You are on page 1of 27

PROJECT

DỰ ÁN

OFFICE PROJECT, UOA TOWER


DỰ ÁN VĂN PHÒNG, TÒA NHÀ UOA

MEP FIRE LICENSE DESIGN REPORT


THUYẾT MINH THIẾT KẾ THẨM DUYỆT PCCC
CƠ ĐIỆN

26 September 2017
Ngày 26 tháng 9 năm 2017

APPROVAL AGENCY Ngày tháng năm 2017


CƠ QUAN PHÊ DUYỆT PHÊ DUYỆT BỞI

OWNER: Ngày tháng năm 2017


CHỦ ĐẦU TƯ:
UOA TOWER LIMITED LIABILITY COMPANY
CÔNG TY TNHH UOA TOWER

Lầu 8, Phòng 802, Tòa nhà Đại minh, số 77 Đường


Hoàng Văn Thái, Phường Tân Phú, Quận 7, Thành phố Tổng giám đốc: KONG SZE HOU
Hồ Chí Minh, Việt Nam
CONSULTANCY: Ngày tháng năm 2017
TƯ VẤN THIẾT KẾ CƠ ĐIỆN:
RANKINE & HILL (VIETNAM) CO.,LTD
CÔNG TY TNHH R&H VIỆT NAM

159 Phan Xích Long, Phường 7, Quận Phú Nhuận, Giám đốc : HUỲNH NGỌC NGHĨA
TP.HCM
TABLE OF CONTENTS
MỤC LỤC

1.0 CÁC HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN......................................................................................................................5


MECHANICAL AND ELECTRICAL SYSTEM................................................................................................5
1.1 HỆ THỐNG THÔNG GIÓ VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ....................................................................5
VENTILATION AND AIRCONDITIONING SYSTEMS.................................................................................5
1.1.1 TIÊU CHUẨN, LUẬT ĐỊNH VÀ QUI TẮC THỰC HÀNH...............................................................5
STANDARDS, STATUTORY REGULATIONS AND CODES OF PRACTICE..................................................5
1.1.2 TIÊU CHÍ THIẾT KẾ.............................................................................................................................5
DESIGN CRITERIA...............................................................................................................................................5
1.1.3 MÔ TẢ HỆ THỐNG................................................................................................................................6
SYSTEM DESCRIPTIONS....................................................................................................................................6
1.2 HỆ THỐNG CHỮA CHÁY....................................................................................................................10
FIRE PROTECTION SYSTEMS.......................................................................................................................10
1.2.1 TIÊU CHUẨN, LUẬT ĐỊNH, VÀ QUI TẮC THỰC HÀNH:...........................................................10
STANDARDS, STATUTORY REGULATIONS AND CODES OF PRACTICE...........................................10
1.2.2 CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ :.........................................................................................................10
INTERNATIONAL STANDARDS:....................................................................................................................10
1.2.3 MÔ TẢ HỆ THỐNG :...........................................................................................................................10
SYSTEM DESCRIPTION...................................................................................................................................10
1.3 HỆ THỐNG ĐIỆN, THÔNG TIN LIÊN LẠC VÀ BỖ TRƠ.............................................................14
ELECTRICAL, COMMUNICATION AND AUXILIARY SYSTEM............................................................14
1.3.1 TIÊU CHUẨN, LUẬT ĐỊNH VÀ QUI TẮC THỰC HÀNH.............................................................14
STANDARDS, STATUTORY REGULATIONS AND CODES OF PRACTICE...........................................14
1.3.2 NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN..................................................................................................................16
ELECTRICAL POWER SYSTEMS..................................................................................................................16
1.3.3 HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG..................................................................................................................19
LIGHTING SYSTEMS........................................................................................................................................19
1.3.4 HỆ THỐNG CHỐNG SÉT VÀ NỐI ĐẤT...........................................................................................20
LIGHTNING PROTECTION AND EARTHING SYSTEM..........................................................................20
1.3.5 HỆ THỐNG PHÁT THANH CONG CỘNG......................................................................................21
PUBLIC ADDRESS (PA) SYSTEM...................................................................................................................21
1.3.6 HỆ THỐNG PHÁT HIỆN BÁO CHÁY..............................................................................................22
FIRE DETECTION AND ALARM SYSTEM...................................................................................................22
2.0 BIỆN PHÁP NGĂN NGỪA CHÁY LAN CHO HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN..........................................22
FIRE STOPPING METHOD FOR MEP SYSTEM.........................................................................................22
3.0 CHI PHÍ KHÁI TOÁN..........................................................................................................................22
ESTIMATE COST...............................................................................................................................................22
4.0 PHỤ LỤC................................................................................................................................................22
APPENDICES......................................................................................................................................................22
UOA TOWER - MEP Fire License Design Report

1.0 CÁC HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN


MECHANICAL AND ELECTRICAL SYSTEM
1.1 HỆ THỐNG THÔNG GIÓ VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
VENTILATION AND AIRCONDITIONING SYSTEMS
1.1.1 Tiêu chuẩn, luật định và qui tắc thực hành
Standards, statutory regulations and codes of practice

Unless expressly stated to the contrary, all installation works, materials and equipment provided
shall comply with the applicable standards and codes outlined herein. Where a standard is
referred to, that standard shall be the latest published edition thereof, unless otherwise stated.
Trừ phi nói rõ điều trái lại, tất cả việc lắp đặt, vật tư và thiết bị đều tuân theo những tiêu chuẩn
và luật định áp dụng như đưa ra dưới đây. Khi tham chiếu một tiêu chuẩn thì đó là ấn bản phát
hành mới nhất, trừ phi được nêu khác đi.

Standards and Guides for Installation, Materials and Equipment


Tiêu Chuẩn và Hướng Dẫn cho Lắp Đặt, Vật Tư và Thiết Bị

The installation, materials and equipment shall comply with the latest requirements of the
standard codes, guides and other documents issued by Authorities, Institutions and
Organisations referred to in various sections including the following:
Công tác lắp đặt, vật tư và thiết bị sẽ tuân theo những yêu cầu mới nhất của những tiêu chuẩn,
hướng dẫn và những văn bản khác được ban hành do cơ quan chức năng, viện nghiên cứu, tổ
chức chiếu theo những đề mục khác nhau bao gồm như sau:
 ASHRAE: American Society of Heating, Refrigeration and Air Cond.
Engineers
Hiệp hội kỹ sư về sưởi ấm, kỹ nghệ lạnh và điều hoà không khí
 CIBSE: Chartered Institute of Building Services Engineers
Hướng dẫn thiết kế hệ thống kỹ thuật công trình, Anh
 SMACNA Sheet Metal and Air Conditioning Contractors National Association.
Hiệp hội quốc gia các nhà thầu chế tạo tấm kim loại và ĐHKK

Statutory Regulations and Codes of Practice


Luật Định và Qui Tắc Thực Hành

All works shall comply, at a minimum, in all respects with the requirement of the rules and
regulations established by the following authorities and utility companies:
Tất cả công tác, về tối thiểu, sẽ tuân theo mọi phương diện những yêu cầu của luật định thiết
lập do những cơ quan chức năng sau:

 TCVN: 5687: Ventilating, Air-Conditioning


Tiêu chuẩn về thông gió, điều hòa không khí
 TCVN: 4088: Climate data for building design
Số liệu khí hậu dùng trong thiết kế xây dựng
 QCXDVN 08-2009: Vietnam Building Code for Urban Underground Structures
Quy chuẩn Việt Nam về Công trình ngầm đô thị
 QCXDVN 06-2010: Vietnam Building Code on Fire of Buildings
Quy chuẩn Việt Nam về An toàn phòng cháy cho công trình.
1.1.2 Tiêu chí thiết kế
Design Criteria

Air-Conditioning
Điều hòa không khí

MEP Fire License Design Report/ Thuyết minh Thiết kế Thẩm duyệt PCCC Cơ Điện Page 5
UOA TOWER - MEP Fire License Design Report

 External Walls U-Value: (To be confirmed by Architect)


Tường ngoài: (Do Kiến trúc sư xác nhận)

 Roof U-Value: (To be confirmed by Architect)


Mái: (Do Kiến trúc sư xác nhận)

 Glass U-Value: (To be confirmed by Architect)


