You are on page 1of 7

My System

I, Cấu trúc thị trường – Chiến thuật giao dịch - Indicator:

Ia. Cấu trúc thị trường:

Định nghĩa 1 số khái niệm theo my mindset:

 Trend Down:
- Trend Down: đáy, đỉnh thấp dần.
- Sóng tăng điều chỉnh: sóng điều chỉnh có mô hình đáy, đỉnh cao dần( đỉnh trong sóng
điều chỉnh thấp hơn đỉnh gần nhất của trend down)
- Trend down bị phá vỡ: đỉnh mới cao hơn đỉnh cũ, đáy mới chưa hình thành.
- Trend down bị phá vỡ - trend up đã hình thành: đáy, đỉnh cao dần

- Định nghĩa khái niệm xu hướng sử dụng viết EA:


Trend Down. Chart cần thỏa mãn các yếu tố yếu tố:
+ Chart nằm dưới mây.
+ Giá đã vượt qua đáy cao nhất , gần nhất của phần chart nằm trên
Mây. ( chú ý đoạn chart tăng cuối cùng này không được nằm trong
1 đoạn chart khác).
+ Chart đã hình thành pattern 123 Down.
+ Đã xuất hiện nến chỉ đường.

 Trend Up:
- Trend Up: đáy, đỉnh cao dần.
- Sóng giảm điều chỉnh: sóng điều chỉnh có mô hình đáy, đỉnh thấp dần( đáy trong sóng
điều chỉnh cao hơn đáy gần nhất của trend Up)
- Trend Up bị phá vỡ: Đáy mới thấp hơn đáy cũ, đỉnh mới chưa hình thành.
- Trend down bị phá vỡ - trend up đã hình thành: đáy, đỉnh thấp dần

- Định nghĩa khái niệm xu hướng sử dụng viết EA:


Trend Up. Chart cần thỏa mãn các yếu tố yếu tố:
+ Chart nằm trên mây.
+ Giá đã vượt qua đỉnh thấp nhất , gần nhất của phần chart nằm dưới
Mây. ( chú ý đoạn chart giảm cuối cùng này không được nằm trong
1 đoạn chart khác).
+ Chart đã hình thành pattern 123 Up.
+ Đã xuất hiện nến chỉ đường.
Ib. Chiến thuật giao dịch:

- 1,Đánh sóng hồi: ( High TF và TF Trend : Có xu hướng ngược nhau)


+ TF trend: Down, TF signal: đã bị phá vỡ xu hướng Down –Có thể bước vào nhịp sóng
tăng điều chỉnh. TF trade : đã hình thành xu hướng Up.
 Buy – đánh sóng hồi – ngược xu hướng của TF trend.

Có thể ReBuy khi: TF Signal – đã hình thành xu hướng Up và đang điều chỉnh về vùng
Fibo 38.2% - 61.8%. TF Trade – xu hướng giảm bị phá vỡ .
 ReBuy. ( Hạn chế ReBuy)

VD:

 TF Trend D1: Down, TF Signal H4: Đã bị phá vỡ xu hướng giảm .


=> Buy lênh theo sóng H4. Đánh sóng hồi.
 TF Trade H1 hình thành xu hướng Up, điểm vào khi chart vượt đỉnh + confirm.

+ TF trend: Up, TF signal: Đã bị phá vỡ xu hướng tăng –Có thể bước vào nhịp sóng giảm
điều chỉnh. TF trade : đã hình thành xu hướng Down.
 Sell – đánh sóng hồi – ngược xu hướng của TF trend.

Có thể ReSell khi: TF Signal – đã hình thành xu hướng Down và đang điều chỉnh về vùng
Fibo 38.2% - 61.8%. TF Trade – xu hương tăng bị phá vỡ.

 ReSell. ( Hạn chế ReSell)


- 2, Đánh thuận trend:
+ TF trend: Down. TF signal: Up (Sóng điều chỉnh về vùng Fibo 38.2% - 61.8% TF
trend) & sóng điều chỉnh đã bị phá vỡ xu hướng Up – đã hình thành xu hướng Down. TF
trade: đã hình thành xu hướng Down.
 Sell – đánh thuận trend.

VD: TF trend D1, TF signal H4, TF Trade H1.


 TF trend D1: Down. TF H4: đã bị phá vỡ xu hướng tăng. TF trade H1: đã hình thành
xu hướng Down. => Sell - Đánh sóng đảo chiều.
 Điểm vào: TF H1 hình thành xu hướng Down, điểm vào khi chart vượt đáy + confirm.

+ TF trend: Up. TF signal: Down (Sóng điều chỉnh về vùng Fibo 38.2% - 61.8% TF
trend) & sóng điều chỉnh đã bị phá vỡ xu hướng Down – đã hình thành xu hướng Up. TF
trade: đã hình thành xu hướng Up.
 Buy – đánh thuận trend.
- 3, Đánh đảo chiều:
+ TF trend: Xu hướng Down đã bị phá vỡ - xu hướng Up đã hình thành.
 Buy – Đánh đào chiều.

+ TF trend: Xu hướng Up đã bị phá vỡ - xu hướng Down đã hình thành.


 Sell – Đánh đào chiều.

Ic, Indicator:

Bộ indicator sử dụng để phân tích:

- Mutil Zigzag với thông số: (12,12,12,8) – ( 5,5,5,5) – ( 5,5,5,5) cho TF :


(15,60,240,1440).

