You are on page 1of 56

Hướng dẫn sử dụng

Cell – Dyn Sapphire

ABBOTT
Hà Nội, 06– 2012
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire

ĐẶC ĐIỂM VÀ TÍNH NĂNG KỸ THUẬT


CELLDYN SAPPHIRE
- Sapphire là hệ thống đếm tế bào máu hoàn toàn tự động dựa trên 3 nguyên lý đo
- Hơn 30 thông số hiển thị
- Thể tích mẫu máu sử dụng nhỏ ~117µl
- 106 mẫu/ giờ (cho chế độ chạy mẫu đóng)
- 69 mẫu/ giờ ( với chạy retic)
- 7 chế độ chạy mẫu (với chế độ chạy mẫu đóng)
- 5 chế độ chạy mẫu (với chế độ mở)
- 5 loại hóa chất sử dụng
- Chương trình chuẩn máy tự động
- Lưu trữ 25 tập tin QC
- Kiểm soát hệ thống online
- Hướng dẫn sử dụng online
- Ứng dụng miễn dịch
- Ứng dụng chế độ dòng mở

2
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire

A.TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG CELLDYN


SAPPHIRE
I. GIỚI THIỆU HỆ THỐNG CELLDYN SAPPHIRE

1. Máy chính – 2. Bộ phận lưu trữ dữ liệu – 3. Máy in – 4. Hóa chất – 5. Công tắc bật/ tắt
máy.

1. Màn hình phẳng hiển thị - 2. Nút bật/tắt màn hình – 3. Nút điều chỉnh màn hình-
4. Máy tính – 5. Ổ đĩa DVD – 6. Ổ đĩa mềm – 7. Nút bật /tắt máy tính – 8. Bàn phím
- 9. Chuột điều khiển – 10. Bộ đọc Bar Code cầm tay – 11. Máy in – 12. Cổng cắm
USB
II. TỔNG QUAN VỀ MÁY CHÍNH

3
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire

1. Nắp giữa
2. Nắp phải và trái
3. Nắp chứa các cổng hóa chất vào/ chất thải ra.

Bên trong nắp máy

4
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire

Bên trong phía nắp trái

1. Bộ phận chuyển
đổi trở kháng
2. Buồng đếm
Hemoglobin
3. Các van kẹp
4. Bộ phận phân
lập đo quang
5. Bộ phận chứa
mẫu cho phương
pháp đo trở
kháng
6. Bộ phận chứa
chất thải 1, 2, 3
và 4

Bên trong phía nắp phải

5
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire

1. Hệ thống Xi lanh
2. Vị trí đắt hóa chất Reticulocyte (đếm tế bào lưới)
3. Hệ thống bơm hút và chuyển mẫu
4. Các van kẹp

Bộ chuyển mẫu tự động

6
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire

1. Rack (khay giữ các tube mẫu)


2. Bộ phận cảm biến tube sensors
3. Đầu đọc bar code (bar code reader)
4. Bộ phận lắc mẫu
5. Bộ phận trộn mẫu
Racks – Khay chứa mẫu
- Khay chứa mẫu phù hợp với hầu hết các loại ống trữ máu
- Có thể chuyển mẫu tự động với từ 1 đến 10 khay chứa mẫu
- Hệ thống đọc bar code của mẫu để xác định vị trí hút mẫu
- Hệ thống tự động xác định từng bar code của khay chứa mẫu ( vị
trí của tube / số number của khay)
- Trên mỗi một khay chứa mẫu có một điểm chỉ thị báo hiệu khi
máy đã phân tích xong tất cả các mẫu trên khay đó gọi là Rack
completion Indicator
-

Các trạm pha loãng Dilution Cups

7
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire

1. Trạm pha loãng phía trước


2. Trạm pha loãng giữa (cho WBC và NRBCs)
3. Trạm pha loãng phía sau
4. Trạm rửa hình nón
5. Trạm pha loãng HGB
6. Trạm không sử dụng
7. Trạm pha loãng RETC
8. Trạm pha loãng RBC/PLT
9. Lỗ tràn
10. Lỗ tràn và kiểm soát chất lỏng tràn.

III. CÁC TRẠNG THÁI HOẠT ĐỘNG CỦA MÁY.

8
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire

Các trạng thái của máy được hiển thị bằng các đèn phía trên cùng của nắp máy phía bên
phải.

