Professional Documents
Culture Documents
R 1 2 t/ 2
v o t 10 1 e
R Rr 2
5pF
2 R.C 1,5 s
Rr
10kΩ
100 10
Vi 15pF
100kΩ
1,5
vo (0) 0.273V
v o t 9,1 1 0,97e t/ 2
vo (1 s ) 4.57V
5pF
10kΩ
2 R.C 1,5 s Vi R
C
15pF
100kΩ
v o t 10 1 e t/ 2
vo (1 s ) 4,86V
v o t 10 1 e t/
vo (1,1 s ) 5, 2V
vi
t
T1 T2
Vo
t
1us 1,1us
Bài 4.3
Tổng quát:
1
Z1 sC1
R1
1
Z2 sC2
R2
Z2
Vo s Vi K s Vi s
Z1 Z2
Z2 R2 1 1s
K
Z1 Z2 R1 R2 1 2s
R1R2
Trong đó: 1 R1C1 và 2 C1 C2
R1 R2
Khi D ON R1 = Rf = 1k
τ1 = R1 C1 = 1k * 5p = 5. 10-9
𝑅1 𝑅2
τ2 = ( C1 +C2) = 1.81. 10-8
𝑅1 + 𝑅2
Khi D OFF R1 = Rr = 100k
τ1 = R1 C1 = 100k * 5p = 5. 10-7
𝑅1 𝑅2
τ2 = ( C1 +C2) = 1.81. 10-7
𝑅1 + 𝑅2
xét chỉ có Vi
Khi Vi = 10v D On R1 = Rf = 1k
𝑡
𝑅2 τ1− τ2
V0 =𝑉𝑖 (1 + 𝑒 −(τ2) )
𝑅1 + 𝑅2 τ2
𝑡
10𝑘 5.10−9 − 1.81.10−8 −( )
=10 (1 + 𝑒 1.81.10−8 )
1𝑘+ 10𝑘 1.81.10−8
𝑡
10𝑘 5.10−7 − 1.81.10−7 −( )
=−10 (1 + 𝑒 1.81.10−7 )
100𝑘+ 10𝑘 1.81.10−8
Xét chỉ có Vr
Đặt C=C1+C2=20p
Z= Rf //C
𝑍
Vo(s)=VR.
𝑍+𝑅
𝑅𝑓
Vo(s)=VR(s).
𝑅𝑓+𝑅+𝑠𝑅𝑓.𝑅.𝐶
𝑅𝑓
=VR(s). 𝑠𝑅𝑓.𝑅.𝐶
(𝑅𝑓+𝑅).(1+ )
𝑅𝑓+𝑅
−𝑡
𝑅𝑓
Vo(t)= VR. .(1 − 𝑒 τ )
𝑅𝑓+𝑅
Với τ= C. R* =C. (Rf // R)=1,82 . 10^-12
Vậy ngõ ra Vo là chồng chập giữa 2 ngõ ra do Vi và Vr gây ra
Ta có
R1 = Rf = 1k
R2 =R=10k
τ1 = R1 C1 = 1k * 5p = 5. 10-9
𝑅1 𝑅2
τ2 = ( C1 +C2) = 1.81. 10-8
𝑅1 + 𝑅2
τ= C. R* =C. (Rf // R)=1,82 . 10^-12
−𝑡 𝑡
𝑅𝑓 𝑅 τ1− τ2 −(τ2)
Vo(t )=VR. .(1 − 𝑒 )+ 𝑉𝑖
τ (1 + 𝑒 )
𝑅𝑓+𝑅 𝑅𝑓 +𝑅 τ2
τ1 = R1 C1 = 100k * 5p = 5. 10-7
𝑅1 𝑅2
τ2 = ( C1 +C2) = 1.81. 10-7
𝑅1 + 𝑅2
τ= C. R* =C. (Rf // R)=1,82 . 10^-12
−𝑡 𝑡
𝑅𝑓 𝑅 τ1− τ2 −(τ2)
Vo(t)= VR. .(1 − 𝑒 )+ 𝑉𝑖τ (1 + 𝑒 )
𝑅𝑓+𝑅 𝑅𝑓 +𝑅 τ2
Vo(0)=2.51
Vo(1us-)=9.27
Vo(1us+)=-8.97
Nhóm 8
Bài 4.5
a) Cho diode lý tưởng vẽ Vo theo Vin
R1
A
R2
𝑣𝑖𝑛
𝑣𝐴 =
2
Với VA = Vin/2> 10v thì D2 on => Vi ≥ 20V thì D1 on, D2 on
Vậy 0V ≤ Vin < 20v : D1 on D2 off
𝑣𝑖𝑛
𝑣𝑜 = 𝑣𝐴 =
2
Với Vin > 20v : D1 on ,D2 on => Vo= 10v
Vẽ đặc tuyến truyền đạt :
b) Với Vin= 40sin(𝜔𝑡)
20v
10v
Bài 4.6
giả sử diode lý tưởng, vẽ đặc tuyến hàm truyền vo theo vi từ 0 ->50V.
5k
v0 6 3V v1 3V
5k 5k
vi 6 2v 5k
vth ( )(2,5k / /5k ) i 2 Rth 2,5k / /5k
2,5k 5k 3 3
v .5k v
v0 th i 1,5
Rth 5k 2
vi
v0 1,5 6 v2 (6 1,5) 2 9V
2
9 vi v3 D3 dẫn,D1&D2 tắt
vi 5k 2v
v0 i
5k 2,5k 3
2v
v0 i 20 v3 30V
3
v 20 4v
vth i (2,5k / /10k ) i 4 Rth 2,5k / /10k 2k
2,5k 10k 5
5k 4v 5 4v 20
v0 vth i 4 i
5k Rth 5 7 7 7
35 31.43
30
25
20
20
r
15
10
6
5 3 3
0
0 10 20 30 40 50 60
Vi
Bài 4.7
a, Vẽ đặc tuyến truyền đạt của V0 theo Vi, chứng minh rằng mạch 1 có 1 điểm gãy mở rộng.
b, vẽ đặc tuyến truyền đạt nếu bỏ D2 và dịch chuyển R thay thế chỗ D2.
Xét tín hiệu khi có 3 phần tử R, D2 và nguồn DC thì áp trên R bằng 9.9V.Vậy
Vo = 9.9v
𝑉𝑖.𝑅𝑧 49.5𝑉𝑖
Áp ngõ ra V0 = = = 0.49Vi
𝑅𝑥 99.5
5000𝑉𝑖
V 0= =0.99Vi
5000+50
Ta có đặc tuyến Vo, Vi
V0
Độ dốc 0.99
9.9v
Điểm gãy mở rộng
10v
9.9v Vi
Nhìn vào đồ thị, trong đoạn Vi từ 9.9 đến 10 độ dốc đặc tuyến là 0.49, từ 10 trở đi thì là 0.99, vì điểm này
rất nhỏ và gần nên đây là điểm gãy mở rộng.
b, Khi bỏ D2 và dịch chuyển R thay thế chỗ D2.