Id, Một số lưu ý:

 Nếu quá trình chart điều chỉnh đi theo dạng sóng( nhiều đoạn) thì phải đợi chart
hình thành sóng setup-123 theo trend chính mới vào lệnh.
 Nếu chart điều chỉnh đi theo dạng đường thẳng (1 đoạn) thì đơi chart hỉnh thành
steup-123 ở Low TF theo trend chính mới vào lệnh.
 Nếu chart điều chỉnh đi theo dạng mô hình thì phải đợi chart breakout mô hình +
confirm thì mới vào lệnh theo trend chính.
 Điểm vào khi TF Trade xuất hiện nến chỉ đường, pattern123 và xảy ra breakout (
vượt đỉnh, đáy) + confirm.
Nến breakout cần thể hiện được sức mạnh, sau nến breakout nếu là 1 nến giảm thì
chỉ mua khi giá quay lại vượt đỉnh của nến breakout, nếu là 1 nến xanh thì có thể
vào lệnh mua ngay.

Hoặc tại vùng đỉnh/ đáy xuất hiện tín hiệu phân phối, sau đó xuất hiện 1 cây nến
chỉ đường thì có thể vào lệnh luôn.

 Nếu lệnh vào cùng xu hướng với TF Daily thì dùng TF Daily để tính toán điểm
SL/TP.

Nếu lệnh vào cùng xu hướng với TF H4 ( không cùng xu hướng vơi TF Daily) thì
dùng TF H4 để tính toán điểm SL/TP.
Nếu lệnh vào không cùng xu hướng vơi TF Daily, TF H4 thì dùng TF H1 – TF
Signal để tính toán điểm SL/TP.

 Điều kiện cần và đủ để vào lệnh:


+ Điều kiện cần: Lệnh phải cùng chiều với xu hướng của TF signal.
+ Điều kiện đủ: Phải tồn tại ít nhất 1 high TF có cùng xu hướng với xu TF singal.

Note:

+ Sóng điều chỉnh không được điều chỉnh > Fibo 61,8% của sóng chính.

+ Chỉ vào lệnh sau khi cây nến chỉ đường xuất hiện.

+ Chỉ thoát lệnh nếu xu hướng của high TF bị phá vỡ.

III, Lập kế hoạch GD:

1, Phân tích:
1a. Phân tích cấu trúc chart ( không sử dụng indicator).
+ Phân tích topdown từ TF Daily > TF H4 > TF H1

+ Xác định xu hướng thị trường trên từng khung thời gian.
+ Xác định chart đang đi theo trend hay mô hình.

+ Xác định tập tính thị trường và các điểm cần lưu ý.

1b. Xác định xu hướng thị trường theo system sử dụng indicator

2, Lập kịch bản giao dịch:


2a, Xác định chiến thuật vào lệnh:

- Lệnh hồi.
- Lệnh đảo chiểu.

- Lệnh thuận trend.

2b, Lên kịch bản giao dịch ( điểm vào lệnh)

- Sử dụng chiến lược Breakout để vào lệnh: TF trade đã hình thành xu hướng cùng pha với
TF signal và đã xuất hiện nến chỉ đường + pattern123. Entry khi giá breakout đỉnh/đáy +
confirm.
2b, Lên kịch bản xử lý lệnh. (điểm thoát).

- Stoploss:
 Tại đáy/đỉnh cây nến chỉ đường.
 Tại đáy/đỉnh gần nhất của TF trade.
 Tại biên trên/dưới của mây KumoSpan.

- Takeprofit:

 Đỉnh/đáy TF singal gần nhất.


 Đỉnh/đáy TF trend gần nhất, chú ý mức Fibo 38.2% - 50% - 61.8% . ( đặc biệt
với lệnh hồi)
 Khi ở TF trade đã hình thành xu hướng ngược lại.
 Sử dụng công thức Risk:Reward = 1:2, 1:3
 Dùng SpanB làm SL và sử dụng traillingstop theo SpanB.

2c, Xác đinh KL vào lệnh ( MM)

+ Option 1: Fix lot.


+ Option 2: %
+ Option3: Cover Loss.
 TH1: Khi lệnh bị dính SL, khối lượng lệnh tiếp sẽ được tăng lên đến khi tất cả
phần loss được cover + 1 phần lợi nhuận.
 TH2: Chỉ sử dụng khi lệnh Buy mà TF D1 có xu hướng up, khi lệnh Sell mà
TF D1 có xu hướng down. Không sử dụng SL, mà sử dụng chiến lược
martingale + Hedging để gỡ lệnh.
Nếu là trường hợp Buy: Khi TF trade hình thành trend down =>vào lệnh
hedging (đối lệnh) . Khi TFtrade hình thành trend up => gỡ lệnh hedging vào
thêm 1 lệnh Buy ( theo 1 tỉ lệ do trader tự cài đặt).

2d, Một số trường hợp không giao dịch:

- Trước và sau khi tin mạnh ra 30 phút.


- Các trường hợp đặc biệt.

3, Cam kết thực hiện theo kế hoạch giao dịch:

- Canh thủ công: Chờ đợi tín hiệu + confirm => Vào lệnh => xử lý lệnh theo kịch bản giao
dịch.

- Sử dụng EA: Nhập đầu vào theo những dữ liệu đã phân tích, lựa chọn & cài đặt chế độ
vào lệnh, lựa chọn & cài đặt chế độ xử lý lệnh theo kịch bản giao dịch.

You might also like