ASPIRATING Máy đang hút mẫu


Máy đang ở trạng thái sẵn sàng để phân
READY
tích mẫu
BUSY Máy đang bận
LOCKED Nắp giữa bị khóa
Máy không ở trạng thái sẵn sàng để phân
NOT READY
tích mẫu

9
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire

B. DUNG DỊCH CHẠY MÁY CELL – DYN


SAPPHIRE
Có 5 loại dung dịch được sử dụng trong hệ thống CDSapphire. Các dung dịch này cần
được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ánh nắng trực tiếp, tránh nguồn nhiệt và không
trữ lạnh trừ Reticulocyte Reagent

I. Dung dịch pha loãng (DILUENT/SHEATH)


- Dùng để pha loãng máu cho đếm số lượng hồng cầu, tiểu cầu RBC/PLT và
RETC
- Duy trì hình dạng ổn định của hồng cầu, tiểu cầu và RETC trong suốt quá
trình đọc.
- Làm ướt toàn bộ hệ thống đường ống nhằm ngăn bọt khí trong hệ thống
- Đóng vai trò như dung dịch Sheath cho bộ đếm tế bào bằng phương pháp
đo quang và bộ đếm tế bào bằng phương pháp trở kháng
- Dung dịch mồi cho các xi lanh và hệ thống đường ống
- Rửa đường ống và các thành phần khác khi kết thúc một chu trình phân
tích
- Rửa trạm pha loãng RETC, kim hút mẫu và lỗ kim

II. Dung dịch HGB

10
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire

- Dung dịch HGB không chứa Xyanua


- Ly giải nhanh chóng hồng cầu, phá hủy hoàn toàn màn tế bào hồng cầu
phóng thích Haemoglobin.
- Chuyển Haemoglobin thành dạng phức hợp hemiglobincyanide và được
đo ở bước sóng 540nm.
- Phá hủy hoàn toàn bạch cầu, cho kết quả đo haemoglobin chính xác, giảm
độ nhiễu từ bạch cầu.
- Làm dung dịch trống (tham chiếu) cho quá trình đếm haemoglobin, làm
sạch đầu đọc quang học giúp tạo chỉ số tham chiếu bằng 0 cho quá trình
đọc HGB.
- Mồi dung dịch HGB cho xi lanh và đường ống
- Rửa hệ thống HGB
III. Dung dịch WBC Part A và Part B
- Làm dung dịch pha loãng cho WBC dilution
- Duy trì hình thái học và sự toàn vẹn của WBC
- Ly giải RBC và làm cho RBC không thể nhìn thấy bởi hệ thống quang học
của máy.
- Nhuộm màu nhanh DNA trong các NRBCs, các WBC dễ vỡ hoặc đã bị
phá hủy.
- Mồi thuốc thử WBC cho hệ thống xi lanh và đường ống
- Rửa hệ thống WBC và các thành phần mỗi khi kết thúc chu trình.
- WBC part A và part B được để trong 2 chai khác nhau nhằm duy trì độ ổn
định của mỗi thuốc thử lâu dài.
IV. Dung dịch Reticulocyte
- Nhuộm nhanh các acid nucleic (RNA và DNA) của các tế bào có trong
dung dịch pha loãng tế bào lưới.
- Mồi thuốc thử Reticulocyte cho hệ thống xi lanh và đường ống.
- Trữ lạnh ở 4o C

11
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire

C.NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG


I. Các hệ thống đọc trên máy CD Sapphire
CD Sapphire sử dụng 3 phương pháp đo và một số kỹ thuật mới để cho ra các
thông số huyết học
1. Nguyên lý đo tế bào bằng phương pháp quang học
2. Nguyên lý đo tế bào bằng phương pháp điện trở kháng
3. Nguyên lý đo HGb bằng phương pháp hấp thụ quang phổ
 .WBC: đo tổng số tế bào bạch cầu và 5 thành phần bạch cầu bằng phương pháp
đo quang (Flow Cytometry) và phương pháp huỳnh quang (Fluorescense).
 RBC/PLT: đo tổng số tế bào hồng cầu và tổng số tế bào tiểu cầu bằng phương
pháp trở kháng (Impedance) và phương pháp đo quang.
 HGB được đo bằng phương pháp quang phổ hấp thụ (Absorbance
Spectrophotometry).
 RETIC: đo tế bào lưới bằng phương pháp đo quang và phương pháp huỳnh
quang.

Các kỹ thuật mới được sử dụng kết hợp với 3 phương pháp đo trên bao gồm:
- Kết hợp công nghệ MAPSS (Multi Angle Polarized Scatter Separation)
tán xạ phân cực đa góc và phương pháp huỳnh quang để xác định và đếm
tế bào hồng cầu non Reticulocytes (RETCs) và các tế bào hồng cầu nhân
(NRBCs)
- Sử dụng kỹ thuật thủy động lực tập trung để đảm bảo chắc chắn các lớp tế
bào đi qua bộ đo quang và bộ đo trở kháng.
- Sử dụng ngưỡng ba để quyết định tế bào được chấp nhận vào đo sau khi
được phát hiện ở bộ đo quang
- RBC và PLT được đo bằng cả hai phương pháp đo quang và điện trở
kháng, có thể kiểm tra chéo giá trị của từng phương pháp đo
- Sử dụng hóa chất không có chứa Cyanua để đo HGB

