You are on page 1of 7

CHƯƠNG 4

KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, THU NHẬP


KHÁC VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

BÀI 4.1
Tại một doanh nghiệp trong tháng có tình hình sau (đơn vị tính: 1.000đ):
1. Nhận giấy báo chia lãi từ hoạt động liên doanh 100.000
2. Rút tiền gửi ngân hàng nộp phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế 20.000
3. Thu được nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ 2 năm trước 150.000
4. Bán chứng khoán kinh doanh, giá gốc 120.000, giá bán thu chuyển khoản 110.000, phí
giao dịch 0,02% thanh toán bằng chuyển khoản.
5. Phải thu lãi tiền cho vay 70.000 theo hợp đồng cho vay.
6. Do bị cháy một kho hàng, doanh nghiệp nhận được thông báo giảm thuế GTGT
160.000.
7. Xe chở hàng của doanh nghiệp bị tai nạn. Doanh nghiệp đã chi TGNH 250.000 để sửa
chữa xe. Sau khi xem xét các hồ sơ liên quan đến tai nạn xe, cơ quan bao hiểm đã đền
bù cho doanh nghiệp 220.000. Doanh nghiệp đã nhận bằng chuyển khoản.
8. Doanh nghiệp được tặng một số tài sản cố định hữu hình trị giá 80.000.
9. Chi phí theo dõi hoạt động liên doanh thanh toán bằng chuyển khoản 50.000
10. Nhận thông báo lãi của chứng khoán nắm giữ đến ngày đáo hạn 15.000
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
BÀI 4.2
Doanh nghiệp A thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Phòng kế
toán có các tài liệu trong tháng 12/x như sau:
1. Tổng hợp các hoá đơn giá trị gia tăng đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng :
- Doanh thu: 100.000.000 đ
- Thuế GTGT: 10.000.000 đ
2. Tổng hợp các hoá đơn GTGT chưa thu tiền :
- Doanh thu: 120.000.000
- Thuế GTGT: 12.000.000
1
TS Hồ Xuân Thủy
3. Giá vốn hàng bán (tổng hợp theo phiếu xuất kho thành phẩm: 144.000.000đ
4. Giá vốn hàng bán bị trả lại, đã nhập kho thành phẩm: 650.000đ. Doanh thu hàng bán bị
trả lại: 1.000.000đ, thuế GTGT của hàng bị trả lại: 100.000đ. Trị giá hàng bị trả lại kế
toán đã ghi giảm nợ phải thu của khách hàng.
5. Chiết khấu thanh toán chấp thuận cho khách hàng trừ công nợ: 100.000đ
6. Hoá đơn bán TSCĐ: giá bán 20.000.000đ, thuế GTGT 1.000.000đ. TSCĐ này có
nguyên giá 50.000.000đ, đã khấu hao 25.000.000đ. Phiếu thu tiền mặt bán TSCĐ:
21.000.000đ.
7. Nhận báo có ngân hàng về khoản lãi liên doanh được chia: 8.000.000đ
8. Chi phí bị phạt do vi phạm hợp đồng thanh toán bằng tiền mặt: 1.000.000đ
9. Thu được khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ bằng tiền mặt 40.000.000đ, chi phí cho
việc thu hồi thanh toán bằng khoản tạm ứng 300.000đ.
10. Chi phí bán hàng và chi phí QLDN tập hợp trong tháng (đơn vị tính: 1000đ):
PXK ( giá thực tế ) BPB TL BPB KH HĐ GTGT Phiếu Giấy báo
Loại chứng từ (điện, chi nợ NH
nước, ĐT )
Vật liệu CCDC * * *
Đối tượng SD phụ PB 2 lần
Chi phí bán hàng 200 - 1000 500 1000 800 -
Chi phí quản lý DN 100 500 3000 800 2000 1000 2280
Ghi chú: thuế suất GTGT 10%.
11. Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành cuối năm tài chính biết rằng, số liệu về chi
phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (không phát sinh thuế TNDN hoãn lại) trong
năm như sau:
- Căn cứ vào các Bản xác định thuế TNDN phải nộp theo qúy, thuế TNDN tạm phải
nộp trong các quý 1, 2, 3, 4 lần lượt là 20, 30, 22, 32 (trđ).
- Cuối năm, trên cơ sở kết quả kinh doanh của năm, doanh nghiệp xác định thu nhập
chịu thuế của năm là 422.579.500, thuế suất thuế TNDN là 20%. Doanh nghiệp xác
định kết quả kinh doanh theo qúy.
Yêu cầu : Lập định khoản và phản ánh tình hình xác định kết quả của doanh nghiệp vào sơ
đồ TK.