𝑉𝑖.𝑅1 𝑉𝑖.5000
Vo= = 0.99Vi
𝑅1+𝑅𝑓 5000+50
V0
Độ dốc 0.99
10
10 Vi
c/ Ta tìm lại công thức ở câu a,
𝑉𝑑𝑐.𝑅1
xét tín hiệu khi có 3 phần tử R, D2 và nguồn DC thì VR1=
𝑅1+𝑅𝑓
Vậy :
𝑉𝑑𝑐.𝑅1
Khi Vi< VR1 thì D1 tắt và D2 dẫn, áp ngõ ra V0 =
𝑅1+𝑅𝑓
𝑉𝑑𝑐.𝑅1
Khi ≤ Vi < 10V, thì D1 dẫn, D2 dẫn
𝑅1+𝑅𝑓
𝑉𝑖.(𝑅1//𝑅𝑓) 𝑉𝑖.𝑅𝑓.𝑅1
V0 =
(𝑅1//𝑅𝑓)+𝑅𝑓
= (1)
(𝑅1.𝑅𝑓)+𝑅𝑓(𝑅1+𝑅𝑓)
𝑉𝑖.𝑅1
V 0= . (2)
𝑅1+𝑅𝑓
Ta nhận thấy, trong biểu thức 1 và 2 thì độ dốc của Vi là khác nhau, đây là nguyên nhân gây ra
𝑉𝑑𝑐.𝑅1
điểm gãy mở rộng trong đoạn ≤ Vi < 10V
𝑅1+𝑅𝑓
𝑉𝑑𝑐.𝑅1
khi Rf<<R thì đoạn càng ngày càng tiến tới Vdc = 10v, => càng ngày càng thu hẹp độ rộng của điểm
𝑅1+𝑅𝑓
gãy, đến khi 1 mức nào đó, thì điểm gãy sẽ không còn và đặc tuyến ngõ ra sẽ giống câu b.
Bài 4.12
/ mạch tương đương khi D on và D off:
τ1 = (Rf + Rs)C = 0.1 ms τ2 = (R + Rs)C = 10ms
𝑅𝑓
≤ t < 0.2 ms: Vi = 5V => V0(t) = 𝑅𝑓+𝑅𝑠 (Vi-Vc(0.1-))𝑒 −(𝑡−𝑡2)/𝜏1
V0 = 2.5𝑒 −(𝑡−0.1)/0.1
V0(0.1+) = 2.5V
V0(0.2-) = 0.92V
V0(0.2-) = 4.18V
Mà do τ2 rất lớn hơn so với thời gian xả nên xem như C không xả
V0 = -5 –Vc(0.1-) = -9.08V và Vc(0.3-) = 4.08V
a)
t=0- Vi=-V/2 : D off
Bài 4.16
Trong mạch kẹp hình 4.11 ( lý thuyết), Rf = 100, Rr =∞, V =0, R =100K.Dạng sóng ngõ vào là xung vuông V=30V, T1
=50µs ,T2 =1000µs.
a) Rs = 0 và C rất lớn. Tính và vẽ dạng sóng xác lập ngõ ra.
b) Lập lại a nếu RS =100
c) Lập lại b nếu C =0,05µF
d) Lập lại C nếu V =0,7V
S + +
+
V0
VS Vi
a. Rs = 0 và C rất lớn +
Gọi V1 là biên độ phần xung dương của ngõ ra, biên
+ độ phần xung âm là
+
30- V1 .
V0
Vi
Af 50V1 R 100
RS 0 f V1 0,6V
Ar 1000(30 V1 ) R 100k
Cách 1: Áp dụng công thức (4.27) (4.28) (4.29) về mạch kẹp thực tế:
V1' 0
R
V2 V 29,97(V )
R RS
t T2
( RS R )C
V V2 e 29,97 e
2
'
24,54(V )
R Rs Rf
V1 (V V2' ) 2,73(V)
R R f Rs
1 R f / / R Rs C R f Rs C 10 s
Rf / / R
v0 (t ) (V C ) e (t t1 )/1
R f / / R Rs
e (t t1 )/10
(30 C )
2
1 R f / / R Rs C R f Rs C 10 s
Rf / / R
v0 (t ) (V C V ) e (t t1 )/1 V
R f / / R Rs
e (t t1 )/10
(29.3 C ) 0,7
2
Rr / / R
v0 (t ) C e (t t2 )/ 2 2 Rr / / R Rs C R Rs C 5000 s
Rr / / R Rs
C e (t t2 )/5000
Dạng sóng tương tự câu c.
Dựa vào cách thiết lập các công thức tính xác lập từ 4.18 đến 4.21,thiết lập các công thức mới tìm
V1,V1’,V2,V2’ khi diode có phân cực VR(VR=Vγ) !
Bài 4.16
Mạch kẹp hình 4.11, Rf = 100Ω, Rr = ∞,
Vγ = 0, R = 100K
Giải
v A T1 v A T1
R f RS R RS R RS R RS
V " V2 V ' V1 ' f V1 ' V2 V' V"
Rf R Rf R
Ngoài ra :
T1 / Rf RS C
V1 ' V1e
V2 ' V2e 1 S
T / RR C
Tóm lại, ta có hệ 4 phương trình sau :
R f RS R RS
V1 V2 ' V' V" 1
Rf R
R f RS R RS
V1 ' V2 V' V" 2
Rf R
V1 ' V1e 3
T1 / Rf RS C
V2 ' V2e
T / R R C
2
4
S
V1 V2 30 5a
A f Rf 1
Mặc khác, 3
A r R 10
A f T1.V1
A r T2 . V2
V1 1
6a
V2 50
V1 V1 ' 0,59V
V2 V2 ' 29,41V
2V1 V2 30(5b)
V1 V1 ' 0,58V
V2 V2 ' 28,85V
d) Khi Vγ = 0,7V :
Với t < 0 : Diode tắt
R RS
VA 0 V "
R
V2 '
Rf RS R RS R RS
V1 ' V2 V ' V " V f V 2d
Rf R Rf
Ngoài ra :
V1 ' V1e 3d
T1 / Rf RS C
V2 ' V2e
T / R R C
2
4d
S
10ms
Af V1 1ms
Ar
20-V1
Gọi biên độ phần xung dương là V1, biên độ phần xung âm là 20-V1
𝐴𝑓 𝑉 𝑅𝑓 10
Ta có: = (20−𝑉1 )10 = = = 0.01
𝐴𝑟 1 𝑅 1𝐾
b)
c)
R=1M
𝐴𝑓 𝑉 𝑅𝑓 10
Câu a): = (20−𝑉1 )10 = = = 10−5
𝐴𝑟 1 𝑅 1𝑀
Suy ra: 𝑉1 ≈ 20 𝑉
Bài 4.20
Opamp lý tưởng, smith trigger đảo
Ta có 𝑉𝑖 so sánh với 𝑉+
𝑅2 𝑅1
𝑣+ = 𝑉𝑅 + 𝑣
𝑅1 + 𝑅2 𝑅1 + 𝑅2 0
𝑅2 𝑅1
𝑉𝑈 = 𝑉+ = 𝑉𝑅 + 𝑉
𝑅1 + 𝑅2 𝑅1 + 𝑅2 𝐶𝐶
𝑅2 𝑅1
𝑉𝐿 = 𝑉+ = 𝑉𝑅 − 𝑉
𝑅1 + 𝑅2 𝑅1 + 𝑅2 𝐶𝐶
𝑅1
𝑉𝐶 = 𝑉𝑈 − 𝑉𝐿 = 2 𝑉
𝑅1 + 𝑅2 𝐶𝐶
Nhóm 1:
Ngô Tuấn Anh 41100090
Hứa Minh Tuấn 41204264
Nguyễn Đào Ngọc Hoàng
Bài 5.1
a)Tính thời gian mono của mạch monostable
Tại T=0+:
Tại T=0+:
Dòng điện I:
Bài 5.2
Kiểm chứng lại các biểu thức tính thời gian mono T, chu kỳ dao động T mạch astable ghép EC.