Kính: (Do Kiến trúc sư xác nhận)

 Glass Solar Performance (To be confirmed by Architect)


Hệ số của kính: (Do Kiến trúc sư xác nhận)

 Internal Space Design Conditions: ( ASHRAE and CIBSE )


Apartment 24  1 ºC DB
Điều kiện thiết kế không gian bên trong 24  1 ºC DB

 Electricity supply:
- 380V, 3 phase- 4-wire, 50 Hz
- 220V, 1 phase, 50 Hz
Nguồn điện cung cấp:
- 380V, 3 pha, 50 Hz
- 220V, 1 pha, 50 Hz

 Design ambient temperature:


Nhiệt độ môi trường xung quanh thiết kế:
- Dry bulb temperature: 37°Cdb
Nhiệt độ bầu khô: 37°Cdb
- Wet bulb temperature: 29.5oCwb
Nhiệt độ bầu ướt: 29.5oCwb

Mechanical Ventilation
Thông gió cơ học

Ventilated areas shall be generally provided with fresh air or exhaust air rates to meet local
requirements where applicable or otherwise according to ASHRAE and /or CIBSE
recommendation if local standards are ambiguous.
Các khu vực cần thông gió nói chung sẽ được cung cấp không khí tươi hoặc thoát gió thải
đáp ứng các quy định của Việt Nam ở những vị trí khả thi, hoặc nếu không sẽ theo khuyến
cáo của hiệp hội ASHRAE hoặc CIBSE.

1.1.3 Mô tả hệ thống
System Descriptions

AIR CONDITIONING SYSTEMS


HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
A central air-conditioning system shall be installed for the building. The system consists of
three (03) chillers installed at basement 1 completed with condensing punps, chilled water
pumps and piping system.
Hệ thống điều hòa không khí trung tâm sẽ được lắp đặt cho toàn công trình. Hệ thống bao
gồm ba (03) máy làm lạnh nước (chiller) lắp đặt tại tầng hầm 1, cùng với hệ thống bơm cấp
nước lạnh, bơm nước giải nhiệt và hệ thống đường ống.
There will be three (03) cooling towers installed on the roof.

MEP Fire License Design Report/ Thuyết minh Thiết kế Thẩm duyệt PCCC Cơ Điện Page 6
UOA TOWER - MEP Fire License Design Report

Ba tháp giải nhiệt làm nhiệm vụ giải nhiệt cho hệ thống chiller sẽ được lắp đặt trên mái của
công trình.
Office/ tenacy areas shall be air-conditioned via conceal FCUs connecting to air diffusers via
air duct system.
Các khu vực sử dụng (văn phòng, khu vực khách thuê) sẽ được điều hòa thông qua các thiết
bị làm mát (FCU) lắp đặt bên trên trần treo nối ống gió đến các miệng phân phối gió.
IT Rooms, BMS Station shall be provided with split type air-conditioning units with back up
units to operate twenty four (24) hours a day. Provisions for refrigerant pipe work
penetrations, conduits, drain points, outdoor unit bases, etc. shall be coordinated with the
architect to avoid potential damage to finishes.
Khu phòng máy tính, phòng hệ thống quản lý tòa nhà sẽ được lắp đặt hệ thống máy lạnh hai
mảnh nhằm dự phòng 24/24. Việc nối hệ thống đường ống gas lạnh, nước ngưng sẽ được
phối hợp nhằm tránh các tổn thất có thể xảy ra.

SMOKE EXTRACTION SYSTEM


HỆ THỐNG HÚT KHÓI

Smoke Extraction for Lobbies


Hệ thống hút khói khu vực Hành lang
Smoke extraction system to be designed for floor lobbies and tenacy areas as per local
Fire authority requirements.
Hệ thống hút khói hành lang và khu vực cho thuê sẽ được lắp đặt cho mỗi khu vực theo
yêu cầu của cơ quan PCCC địa phương.
A central smoke extraction fan shall be installed on the roof of the tower, connecting to
each lobby via air grills and ducting system. Each lobby duct branch shall be controlled
by Motorized Fire Damper before connected to vertical air-shaft. When fire happens in a
certain floor, fire signal from Fire Alarm system will be sent in order to activate the
Motorized Fire Damper in appropriate floor and the central fan in term of taking smoke
to outside the building.
Quạt hút khói trung tâm được lắp đặt tại tầng mái của công trình, kết nối đến các không
gian sảnh tầng thông qua hệ thống miệng gió và ống gió. Mỗi nhánh ống gió được điều
khiển bởi các van gió đóng mở bằng động cơ. Khi có cháy xảy ra tại tầng bất kỳ, tín
hiệu từ tủ báo cháy sẽ kích hoạt mở van gió và quạt hoạt động nhằm đưa khói ra bên
ngoài không gian công trình, đảm bảo an toàn cho lối thoát nạn.
Smoke extraction fan shall be supplied from back-up generator power source via fire
retardant wiring. Fan shall be fire rated at 300oC within 2 hours.
Nguồn cấp cho hệ thống hút khói được lấy từ nguồn điện khẩn cấp, dây cấp nguồn và
dây điều khiển phải là dây chậm cháy. Quạt hút khói là loại quạt chống cháy 300°C
trong 2 giờ.

Smoke Extraction for Office, Ternancy area


Hệ thống hút khói khu vực Văn phòng và khu vực cho thuê
Smoke extraction system shall be also installed for Office and tenacy areas as per
required from Local Authority. Each area shall be centrally designed via roof extraction
fan and vertical ducting system.
Hệ thống hút khói cũng được lắp đặt cho khu văn phòng và các khu vực cho thuê theo
yêu cầu của cơ quan PCCC địa phương. Mỗi khu vực sẽ được hút gió trung tâm thông
qua hệ thống các đường ống gió trục đứng kết nối lên quạt hút trung tâm đặt trên mái
công trình.
There will be four (04) vertical air shafts installed for the tenacy and (01) vertical air
shaft for corridor smoke extraction. Each shaft connected to extraction fan located on the

MEP Fire License Design Report/ Thuyết minh Thiết kế Thẩm duyệt PCCC Cơ Điện Page 7
UOA TOWER - MEP Fire License Design Report

roof, connecting to each area via ducting system. Each duct branch shall be controlled by
Motorized Fire Damper before connected to vertical air-shaft. When fire happens in a
certain zone/ area, fire signal from Fire Alarm system will be sent in order to activate the
Motorized Fire Damper in appropriate duct branch and the extraction fan in term of
taking smoke to outside the building.
Có bốn (04) trục ống hút khói được lắp đặt phục vụ cho các khu vực văn phòng cho thuê
và (01) trục ống hút khói được lắp đặt phục vụ cho hút khói hành lang. Mỗi trục sẽ được
kết nối đến 1 quạt hút đặt tại tầng mái, kết nối đến các không gian tầng thông qua hệ
thống miệng gió và ống gió. Mỗi nhánh ống gió được điều khiển bởi các van gió đóng
mở bằng động cơ. Khi có cháy xảy ra tại khu vực bất kỳ, tín hiệu từ tủ báo cháy sẽ kích
hoạt mở van gió và quạt hoạt động nhằm đưa khói ra bên ngoài không gian công trình,
đảm bảo an toàn cho lối thoát nạn.

