm và ưu đãi thuế.
 Tư vấn xử lí vướng mắc thuế: dịch vụ thường niên, tư vấn định kì, công
ty có trách nhiệm trả lời, giá đáp vướng mắc cho khách hàng.
 Tư vấn thuế TNCN: Tính toán, kê khai thuế TNCN cho các cơ quan phi
chính phủ,...
 Tư vấn quyết toán thuế: một dịch vụ tương đối đặc thù, các DN mỗi khi
đến định kì sẽ có các cơ quan về quan về quản lí thuế thanh tra và kiểm
tra.

 Dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng: Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ tài chính,
kế toán, và quản lí tài chính.
Khách hàng chủ yếu của công ty
 Các ban quản lí dự án: sử dụng dịch vụ chính là dịch vụ Kiểm toán
báo cáo quyết toán dự án đầu tư và hoàn thành cũng như một số dịch
vụ liên quan đến kiểm toán.
 Các doanh nghiệp FDI: Nhóm đối tượng khách hàng đông đảo ở Việt
Nam, đồng thời là những khách hàng thuộc đối tượng bắt buộc phải
kiểm toán theo luật.
 Các công ty cổ phần: thuộc đối tượng bắt buộc phải kiểm toán.
 Nhóm khách hàng khác: yêu cầu dịch vụ về quản trị hoặc yêu cầu về
công tác báo tài chính,...

1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty

Cơ cấu doanh thu:


 Dịch vụ kiểm toán ( chiếm khoảng 65% tổng doanh thu)
 Dịch vụ thuế ( chiếm khoảng 15% tổng doanh thu)
 Dịch vụ định giá, thẩm định giá ( chiếm khoảng 10% tổng doanh
thu)
 Dịch vụ thuế ( chiếm khoảng 5% tổng doanh thu)
 Dịch vụ khác ( chiếm khoảng 5% tổng doanh thu)
Một số thông tin về tài chính:

Tỷ đồng
Doanh thu >26
Chi phí lương >13,2
Chi phí khác >12
Quỹ dự phòng rui ro nghề nghiệp >0,6
Các khoản nộp NSNN >2,6

Phần 2: MÔ TẢ HOẠT ĐỘNG KIỂM TOÀN CỦA CÔNG TY

2.1. Giới thiệu bộ phận kiểm toán

Phân cấp nhân sự

- Mục đích: Phân cấp và bố trí công việc phù hợp với đặc điểm của từng khách
hàng.
- Phân cấp:

 Ban Tổng giám đốc: TGĐ và các PTGĐ


 Kiểm toán viên: 2 cấp độ
 Trưởng nhóm: Trên 3 năm kinh nghiệm, chưa có CC
 Trợ lí KTV: 3 cấp độ, kinh nghiệm từ 1-3 năm

Tổ chức nhóm cung cấp dịch vụ kiểm toán: 4 thành phần


 Trưởng nhóm + Trợ lí KTV: Làm việc trực tiếp với khách hàng
 Kiểm toán viên: Chịu trách nhiệm về dịch vụ đối với hợp đồng
 Thành viên BKSCL
 Thành viên Ban Giám đốc

2.2. Hệ thống chuẩn mực nghề nghiệp và hoạt động phát triển kiểm toán
viên

Chuẩn mực và chương trình kiểm toán


 Hệ thống chuẩn mực áp dụng: ATC đang áp dụng chuẩn mực kiểm toán
Việt Nam (VAS) trong dịch vụ kiểm toán.
 Chương trình kiểm toán: Theo chương trình kiểm toán mẫu do VACPA
ban hành, tuỳ từng JOB sẽ điều chỉnh cho phù hợp.
Chu trình kiểm toán
 Yêu cầu:
 Quản lí cuộc kiểm toán
 Phù hợp với chuẩn mực kế toán Việt Nam
 Xác định, đánh giá và quản lí rủi ro
 Tuân thủ chuẩn mực kiểm toán Việt Nam

Bước 1: Kế hoạch kiểm toán ( Lập kế hoạch và xác định rủi ro)

 Xem xét chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng
 Lập hợp đồng kiểm toán và lựa chọn nhóm kiểm toán
 Tìm hiểu khách hàng và môi trường hoạt động
 Tìm hiểu chính sách kế toán và chu trình kinh doanh quan trọng
 Phân tích sơ bộ báo cáo tài chính
 Định giá chung về hệ thống kiểm soát nội bộ và rủi ro gian lận
 Xác định mức trọng yếu và phương pháp chọn mẫu - cỡ mẫu
 Tổng hợp kế hoạch kiểm toán
Bước 2: Thực hiện kiểm toán ( Lập và soát xét giấy tờ làm việc)

 Kiểm tra hệ thống kiểm soát nội bộ


 Kiểm tra cơ bản bảng cân đối kế toán: + Tài sản
+ Nợ phải trả
+ NVCSH và TK ngoài bảng
 Kiểm tra cơ bản báo cáo kết quả hoạt động
 Kiểm tra các nội dung khác
 Đánh giá lại mức trọng yếu và phạm vi kiểm toán

Bước 3: Tổng hợp, kết luận về lập báo cáo ( Tổng hợp kết quả kiểm toán và
đánh giá chất lượng)

 Tổng hợp kết quả kiểm toán: + Tổng hợp kết quả kiểm toán
+ Phân tích tổng thể báo cáo tài chính
lần cuối
+ Thư Giải trình của Ban Giám đốc và
Ban quản trị
 Đào tạo tài chính và báo cáo kiểm toán
 Thư quản lí và các tư vấn khách hàng khác
 Soát xét và phát hành báo cáo
 Kiểm soát chất lượng kiểm toán

2.3. Mô tả quy trình kiểm soát chất lượng của công ty

Hệ thống kiểm soát chất lượng


 QĐ trách nhiệm của BLĐ công ty liên quan đến CLDV
 QĐ về kiểm tra, giám sát hệ thống KSCL
 QĐ về tuyển dụng, đào tạo nhân viên
 QĐ về thực hiện và kiểm tra CL thực hiện hợp đồng kiểm toán
 QĐ về chấp nhận và phê duyệt hoạt động kiểm toán
 QĐ về đạo đức nghề nghiệp: Tính độc lập, chính trực, khách quan, năng
lực chuyên mộ và tính thận trọng, tính bải mật, tư cách nghề nghiệp, tuân
thủ chuẩn mực chuyên môn.
Quy trình thực hiện và kiểm tra chất lượng hoạt động kiểm toán

Bộ phận
giao dịch BAN GIÁM ĐỐC
khách
hàng
1
2 6

5 BAN KSCL

TRƯỞNG

NHÓM
KIỂM TOÁN VẤN
KHÁCH 4
VIÊN KÝ
KIỂM
HÀNG CHUYÊN

TOÁN
GIA

3 TRƯỞNG
PHÒNG

You might also like