RE
VB 2 (0 ) VBES VE 2 VBES VCC VCES
RE RC 2
VA VC (0 ) VCC VB 2 (0 )
- Tại t 0 : Q2off,Q1 dẫn chủ động : Mạch tương đương
Ta thấy : VB 21 VCC
R t / R R C
VCC VB 2 (0 ) e C1
R RC1
Xét nguồn I E1 tác động :
VE1 V VE1
VE1 V VBE1 , I E1
RE RE
V VE1 R t / R R C
RC1 e C1
RE R RC1
R V VE1
VB 2 (t ) VB 21 VB 22 VB 23 VCC RC1 VCC VB 2 (0 )
R RC1 RE
VB 2 (T1 ) VE1 V 2
VB 21 VCC
1 RE et / 1R R
E C1 C
1 RE RC1
VB 22 VC (T1 )
1 RE et / 1R R E C1 C
1 RE RC1
VB 2 (t ) VB 21 VB 22
1 RE V V (T ) et / 1R R
E C1 C
1 RE RC1 CC C 1
Ta có : VB 2 (T2 ) V VBES V 1
( 1) RE V VC (T1 )
T2 CRC1 ( 1) RE ln CC (5.55)
( 1) RE RC1 V VBES V 1
Bài 5.3
Kiểm chứng lại các biểu thức tính thời gain mono T, chu kỳ dao động T:
a) Mạch monotable OPAMP
b) Mạch astable OPAMP
Bài Giải
a) Với mạch monotable OPAMP
Với các điều kiện như trong slide bài giảng ta có được
Khi t=0- => Vc(0-) = -Vcc
V0 (0+) =Vcc
Vi (0+) = 2Vcc
Vi (∞) = 0
𝑡
Vi = 2Vcc 𝑒 −𝜏
Để mạch chuyển trạng thái thì Vi ( T- ) =𝛼Vcc
Vậy ta có
𝑇
−𝜏
𝛼Vcc= 2Vcc 𝑒
2
T=𝜏ln
𝛼
Bài 5.4
a)
Tại t=0+ , kích 1 xung dương vào Vi. Lúc này C nạp từ VDD qua R và ngõ ra cổng 1 làm V2 tăng theo hàm
V2 (t ) VDD (1 et / )
V2 (T ) VDD (1 eT / ) VT
VDD VDD
T ln RC ln
VDD VT VDD VT
b)
Tại t=0-: V0=0. C nạp từ V2=VDD qua R và ngõ ra V0 về GND, V3 theo 𝜏 = 𝑅𝐶 đến khi V3= VT
Tại t=0+: V0= VDD, lúc này V3=VT + VDD. Sau đó C xả qua R vào ngõ ra V2 làm cho áp V3 giảm theo
V3 (t ) (VDD VT )et /
VDD VT V V
T1 ln RC ln DD T
VDD VDD
Tại t=T1+: V3 giảm kéo theo V1 giảm đến VT làm cho V0=0, V3 giảm đến VT - VDD. Sau đó C nạp điện từ V2=VDD qua R và ngõ
ra V0 theo 𝜏 = 𝑅𝐶 làm V3 tăng theo:
2VDD VT 2V V
T2 ln RC ln DD T
VDD VT VDD VT
VDD VT 2VDD VT
T T1 T2 RC ln
VDD VDD VT
Bài 5.5
Mạch bistable ghép C-B có các thông số : VCC=VBB=6V
Q(Si),CCES=0.2V,VBES=0.7V,ICBO=10nA@t=250C
RC=1.2K,R1 =4.7k, R2 =27K.
a)Tìm β min và chứng tỏ 1BJT off và BJT kia sat.
b)Tìm nhiệt độ cực đại mạch vẫn hoạt động.
c)Gắn thêm tải RL vào cực C 1 BJT và GND , tìm giá trị tối thiểu RL min để mạch
vẫn hoạt động đúng.
HI
Vcc
RC RC
C1 C2
R1 R1
Q1
Q2
R2 R2
-Vbb
HI
Bài làm
a)Giả sử Q1 sat và Q2 off ta có:
Q1 sat:
𝑉𝐶𝐶 −𝑉𝐶𝐸𝑆 6−0.2
𝐼𝑅𝐶 = = = 4.833𝑚𝐴
𝑅𝐶 1.2𝐾
c)ở đây RL có thể được mắc ở cực C của BJT bão hòa (Q1) hoặc mắc ở cực C BJT
tắt (Q2):
TH1: RL được mắc ở cực C Q1
Vcc
RC RC
CB CB
R1 R1
Q1_sat
Q2_of f
RL
R2 R2
-Vbb
Từ mạch tương đương ta thấy RL chỉ làm giảm giá trị dòng Ics và dòng I1 do đó
với bất kì giá trị RL ≠ 0 nào mạch đều hoạt động đúng.
TH2: RL được mắc ở cực C Q2
Vcc
RC RC
CB CB
R1 R1
Q1
Q2 RL
R2 R2
0
-Vbb
Ta thấy RL làm dòng I3 giảm dẫn tới Ibs giảm nên nó chỉ ảnh hưởng tới tính bão
hòa của Q1
Ta có:
𝑉𝐶𝐶 −𝑉𝐶2 𝑉𝐶2 𝑅𝐿 𝑅𝐿 𝑅𝐶
𝐼3 = − =>VC2 = 𝑉𝐶𝐶 − 𝐼
𝑅𝐶 𝑅𝐿 𝑅𝐶 +𝑅𝐿 𝑅𝐶 +𝑅𝐿 3
𝑉𝐶2 − 𝑉𝐵𝐸𝑆
𝐼3 =
𝑅1
𝑅𝐿 𝑅𝐿 + 𝑅𝐶
= 𝑉𝐶𝐶 − 𝑉
𝑅1 𝑅𝐿 + 𝑅1 𝑅𝐶 + 𝑅𝐶 𝑅𝐿 𝑅1 𝑅𝐿 + 𝑅1 𝑅𝐶 + 𝑅𝐶 𝑅𝐿 𝐵𝐸𝑆
6𝑅𝐿 0.7(𝑅𝐿 + 1.2)
= − ; 𝑅𝐿 (𝑘Ω)
5.9𝑅𝐿 + 5640 5.9𝑅𝐿 + 5640
𝑉𝐵𝐸𝑆 + 𝑉𝐵𝐵 0.7 + 6
𝐼4 = = = 0.248𝑚𝐴
𝑅2 27𝐾
6𝑅𝐿 0.7(𝑅𝐿 + 1.2)
𝐼𝐵𝑆 = 𝐼3 − 𝐼4 = − − 0.248
5.9𝑅𝐿 + 5640 5.9𝑅𝐿 + 5640
Điều kiện để Q1 bão hòa : β𝐼𝐵𝑆 ≥ 𝐼𝐶𝑆
Theo câu a) 𝐼𝐶𝑆 = 4.638𝑚𝐴 & β = 7.44
=>𝐼𝐵𝑆 ≥ 0.623𝑚𝐴
6𝑅𝐿 0.7(𝑅𝐿 + 1.2)
=> − − 0.248 ≥ 0.623
5.9𝑅𝐿 + 5640 5.9𝑅𝐿 + 5640
=> 𝑅𝐿 ≥ 30.5𝑘
Vậy để mạch vẫn hoạt động đúng thì RLmin =30.5k
Điều kiện mạch hoạt động sai là Q1 từ dẫn bão hòa chuyển sang dẫn chủ
động,lúc đó:
βIB=IC và VBE=0,6V !