12
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire

3 nguyên lý đo

Optical Flow Cell Parameters


Các thông số đo quang

Impedance Transducer Parameters


Các thông sô đo trở kháng
Spectrophotometry Parameters
Các thông số đo quang phổ hấp thụ

13
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire

II. Chu trình phân tích mẫu


Trong mỗi chu trình đọc, mẫu máu được trải qua các giai đoạn:
- Hút
- Chia mẫu
- Pha loãng + Đo, đếm
- Chuyển dữ liệu vào CPU
- Cho kết quả

Chu trình phân tích mẫu

1
Thải ra MÁU TOÀN PHẦN
2 4
3

WBC RETIC RBC/PLT


HGB WBC Aliquot of RBC/PLT 5 Diluent/Sheath
HGB Reagents A+B dilution Reagent
được làm ấm Diluent/Sheath + Retic
reagent reagent

HGB Flow Optical Optical RBC/PLT


Cell Flow Cell Flow Cell Transducer
Optical
Flow Cell

HGB WBC, NEU ,


LYM, MONO, RBCi,
PLTo MCV,
EOS, BASO,
RETIC, IRF RBCo RDW PLTi
NRBC, WVF
NR/W , MPV
PCT*
PDW*

14
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire

Có 2 hệ thống hút mẫu trên CDSapphire:


- Open Tube Mode: hút mẫu mở, tube mẫu phải được mở nắp và hút bằng
- Auto Loader: hút mẫu đóng, hàng loạt, tự động dành cho mẫu có Bar code
hoặc không có Barcode
Thể tích hút mẫu cho các hệ thống:
- Open Tube Mode: 120l
- Auto Loader: 120l

Hút mẫu
112.5 µl

Hb cup WBC RBC/PLT cup RETIC cup


18.75 µl mẫu 37.5 µl mẫu 36.25 µl mẫu Mẫu được chuyển từ
Tỷ lệ pha loãng 1: 35 Tỷ lệ pha loãng 1:290 RBC/PLT Cup
Tỷ lệ pha ủ ấm/ lắc trộn Diluent Sheath 225 µl RBC/PLT
loãng1:215 Thuốc thử WBC Part dilution
Thuốc thử A/B Tỷ lệ pha loãng
Hemoglobin 1:1160
Thuốc thử RETIC

Hemoglobin Phương pháp đo RBCi và PLTi Phương pháp Phương pháp đo


flowcell o
quang
o o o
Phương pháp đo quang quang
Phương pháp 0 , 7 , 90 , 90 đo trở kháng RBCo và PLTo RETIC
o
quang phổ D o
7 và 90
o FL1 và 7
Impedance
Và phương pháp
huỳnh quang FL3

III. Nguyên lý đếm tế bào bằng phương pháp điện trở kháng
(đo tổng số tế bào bạch cầu, hồng cầu, tiểu cầu)
- Buồng đếm gồm 2 ngăn thông nhau qua một lỗ nhỏ nằm trên phiến Aperture.
Ở mỗi ngăn có gắn điện cực, hai điện cực của hai ngăn trái dấu nhau. Giữa hai
điện cực có một điện thế ổn định. Dung môi dẫn điện là hóa chất chạy máy

15
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire

- Tế bào di chuyển từ ngăn trái sang ngăn phải. Tế bào không dẫn điện nên
chính nó tạo ra một điện trở. Do đó khi đi qua lỗ đếm, tế bào làm thay đổi điện
thế vốn ổn định giữa hai điện cực. Sự thay đổi đột ngột điện thế giữa hai điện
cực được máy biểu hiện dưới dạng xung điện. Tế bào có kích thước lớn tạo ra
xung điện có biên độ lớn và ngược lại, tế bào có kích thước nhỏ tạo ra xung
điện có biên độ nhỏ. Tổng số xung điện thu được là tổng số tế bào đi qua lỗ
đếm. Biên độ xung điện còn được dùng để phân loại tế bào.

- Phương pháp đếm bằng trở kháng sử dụng bộ đếm thời gian bảo đảm thể
tích dịch pha loãng tế bào được đếm trong một thời gian nhất định và phát
hiện các trường hợp tắt nghẽn hay có bọt khí trong hệ thống máy trong
quá trình đếm.

16
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire

IV. Nguyên tắc đếm và phân loại tế bào bằng phương pháp tán xạ
ánh sáng
- Hỗn dịch pha loãng tế bào được chuyển từ buồng trộn tới buồng đếm. Hỗn
dịch được bơm vào dòng dung dịch Sheath đang chảy nhanh. Hai dòng
dịch này chảy với tốc độ khác nhau và không bị lẫn vào nhau. Cấu trúc
hình học đặc biệt của buồng đếm và tốc độ chảy cao của dòng dung dịch
Sheath ép dòng tế bào dịch chuyển theo thứ tự từng tế bào một.

