Professional Documents
Culture Documents
Bài Sinh Thi HKI L P 10
Bài Sinh Thi HKI L P 10
1838 và 1839 J.Shleiden (nhà thực vật học) và T.Schawann (nhà động vật học)
đưa ra học thuyết tế bào:
- Tất cả các sinh vật đều được cấu tạo từ 1 tế bào
- Tế bào là đơn vị cơ bản của sinh giới
- Tế bào gồm 3 thành phần chính:
+ Màng sinh chất
+ Chất tế bào
+ Vùng nhân
- Thế giới sống được cấu tạo từ 2 loại tế bào nhân sơ và nhân thực
I. Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ:
- Chưa có nhân hoàn chỉnh
- Tế bào chất không có hệ thống nội màng
- Không có bào quan có màng bao bọc
- Kích thước nhỏ: 1-5um
II. Cấu tạo tế bào nhân sơ:
- Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi
- Tế bào chất
- Vùng nhân hoặc nhân
1. Thành tế bào, màng sinh chất, lông roi:
a) Thành tế bào:
- Phần lớn các tế bào nhân sơ đều có thành tế bào dày: 10 - 20 nm
- Cấu tạo: peptidoglycan (cấu tạo từ các chuỗi cacbohidrat + đoạn
aaaaaaaaaapolipeptit ngắn) Quy định hình dạng của tế bào
- Dựa vào cấu trúc hóa học của thành tế bào, vi khuẩn được chia thành 2
aaaaaaaaaaloại Gram + và Gram –
- Dùng thuốc nhuộm Gram, ta phân biệt được 2 lọai Gram + (xanh tím)
aaaaaaaaaavà Gram – (hồng đỏ):
+ Vách tế bào Gram +: Streptococcus
+ Vách tế bào Gram –: E.colin
- 1 số loại tế bào vi khuẩn còn chứa vỏ nhầy
b) Màng sinh chất:
- Vị trí: Ngay dưới thành tế bào
- Cấu tạo: lipoprotein (45% lipit và 55% protein)
c) Lông roi:
- 1 số loài tế bào vi khuẩn còn có nhung mao (lông) và tiên mao (roi)
aaaaaaaaaa Giúp vi khuẩn bám được vào tế bào ký chủ
2. Tế bào chất:
- Là vùng nằm giữa màng sinh chất và vùng nhân hoặc nhân
- Tế bào chất ở nhân sơ gồm 2 phần:
+ Bào tương: 1 dạng keo bán lỏng chứa nhiều hợp chất hữu cơ và vô cơ
+ Ribosome cùng 1 số cấu trúc khác:
. Bào quan được cấu tạo từ protein và rARN
aaaaaaaaaaaaav Nơi tổng hợp protein cho tế bào
. Tế bào nhân sơ (70s gồm 2 tiểu phần 50s và 30s) có kích thước
aaaaaaaaaaaaa ribosome nhỏ hơn kích thước ribosome của tế bào nhân thực (80s
aaaaaaaaaaaaa gồm 2 tiểu phần 60s và 40s)
. Hệ 70s: Giải mã ADN dạng mạch vòng
+ 1 số cấu trúc khác
- Trong tế bào chất còn có các hạt dự trữ
3. Vùng nhân:
- Không có màng bao bọc
- Chứa 1 phân tử ADN dạng vòng trần (không kết nối với protein histone)
- Một số tế bào vi khuẩn còn có thêm nhiều phân tử ADN dạng vòng nhỏ gọi
aaaaaalà plasmid
Câu hỏi và bài tập
Chức năng
Thành tế bào - Quy định hình dạng và bảo vệ tế bào
vi khuẩn
- Lông (nhung mao) có ở 1 số vi khuẩn giúp bám bám vào bề
Lông và roi mặt tế bào chủ
KT nhỏ và CT đơn giản đem lại cho tế bào vi khuẩn những ưu thế:
- KT nhỏ và CT đơn giản Tốc độ sinh trưởng nhanh Phân bào nhanh
- KT nhỏ Sự vận chuyển các chất từ nơi này đến nơi khác trong tế bào hoặc ra
aangoài môi trường diễn ra nhanh
- CT đơn giản Vi khuẩn dễ dàng biến đổi thành một chủng loại khác khi có sự
aaathay đổi về bộ máy di truyền.