Bài 5.6
Giả sử Q1 sat,Q2 on , ta có mạch tương đương ( Quy dòng ICBO về nguồn –VBB và +VCC như hình )
Dễ có đc:
R2 .VCES RV
1 BB R1 R2 .VCBO ( R1 R2 ).VBES
(IC1-I1) β(I3-I4)
Bài 5.8
a) Khi Vi =V1=UTP : Q1 on , Q2 off . Giả sử Q1 dẫn chủ động
V’= R2*Vcc/(Rc1+R1+R2)=6v
Vt=(R1+R2)*Vcc/(Rc1+R1+R2)=8v
R=Rc1*(R2+R1)/(R2+Rc1+R1)= 2.6K
Ib1 = Ic1 = 0
Vbb = R2*Vcc/(Rc1+R1+R2) = 6V
Rbb = R2*(R1+Rc1)/(R2+Rc1+R1) = 3K
𝑽𝒃𝒃−𝑽𝜸𝟐
Ib2= 𝑹𝒃𝒃+𝜷𝑹𝒆 = 0.059mA => Ic2 = β*Ib2 = 1.77mA
Cho BJT có 𝛽=80, 𝑉𝑐𝑐 = 30 ,𝑅1 = 24𝑘 , 𝑅2 = 6𝑘 , UTP=4,5V, LTP=1.5V và 𝐼𝑐2 . 𝑅𝑐2 = 10𝑣
𝑉𝑐𝑐 𝑅2
𝑉′ = 𝑅
𝑐1 +𝑅1 +𝑅2
𝑅2 (𝑅𝑐1 +𝑅1 )
𝑅𝑏 = =5.14K
𝑅𝑐1 +𝑅1 +𝑅2
𝑉1 ≈ 𝑉 ′ − 𝑉𝐵𝐸2 + 𝑉𝛾1
𝑉1 ≈ 𝑉 ′ − 0,2𝑉
𝑅2 𝑉𝑐𝑐
4.5=𝑅 − 0.2 𝑅𝑐1 = 11.86𝑘
𝑐1 +𝑅1 +𝑅2
(𝑅1 + 𝑅2 )𝑉𝑐𝑐
𝑉𝑡 = = 21.5𝑉
𝑅𝑐1 + 𝑅1 + 𝑅2
𝑅𝑐1 (𝑅1 + 𝑅2 )
𝑅= = 8.5𝐾
𝑅𝑐1 + 𝑅1 + 𝑅2
𝑅2
𝑉𝑏2 = 𝑅 𝑉𝐶1=𝛼𝑉𝑐1=0.2𝑉𝐶1
1 +𝑅2
𝛼𝑉𝑡 − 𝑉𝛾2
𝐼𝑐1 =
1
𝛼𝑅 + 𝑅𝐸 (1 + )
𝛽
𝑉2 = 𝐼𝐵1 𝑅𝑆 + 𝑉𝐵𝐸1 + (𝐼𝐶1 + 𝐼𝐵1 )𝑅𝐸
1 𝑅
𝑅𝐸 (1 + ) + 𝑆
𝛽 𝛽
𝑉2 = 𝑉𝐵𝐸 (𝑉 ′ − 𝑉𝛾2 )
1
𝛼𝑅 + 𝑅𝐸 (1 + )
𝛽
Bài 5.9
Thiết kế mạch Schmitt-trigger dùng BJT (Si) có min 80 . Chọn VCC 30V , R1 24 K , R2 6 K . Yêu cầu
UTP=4.5V, LTP=1.5V, chênh lệch áp tắt / dẫn ngõ ra là 10V, Q2 hoạt động chủ động. Tính RC1 , RC 2 , RE .
Giải:
BJT Si:
Qactive : VBEA 0.6V
Qsat : VBES 0.7V
Qoff : VBEO 0.5V
2 BJT vẫn chưa thay đổi VS UTP : tại điểm kích trên.
Q2on active
R2 R ( R R1 )
V' VCC (1), Rb 2 C1
RC1 R1 R2 RC1 R1 R2
30
Từ (1) RC1 6 (6 24) 9.13K
4.6
Khi VS tăng vượt quá UTP Q1off Q1on , Q2on Q2off , tiếp tục tăng VS thì
2BJT giữ nguyên trạng thái. Khi VS giảm đến giá trị mà tại đó vẫn Q1on , Q2 off VS LTP
VB 2 VE1
RC1 I RC 1 RC1 ( ) VCC VC1
R2 RE
1.4 0.9
( ) RC1 30 7 RE 394
6 RE R C 1 9.13 K
10
Từ (3) và (4) ta có : V0 I C 2 RC 2 I E 2 RC 2 10V RC 2 985
10.15mA
Bài 5.10
Ta tìm được:
V + R ∗ ICBO + Vcc − VCES − VBES − ICBO ∗ R c1
𝑇=τ
V + R ∗ ICBO − V
Nhóm 11:
Bài 5.11
Để giảm thời gian hồi phục của mạch monostable (thời gian từ lúc xuất hiện vọt lố tới lúc
VB2 = VBES ), người ta mắc thêm Zener ở cực C của Q1 và GND.
Tại t = T : VB2 = Vγ
V VCC VCC VA 0 VCES e T/
VCC V
e T/
VCC VA 0 VCES
T VCC V
ln
VCC VA 0 VCES
VCC VA 0 VCES
T RCln
VCC V
Mà VA 0
VCC
VBES nên :
2
1,5VCC VBES VCES
T RCln
VCC V
Giả sử : VCC V ,VBES ,VCES
T RCln1,5 0,41RC
Bài 5.12
Thông số:
Vcc 12V ,VBB 3V , Q(Si) 30, RC 2 K , R R1 R2 20K , rbb ' 200, C 1000 pF , I BCO 0.
Khi nguồn ổn định, mạch ở trạng thái Q2 sat(do R dẫn dòng IB2) và Q1 off.
VC 2 VCES ,VC1 VCC . Đây là một trạng thái bền, chỉ đảo trạng thái khi ta tác động xung kích
vào mạch.Giả sử kích một xung âm vào cực BQ2 : Q2 dẫn yếu làm IC2 giảm, dẫn đến VC2
tăng. Hồi tiếp tái sinh qua R1 / /C1 làm VB2 tăng, Q1 bắt đầu dẫn, IC1 tăng làm VC1 giảm, hồi
tiếp tái sinh qua C làm VB2 giảm và Q2 dẫn càng yếu… Quá trình tiếp tục khi cho đến khi
Q1 bão hòa, Q2 off.