- Khi tế bào giao tiếp với tia laser, tế bào làm tia sáng khuếch tán theo nhiều
hướng khác nhau. Các dữ liệu đo ở các góc khác nhau sẽ cho thông tin về
kích thước tế bào, cấu trúc nội tại, hạt tế bào. Các dữ liệu đo quang học
thu được sẽ được chuyển thành xung điện. Các xung điện này sẽ được lưu
trữ, phân tích bởi máy tính.

17
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire

V. Nguyên lý đo Huyết sắc tố (HGB)


- Buồng đo huyết sắc tố gồm một đèn LED, một buồng chứa dung dịch mẫu cần đo
Haemoglobin, bộ đo cường độ ánh sáng với kính lọc là 540nm. Dưới tác dụng của
Lyse, hồng cầu trong mẫu phẩm bị phá vỡ và phóng thích Haemoglobin.
Haemoglobin tác dụng với Lyse tạo ra chất tạo màu. Máy CDSapphire đo màu ở
bước sóng 540nm và cho biết nồng độ Haemoglobin.
VI. Các thông số được đo trên máy CD Sapphire
1. Các thông số về Bạch Cầu:
WBC: Số đếm bạch cầu
NEU: Số đếm tuyệt đối bạch cầu đa nhân trung tính
%N: Thành phần phần trăm bạch cầu đa nhân trung tính
LYM: Số đếm tuyệt đối bạch cầu Lympho
%L: Thành phần phần trăm bạch cầu Lympho
MONO: Số đếm tuyệt đối bạch cầu đơn nhân
%M: Thành phần phần trăm bạch cầu đơn nhân
EOS: Số đếm tuyệt đối bạch cầu đa nhân ái toan
%E: Thành phần phần trăm bạch cầu đa nhân ái toan
BASO: Số đếm tuyệt đối bạch cầu đa nhân ưu kiềm
%B: Thành phần phần trăm bạch cầu đa nhân ưa kiềm
CD3T: Số đếm tuyệt đối các tế bào T (CD3 + lymphocytes)
%CD3: Thành phần phần trăm bạch cầu Lympho là tế bào T (CD3 + lymphocytes)
CD4T: Số đếm tuyệt đối các tế bào T- helper/inducer (CD3+CD4+ lyphocytes)
% CD4T: Thành phần phần trăm bạch cầu Lympho là tế bào T- helper/inducer
(CD3+CD4+ lyphocytes)
CD8T: Số đếm tuyệt đối các tế bào T- suppressor/cytotoxic (CD3 + CD8 +
lymphocytes)
% CD8T: Thành phần phần trăm bạch cầu Lympho là các tế bào T-
suppressor/cytotoxic (CD3 + CD8 + lymphocytes)
4/8: Tỷ lệ T- helper/inducer / T- - suppressor/cytotoxic (ratio of CD3+CD4+
lymphocytes to CD3+CD8+ lymphocytes)

2. Các thông số về hồng cầu


RBC : Số đếm hồng cầu
HGB : Nồng độ Huyết sắc tố (Haemoglobin)
HCT : Hematocrit
MCV : Thể tích trung bình của Hồng cầu
MCH: Lượng huyết sắc tố trung bình trong một hồng cầu
MCHC: Nồng độ huyết sắc tố trung bình trong 1 đơn vị thể tích hồng cầu

18
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire

RDW: Độ rộng phân bố hồng cầu


NRBC: Số đếm mật độ hồng cầu nhân
NR/W: Tỷ lệ NRRCs trên 100 tế bào bạch cầu
RETC: Số đếm mật độ hồng cầu lưới
%R: Tỷ lệ phần trăm số hồng cầu lưới trên tổng số đếm hồng cầu
IRF: Phần hồng cầu non

3. Các thông số về tiểu cầu


PLT : Số đếm tiểu cầu
MPV : Thể tích trung bình của tiểu cầu
PDW : Độ rộng phân bố tiểu cầu
CD61 : Số đếm tiểu cầu CD61 (Kháng thể đơn dòng)

4. Độ tuyến tính

Thông số Đường tuyến tính Hệ số tương quan


WBC 0 – 250 x 109/L 0.973
RBC 0 – 7.5 x 1012/L 1.000
HGB 1.0 – 25.0 g/dL 1.000
MCV 37.0 – 179.0 fL 1.000
PLTo 0 -2000 x 109/L 0.995
MPV 2.1 – 19 fL 1.000
RETC 0.0 – 1500 x 109/L 0.998

19
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire

D. CÀI ĐẶT
I. Cài đặt Ngày – Giờ
 Từ màn hình chính, chọn SET UP
 Chọn DATE/TIME Format
 Chọn kiểu định dạng ngày tháng năm


II. Cài đặt hằng số sinh học
 Từ màn hình chính, chọn SET UP
 Chọn PATIENT LIMITS SET

 Chọn LIMIT SET nhập tên và các hằng số sinh học mong muốn (theo độ
tuổi, giới tính)
 Chọn OK để lưu