2
TS Hồ Xuân Thủy
BÀI 4.3
Doanh nghiệp B thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Phòng kế
toán có các tài liệu trong tháng 12/x như sau (đơn vị tính: đ):
Số dư đầu tháng của một số tài khoản:
TK 121: 25.000.000
TK 131: 22.000.000 (công ty N)
TK 155: 59.159.500, chi tiết gồm:
- SP A: 350 sp, đơn giá 66.170đ/sp
- SP B: 300sp, đơn giá 120.000đ/sp
TK 331: 17.600.000 (nhà cung cấp M):
Tình hình phát sinh trong tháng:
1. Ngày 2, bán một kỳ phiếu ngân hàng trước hạn, giá gốc 15.000.000, giá bán
16.000.000 đã thu bằng tiền mặt.
2. Ngày 3, nhập kho vật liệu chính của công ty M, số lượng 200kg, đơn giá chưa thuế
50.000đ/kg, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển thanh toán bằng khoản tạm ứng
300.000. Hợp đồng quy định nếu thanh toán trong vòng 10 ngày được hưởng chiết
khấu thanh toán 2%/ giá chưa thuế.
3. Ngày 10, thanh lý 1 TSCĐ, nguyên giá 20.000.000, hao mòn lũy kế 19.850.000. Phế
liệu thu hồi bán thu bằng tiền mặt 200.000.
4. Ngày 11, công ty N thanh toán tiền hàng bằng tiền mặt sau khi trừ đi chiết khấu thanh
toán được hưởng 2%/giá thanh toán.
5. Ngày 12, thanh toán tiền hàng lô vật liệu mua của công ty M bằng chuyển khoản sau
khi trừ đi chiết khấu thanh toán được hưởng theo hợp đồng. Đã nhân giấy báo Nợ của
ngân hàng.
6. Xử lý xóa sổ một khoản nợ khó đòi do chủ nợ bỏ trốn 20.000.000đ, khoản nợ này đã
được lập dự phòng 2.000.000đ.
7. Ngày 15, theo đề nghị của khách hàng, công ty đã nhận lại 50 spA đã tiêu thụ trong
tháng 2, giá bán 100.000đ/sp, công ty đã chi tiền mặt thanh toán cho khách hàng. Chi
phí vận chuyển hàng về nhập kho trả bằng tiền mặt 80.000. Công ty nhập kho số hàng
này theo giá tồn kho đầu tháng.
8. Tổng hợp tình hình sản xuất trong tháng:

3
TS Hồ Xuân Thủy
- Nhập kho 3.000 sp A, giá thành thực tế 76.200đ/sp.
- Nhập kho 2.000 sp B, giá thành thực tế 122.300đ/sp.
9. Tổng hợp các hóa đơn bán hàng trong tháng bao gồm:
- Bán thu bằng tiền mặt 200spA, giá bán chưa thuế 100.000đ/sp, thuế GTGT 10%.
- Bán chịu cho khách hàng: 2.500 spA, đơn giá bán chưa thuế 105.00đ/sp, thuế
GTGT 10%; 1.800 spB, đơn giá bán chưa thuế 165.000đ/sp, thuế GTGT 10%.
- Xuất ký gửi đại lý: 500 spA, đơn giá ký gửi 110.000đ/sp; 350 spB, đơn giá ký gửi
170.000đ/sp, thuế GTGT 10%. Hoa hồng ký gửi 5%/ giá ký gửi.
- Cuối tháng, đại lý lập bảng kê hàng gửi bán đã tiêu thụ bao gồm: 450 spA và 280sp
B, đồng thời lập hoá đơn đòi tiền hoa hồng đại lý 5%/giá ký gửi, thuế GTGT hoa
hồng 10%. Đại lý thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp bằng tiền mặt sau khi trừ
đi hoa hồng được hưởng.
10. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tập hợp như sau (ngoài các khoản
chi phí phát sinh ở trên:
Loại chi phí Chi phí bán hàng CP QLDN
Bao bì xuất kho 100.000 -
Vật liệu phụ - 200.000
Phân bổ CCDC (2 lần) 150.000 180.000
Tiền lương 2.000.000 10.000.000
Khấu hao 460.000 570.000
Dịch vụ mua ngoài 230.000 840.000
Thanh toán tạm ứng - 250.000
11. Tài liệu bổ sung:
- Đánh giá thành phẩm theo phương pháp bình quân gia quyền 1 lần cuối tháng.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho là phương pháp kê khai thường xuyên.
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành kết chuyển là 32.000.000đ
Yêu cầu:
- Tính toán, định khoản và phản ánh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản.
- Xác định kết quả kinh doanh của công ty B.
BÀI 4.4