Tại t=0− ,𝑄1off 𝑄2 sat thi ta có : 𝑉𝐶2 = 𝑉𝐶𝐸𝑠 , 𝑉𝐶1 = 𝑉𝐶𝐶
Điện áp trên tụ 𝑣(0− ) = 𝑉𝐶𝐶 -𝑉𝐵𝐸𝑆 =𝑉𝐴
Do 𝑄1sat 𝑉𝐶1 giảm từ 𝑉𝐶𝐶 𝑥𝑢ố𝑛𝑔 𝑉𝐶𝐸𝑠 dẫn đến 𝑉𝐵2 giảm tới khi âm thì 𝑄2 off ,C xả nguồn từ Vcc qua
R xét mạch lúc này để tìm 𝑉𝐵2. Mạch tương đương như hình bên dưới
Khi Q1 off có độ vọt lố ’ tại cực CQ1 và qua C làm VB2 có độ vọt lố . Tại thời điểm
đó Q2 on và xuất hiện dòng I’B2.
Mạch tương đương khi Q2 sat là rbb’ và nguồn VBES.
𝑉𝑐𝑐 = 12𝑉
𝛽 = 20
𝐼𝐶𝑆 = 2𝑚𝐴
𝑇 = 3𝑚𝑠
𝑉𝐵𝐸𝑂𝑓𝑓 = −1𝑉
𝑄2 sat:
𝑇 3. 10−3
𝐶= = ≈ 38,5𝑛𝐹
0,69𝑅 0,69.113. 103
Tính 𝑅1 , 𝑅2 :
𝑉𝐶𝐶 − 𝑉𝐵𝐸𝑆 𝑉𝐵𝐸𝑆 + 𝑉𝐵𝐵 𝐼𝐶𝑆
𝐼𝐵𝑆 = 𝐼1 − 𝐼2 = − =
𝑅𝐶 + 𝑅1 𝑅2 𝛽
𝐼4 = 𝐼3 + 𝐼𝐶𝐵𝑂
𝑉𝐵𝐸𝑂𝑓𝑓 + 𝑉𝐵𝐵 𝑉𝐶𝐸𝑆 − 𝑉𝐵𝐸𝑂𝑓𝑓
=
𝑅2 𝑅1
−1 + 12 0,2 − (−1)
= (2)
𝑅2 𝑅1
𝑅2 ≈ 847𝑘Ω
Bài 5.14
Mạch Astable ghép C-B , R1 và R2 cùng nối tiếp đến nguồn V ≠ VCC. Tìm biểu thức tính chu kì dao
động.
Tính thời gian T1, T2 tương tự như mạch monostable ghép C-B
Ta có VB2 = Vɣ
Khi nối tắt VC(0-) và VCES, mạch tương đương mạch hạ thông
VB2 = V.(1 – e-t/R1C1)
Khi nối tắt V và VCES, mạch tương đương mạch thượng thông
VB2 = - VC(0-). e-t/R1C1
Khi nối tắt V và VC(0-), mạch tương đương mạch thượng thông
VB2 = VCES. e-t/R1C1
Bài 5.16
a) Ta có biểu thức 𝑉𝑖+ sau khi kết thúc xung mono (t>T)
Vi+ = (αVCC - 2VCC) . e-t/τ ; τ=RC
- Thời gian hồi phục tr (từ 90% đến 10% biên độ) :
𝑉𝑖+ = 0.9 𝑉𝑖+ max
10
e-t/τ =0,9 t1= τ.ln
9
𝑉𝑖+ = 0,1 𝑉𝑖+ max
e-t/τ =0,1
t2 = τ.ln10
t =t2-t1= τ.ln9 (với τ=RC)
t1 = -𝜏′.ln(A)
t2 = -𝜏′.ln(B)
Bài 5.18
Hình 5.18
Lời giải:
𝑽𝒄𝒄∗𝑹𝟏−𝟐𝑽∗𝑹𝟏−𝑽∗𝑹𝟐
Vi+ = R1*(Vo – V)/(R1+R2) – V =
𝑹𝟏+𝑹𝟐
2𝑉∗𝑅1+𝑉∗𝑅2
Đặt a = R1/(R1+R2) ; A = − = k*Vcc
𝑅1+𝑅2
−𝑽𝒄𝒄∗𝑹𝟏−𝟐𝑽∗𝑹𝟏−𝑽∗𝑹𝟐
Tại t = T1- : Vi-(T1- ) = = -a*Vcc + A làm cho δVi ≤ 0
𝑹𝟏+𝑹𝟐
Vo(T1+) = Vcc
𝑽𝒄𝒄∗𝑹𝟏−𝟐𝑽∗𝑹𝟏−𝑽∗𝑹𝟐
Tại t = (T2)- : Vi- (T2-)- = = a*Vcc + A làm cho δVi ≥ 0
𝑹𝟏+𝑹𝟐
Vo(T2+) = -Vcc
Nhom 9 ( sang t4 )
Bài 5.19
Mạch astable như hình BT5.19 có D//C(D lý tưởng V 0, R f 0, Rr ). Hãy cho nhận xét về hoạt động của mạch.
Tính các độ rộng xung?
Giải:
Diode D: Tạo mạch ghim điện áp, ngắn mạch tụ C khi mạch ở
D dẫn Vi V 0V Vi VCC . Do đó mạch luôn giữ nguyên trạng thái xác lập này.
Vậy mạch này không dao động vì vậy không phải mạch astable, không có độ rộng xung.
Mạch này có thể chuyển thành mạch monostable bằng cách kích một xung dương tại ngõ vào Vi .
tụ C có xu hướng nhỏ âm Vi 0 . Diode phân cực thuận nối tắt ghim điện áp trên tụ
Vi V 0V Vi VCC . Mạch giữ nguyên trạng thái V0 VCC cho tới khi nhận được một xung kích mới.
Tính chu kỳ xung T monostable và thời gian phục hồi Tph của tụ điện.
Bài làm:
Đặt VTR=(Vcc+V)/2
VTH=(2VTR)/2,5 và VTL=(VTR)/2,5
Chu kỳ T:
T=T1+T2
Thời gian T1: C nạp qua R1 và R2 với
Suy ra:
Bài 6.3
Mạch monostable blocking BC như hình BT 6.3, điện cảm từ hoá cực C
L= 10mH, a =-hFB=0,98, bỏ qua các điện áp tiếp giáp. Tỉ số vòng BAX 2:1:1.
Vcc 6
Và iE 1.5mA
2 R 2.2
Vcc 6
i1 1mA
2 RL 2.3
iE i1 Vcc 1 1.5 1
=> i . 1.25mA
2 4 R / / RL 2
Vcc 1 V .t
Ta có : ic i im . cc 1.25 0.6t (mA)
4 R / / RL L
Vcc
VL 3V
2
Tại t t p : ic (t p ) i E (t p )
Vcc 1 Vcc .t p V
. cc
4 R / / RL L 2R
L L 10 10
tp (2 1) (2.0,98 1) 0.3667 s
4R 4 RL 4.2 4.3
. VBB
nV
VBB iE .R nV
. 0 iE (1)
R
V V V 0
V VCC VBB
CC BB (2)
. VBB
nV
i n.iE 0 i n.iE thế biểu thức (1) vào ta có: i n. (3)
R
. VBB V
nV
iC i im n. t thế biểu thức (2) vào ta có
R L
nL V /n
tp .( n).(1 BB ) (ĐPCM)
R VCC VBB
b) Với VBB=0, để tp >0 thì n < . Khi n< , hồi tiếp dương đưa về ngõ vào mới có thể làm
BJT chuyển từ dẫn bảo hòa sang chủ động,dòng iC= .iE mới kết thúc thời gian mono tại t=tp.
