You are on page 1of 1

Bài tập lớn môn Kỹ thuật phản ứng (11.

2019)
Hướng dẫn :
1. Mỗi sinh viên làm một bài tập lớp (gồm 2 bài nhỏ như bên dưới). Sinh viên
làm bài viết tay trên giấy A4
2. xyz là 3 chữ số cuối của mã số sinh viên. Ví dụ: MSSV là b1706628 thì có x
= 6, y =2, z = 8.
3. Thời gian nộp bài: Nộp cùng lúc với thi cuối kỳ .

Bài 1:
Cho phản ứng phản pha khí không thuận nghịch A  2B. Phương trình vận tốc
phụ thuộc vào độ chuyển hóa theo điều kiện sau:
10-8 m3 .s
Với AX � 0,5 : = (2,5 + z / 10)
- rA mol
10-8 m3 .s
Với X A > 0,5 : = (2,5 + z / 10) + 10. ( X A - 0,5 )
- rA mol
3
Lưu lượng thể tích dòng nhập liệu là (1+y/10) m /s. CA0 =0,2 mol/L
a/ Vẽ đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa phương trình vận tốc (-r A) và độ chuyển
hóa XA.
b/ Độ chuyển hóa là bao nhiêu nếu hệ được vận hành trong thiết bị phản ứng
khuấy hoạt động liên tục với thể tích là (80 + x) L?
c/ Giả sử hệ được vận hành trong thiết bị phản ứng ống. Tính thể tích thiết bị
phản ứng để đạt độ chuyển hóa của là (70 + y)%.
d/ Nếu phản ứng được tiến hành trong thiết bị khuấy hoạt động gián đoạn. Tính
thời gian phản ứng để đạt độ chuyển hóa là (40 +y)%. Biết rằng nhập liệu A là tinh
khiết và phản ứng không có sự thay đổi áp suất.

Bài 2: Cho phản ứng không thuận nghịch xảy ra trong pha lỏng như sau: A+B  C.
Biết rằng phản ứng là đoạn nhiệt và được tiến hành trong thiết bị phản ứng liên tục. Nhập liệu
đẳng mol A và B ở 27 oC. Lưu lượng thể tích của dòng nhập liệu là 2 dm 3/s. Nồng độ ban đầu
của A là 0,2x M. DH Rx ( TR ) = -4000 - yz ( cal/mol A ) . Nhiệt dung riêng của A, B, và C lần
lượt như sau: CpA =C pB =15 cal/mol.K, C pC =35+y ( cal/mol.K ) . Hằng số tốc độ phản ứng
dm3
k = 0,15 ở 300 K và năng lượng hoạt hóa E = 6000 cal/mol. Giả sử thiết bị CSTR
mol.s
được gia nhiệt bằng hơi nước quá nhiệt có nhiệt độ Ta = 110 oC. Thiết bị gia nhiệt vỏ áo có:
( )
UA = 400 + yz J .s -1.K -1 . Tính thể tích thiết bị để đạt độ chuyển hóa 80%.

You might also like