20
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire

III. Cài đặt đơn vị cho các thông số xét nghiệm


 Từ màn hình chính, chọn SET UP
 Chọn UNITS FORMAT

 Chọn nhóm đơn vị hoặc từng đơn vị riêng rẽ cho từng thông số.
 Chọn OK để kích hoạt lựa chọn
 Chọn CANCEL để huỷ bỏ và thoát ra

21
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire

IV. Cài đặt các thông số hiển thị


 Từ màn hình chính, chọn SET UP
 Chọn PARAMETER SETS>

 Chọn PARAM SET , nhập tên để cài đặt các thông số và biểu độ hiện thị
khi có kết quả
 Chọn các vị trí thông số mong muốn trong danh sách bên trái màn hình
 Chọn SELECT GRAPH để hiện thị biểu đồ đã chọn
 Chọn OK để lưu hoặc CANCEL để huỷ bỏ lựa chọn và thoát khỏi màn
hình.
V. Cài đặt tiêu đề in
 Từ màn hình chính, chọn SET UP
 Chọn PRINT
 Nếu Graphics Report ở giữa chưa được chọn thì nhần vào nút đó để chọn
 Nhập các tiêu đề in muốn nhập vào 4 dòng tiêu đều
 Nhấn phím Enter
 Chọn phím Graphics Report
 Chọn khổ giấy in A4, US letter…

22
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire

VI. Cài đặt cấu hình in


 Từ màn hình chính, chọn SET UP
 Chọn PRINT
 Chọn in màu nhấn Color hoặc in đen trắng B/W

1. Tự động in kết quả của những mẫu


2. Tự động in kết quả của những mẫu không có báo cờ
3. Tự động in kết quả của những mẫu có báo cờ
4. Không tự động in
5. In kết quả nhóm

23
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire

VII. Cài đặt tập tin QC


 Từ màn hình MAIN, chọn SET UP
 Chọn QC FILE SET UP
 Chọn For Control Material nếu sử dụng Control thương mại
 Chọn For Patient Control nếu sử dụng mẫu bệnh phẩm
 Chọn chế độ chạy Test Selection: CBC, CBC + RETIC….
 Chọn thông số hiển thị Parametr Set: 1,2,3…
 Nhập QC File Name
 Nhấn OK để chọn

 Sau khi nhấp OK bảng sau sẽ hiện ra:

24
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire

 Nhập giá trị Lot Number, ngày hết hạn


 Nhập dải giới hạn của các thông số trong file QC nếu chọn Manual Entry
 Chọn Update From File (Chọn Mean/ Limit hoặc Mean Only) nếu lấy dữ
liệu từ tập tin
 Chọn Load From Diskette… nếu lấy dữ liệu từ đĩa.
 Chọn giới hạn là Limits at 2SD hoặc Limits at 3SD.
 Nhập OK để lưu và thoát khỏi màn hình

25
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire

VIII. Kích hoạt chương trình Westgard


 Chọn QC>
 Chọn tên QC File từ danh mục
 Từ màn hình chính, chọn Setup..
 Từ vùng Miscellaneous, chọn Westgard Rules…
 Nhấp OK và cửa sổ Westgard Setup sẽ hiện ra
 Xem lại tất cả các luật trên cửa sổ Westgard và chọn luật cần thiết lập

 Nhấp Ok để lưu hoặc nhấp Cancel để huỷ bỏ.

1. Luật 1: giá trị ra ngoài 2 độ lệch chuẩn (thường do lỗi người vận hành)
2. Luật 2: giá trị ra ngoài 3 độ lệch chuẩn (thường do lỗi người vận hành)
3. Luật 3: 2 giá trị control liên tiếp vượt ra ngoài 2 độ lệch chuẩn của cùng 1 bên
4. Luật 4: 2 giá trị control liên tiếp vượt ra ngoài 2 độ lệch chuẩn của 2 bên
(thường do lỗi người vận hành)
5. Luật 5: 2 trong 3 giá trị control liên tiếp vượt ra ngoài 2 độ lệch chuẩn của cùng
1 bên
6. Luật 6: 4 giá trị control liên tiếp vượt ra ngoài 1 độ lệch chuẩn của cùng 1 bên
7. Luật 7: 10 giá trị control liên tiếp nằm trên 1 bên của giá trị trung bình.