STAIRS, FIRE LIFT PRESSURIZATION SYSTEM


HỆ THỐNG TẠO ÁP CẦU THANG THOÁT HIỂM, THANG MÁY PCCC
The system will be installed for the fire stair shafts and fire lift.
Hệ thống sẽ được lắp đặt cho các thang thoát hiểm và thang chữa cháy.
The system is designed in order to provide the stair shaft pressurization to prevent smoke
ingress into the fire stair shaft and maintain the safety with escape path in the event of
fire.
Hệ thống được thiết kế nhằm tạo áp cho buồng thang nhằm ngăn khói xâm nhập vào
buồng thang để tạo được lối thoát hiểm an toàn khi có cháy.
The system is designed based on QCVN 06: 2010/BXD Code and TCVN 5687:2010
standard and also complied with current Vietnamese and local PCCC standards.
Hệ thống thiết kế dựa trên Qui chuẩn QCVN 06: 2010/BXD và tiêu chuẩn TCVN
5687:2010 và phải đảm bảo thỏa mãn các tiêu chuẩn PCCC hiện hành của Việt Nam
và địa phương.
On a receipt of an alarm (from Fire Alarm Control Panel (FACP)) the system shall
operate as follows:
Khi nhận được tín hiệu báo cháy (từ Tủ Điều Khiển Báo Cháy) thì hệ thống sẽ hoạt
động như sau:
The stair pressurization fans will automatically start up and provide the stair shaft
pressurization to prevent smoke ingress into the fire stair shaft and maintain the safety
pressure for escape path. The pressurization system shall be sufficient to develop
pressure of 20-50 Pa in fire stair shaft and the pressure shall be maintained by pressure
sensors and over pressure relief dampers. The pressurization air fans will be both
automatic and manual on/off controlled at the Fire Alarm Control Panel to have the
advantage and flexibility manage for the fireman control to suit the real situation.
Hệ thống tạo áp buồng thang sẽ tự động khởi động và tạo áp trong buồng thang nhằm
ngăn khói xâm nhập vào buồng thang để tạo được lối thoát hiểm được tạo áp an toàn.
Hệ thống sẽ tạo áp từ 20 Pa đến 50 Pa trong buồng thang và áp được duy trì bằng các
đầu dò áp và cửa xả quá áp tự động bằng điện trong suốt quá trình họat động. Các quạt
tạo áp buồng thang được điều khiển bật/ tằt dưới cả 2 chế độ tự động và bằng tay tại Tủ
điều khiển báo cháy trung tâm nhằm có thể tạo ra thuận lợi việc xử lý uyển chuyển theo
yêu cầu của người chữa cháy theo từng tình huống cháy.
The stair shaft pressure sensor located 2/3 down from the top of each stair shaft, the over
pressure relief dampers located at the top of the stair shaft.
Các bộ cảm biến điều áp buồng thang đặt tại khoảng cách 2/3 tính từ đỉnh của mỗi
buồng thang, các cửa xả quá áp tự động được đặt trên đỉnh buồng thang.

MEP Fire License Design Report/ Thuyết minh Thiết kế Thẩm duyệt PCCC Cơ Điện Page 8
UOA TOWER - MEP Fire License Design Report

BASEMENT VENTILATION SYSTEM


HỆ THỐNG THÔNG GIÓ TẦNG HẦM

There are four (04) basements within the building, each basement/ fire compartment
shall be ventilated by exhaust air fan and supply air fan. Except for basement 1, only
exhaust fan shall be installed, fresh air shall be spilled via ramp opening.
Công trình bao gồm bốn (04) tầng hầm, mỗi hầm mỗi tầng hầm sẽ được thông gió bằng
hệ thống quạt hút gió và quạt cấp gió tươi.Riêng tầng hầm 1 chỉ lắp đặt quạt hút gió,
gió tươi sẽ được tràn vào tự nhiên qua đường ram dốc.

The system is designed in order to reduce the concentration


of carbon monoxide (CO) and other vehicle essions for
everyday pollution control and also to remove the fire smoke
in the event of fire.
Thiết kế thông gió cho bãi xe nhằm hạn chế sự tập trung của
khí CO và khí thải từ xe cộ để kiểm soát ô nhiễm hàng ngày
và cũng để hút khói ra khỏi bãi đậu xe khi có cháy xảy ra.

The system is designed based on QCVN 08:2009/BXD and


SS 553: 2009 standard and also complied with current Vietnamese and local PCCC
standards.
Hệ thống thiết kế dựa trên Qui chuẩn QCVN 08:2009/BXD và tiêu chuẩn SS 553: 2009
và phải đảm bảo thỏa mãn các tiêu chuẩn PCCC hiện hành của Việt Nam và địa
phương.

For each fire compartment, the system includes the Central exhaust air fans, ducting
system and air grilles. The exhaust air and smoke from basement car parks shall
discharge to outside via exhaust air duct and exhaust air louver at Level 1.
Mỗi khoang cháy, hệ thống gồm các quạt gió thải trung tâm, hệ thống đường ống và các
miệng gió. Khí thải và khói từ bãi đậu xe ở tẩng hầm thoát ra bên ngoài qua ống gió
thải và cửa gió thải đặt ở tầng trệt.

These fans can be on/ off controlled by Fan local control panels and also overiden by
Fire alarm control panel (FACP) in auto mode. System shall be activated by CO sensors
and fire alarm signal. Central exhaust fans operate with 02 (two) speeds, low speed in
ventilation mode (CO mode), and high speed in smoke exhaust (fire mode).
Những quạt này được điều khiển tự động chạy/ ngừng bởi tủ điều khiển quạt cục bộ và
cũng được can thiệp trực tiếp từ tủ báo cháy trung tâm, ở chế độ tự động. Hệ thống
được kích họat bởi các đầu dò nồng độ CO và tín hiệu báo cháy của tòa nhà. Các quạt
thải trung tâm gồm 2 tốc độ: chạy tốc độ thấp và tốc độ cao khi ở chế độ thông gió (chế
độ CO), chạy tốc độ cao ở chế độ thải khói (chế độ có cháy).

Exhaust fans shall be heat resistant type up to 300oC during 2 hours.


Các quạt thải phải là loại chịu được nhiệt độ 300oC trong vòng 2 giờ.

Parking ventilation and smoke exhaust:


Thông gió và hút khói bãi đậu xe

- 6 air change/h for CO mode


6 lần thay đổi thể tích gió/giờ cho chế độ CO.
- 9 air change/h for fire mode
9 lần thay đổi thể tích gió/giờ cho chế độ cháy.

MEP Fire License Design Report/ Thuyết minh Thiết kế Thẩm duyệt PCCC Cơ Điện Page 9
UOA TOWER - MEP Fire License Design Report

Please refer to the attached ACMVcalculation sheets - Appendix I


Vui lòng tham khảo bảng tính hệ thống ACMV đính kèm - Phụ lục I.
1.2 HỆ THỐNG CHỮA CHÁY
FIRE PROTECTION SYSTEMS
1.2.1 Tiêu chuẩn, Luật Định, và Qui tắc Thực hành:
Standards, Statutory Regulations and Codes of Practice

 TCVN 5738-2001: Fire detection and Alarm system – Technical


Requirements.
Hệ thống báo cháy - Yêu cầu kỹ thuật.
 TCVN 2622-1995: Fire prevention and protection of building and
structure – Design requirements.
Phòng cháy và chống cháy cho nhà và công trình -
Yêu cầu thiết kế.
 TCVN 5760-1993: Fire extinguisher system-General requirements for
design,installation and use.
Hệ thống chữa cháy. Yêu cầu chung về thiết kế, lắp
đặt và sử dụng.
 TCVN 6160-1996: Fire protection. High rise building Design
requirements.
Phòng cháy chữa cháy. Nhà cao tầng.Yêu cầu thiết
kế.
 TCVN 7336-2003: Sprinkler system – Specifications – Design standard.
Phòng cháy chữa cháy - Hệ thống Sprinkler tự
động.Yêu cầu thiết kế.
 TCVN 3890-2009: Fire protection equipments for building and
construction – Providing, installation, inspection,
maintenance.
Phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho nhà và
công trình – Trang bị, bố trí, kiểm tra, bảo dưỡng.
 QCVN 08-2009/BXD: VietNam building code for urban underground
structures.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia công trình ngầm đô thị.
 QCVN 06-2010/BXD: VietNam national technical regulation on fire safety of
buildings and Structures .
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và
công trình.
1.2.2 Các tiêu chuẩn quốc tế :
International Standards:

 NFPA 13: Sprinkler Systems.