c) thưc tế VBB không cần thiết , BJT off, VC=VCC hồi tiếp qua BAX làm cho VE >0, phân cực
BE là phân cực nghịch, BJT off, đúng với mạch monostable
1
d) n , VCC 18; L 5mH ; 50; R 1K thế số ta có:
2
1
.18
n.(VCC VBB ) VBB VCC VBB 1 2 18
iC n. t . .t 4,5.103 3600t
R L 2 1000 5.103
iC (t p ) 8,82mA
iB iE iC 4,5.103 3600t
iB (t p ) 0,18mA
VR (t ) R.iE (t ) 9V
Bài 6.5
i1
n1V + n1
- -
nV n:1 ic
+ ib
B E + V C SDTD
i - im
ie=ib+ic
*Để mạch dao động blocking,cực tính của cuộn dây được chọn
như trên hình
*Tính toán thời gian tp:
Phương trình BAXLT:
-nib+i+n1i1=0 (1)
Phương trình vòng kính mạch B-E-C-GND :
𝑉𝑐𝑐
Vcc-nV=0 =>V=
𝑛
Từ mạch tải:
−𝑛1𝑉
i1=
𝑅𝐿
Từ mạch E:
𝑛𝑉−𝑉 (𝑛−1)𝑉
ie= = (2)
𝑅 𝑅
và ie=i+ im
=>i= ie -im (3)
𝑉
im= 𝑡
𝐿
𝑖𝑒 =(𝛽 + 1)𝑖𝑏
Thời gian mono đối với monostable Blocking CC là:
𝑖𝑒 (𝑡𝑝) = (𝛽 + 1)𝑖𝑏 (𝑡𝑝) (6)
Từ (5) và (6) ta tìm ra được
𝐿(𝑛−1) 𝐿𝑛12 (𝑛−1)𝑛𝐿
tp= + −
𝑅 𝑅𝐿 (𝛽+1)
Bài 6.6
Giải:
a) Áp dụng định luật vòng kín mạch CB:
-Vcc + V+V=0
=>V=Vcc/2
𝑚ặ𝑡 𝑘ℎá𝑐 ∶ −𝐼𝑟𝑒𝑠𝑒𝑡 . 𝑅𝑟 + 𝑉 + 𝑉𝑐𝑐 = 0
𝑉𝑐𝑐
𝑉+𝑉𝑐𝑐 +𝑉𝑐𝑐 𝑉𝑐𝑐
𝐼𝑟𝑒𝑠𝑒𝑡 = 𝑅𝑟
= 2
𝑅𝑟
= 3 2𝑅
𝑟
b)
Áp dụng định luật vòng kín mạch CB:
-Vcc + V+V=0
=>V=Vcc/2
Ta có tổng đại số ambe vòng BALT
𝐼 - 𝐼𝐵 - 𝐼1 = 0 (*)
Từ mạch C
𝑉.𝑡 𝑉 𝑉.𝑡 𝑉𝑐𝑐
𝐼 = 𝐼𝑐 − 𝐼𝑚 − 𝐼 ′ =𝐼𝑐 − − 𝑅′ = 𝐼𝑐 − − 2𝑅′ (1)
𝐿 𝐿
Từ mạch E
𝑉
Ta có: 𝐼𝐵 = 𝐼𝐸 - 𝐼𝑐 = 𝑅 − 𝐼𝑐 (2)
𝑉𝑐𝑐−𝑉 𝑉𝑐𝑐
Mặt khác ta có: 𝐼1 = = 2𝑅 (3)
𝑅𝑟 𝑟
𝑉𝑐𝑐 1 1 1
𝐼𝑐 = (𝑅 + 𝑅 + 𝑅′ )
4 𝑟
Bài 6.7
Ban đầu : Trong thời gian 0 tp, mạch làm việc như mạch monostable định thời
cực E.
Vcc .t p
im I0
(n 1) L
n Vcc
Với RL=∞, ta có I 0
n 1 L
+ Tại t = tp, Q - off, dòng qua cuộn dây sẽ ghép qua mạch Diode và điện dung BAX
như hình
V
I0 L
Im ( s) s
R f sL
I0 L V
Im (s)
Rf R
s R f s(s f )
L L
Rf Rf
t V t
I m (t) I 0 e L
(1 e L
)
Rf
- Dòng từ hóa giảm tuyến tính theo t, Dòng qua diode giảm về 0 tại
t = tf, im=0
Rf Rf
t V t
I0 e L
(1 e L
)0
Rf
L I0 R f
tf .ln(1 ) (1)
Rf V
I0 R f I0 R f I0R f
b) Nếu 1 ln(1 )
Vf V Vf
𝐿 𝐼𝑜. 𝑅𝑓 𝐿𝐼𝑜 𝑛 𝐿 𝑉𝑐𝑐
(1) 𝑡𝑓 = . = =
𝑅𝑓 𝑉𝑓 𝑉𝑓 𝑛+1 𝑅 𝑉𝛾
Bài 6.8
Lúc đầu, 𝑉𝐵𝐵 phân cực thuận cho BJT và làm BJT dẫn. Mạch hoạt động giống
như mạch monostable định thời cực E
𝑉𝑡
+ 𝑖𝑚 =
𝐿
+ Dùng định luật Kirchoff I cho vòng kín=> nV+ V -𝑉𝐶𝐶 + 𝑉𝐵𝐵 = 0
𝑉𝐶𝐶
Vì 𝑉𝐵𝐵 =0.5 << 𝑉𝐶𝐶 = 10 nên có thể tính gần đúng: V ≈
𝑛+1
𝑛𝑉−𝑉𝐵𝐵 𝑛𝑉 𝑛𝑉𝐶𝐶
+ 𝑖𝐵 + 𝑖𝐶 = 𝑖𝐸 = 𝑅
≈
𝑅
=
𝑅(𝑛+1)
(1)
Sau thời gian 𝑡𝑝 𝑖𝐶 đạt tới giá trị = β𝑖𝐵 , 𝑉𝐶𝐸 bắt đầu tăng do BJT tích cực
thuận => hồi tiếp tái sinh qua BAX làm BJT bị tắt nhanh. Thay giá trị 𝑖𝐶 = β𝑖𝐵
vào và dựa vào hai phương trình (1) và (2), tính được:
𝑛𝐿(𝛽−𝑛)
𝑡𝑝 =
𝑅(𝛽+1)
Để mạch định thời chính xác, người ta có thể chọn những transistor có β lớn,
khi đó n<<β và 1<<β
𝑛𝐿
𝑡𝑝 =
𝑅
Khi Q off, dòng qua cuộn dây sẽ ghép qua mạch diode như hình vẽ (bỏ qua
điện trở thuận của diode)
𝑉𝑡𝑝 𝑛𝑉 𝐶𝐶
+ Giá trị của dòng qua cuộn dây lúc đó: 𝑖𝐿 = 𝐼0 = = (𝑛+1)𝑅
𝐿
𝐿 𝑑𝑖 𝑉𝛾 𝑡
Ta có: - 𝑉𝛾 = => 𝑖𝐿 = 𝐼0 -
𝑑𝑡 𝐿
+ Dòng điện 𝑖𝐿 cũng là dòng qua diode và sẽ tiến về 0 sau thời gian 𝑡𝑓 và làm
diode bị tắt.