26
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire

E. VẬN HÀNH MÁY CƠ BẢN


I. Quy trình đăng nhập
1. Đăng nhập – Login
Vào cửa sổ đăng nhập – Login Box
1. Chắc chắn máy ở trạng thái Ready hoặc Not Ready: Standby
2. Chọn Analyzer trên mục Control Panel
3. Chọn Prepare for Data Station Power Down từ menu
4. Khi cửa sổ Restart/ Shutdown xuất hiện chọn Restart Data Station
5. Nhấn phím OK
6. Chờ cửa sổ LOGIN xuất hiện
2. Đăng nhập chung
1. Vào cửa sổ LOGIN
2. Đánh chữ cd vào sau câu lệnh <Login:> và nhấn phím Enter 2 lần
3. Đăng nhập vào ADMIN
1. Vào cửa sổ LOGIN
2. Đánh chữ admin vào sau câu lệnh <Login:> và nhấn phím Enter
3. Đánh chữ syssetup sau câu lệnh <Password:> và nhấn phím Enter
4. Truy cập vào phần hướng dẫn sử dụng trên máy
Đối với máy CD Sapphire, người sử dụng có thể xem bản hướng dẫn sử dụng trực tiếp
trên máy gọi là The Online Operator’s Manual
1. Nhấn phím F1 trên bàn phím
2. Sử dụng các chức năng tìm kiếm của phần mềm Acrobat Reader để tìm kiếm các
thông tin trên bản hướng dẫn sử dụng online
3. Nhấn phím F2 trên bàn phím để quay trở lại màn hình Data Station

27
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire

II. Quy trình bật máy

Quy trình bật máy thực hiện trong 15 phút:


1. Bật nút khởi động ON trên máy tính và màn hình
2. Bật nút khởi động ON trên máy chính
3. Chờ màn hình xuất hiện một hộp thoại LOGIN
4. Đánh <LOGIN:> cd
5. Ấn phím [Enter] 2 lần.
6. Chờ khoảng 11 phút cho máy thực hiện kiểm tra các dữ liệu để khởi
động
7. Sau khi máy đã khởi động, STATUS của máy sẽ ở trạng thái Not
Ready: STANDBY.
8. Để máy về trạng thái READY thực hiện như sau:
 Chọn ANALYZER
 Chọn SPECIAL PROTOCOLS
 Chọn PRIME
 Chọn CLOSE
9. Chu trình mồi hóa chất thực hiện trong 5 phút. Máy sẽ tự động chạy
background sau khi kết thúc chu trình mồi hóa chất. Máy sẽ ở trạng
thái READY, đèn hiển thị trạng thái READY chuyển sang màu xanh.

28
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire

III. Quy trình tắt máy

Quy trình tắt máy thực thiện trong 12 phút:


1. Chọn Analyzer>
2. Chọn Special Protocols…
3. Chọn phím To Standby trong cửa sổ SPECIAL PROTOCOLS để
máy trở về trạng thái Not Ready: Standby
4. Chọn phím Close để đóng cửa sổ SPECIAL PROTOCOLS
5. Chờ đến khi máy chuyển sang trạng thái Not Ready: Standby (đèn
Not Ready cửa bên phải của máy sáng )
6. Chọn Analyzer> và chọn Prepare for Data Station Power Down từ
menu
7. Sau khi cửa sổ PREPARE FOR DATA STATION SHUTDOWN
và câu hỏi [ Are You Sure?] xuất hiện, chọn phím Yes để tắt phần
mềm của máy.
8. Khi cửa sổ RESTART/SHUTDOWN xuất hiện, chọn Shutdown
Data Station và nhấn OK
9. Khi bảng tin nhắn [Power down] xuất hiện, tắt công tắc trên máy tính
và trên máy chính để đưa cả hệ thống CD Sapphire về trạng thái tắt
hoàn toàn.

Chú ý: Tắt máy tính và máy chính theo quy trình thích hợp là rất quan
trọng, nếu không tuân theo quy trình có thể làm mất các dữ liệu trong ổ đĩa
cứng và khi hệ thống khởi động lại cần kiểm tra lại tất cả các dữ liệu có
trong máy.

29
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire

IV. Khởi động lại bộ phận lưu trữ và xử lý dữ liệu (máy tính)

Để khởi động lại bộ phận lưu trữ và xử lý dữ liệu mà không cần tắt công tắc
của máy tính, thực hiện theo quy trình sau:
1. Chọn Analyzer>
2. Chọn Prepare for Data Station Power Down từ menu
3. Sau khi cửa sổ PREPARE FOR DATA STATION SHUTDOWN
và câu hỏi [ Are You Sure?] xuất hiện, chọn phím Yes để tắt phần
mềm của máy.
4. Khi cửa sổ RESTART/SHUTDOWN xuất hiện, chọn Restart Data
Station và nhấn OK
5. Khi cửa sổ LOGIN xuất hiện, đánh chữ cd vào sau câu lệnh
<Login:> và nhấn phím Enter 2 lần.

30
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire

V. Quy trình khởi động máy Sapphire

1) Stanby: Chế độ chờ.


- Chế độ chờ Stanby tự động: Trên hệ thống CD Sapphire, nếu sau 2 giờ
không hoạt động, máy sẽ tự động chạy kiểm tra Background và sau 2 giờ
tiếp theo máy vẫn không hoạt động thì hệ thống sẽ chuyển sang chế độ chờ
Stanby.
- Để chuyển máy sang chế độ chờ stanby thực hiện theo quy trình:
1. Chọn Analyzer>
2. Chọn Special Protocols…
3. Chọn To Standby. Máy sẽ về chế độ chờ Stanby.