Tiêu chuẩn lắp đặt hệ thống sprinkler.
 NFPA 14: Standpipe and Hose Systems.
Tiêu chuẩn lắp đặt hệ thống cuộn vòi.
 NFPA 17A: Standard for Wet Chemical Extinguishing System.
Tiêu chuẩn lắp đặt hệ thống chữa cháy bọt.
 NFPA 20: Centrifugal Fire Pumps.
Tiêu chuẩn lắp đặt hệ bơm chữa cháy.
 NFPA 2001: Clean Agent Fire Extinguishing Systems.
Tiêu chuẩn lắp đặt hệ thống chữa cháy bằng khí.
1.2.3 Mô tả hệ thống :

System Description

Fire fighting system shall be designed and provided according to Fire Regulation Individual Fire
fighting systems included are as follows:

MEP Fire License Design Report/ Thuyết minh Thiết kế Thẩm duyệt PCCC Cơ Điện Page 10
UOA TOWER - MEP Fire License Design Report

Việc thiết kế trên cơ sở phải thỏa mãn yêu cầu về phòng cháy chữa cháy của khu vực. Hệ thống
chữa cháy bao gồm các hạng mục sau:
- Fire hose system.
Hệ thống chữa cháy vách tường.
- Fire hydrant system.
Hệ thống trụ chữa cháy.
- Sprinkler system.
Hệ thống chữa cháy tự động Sprinkler.
- Drencher system
Hê thống chữa cháy bằng màn ngăn nước
- Clean Agent Fire Suppression System shall be installed for Medium Voltage
Switchgear and Transformer room, L.V Main Switch Board room, at Basement, or the
other rooms (if required)).
Hệ thống chữa cháy khí sạch sẽ được lắp đặt cho các phòng có yêu cầu đặc biệt như
phòng Tủ đóng cắt trung thế, trạm biến áp, phòng Tủ điện phân phối chính tại tầng
hầm 1, hay các phòng khác (nếu có yêu cầu).
- Fire Extinguishers.
Bình chữa cháy cầm tay.
- Fire Water storage tank and Fire Pump.
Hồ nước dự trữ và bơm dùng cho chữa cháy.

The Fire Fighting System includes:


Hệ thống chữa cháy bao gồm:

Sprinkler system.
Hệ thống chữa cháy tự động

An automatic wet pipe sprinkler system throughout the building including, plant
rooms and all occupied open space work areas.
Hệ thống chữa cháy tự động bằng nước sẽ chữa cháy cho toàn bộ tòa nhà gồm
phòng máy và các khu vực làm việc không gian mở khác.

The sprinkler installation shall be designed on the basis of complying with


Vietnamese Standard TCVN 7336: 2003.
Hệ thống chữa cháy tự động được thiết kế theo tiêu chuẩn TCVN - 7336:2003.

The sprinkler heads in the occupied areas shall be pendant type, finished in the same
“off white” color as the removable ceiling tiles.
Đầu chữa cháy tự động cho các khu vực được sử dụng là lọai hướng xuống. Lớp
hoàn thiện có màu trắng giống như màu tấm trần nhà.

In plant rooms the sprinkler heads shall be regular natural finish brass.
Khu vực phòng máy sử dụng lọai đầu phun mạ đồng thau.

Drencher system
Hệ thống chữa cháy màn ngăn nước

MEP Fire License Design Report/ Thuyết minh Thiết kế Thẩm duyệt PCCC Cơ Điện Page 11
UOA TOWER - MEP Fire License Design Report

The drencher system will be provided to limit the compartmentation volume of the
carpark. They include a basically open sprinklers system with drencher head nozzles
located between 02 fire compartments.
Hệ thống màn ngăn nước sẽ được lắp đặt nhằm giới hạn khoang cháy cho khu vực
bãi đậu xe. Hệ thống cơ bản sẽ bao gồm hệ thống đầu phun hở được lắp đặt ở giữa
02 khoang cháy.

The basement will be separated into the number of fire compartments. The drencher
system deluge valve set will serve individual drencher distributing pipes will be
installed for operation of drencher system.
Tầng hầm sẽ được chia thành các khoang ngăn cháy. Van tràn ngập sử dụng cho hệ
thống màng ngăn phục vụ cho từng hệ ống riêng biệt được lắp đặt để vận hành hệ
thống.

The drencher head nozzle fixed under ceiling of basement will be spaced not more
than 1.5m apart horizontal.
Đầu phun màn ngăn được cố định dưới trần của tầng hầm có khoảng cách theo chiều
ngang không quá 1.5m.

Fire hose system


Hệ thống chữa cháy cuộn vòi

Fire Hose System shall be designed in separatly piping system, which shall give
manual fire fighting ability from two (2) separate locations per level, the travel
distance to any part of the building will be no more than 30m.
Hệ thống chữa cháy cuộn vòi được thiết kế kết hợp trên đường ống trục đứng với hệ
thống chữa cháy tự động, trên mỗi tầng có 02 vị trí riêng biệt cuộn riêng biệt, khoảng
cách đến từng khu vực cho tòa nhà không quá 30m.

For basements, each fire hose cabinet included:


Khu vực các tầng hầm, mỗi tủ chữa cháy bao gồm
◦ 1 Fire hose DN65, 20m in length/ 1 Cuộn vòi DN65 dài 20m
◦ 1 Fire nozzle DN65/ 1 lăng phun DN65
◦ 1 Extinguisher ABC 4kg/ 1 Bình chữa cháy ABC 4kg
◦ 1 Extinguisher CO2 6kg/ 1Bình chữa cháy CO2 6kg

For other locations, each fire cabinet included:


Các khu vực khác trong công trình, tủ chữa cháy được bao gồm:
◦ 1 Fire hose DN50, 20m in length/ 1 Cuộn vòi DN65 dài 20m
◦ 1 Fire nozzle DN50/ 1 lăng phun DN65
◦ 1 Extinguisher ABC 4kg/ 1 Bình chữa cháy ABC 4kg
◦ 1 Extinguisher CO2 6kg/ 1Bình chữa cháy CO2 6kg

Outdoor fire hose cabinet shall be included:


Tủ chữa cháy ngoài nhà chứa được:
◦ 2 Fire hose DN65, 20m in length/ 2 Cuộn vòi DN65 dài 20m
◦ 2 Fire nozzle DN65/ 1 lăng phun DN65

The Brigade booster facilities reinforce the internal fire fighting hose system and the
sprinkler system.
Họng tiếp nước được bố trí phía trước tòa nhà để tiếp nước vào hệ thống.

Fire Extinguisher.
Hệ thống bình chữa cháy xách tay

MEP Fire License Design Report/ Thuyết minh Thiết kế Thẩm duyệt PCCC Cơ Điện Page 12
UOA TOWER - MEP Fire License Design Report

Hand-held Fire Extinguishers shall be located within all Fire Hose cabinets and at
other strategic locations as indicated in design drawings.
Các bình chữa cháy xách tay sẽ được đặt tại các tủ chứa cuộn vòi và các vị trí cần
thiết khác như thể hiện trên bản vẽ thiết kế.

Clean Agent Fire Suppression System


Hệ thống chữa cháy khí sạch

Clean agent fire suppression system shall be installed for:.


Hệ thống chữa cháy khí sạch được lắp đặt cho các khu vực sau:
◦ Transformer room/ Phòng máy biến thế
◦ Main Switch Board room/ Phòng tủ điện chính
◦ Generator room/ Phòng máy phát điện
◦ ELV room/ Phòng kỹ thuật điện nhẹ

Central Nitrogen (IG100) system shall be applied for project, while clean gas
cylinders storage installed in basement 1, combined with zone-selection valve in
order to activate the system to a certain fire zone.
Hệ thống khí Nitơ (IG100) trung tâm được áp dụng, với trạm chai chứa khí được đặt
tại khu vực kỹ thuật tầng hầm 1, kết hợp các van chọn vùng để điều khiển và bảo vệ
cho các khu vực nêu trên.

Fire Water storage tank and Fire Pumps.


Hồ nước dự trữ và bơm dùng cho chữa cháy

An above ground fire water tank with effective volume of 514m3 at basement 1, will
be provided for Fire hose-reel, sprinkler system as per local code.
Một bể nước chữa cháy đặt nổi tầng hầm 1 có khối tích 514m3, sẽ cấp nước cho hệ
thống chữa cháy cuộn vòi, hệ thống chữa cháy tự động theo quy định của tiêu chuẩn
địa phương.

The Fire Water Storage System to provide for in excess of simultaneous operation
with two (2) fire hoses, sprinkler system and drencher system.
Bể nước chữa cháy phải được tính toán sao cho khi hệ thống PCCC hoạt động đồng
thời 2 cuộn vòi chữa cháy, các đầu chữa cháy tự động và hệ thống chữa cháy màn
ngăn nước.