+ Sau thời gian diode tắt, tụ điện vẫn còn tích trữ điện tích và cùng với cuộn dây
tạo thành mạch dao động tắt dần với biên độ 𝑉𝛾 :
+ Sau thời gian 𝑡𝑎 = ¼ chu kì, điện áp trên tụ C bị giảm về 0 làm thế cực C bằng
𝑉𝐶𝐶 và có xu hướng giảm tiếp, hồi tiếp tái sinh qua BAX làm 𝑉𝐵𝐸 tăng nhanh
chóng, bắt đầu một chu kì mới.
𝑡𝑎 = ¼ . 2π √𝐿𝐶 = 1,57√𝐿𝐶
Thế các giá trị: n=2, R= 1.5 k, L = 3mH, C= 100pF, 𝑉𝛾 = 9V, 𝑉𝐶𝐶 = 10V, tính được:
T ≈ 6,34 µs
𝑡𝑝 4
Chu kì nhiệm vụ = = = 0,63
𝑇 6,34
Bài 6.11
Kiểm chứng lại các biểu thức tính t f , t p , V1 trong mạch astable blocking kiểm soát bằng R1C1 ở cực E.
Giải:
Mạch tương đương lúc TST bão hòa Mạch astable blocking kiểm soát bằng R1C1 tại cực E
Vcc Vbb V
Mặt khác: Vcc V nV Vbb V cc @ Vcc Vbb V là hằng khi TST sat
n 1 n 1
Vt n V
im , i1 1
L RL
n12V
Các dòng điện trong BAXLT: i n1i1 nib 0 i nib
RL
n12V Vt n 2V Vcct
Dòng cực thu ic i im nib nib 1 cc (1)
RL L (n 1) RL (n 1) L
t t t
R1 R
v1 (t ) ve (1 e 1 ) vC1 (0)e 1 ( 1 ve vC1 (0))(1 e 1 ) vC1 (0)
R1 R R1 R
t t
R1 (Vbb nV ) (nVR1 Vbb R )
( Vbb )(1 e 1 ) Vbb Vbb (1 e 1 )
R1 R R1 R
t
v v (nVR1 Vbb R )
ie e 1 (Vbb nV (Vbb (1 e 1 ))) / R
R R1 R
t
1
nVR Vbb R (nVR1 Vbb R )e
R ( R R1 )
t t
Từ (1) và (2)
t t
nVcc ( R R1e 1 ) n12Vcc Vcc t n 2Vcc ( R R1e 1 ) n12Vcc Vcc t
ib , ic
(n 1) RR1
2
(n 1) RL (n 1) L
2 2
(n 1) RR1
2
(n 1) RL (n 1) 2 L
2
t
t
nVcc ( R R1ee 1 ) n12Vcc Vcc t p 1 1 1 n12 t p
n ( e )
(n 1) 2 RR1 (n 1) 2 RL ( n 1) 2 L R1 R RL L
t
n n2 t p
e 1 1 @ R1 R
R RL L
t
tp
n 1 n12
Hay e ( được kiểm chứng)(3)
L R RL
tp
Vì thông thường 1 nên ta khai triển (3) thành:
1
n n12
tp n tp n12 R RL
(1 ) tp
L R RC1 RL 1 1
2
L R C1
Biết tp ta xác định được biên độ cực đại V1 của điện thế v1
t
(nVR1 Vbb R)
Theo trên v1 (t ) Vbb (1 e 1 )
R1 R
t t
1 n(Vcc Vbb )
Thông thường R1 R,Vcc Vbb nên gần đúng v1 (t ) Vbb nV (1 e ) Vbb (1 e 1 )
n 1
t
n(Vcc Vbb )
v1 (tp ) V1 Vbb (1 e 1 ) V1
n 1
t
1
(n 1)V1 nVcc Vbb n(Vcc Vbb )e ( được kiểm chứng)
Xác định thời gian phục hồi t f . Ta chọn mốc thời gian là điểm bắt đầu quá trình phục hồi v1 (0) V1 . Đây là
quá trình tụ C1 xả điện tích qua điện trở R1. Do R1 thường rất lớn nên quá trình xả tụ diễn ra rất chậm. Khi điện
thế v1 trên tụ giảm tới mức v1 (t f ) Vbb V thì kết thúc giai đoạn phục hồi và chu kỳ dao động mới lại bắt
đầu.
t
v1 (t ) V1e
, R1C1
t f
v1 (t f ) Vbb V V1e R1C1
Vbb V
V1
t f R1C1 ln ( được kiểm chứng)
Vbb V
Bài 7.2
UIJ là linh kiện điện trở âm, có tính chất đặc biệt là khi U giảm thì I tăng.
Khi 𝑉𝐸 < 𝑉𝑃 dòng 𝐼𝐸 = 0, nhưng khi 𝑉𝐸 bắt đầu tăng đến khi 𝑉𝐸 = 𝑉𝑃 thì dòng 𝐼𝐸 tăng.
a/ Khi vừa mới đóng điện thì tụ sẽ nạp điện từ 0 lên đến 𝑉𝑃 rồi sau đó tụ xả điện đến 𝑉𝑉 . Những lần
sau tụ nạp từ 𝑉𝑉 đến 𝑉𝑃 rồi lại xả từ điện thế 𝑉𝑃 xuống 𝑉𝑉 . Thời gian nạp và xả của tụ được tính giữa hai
điện thế này.
Ta có điện áp trên tụ C :
−𝑡
𝑉𝐶 = 𝑉𝑉 + (𝑉𝐵𝐵 − 𝑉𝑉 ) ∗ (1 − 𝑒 𝑅∗𝐶 )
−𝑡
=> 𝑉𝐶 = 𝑉𝐵𝐵 − (𝑉𝐵𝐵 − 𝑉𝑉 ) ∗ 𝑒 𝑅∗𝐶
Tại 𝑇𝑆 , 𝑉𝐶 = 𝑉𝑃
−𝑇𝑆
=> 𝑉𝑃 = 𝑉𝐵𝐵 − (𝑉𝐵𝐵 − 𝑉𝑉 ) ∗ 𝑒 𝑅∗𝐶
𝑉𝐵𝐵 − 𝑉𝑉
=> 𝑇𝑆 = 𝑅 ∗ 𝐶 ∗ ln ( )
𝑉𝐵𝐵 − 𝑉𝑃
b/ Khi 𝑉𝑉 ≪ 𝑉𝐵𝐵 , ta có :
1
=> 𝑇𝑆 = 𝑅 ∗ 𝐶 ∗ ln ( )
1−𝜂
Bài 7.6:
Mạch điện như hình vẽ :
a)Tìm quan hệ R1,R2,R3,R4 để điện áp trên C tuyến tính, hay nói cách khác để
opamp trở thành nguồn dòng.
b)Xác định Vcmax ,cho điện áp bão hòa dương ngõ ra vo=+VCC
BÀI LÀM
a) Gọi I0 là dòng nạp cho tụ C , opamp trở thành nguồn dòng khi I0 là hằng số và
opamp hoạt động ở chế độ tuyến tính (khuếch đại) do đó:
𝑅3
𝑣+ = 𝑣− = 𝑣
𝑅3 + 𝑅4 𝑜
𝑣𝑖 − 𝑣+
𝐼1 =
𝑅1
𝑣𝑜 − 𝑣+
𝐼2 =
𝑅2
𝑣𝑖 𝑣𝑜 1 1 𝑅3
𝐼0 = 𝐼1 + 𝐼2 = + −( + ) 𝑣
𝑅1 𝑅2 𝑅1 𝑅2 𝑅3 + 𝑅4 𝑜
I0 là hằng số khi nó không phụ thuộc vào áp ngõ ra, hay:
𝑣𝑜 1 1 𝑅3
−( + ) 𝑣 =0
𝑅2 𝑅1 𝑅2 𝑅3 + 𝑅4 𝑜
𝑹𝟏 𝑹𝟑
=> =
𝑹𝟐 𝑹𝟒
𝑣𝑖
Khi đó 𝐼0 =
𝑅1
Bài 7.9
Giải:
a.