2) Quy trình mồi hóa chất


1. Chọn Analyzer>
2. Chọn Special Protocols…
3. Chọn Prime để bắt đầu chu trình mồi hóa chất
4. Chọn Close để đóng cửa sổ Special Protocols…
5. Chắc chắn là kết quả chạy background nằm trong giới hạn cho phép
trước khi chạy control hoặc chạy mẫu bệnh nhân

Chú ý: Quy trình mồi hóa chất mất khoảng 8 phút. Cuối quy trình mồi máy
sẽ tự động chạy background. Khi chu tình mồi hoàn thành máy chuyển sang
trạng thái Ready.
Kiểm tra kết quả chạy background tự động trong Data Log, nếu không thấy
kết quả chạy background tự động thì chu trình mồi hóa chất đã không được
hoàn thành đúng yêu cầu, cần phải thực hiện lại.

31
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire

VI. Quy trình chạy background


1. Chọn Run Open Tube… để mở cửa sổ NEXT OPEN TUBE
SETUP
2. Chọn Specimen Type
3. Chọn Background từ menu
4. Chọn Normal từ Sub Type> menu: để kiểm tra số đếm background
trong chế độ chạy CBC (để kiểm tra số đếm background trong chế độ
chạy RETC thì chọn RETC từ Sub Type> menu.)
5. Chọn Close để thoát ra khỏi cửa sổ NEXT OPEN TUBE SETUP
6. Nhấn phím khởi động (phím hút mẫu) để máy bắt đầu chu trình
7. Đảm bảo chắc chắn các số đếm background nằm trong giới hạn cho
phép trước khi chạy control và chạy mẫu bệnh nhân.

Bảng giới hạn cho phép các số đếm background trên máy CD Sapphire

Các thông số Giới hạn số đếm Background


SI USA
9 3
WBC < 0.10 x 10 /L < 0.10 x 10 /μL
12
RBC < 0.02 x 10 /L < 0.02 x 106/μL
HGB < 1.0 g/L < 0.10 g/dL
9
PLTo < 5.00 x 10 /L < 5.00 x 103/μL
RETC < 5.00 x 109/L < 5.00 x 103/μL

32
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire

VII. Quy trình chạy mẫu kiểm tra (Control)

1) Quy trình chạy mẫu kiểm tra (control) sử dụng bộ đưa mẫu tự động
và Work List Entries.
1. Chọn Work List từ vùng Control
2. Chọn Create Entry…
3. Chọn Specimen Type> và chọn QC
4. Chọn Sub type> và chọn file QC đích cho mẫu control đầu tiên
5. Chọn phím match RRTT
6. Đánh số rack/số tube (ví dụ 01/02 là rack số 01 và vị trí sô 02)
7. Chọn Save Entry
8. Lặp lại các bước như trên với mỗi mẫu control còn lại
9. Đóng cửa sổ Work List
10.Đặt các tube control chính xác vào các vị trí trên các rack đã chọn
(trên Work List Entry)
11.Chọn Run Loader

2) Quy trình chạy mẫu kiểm tra (control) trong chế độ chạy mẫu mở.
1. Chọn Run Open Tube…
2. Chọn Specimen Type> và chọn QC
3. Chọn Sub type> và chọn file QC đích cho mẫu control đầu tiên
4. Chọn Close
5. Lắc đều tube control và mở nắp tube control
6. Đưa tube control xuống dưới kim hút mẫu sao cho đầu kim hút mẫu
ngập trong mẫu.
7. Nhấn phím hút mẫu
8. Sau 2 tiếng Bíp, đưa tube control ra và đậy nắp
9. Lặp lại các bước như trên với các mẫu control còn lại.

33
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire

VIII. Quy trình chạy mẫu bệnh phẩm

1) Quy trình chạy mẫu bệnh phẩm sử dụng bộ đưa mẫu tự động (theo
chương trình chuẩn)
1. Đặt các tube mẫu bệnh phẩm vào các racks
2. Đặt các rack vào bộ đưa mẫu tự động
3. Kiểm tra và nếu cần thay đổi gì trong chương trình chuẩn chọn
Setup> và chon Work List để thay đổi.
4. Chọn Run Loader để bắt đầu chạy.

2) Tạm dừng hoạt động của bộ đưa mẫu tự động


Bộ đưa mẫu tự động có thể được tạm dừng bất cứ khi nào để gỡ bỏ hoặc
thay thế các rack hoặc để chạy mẫu trong chế độ chạy mẫu mở.
Tạm dừng hoạt động của bộ đưa mẫu tự động để chuyển sang chạy chế
độ mẫu mở
1. Chọn Interrupt Loader…
2. Chọn OK
3. Chọn Run Loader để khôi phục lại qua trình chạy mẫu với bộ đưa
mẫu tự động.