- Tỉ lệ S/V (diện tích/thể tích) lớn Khả năng trao đổi chất và năng lượng với
aaamôi trường nhanh Sinh trưởng và sinh sản nhanh
V. Ti thể:
- Là bào quan có ở tất cả các tế bào động vật và thực vật
Màng ngoài
ADN
Màng trong
Chất nền
(matrix)
Khoảng giữa 2
Chuỗi chuyển màng
- Có 2 lớp màng electron
bao bọc: Mào
+ Màng ngoài: không gấp khúc
+ Màng trong: gấp khúc thành các mào, trên đó có nhiều enzym hô hấp
- Chất nền:
+ Nằm bên trong tinh thể
+ Chứa ADN, ARN, Rb, khoáng, chất hữu cơ, chất vô cơ, enzym
- Chức năng:
+ Chứa nhiều enzim hô hấp tham gia vào quá trình chuyển hóa đường và các
chất hữu cơ khác thành ATP Cung cấp năng lượng cho tế bào
Màng trong
Grana
Thylakoid
VIII. Lysosome:
- Là bào quan có một lớp màng bao bọc chỉ có ở tế bào động vật
- Chức năng:
+ Phân hủy các tế bào già, tế bào bị tổn thương, các bào quan già và các đại
aaaaaaa phân tử (protein, axit nucleic, carbohidrat, lipit
aaaaaaa Phân xưởng tái chế rác thải của tế bào
IX. Màng sinh chất (plasma membrane):
- Thành phần cấu tạo nên màng:
+ Photpholipit
+ Protein
+ Glicoprotein (= carbohidrat + protein)
+ Glicolipit (= lipid phía ngoài + oligosaccarit)
- Màng tế bào động vật có chứa một lượng lớn cholesterol, các cholesterol này
chen vào giữa lớp đôi photpholipid làm cho màng cứng hơn, làm giảm tính
thấm của các phân tử tan trong nước Tăng tính ổn định và mềm dẻo của màng tế
bào
- Vai trò:
Kkkkk+ Bao quanh tất cả tế bào
Kkkkk+ Giới hạn độ lớn của tế bào
Kkkkk+ Màng sinh chất có tính thấm chọn lọc
Kkkkk+ Nơi thu nhận các tín hiệu từ bên ngoài
Kkkkk+ Có các “dấu chuẩn” là glicoprotein đặc trưng cho từng loại tế bào
Tổng kết
Phân biệt Vận chuyển thụ động Vận chuyển chủ động
- Đều diễn ra khi có sự chênh lệch về nồng độ chất tan giữa môi
Giống nhau trường trong và môi trường ngoài tế bào
- Không làm biến dạng màng sinh chất
- Các chất tan khuếch tán từ Các chất tan khuếch tán từ nơi
nơi có nồng độ cao tới nơi có có nồng độ thấp tới nơi có nồng
Khác nhau nồng độ thấp độ cao
- Không tiêu tốn năng lượng - Cần tiêu tốn năng lượng
Câu 1: Muốn giữ rau tươi, ta phải thường xuyên vảy nước vào rau vì khi vảy nước
vào rau thì nước sẽ thẩm thấu vào tế bào làm tế bào trương lên khiến rau tươi,
không bị héo.
Câu 2: Khi tiến hành ẩm bào, để có thể chọn được các chất cần thiết trong số hàng
loạt các chất có ở xung quanh, tế bào sử dụng các thụ thể đặc hiệu trên màng
sinh chất để chọn lấy những chất cần thiết đưa vào tế bào.