The Fire Fighting System shall be capable of


being boosted from street hydrant up stands
(Siamese connections) located in the front of the
building (Fire Department Booster connection).
Hệ thống chữa cháy có thể được tăng áp từ
họng chữa cháy đường phố, đặt trước tòa nhà
(đấu nối với hệ thống tiếp nước).

Fire pump system including: A combined Fire hose, Sprinkler pumps will consist of
an electrical jockey pump and 2 set of electric fire pumps (1 duty, 1 standby) will be
provied for low zone pressurization and A combined Fire hose, Sprinkler pumps will
consist of an electrical jockey pump and 2 set of electric fire pumps (1 duty, 1
standby) will be provied for high zone pressurization
Hệ thống bơm chữa cháy sẽ bao gồm: Một hệ thống bơm chữa cháy kết hợp hệ thống
cuộn vòi, hệ thống chữa cháy đầu phun tự động bao gồm một bơm bù áp chạy bằng
điện và 2 bơm chữa cháy chạy bằng điện (1 hoạt động, 1 dự phòng) cho vùng áp thấp
và một hệ thống bơm chữa cháy kết hợp cuộn vòi, hệ thống chữa cháy đầu phun tự
động bao gồm một bơm bù áp chạy bằng điện và 2 bơm chữa cháy chạy bằng điện ( 1
hoạt động, 1 dự phòng ) cho vùng áp cao.

MEP Fire License Design Report/ Thuyết minh Thiết kế Thẩm duyệt PCCC Cơ Điện Page 13
UOA TOWER - MEP Fire License Design Report

The fire pump system will be installed in reference with NFPA standards, and local
Vietnamese Standards.
Hệ thống bơm chữa cháy sẽ được lắp đặt tham chiếu theo tiêu chuẩn NFPA và TCVN.

The fire pump system must be meet UL list & FM approved


Hệ thống bơm chữa cháy đặt được chấp thuận của UL/FM approved

The electrics associated with each fire pump electric motor shall contain no motor
thermal protection. i.e should the motors during operation become own loaded they
shall run to destruction.
Bơm điện chữa cháy sẽ không được bảo vệ quá nhiệt và hoạt động đến khi bị phá hủy
hoàn toàn.

The regular Electricity supply is supported by a Standby Diesel Generator.


Hệ thống cung cấp điện được dự phòng cấp điện từ máy phát điện.

As mentioned below the fire alarm panel shall monitor a number of steady state
conditions associated with the fire fighting water system.
Như đã đề cập dưới đây một tủ báo cháy sẽ giám sát một số tín hiệu và phối hợp với
hệ thống chữa cháy bằng nước.

Please refer to the attached Fire Protection calculation sheets & Pump Curve - Appendix II
Vui lòng tham khảo bảng tính hệ thống Chữa cháy đường đặc tính bơm đính kèm - Phụ lục II.

MEP Fire License Design Report/ Thuyết minh Thiết kế Thẩm duyệt PCCC Cơ Điện Page 14
UOA TOWER - MEP Fire License Design Report

1.3 HỆ THỐNG ĐIỆN, THÔNG TIN LIÊN LẠC VÀ BỖ TRƠ


ELECTRICAL, COMMUNICATION AND AUXILIARY SYSTEM
1.3.1 Tiêu chuẩn, Luật Định và Qui Tắc Thực Hành
Standards, statutory regulations and codes of practice
Vietnamese standards:
Tiêu Chuẩn Việt Nam

- QCVN 01: 2008/BCT : National technical regulations on electric safety.


: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về An toàn điện
- QCXDVN 01: 2008/BXD : Viet Nam Contruction Standards – Construction Planning
: Quy chuẩn xây dựng Việt Nam – Quy hoạch xây dựng.
- QCVN QTĐ-5: 2009/BCT: National technical regulations on electrical engineering
: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kỹ thuật điện
- QCVN 06: 2010/BXD : National technical regulations on fire protection for housing
and construction
: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và
công trình
- QCVN 08: 2009/BXD : National Technical Regulation for Urban Underground con
truction - Part 2: Auto Garage
: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia công trình ngầm đô thị - Phần
2: Gara ô tô
- QCVN 09: 2013/BXD : National technical regulation on efficiency of energy usage
for construction.
: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình xây dựng sử
dụng năng lượng hiệu quả
- QCVN 12: 2014/BXD : National technical regulations on electrical systems for
housing and public.
: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống điện cho nhà ở và
nhà công cộng.
- QCVN 32: 2011/BTTTT : National technical standards on lightning protection for
telecommunication stations and peripheral
telecommunications cable networks.
: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chống sét cho các trạm
viễn thông và mạng cáp ngoại vi viễn thông
- TCXDVN 16: 1996 : Artificial lighting design in civil construction.
: Thiết kế chiếu sáng nhân tạo trong công trình xây dựng dân
dụng .
- TCXDVN 333: 2005 : Outside artificial illumination of public contruction and
urban infrastructure engineering - Design standards.
: Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài công trình công cộng và kỹ
thuật hạ tầng đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 7114: 2008 : National Standard – Workplace’s Illumination.
: Tiêu chuẩn quốc gia – Chiếu sáng nơi làm việc.
- TCVN 9206: 2012 : Indoor Installation of electrical system and public buildings
Design standards
:Lắp đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng –
Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 9207: 2012 : Installation of power wiring in housing and public
contruction - Design standards
: Lắp đặt đường dẫn điện trong nhà ở và công trình công
cộng – Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 7994: 2009 : Electrical switchboard and low voltage control cabinet.
: Tủ điện đóng cắt và điều khiển hạ áp.
- TCVN 9358: 2012 : Installation of earth earthing system for industrial
construction.

MEP Fire License Design Report/ Thuyết minh Thiết kế Thẩm duyệt PCCC Cơ Điện Page 15
UOA TOWER - MEP Fire License Design Report

:Lắp đặt hệ thống nối đất thiết bị cho các công trình công
nghiệp.
- TCVN 9888: 2013 : National standard - Lightning Protection.
: Tiêu chuẩn quốc gia – Bảo vệ chống sét.
- TCVN 5935: 2013 : Insulated power cable with solid dielectric with nominal
voltage from 1kV to 30kV
:Cáp điện lực cách điện bằng chất điện môi rắn có điện áp
danh định từ 1kV đến 30kV.
- TCVN 6610: 2007 : Insulated PVC cables have nominal voltage of up to
450 / 750V
: Cáp cách điện bằng PVC có điện áp danh định đến và
bằng 450/750V
- TCVN 6306: 2006 : Dry-type transformer.
: Máy biến áp khô.
- TCVN 4757: 1989 : Three-phase synchronous generators with capacities of over
110 KW.
:Máy phát điện đồng bộ 3 pha công suất lớn hơn 110 KW.

- 11 TCN -18, 19, 20, 21: 2006: Regulations of electrical equipments


: Quy phạm trang bị ngành điện
- TCVN 7447:2010 : Installation system of low voltage electric .
: Hệ thống lắp đặt điện hạ áp .

International standards to reference:


Các tiêu chuẩn quốc tế tham khảo:

- NFC 17-102 : 2002 : Protection of structures and of open areas


against lightning using early streamer emision air terminals.
: Bảo vệ chống sét sử dụng kim thu sét chủ động phóng tia
tiên đạo.
- IEC 60364-4-41 : 2001 : Electrical installations of building – Protection for
safety – Protection against electric shock.
: Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà – bảo vệ an toàn –
Bảo vệ chống điện giật.
- IEC 60364-4-42 : 2001 : Electrical installations of building – Protection for
safety – Protection against thermal effects.
: Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà – bảo vệ an toàn –
Bảo vệ chống hiệu ứng nhiệt.
- IEC 60364-4-43: 2001 : Electrical installations of building – Protection for
safety – Protection against overcurrent.
:Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà – bảo vệ an toàn –
Bảo vệ chống quá dòng điện.
- IEC 60364-4-44: 2001 : Electrical installations of building – Protection for
safety – Protection against electromagneitic and voltage
disrurbance
:Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà – bảo vệ an toàn –
Bảo vệ chống nhiễu loạn từ trường và điện áp.
- IEC 60364-5-52: 2001 : Electrical installations of building – Selection and
erection of electrical equipment – Wiring system.
:Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà – lựa chọn và lắp đặt
thiết bị điện – Hệ thống đường dây dẫn điện.
- BS 5655-6:2002 : Lifts and services lifts - Code of practice for the
selection and installation of new lifts.
:Thang máy và dịch vụ thang máy – Quy phạm thực hành
cho việc lựa chọn và lắp đặt mới hệ thống thang máy.
- BS 7671:2004 : Requirements for Electrical Installations.
:Các yêu cầu về lắp đặt điện.