4
TS Hồ Xuân Thủy
Công ty Q thực hiện sản xuất và tiêu thụ sản phẩm B, nộp thuế GTGT theo pp khấu trừ.
Trong tháng 12/x, có tình hình về spB như sau (đơn vị tính: 1000đ):
Số dư ngày 31/10/X của một số tài khoản:
- TK 154: 2.560
- TK 155: 11.450 (gồm 500 sp B × 22,9)
Trong tháng 1/x có tình hình sau:
1. Nhập kho 15.000 sp B từ sản xuất.
2. Xuất tiêu thụ 14.000 sp, giá bán một sp là 50, thuế GTGT 10%, trong đó có lô hàng
bán chịu là 8.000 sp, chiết khấu thanh toán là 2%/giá chưa thuế nếu khách hàng thanh
toán trong vòng 10 ngày.
3. Lập hóa đơn điều chỉnh giảm giá 10% cho lô hàng 500 sp đã tiêu thụ với đơn giá 51
thuộc doanh thu tháng trước.
4. Thu nhập do được chia liên doanh là 42.500. Đã nhận giấy báo Có của ngân hàng.
5. Xử lý một khoản nợ không ai đòi vào thu nhập là 6.400.
6. Khách hàng mua chịu đã thanh toán trong vòng 10 ngày và được hưởng chiết khấu
thanh toán theo quy định.
7. Bán một tài sản cố định không cần dùng nguyên giá 48.000, đã khấu hao 12.500, với
giá bán 38.600, đã thu bằng tiền mặt. Hoa hồng cho việc bán tài sản là 500 chi bằng
khoản tạm ứng.
8. Lập dự phòng cho chứng khoán kinh doanh đang nắm giữ có giá gốc là 200.000, với
mức dự phòng là 10% giá gốc.
9. Tổng hợp chi phí trong tháng gồm:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho B là 183.440, chi phí nhân công trực tiếp
84.240, chi phí sản xuất chung 125.760. Cuối tháng còn 500 sản phẩm dở dang,
đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (vật liệu chính và vật liệu phụ bỏ từ
đầu quy trình sản xuất).
- Chi phí bán hàng tổng hợp được là 63.100, chi phí quản lý doanh nghiệp là 92.500.
10. Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành cuối năm tài chính biết rằng, số liệu về chi
phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (không phát sinh thuế TNDN hoãn lại) trong
năm như sau:

5
TS Hồ Xuân Thủy
- Căn cứ vào các Bản xác định thuế TNDN phải nộp theo qúy, thuế TNDN tạm phải
nộp trong các quý 1, 2, 3, 4 lần lượt là 20, 30, 25, 35 (trđ).
- Cuối năm, trên cơ sở kết quả kinh doanh của năm, doanh nghiệp xác định thu nhập
chịu thuế của năm là 522.579.500, thuế suất thuế TNDN là 28%. Doanh nghiệp xác
định kết quả kinh doanh theo qúy.
Yêu cầu:
- Định khoản và phản ánh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản.
- Xác định kết quả kinh doanh biết doanh nghiệp đánh giá thành phẩm xuất kho theo
phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn, kế toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên.
BÀI 4.5
Công ty XYZ kế toán hàng tồn kho theo PP kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, trong tháng 12/x có các tài liệu kế toán sau (đơn vị tính: đồng). Số
dư đầu tháng của một số tài khoản:
- TK 1122: 200.000.000 (10.000 USD)
- TK 331Z: 42.000.000 (2.100 USD)
- TK 155: 172.800.000 (7.200sp)
Tình hình phát sinh trong tháng:
1. Tình hình nhập kho thành phẩm: trong tháng nhập kho 2.800 sản phẩm, giá thành thực
tế 25.000đ/sp.
2. Tình tình tiêu thụ:
- Xuất bán chịu cho công ty K 2.000sp.
- Xuất khuyến mãi không thu tiền 200sp.
3. Tình hình thanh toán :
- Nhận sản phẩm và hóa đơn trả hàng của công ty K trả lại 20 sản phẩm chất lượng
kém, công ty nhập kho sản phẩm bị trả lại và nhận tiền thanh toán của công ty K
bằng tiền mặt..
- Thanh toán tiền hàng cho công ty Z bằng chuyển khoản ngoại tệ 2.100 USD.
TGGD 20.010đ/USD.
4. Tình hình khác:

6
TS Hồ Xuân Thủy
- Nhận giấy báo Có về tiền lãi ngân hàng 1.200.000đ
- Thu được khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ 15.000.000đ
Tài liệu bổ sung:
- Giá bán là 38.000đ/sp, thuế GTGT theo thuế suất 10%. Doanh nghiệp tính giá xuất
hàng tồn kho theo pp bình quân gia quyền.
- Chi phí bán hàng và chi phí QLDN trong tháng phát sinh lần lượt là 28.000.000 và
30.000.000 (chưa bao gồm các khoản phát sinh ở trên); chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành kết chuyển là 25.000.000.
Yêu cầu:
1- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào sơ đồ tài khoản (chỉ
mở các tài khoản xác định kết quả kinh doanh).
2- Đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá GD cuối kỳ là
20.020đ/USD.
3- Kết chuyển các khoản doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh.

7
TS Hồ Xuân Thủy

You might also like