Tại t=0-, Vb1= Vi* R2/(R1+R2) + Vee*R1(R1+R2)=-2V
b.
Vi=-8V suy ra Q1 off trong thời gian Tg. Dòng Ic1 bây giờ nạp qua C và nếu hệ số khuếch đại điện áp là 1 thì
ngõ ra sẽ thay đổi tuyến tính theo thời gian:
V0=(-Vcc+Vd)*t/RC
c.
d.
ic1= βib1=60x((16-0.5)/20+(12-0.5)/20)=81 mA
iR = (-0.2V-(-11.4V))/5=2.26 mA
iA=-81+2.26=-78.74 mA
VS= -11,4V
Tr=CVs/iA = 1,45 us
f.
T=Tg+Tr=100+1.45=101.45µs
T1=(Vcc-Vd)*Re*T/(Vee*R)=57,8µs
e.
Vee*T1/Re=0.2314*10-6
Bà i 7.10
Công tắc hở :
Áp dụng Laplace ta có :
Vs
vs ( s )
LCs 2 RCs C
Khai triển ta được :
V 1 t 2 1 t
2
t
vs t 1 ( )
12 LC 2 L / R
...
RC 6 LC
V t2
Nếu t / LC 1 thì : vs t 1
RC 6 LC
T2
Sai số lệch ed 0.385 s 0.458%
6 LC
V t2
Điện áp ngõ ra : vs t 1 ,t=500 s
RC 6 LC
Suy ra : Vs 247V
t t2
s V (1 ...)
2 RC 6 R 2C 2
VTs T
Tại t =Ts ta có : Vs (1 s )
RC 2 RC
1 Ts
Sai số lệch ed : ed 12.5%
8 RC
Nhận xét : Cuộn dây được sử dụng để cải thiện độ tuyến tính của mạch quét RC,cuộn dây cho
phép mạch quét đạt được biên độ lớn hơn biên độ của mạch RC
Bài 7.11
Trong hình 7.20a, cho các thông số: Vcc 20V , L 200mH , RL 20, RCS 5, Rd 200, Ts 500 s .
a.Vẽ dạng sóng iL , vce và chú thích các giá trị và thời hằng.
Hình 1
Ta có:
Rcs t t
vc (t ) Vcc (1 e 1 ) 4(1 e 8 ), 1 L / ( Rcs RL ) 8(ms), t (ms)
Rcs RL
vc (t ) t
iL 0.8(1 e 8 )
Rcs
Tại t=Ts+, Vb âm Qoff, áp trên cuộn dây đảo cực tính, D (lý tưởng) phân cực thuận khép dòng iL (Ts ) qua Rd theo thời
hằng 2 L / ( Rd RL ) 0.909ms .
( t Ts ) ( t 0.5)
2
iL (t ) iL (Ts )e 48.47e 0.909
(mA), t (ms )
( t 0.5)
vc Vcc Rd iL (t ) 20 9.694e 0.909
(V )
Bài 7.12
Với V’=-20V, V’’=-10V,R2=100K, mạch cấp tín hiệu cho ngõ vào tầng sau có
Ri=400K.Yêu cầu dạng sóng v0 như hình BT 7.12, dạng sóng có sai số độ dốc
es=5%.
a)Tính V1,r,R1,C1.
b)Tìm áp tĩnh trên C1.
c)Khi S đóng tìm thời hằng tương ứng để dạng sóng trở về vị trí ban đầu của nó.
BÀI LÀM
a)Tại t<0: S đóng ta có như hình vẽ:
𝑅𝑖
𝑉= 𝑉 = 0.8𝑉1
𝑅𝑖 + 𝑅2 1
𝑅 = 𝑅𝑖 //𝑅2 = 80𝐾
𝑟
𝑣0 (0− ) = 𝑉 ′ +× (𝑉 − 𝑉 ′ )
𝑅+𝑟
−)
𝑟
(
=> 𝑣0 0 = −20 + × (0.8𝑉1 + 20)
80𝐾 + 𝑟
Từ dạng sóng ngõ ra ta có:
𝑣0 (0− ) = −5𝑉
𝑟
=> × (0.8𝑉1 + 20) = 15 (1)
80𝐾 + 𝑟
𝑣𝐶1 (0− ) = 𝑣0 (0− ) − 𝑉 ′′ = 5𝑉
Tại t=0 : S mở ta có mạch tương đương như hình vẽ:
𝑅
𝑣0 (𝑡) = 𝑉 − [𝑉 − vA (t)]
𝑅1 + 𝑅
80𝐾 𝑡
=> 𝑣0 (𝑡) = 0.8𝑉1 − (0.8𝑉1 + 5)𝑒 − ⁄𝜏
𝑅1 + 80𝐾
80𝐾
Đặ𝑡 𝑎 = 0.8𝑉1 & 𝑏 = (0.8𝑉1 + 5)
𝑅1 + 80𝐾
𝑡
𝑣0 (𝑡) = 𝑎 − 𝑏𝑒 − ⁄𝜏
𝑣0 (0) = 𝑎 − 𝑏
Từ dạng sóng ngõ ra => 𝑣0 (0) = −2𝑉 => 𝑎 − 𝑏 = −2 (2 )
𝑣0 (0.5𝑚𝑠) = 𝑎 − 0.95𝑏
Từ dạng sóng ngõ ra => 𝑣0 (0.5𝑚𝑠) = 10𝑉 => 𝑎 − 0.95𝑏 = 10 (3)
Từ (2)&(3) ta có :a=238 & b=240
=>V1 = 297.5V
80𝐾
(0.8𝑉1 + 5) = 240 => 𝑹𝟏 = 𝟏𝑲
𝑅1 + 80𝐾
𝑟
Từ (1)ta có: × (0.8𝑉1 + 20) = 15 => 𝒓 = 𝟒. 𝟗𝟒𝑲
80𝐾 + 𝑟
𝟏𝟎𝒎𝒔
𝜏 = (𝑅1 + 𝑅 )𝐶1 => 𝑪𝟏 = ≈ 𝟎. 𝟏𝟐𝟓𝝁𝑭
𝟏𝑲 + 𝟖𝟎𝑲
b)Tại t<0, S đóng :
𝑣𝐶1 (0− ) = 𝑣0 (0− ) − 𝑉 ′′ = 5𝑉
tại t=0 , S mở áp tại A là:
𝑡 𝑡
vA (t) = 0.8𝑉1 (1 − 𝑒 − ⁄𝜏 ) − 5𝑒 − ⁄𝜏
𝑡 𝑡
=> vA (t) = 0.8𝑉1 (1 − 1 + ) − 5 (1 − )
𝜏 𝜏
=> vA (t) = −5 + 24.3𝑡 (𝑡: 𝑚𝑠)
Vậy áp trên tụ là:
vc1 (t) = vA (t) − 𝑉 ′ = 5 + 24.3𝑡 (𝑡: 𝑚𝑠)