MEP Fire License Design Report/ Thuyết minh Thiết kế Thẩm duyệt PCCC Cơ Điện Page 16
UOA TOWER - MEP Fire License Design Report

- BS 6259:1997 : Code of practice for the design, planning, installation,


testing and maintenance of sound systems.
:Quy phạm thực hành cho việc thiết kế, bố trí, lắp đặt, thử
nghiệm và bảo trì hệ thống âm thanh.
- AS-3000 : Electrical Installation-Wiring rules
Tiêu chuẩn lắp đặt điện - Chuẩn về công tác đi dây
- AS-3008 : Electrical Installation-Selection of cables
Tiêu chuẩn lắp đặt điện - Chọn dây cáp điện
- AS-2067 : Electrical Switchboards- MV & LV
Tiêu chuẩn lắp đặt điện - Trung thế và hạ thế
- AS-3084:2003 : Telecommunications installations -
Telecommunications pathways and spaces for commercial
buildings.
:Lắp đặt hệ thống thông tin – Hệ thống đường dẫn và không
gian lắp đặt hệ thống thông tin cho tòa nhà.
- CP-39:1994 : Installation of Master Antenna Television system for
the reception of VHF & UHF sound and Television
boardcasting transmission operating between 5MHz &
824MHz.
:Lắp đặt hệ thống truyền hình trung tâm cho việc thu và phát
tín hiệu VHF và UHF trong dãy tần số 5MHz và 824MHz.
1.3.2 Nguồn cung cấp điện
Electrical Power Systems

The overall electrical demand for this building has been estimated about: 3200kVA.
Tổng nhu cầu điện cho toàn bộ công trình dự kiến khoảng: 3200kVA với tóm tắt theo
tính toán như sau:

- Office and Tenancy Areas: 1600 kVA


Khu vực văn phòng và khách thuê: 1600kVA
- Common and AC system: 1600 kVA
Khu công cộng và hệ thống lạnh: 1600 kVA

Please refer to the attached power demand calculation sheet. Appendix III
Vui lòng tham khảo bảng ước tính tải điện đính kèm. Phụ lục III

Initially incoming supply feeder will be taken from the street power grid network by
22kV underground cable. The feeder will terminate at the Medium Voltage
Switchgear which is located in Electrical Plant Room at Basement 1.
Nguồn điện trung thế cấp điện áp 22kV từ mạng lưới quy hoạch bên ngoài đi vào tòa
nhà bằng cáp ngầm. Nguồn điện này sẽ được đấu nối vào tủ điện trung thế tại phòng
điện đặt tại Tầng hầm 1 của dự án.

From the M.V switch board, the M.V power will be supplied to the 2x1600kVA dry
type transformers. The transformers will transform the medium voltage power to
utilization voltage at 380/220 volts, 3 phases, 5 wires, 50 Hz system. Then the power
supply from the transformers shall be connected to L.V Main Switch Boards and will
supply power to all DBs via busway and system on the ladder/trunking inside
electrical riser (especially fire rated cable shall be used for the switchboards of PCCC
service such as Fire Pump, Smoke extract air fan, Fire man’s lift….).
Từ đây nguồn điện trung thế sẽ được cung cấp/ đấu nối vào 2 máy biến áp khô với
công suất 1600kVA, được hạ áp thành nguồn điện sử dụng với cấp điện áp
380V/220V. Sau đó sẽ được kéo vào tủ điện phân phối chính (MSB), từ đây cấp nguồn
đến các tủ điện tầng (DBs) bằng hệ thống thanh dẫn/ cáp điện chạy trên thang/máng
đặt bên trong hộp gen điện (đặt biệt dùng cáp chống cháy cho các tủ điện và thiết bị
phục vụ công tác PCCC như: bơm chữa cháy, quạt thải khói, thang máy chữa
cháy…).

MEP Fire License Design Report/ Thuyết minh Thiết kế Thẩm duyệt PCCC Cơ Điện Page 17
UOA TOWER - MEP Fire License Design Report

As with many other developments in Vietnam, back up power is to be provided in


view of EVN’s unable to supply an electrical service with an acceptable minimum
number and frequency of interruptions.
Cũng như những khu phát triển khác tại Việt Nam, nguồn điện dự phòng phải được
trang bị vì nguồn điện quốc gia không thể cấp điện với số lần ngắt và tần suất ngắt
điện tối thiểu có thể chấp nhận được.

generator 2x1500 kVA shall be provided to backup power for emergency and
common loads incase of main power source interrupted. Cantral air conditioning
system shall not be backed-up when main power source
Hai máy phát điện công suất 2x1500kVA được lắp đặt nhằm cung cấp nguồn dự
phòng cho các tải khẩn cáp và tải công công trong trường hợp nguồn điện chính bị
gián đoạn.

Transformer Substation:
Trạm Biến Áp:

The substation includes 01 M.V switchboard, 02 dry


type transformers with a capacity of 1600kVA, voltage
rate 22kV/0.4kV.
Trạm biến áp bao gồm 01 tủ điện trung thế, 02 máy
biến áp khô với công suất 1600kVA có cấp điện áp vào
22kV/0.4KV.

Power consumption of the building shall be calculated and metered by EVN. 22kV
MV meter shall be installed at location of convenient observation.
Điện năng tiêu thụ của tòa nhà sẽ được tính và đo đếm bởi công ty điện lực. Điện kế
đo đếm trung thế 22KV sẽ được lắp đặt tại vị trí thuận lợi để quan sát.

Standby Generator
Máy Phát Điện Dự Phòng:

standby generators with the capacity of 2x1500 kVA enough to supply power at least
for simultaneous operation of main emergency and common systems and equipments
(lift, PCCC system, stair pressurization system, public lighting, stairs lighting, plant
room, telephone switchboard, plumbing and drainage pump...).
Hai máy phát dự phòng với công suất mỗi máy 2x1500kVA, được chọn cung cấp tối
thiểu cho việc vận hành đồng thời các hệ thống và thiết bị khẩn cấp và công cộng
(thang máy, hệ thống PCCC, quạt tăng áp cầu thang thoát hiểm chiếu sáng khu công
cộng, buồng thang, phòng máy, tổng đài điện thoại, bơm cấp thoát nước…).

The building is
equipped with a 2500
liter oil storage tank and
3-hour operation oil
daily tank (installed in
the generator room) to
supply enough for the
generator operating in 9
hours, during power
failure.
Toà nhà được trang bị bồn dầu dự trữ 2500 lít và bồn dầu ngày cho 3 giờ hoạt động
(lắp đặt trong máy phát điện) đủ cung cấp cho máy phát điện hoạt động trong 9
tiếng, trong trường hợp mất điện.

MEP Fire License Design Report/ Thuyết minh Thiết kế Thẩm duyệt PCCC Cơ Điện Page 18
UOA TOWER - MEP Fire License Design Report

Daily oil tank shall be placed inside a sand-filled area to prevent oil leakage to genset
room.
Bồn dầu ngày được lắp đặt bên trong hố đổ cát nhằm ngăn chặn sự cố rò rỉ dầu ra
phòng máy phát điện.

L.V Main Switchboard


Tủ Điện Hạ Thế Chính (MSB)

L.V Main Switch Board includes incoming circuit


breakers (ACB/MCCB) of transformers, generators
and outgoing circuit breakers (MCCB) of distribution
switchboards. Additionally it is also provided with
capacitor bank to automatically and continuously
adjust the cos power factor to an accepted value
required by EVN.
Tủ điện hạ thế chính bao gồm các aptomat (ACB/MCCB) đầu vào của máy biến áp,
máy phát điện và các aptomat (MCCB) đầu ra của các tủ điện phân phối. Đồng thời
tủ điện hạ thế chính cũng bao gồm hệ tụ bù nhằm tự động điều chỉnh hệ số công suất
cos  liên tục đến một trị số được chấp nhận bởi Công ty Điện lực.

Automatic Transfer Switch (ATS)


Cầu dao chuyển đổi nguồn tự động (ATS)

In the condition of unreliable supply from EVN, the standby generators shall be
provided with an ATS automatically connecting between the transformer and
generator about 20-30 seconds with an assumption that the main supply does not fail
more than 1 consecutive day.
Trong điều kiện nguồn điện cung cấp không ổn định từ luới điện quốc gia, toà nhà
được trang bị máy phát điện dự phòng với cầu dao chuyển đổi nguồn tự động kết nối
giữa máy biến áp và máy phát điện trong thời gian khoảng 20-30 giây. Giả định rằng
điện lưới không bị cắt hơn một ngày liên tục.

The ATS shall automatically switch between transformers and generator immediately
when the main supply fails and vice versa as soon as the main supply is restored.
Cầu dao chuyển đổi tự động sẽ kết chuyển nguồn giữa máy biến áp và máy phát ngay
lập tức khi nguồn cấp điện lưới bị ngắt và sẽ tự động chuyển đổi trở lại ngay sau khi
nguồn lưới điện quốc gia được khôi phục.

Floor Distribution board


Tủ Điện Tầng

Distribution board shall be installed on each level to supply power for lighting swicth
socket or socket outlet except for main equipment such as: pump station, central air
conditioner, lift which shall be provided with a separate distribution board.
Mỗi tầng sẽ được bố trí 1 tủ điện phân phối nhằm cung cấp điện chiếu sáng hay ổ
cắm cho tầng đó, ngoại trừ các thiết bị chính như trạm bơm, máy lạnh trung tâm,
thang máy sẽ được bố trí tủ điện riêng.

Each apartment and commercial area shall be provided distribution board and sub
Kwh meter separately and connected directly from related floor distribution board if
required.
Mỗi căn hộ và khu vực thương mại cho thuê có thể cung cấp và trang bị tủ điện và
điện kế riêng được đấu nối trực tiếp từ tủ điện tầng nếu cần thiết.

Busway system
Hệ thống thanh dẫn

MEP Fire License Design Report/ Thuyết minh Thiết kế Thẩm duyệt PCCC Cơ Điện Page 19
UOA TOWER - MEP Fire License Design Report

The busway system shall be three phases, with 100% neutral + 50% earth bar. The
busway housing shall be Aluminium with paint covered which shall be mechanically
and electrically continuous.
Hệ thống thanh dẫn điện được sử dụng là 3 pha với 100% trung tính và 50% thanh
nối đất.Vỏ thanh dẫn phải bằng vật liệu nhôm và liên tục kiểu cơ khí và điện.

The busway housing shall be totally enclosed non-ventilated for protection against
mechanical damage and dust accumulation.
Vỏ phải kín nhằm bảo vệ hư hỏng thanh dẫn về mặt cơ khí và chống bụi bám vào
thanh dẫn.

The busbar material shall be Aluminium material with a continuous current rating as
indicated on the drawings.
Thanh dẫn bằng nhôm, với độ dẫn điện cao và liên tục như thể hiện trong bản vẽ.

Power Cable
Cáp Điện

Copper conductor PVC/ PVC insulated cables shall be used for mechanical loads such
as pump, fans...Lighting system shall be connected via copper PVC insulated cables.
Sử dụng cáp lõi đồng, cách điện PVC/PVC cho các tải cơ khí như bơm, quạt...Cáp
đồng cách điện PVC sẽ được lắp đặt cho hệ thống chiếu sáng.

Fire rated copper conductor cables shall be used for life safety circuits such as for fire
pump panel, fire alarm, fire man’s lift, smoke extract air fan and for security circuits.
Dùng cáp đồng chống cháy cho các tủ điện an toàn như tủ điện bơm chữa cháy, báo
cháy, tủ điện thang máy chữa cháy, tủ điện quạt thải khói và tủ điện hệ thống an ninh.

Electrical conduits embedded in the RC slabs as indicated in the design drawings in the
next stage. Other embedded electrical conduits of larger dimension require coordination
with the Structural Engineer.
Ống điện đi âm trong sàn bê-tông phải có đường kính được thể hiện trên bản vẽ thiết kế
vào giai đoạn sau. Đối với những ống điện đi âm có kích thước lớn khác cần phải có sự
phối hợp với đơn vị kết cấu xây dựng.

1.3.3 Hệ thống chiếu sáng


Lighting Systems

Common lighting system


Hệ thống chiếu sáng chung

Special emphasis shall be placed on the design of the lighting systems and the choice of
light sources. High efficiency and high colour rendering lamps and low loss energy
saving high power factor magnetic ballast shall be used throughout the project.
Việc thiết kế các hệ thống chiếu sáng và lựa chọn các thiết bị chiếu sáng có tầm quan
trọng đặc biệt. Các đèn có hiệu suất cao, tỏa ánh sáng mạnh và dùng bộ chấn lưu có hệ
số công suất cao và tiết kiệm năng lượng sẽ được sử dụng trong công trình.

No/ Lux Level/ Độ rọi


Area/ Khu vực
Stt trung bình (Lux)

1 Comercial/ Khu thương mại 500


2 Office/ Văn phòng 500
3 Common/ Khu vực chung (hành lang, cầu thang) 100
4 Main lobby/ Sảnh chính 200
5 Plantroom/ Phòng máy 200
6 Toilet/ Phòng vệ sinh 150
MEP Fire License Design Report/ Thuyết minh Thiết kế Thẩm duyệt PCCC Cơ Điện Page 20
UOA TOWER - MEP Fire License Design Report

Emergency and exit lighting system


Hệ thống chiếu sáng khẩn cấp và thoát hiểm
To maintain a minimum 1-10lux to indicate the escape route in case of failure of main
power source.
Duy trì độ sáng tối thiểu 1-10 lux để đi lại trong trường hợp mất điện và chỉ hướng
thoát hiểm.
The following emergency lights shall be equipped with Ni-CD battery and appropriate
adarpter to maintain a backup power within 2 hours.
Đèn chiếu sáng khẩn cấp sau đây sẽ được lắp đặt bộ pin Ni-CD và bộ sạc pin có công
suất đủ cung cấp nguồn điện dự phòng trong 2 giờ:

• Exit lighting/ Đèn thoát hiểm


• Staircase lighting/ Đèn chiếu sáng cầu thang
• Emergency lighting/ Đèn chiếu sáng khẩn cấp
• Emergency lighting for apartments/ Đèn chiếu sang khẩn cấp cho căn hộ.

Lighting types/ Các loại đèn:

• Emergency and Exit lighting shall be provided with self-working function via 2-
hour backup battery, confroming to local requirements.
Đèn chiếu sáng khẩn cấp và bảng chỉ dẫn sẽ được cung cấp với chức năng tự
hoạt động thông qua bộ pin và sạc với mức hoạt động trong 2 giờ phù hợp
với tiêu chuẩn thiết kế quốc tế qui định.
• Air traffic light located at roof floor shall be installed as per local authority
requirements.
Hệ thống báo không tại tầng mái sẽ được cung cấp phù hợp với yêu cầu của
cơ quan chức năng.

1.3.4 Hệ thống chống sét và nối đất


Lightning Protection and Earthing system

Lightning protection system


Hệ thống chống sét

Lightning protection system shall be provied a conventional system consist bare


cooper tape 25x3mm placed on roof top of the tower connected to earthing system via
rebar-G.I-70mm2 in concealed column. In addition, conventional terminals also
installed on roof in term of protecting for roof mounted technical equipments.
Required resistant for earthing system have to less than ten (10) ohms.
Hệ thống chống sét sẽ được cung cấp bởi hệ thống chống sét cổ điển bao gồm thanh
đồng trên mái, dây dẫn sét xuống đi âm trong kết cấu, hố kiểm tra, cọc nối đất, v.v..
Điện trở đất phải nhỏ hơn hoặc bằng mười (10) ohm..

Earthing system
Hệ thống nối đất

The earthing system is designed to neutralize, dissipate the leakage current of


distribution cabinets and all electrical appliances in case of problem.
Hệ thống nối đất được thiết kế để trung hoà, tản dòng điện rò của các tủ phân phối và
toàn bộ các thiết bị sử dụng điện khi có sự cố.
The main earthing for medium and low voltage power system are designed and
installed inside the low voltage power stations and connected to copper-plated
grounding rods. Trạm tiếp đất chính cho đường dây điện trung thế và hạ thế thiết kế và

MEP Fire License Design Report/ Thuyết minh Thiết kế Thẩm duyệt PCCC Cơ Điện Page 21
UOA TOWER - MEP Fire License Design Report

lắp đặt trong phòng điện hạ thế và được nối với những cọc tiếp đất bằng mạ đồng lõi
thép.

Casing/ enclosure for all DBs, Transformers, MV panels, neutral line for transformers,
main electrical equipments shall be connected to main earthing system.
Vỏ bọc bên ngoài của tủ phân phối hiện hạ thế, vỏ bọc máy biến thế, hộp bảng điện cao
thế, dây dẫn bảo vệ dây dẫn trung tính máy biến thế, các thiết bị chính, được gắn vào
trạm tiếp đất chính.

Earthing system including earthing rods, bare copper cables, cad-weld


technology.
Hệ thống tiếp đất bao gồm hệ cọc thép mạ đồng nối đất, cáp đồng trần, công nghệ hàn
hoá nhiệt.

Required resistant for earthing system as follows:


Điện trở nối đất được cho trong bảng sau:

Earthing type/ Resistant required / Điện


Loại nối đất trở yêu cầu
ELV earthing/ Bãi tiếp đất cho mạng điện nhẹ R < =01 ohm
MV and LV earthing/ Bãi tiếp đất cho mạng điện R <= 04 ohm
hạ thế và trung thế
Earthing for lightning protection system/ Bãi tiếp R <= 10 ohm
đất chống sét trực tiếp

An independent earthing system shall be provided for below system:


Một hệ thống nối đất riêng biệt sẽ được lắp đặt cho các hệ thống sau đây:
 Power system / Hệ thống cung cấp điện
 Transformers / Trạm biến áp.
 Generator / Hệ thống máy phát điện dự phòng.
 Telecomunication and Data system./ Hệ thống truyền thông và trang thiết
bị vi tính.

1.3.5 Hệ thống phát thanh cong cộng


Public Address (PA) System

A Centralized PA system will be provided and it cover all public areas including corridor,
staircase..the system can deliver:
Hệ thống âm thanh công cộng sẽ được lắp đặt
để phục vụ cho các khu vực công cộng, bao
gồm hành lang, cầu thang bộ... Hệ thống có
khả năng truyền tải:

- Emergency messages, the system


interfaces with the fire services system to
enable public announcement in the event of a fire for Evacuation or other emergency.
Tín hiệu khẩn cấp giao tiếp với hệ thống phòng cháy, chữa cháy để kích hoạt việc thông
báo khẩn khi có sự cố về cháy hoặc tình huống khẩn cấp.
- Public Announcements/ Thông tin công cộng
- Background music for public areas/ Phát nhạc nền cho khu công cộng.
The new Central PA system is located in Administration. The system will have a battery
backup for 2 hours.
Hệ thống sẽ được lắp đặt tại phòng kỹ thuật trực điều hành cháy. Hệ thống được cung cấp
nguồn ăc quy dự phòng trong 2 giờ.

MEP Fire License Design Report/ Thuyết minh Thiết kế Thẩm duyệt PCCC Cơ Điện Page 22
UOA TOWER - MEP Fire License Design Report

The system consists of 3 amplifiers, DVD player, tuner, zone selector, speakers and wiring
system.. as indicated in design drawings.
Hệ thống sẽ bao gồm 3 bộ khuếch đại công suất 480W mỗi bộ, kèm theo máy phát đĩa, đầu
thu radio, bộ chọn vùng và hệ thống loa kèm dây nối... như thể hiện trên bản vẽ thiết kế.

Sound level is controlled both at the central PA panel and local volume controller.
Mức âm thanh được kiểm soát cả tại bộ điều khiển trung tâm cũng như bộ điều chỉnh âm
thanh cục bộ.

1.3.6 Hệ thống phát hiện báo cháy


Fire Detection and Alarm System

The Fire Detection and Alarm System shall


be stand-alone (addressible system). The
system shall be designed using Local
National Building Code (TCVN) and other
standards as reference.
Hệ thống phát hiện và báo cháy là loại định
vị thông minh, kết hợp địa chỉ và theo vùng.
Hệ thống này được thiết kế theo các tiêu
chuẩn xây dựng trong nước TCVN và tham
chiếu các tiêu chuẩn khác.

Central fire control panel shall be installed within security room, located at level 1.
Tủ báo cháy trung tâm sẽ được lắp đặt trong phòng trực an ninh đặt tại tầng 1..

Other areas shall be design follow local requirements.


Các khu vực khác sẽ được lắp đặt theo yêu cầu của Tiêu chuẩn Việt Nam.

Detail of the system is shown in the design drawings.


Chi tiết của hệ thống sẽ được thể hiện trong bản vẽ thiết kế.

2.0 BIỆN PHÁP NGĂN NGỪA CHÁY LAN CHO HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN
FIRE STOPPING METHOD FOR MEP SYSTEM

All water piping, ducting and material thru slab/ wall and fire compartments shall have it own
fire prevention method.
Tất cả các ống nước, ống gió và các vật liệu xuyên sàn, tường và bộ phận ngăn cháy phải có
biện pháp ngăn chặn cháy lan.

Therefore, all penetrations to slabs/ walls shall be wrapped/ inserted by fire stopping material
from specialist suppliers.
Do đó, khi các ống xuyên tường sàn chống cháy phải có bọc, trám trét và quấn bằng các vật
liệu ngăn cháy lan đặc biệt từ các nhà cung cấp chuyên dụng.

3.0 CHI PHÍ KHÁI TOÁN


ESTIMATE COST

Stt Diễn giải Đvi K.Lượng Thành tiền


No. Desription unit Quantity Amount (USD)
1 Bơm nước chữa cháy tự Cái / pcs 2 160,000
động bằng điện

MEP Fire License Design Report/ Thuyết minh Thiết kế Thẩm duyệt PCCC Cơ Điện Page 23
UOA TOWER - MEP Fire License Design Report

Fire fighting pump.


2 Bơm tăng áp / booster pump Cái / pcs 1 10,000
3 Hệ thống đường ống và van Lô / lot 1 40,000
Piping and valve for fire
fighting sytem
4 Hệ thống cáp điện Lô / lot 1 35,000
Electrical cable system
5 Hệ thống báo cháy tự động Lô / lot 1 50,000
Fire alarm system
6 Hệ thống bình chữa cháy Lô / lot 1 15,000
CO2 và ABC
Firr fighting system by CO2
and ABC
7 Hộp và cuộn vòi Lô / lot 1 12,000
Fire hydrand cabinet
8 Các vật tư khác / others. Lô / lot 1 10,000
9 Tổng cộng / total 332,000

4.0 PHỤ LỤC


APPENDICES

MEP Fire License Design Report/ Thuyết minh Thiết kế Thẩm duyệt PCCC Cơ Điện Page 24
UOA TOWER - MEP Fire License Design Report

APPENDIX I – ACMV CALCULATION


PHỤ LỤC I – BẢNG TÍNH HỆ THỐNG ĐHKK-THÔNG GIÓ

MEP Fire License Design Report/ Thuyết minh Thiết kế Thẩm duyệt PCCC Cơ Điện Page 25
UOA TOWER - MEP Fire License Design Report

APPENDIX II – FIRE PROTECTION CALCULATION


PHỤ LỤC II – BẢNG TÍNH HỆ THỐNG CHỮA CHÁY

MEP Fire License Design Report/ Thuyết minh Thiết kế Thẩm duyệt PCCC Cơ Điện Page 26
UOA TOWER - MEP Fire License Design Report

APPENDIX III – ELECTRICAL SYSTEM CALCULATION


PHỤ LỤC III – BẢNG TÍNH HỆ THỐNG ĐIỆN

MEP Fire License Design Report/ Thuyết minh Thiết kế Thẩm duyệt PCCC Cơ Điện Page 27

You might also like