3) Tạm dừng hoạt động của bộ đưa mẫu tự động để gỡ các rack nằm
dưới nắp xử lý của máy:
1. Chọn Interrupt Loader…
2. Chọn Remove Rack.
3. Khi câu hỏi Are You Sure?, chọn Yes.
4. Gỡ bỏ các rack cần gỡ ra khỏi nắp dưới của máy
5. Để khởi động lại chu trình chạy mới của bộ đưa mẫu tự động, đặt một
rack mới vào vị trí khởi động và chọn Run Loader.

34
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire

IX. Quy trình chạy mẫu bệnh phẩm


1) Quy trình chạy mẫu bệnh phẩm trong chế độ chạy mẫu mở
Cách 1: Sử dụng cửa sổ Next Open Tube Setup Window
1. Chọn phím Run Open Tube…
2. Chọn <Specimen ID> , nhập ID của mẫu bệnh phẩm hoặc sử dụng
đầu đọc barcode cầm tay để quét barcode. Nhấn Enter.
3. Chọn phím Search Work List (Tùy chọn).
Nhập các thông tin liên quan đến mẫu bệnh phẩm (tùy chọn) và nhấn phím
Enter để lưu các thông tin vừa nhập.
4. Chọn Close.
5. Lắc đều mẫu bệnh phẩm.
6. Đảm bảo rằng ID trên tube trữ bệnh phẩm trùng khớp với ID trên
Mini Window
7. Đưa tube chứa bệnh phẩm vào vị trí kim hút mẫu sao cho đầu kim
ngập sâu trong mẫu
8. Nhấn phím khởi động hút mẫu
9. Sau 2 tiếng bíp, đưa ống mẫu chứa bệnh phẩm ra khỏi vị trí kim hút
mẫu
10.Quy trình chạy mẫu bệnh phẩm trong chế độ chạy mẫu mở sử dụng
Mini Window thích hợp cho chạy các mẫu bệnh phẩm khác nhau với
cùng chế độ chạy (ví dụ cùng chạy chế độ CBC, cùng giới tính…)
Cách 2: Sử dụng cửa sổ Mini-Window
Khi cửa sổ Next Open Tube Set Up Window hoạt động, cửa sổ Mini
Window được hiển thị
1. Chọn <Specimen ID> trong cửa sổ Mini Window phía trên phím
Run Open Tube…, nhập ID của mẫu bệnh phẩm hoặc sử dụng đầu
đọc barcode cầm tay để đọc. Nhấn phím Enter.
2. Chọn Test Selection> phía trên Run Open Tube… để hiển thị toàn
bộ các chế độ chạy mẫu
3. Lắc mẫu bệnh phẩm đểu và chưa mở nắp ống máu
4. Đảm bảo rằng ID trên tube trữ bệnh phẩm trùng khớp với ID trên
Mini Window
5. Đưa tube chứa bệnh phẩm vào vị trí kim hút mẫu sao cho đầu kim
ngập sâu trong mẫu
6. Nhấn phím khởi động hút mẫu
7. Sau 2 tiếng bíp, đưa ống mẫu chứa bệnh phẩm ra khỏi vị trí kim hút
mẫu.
8. Lặp lại các bước từ 1-8 để chạy các mẫu bệnh bệnh phẩm khác.

35
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire

2) Chạy mẫu bệnh phẩm trong chế độ chạy mẫu đóng (Auto Loader)
1. Đặt các ống máu vào khay chứa mẫu
2. Đưa các khay chứa mẫu vào hệ thống đưa mẫu tự động (Auto Loader)
3. Kiểm tra lại và nếu cần thay đổi gì có thể chọn phím Setup và chọn
Work List…
4. Chọn Run Loader để bắt đầu chạy

Bảng hướng dẫn chọn các chế độ


chạy mẫu trên CD Sapphire
Chế độ chạy Hướng dẫn
CBC [L] Các mẫu bệnh phẩm bình thường bao gồm cả mẫu
bệnh phẩm của trẻ em
CBC + RETC [L] Các mẫu bệnh phẩm bình thường bao gồm cả mẫu
bệnh phẩm của trẻ em
CBC, WBC  Các mẫu bệnh phẩm của bệnh nhân
Eexxtended Count [L] thiếu máu trắng
 Khi xuất hiện cờ bào FP Suspect
population Flag
 Khi cờ báo WBC suspect parameter
flags.
CBC + RETC  Các mẫu bệnh nhi với lượng mẫu ít.
Resistant RBC [L+]  Khi xuất hiện cờ báo Resistant RBC
Suspect Parameter flag
CBC, Resistant RBC Khi xuất hiện cờ báo Resistant RBC Suspect
[L++] Parameter flag
CBC + CD61, WBC Chạy test miễn dịch CD61
Eexxtended Count [L]
CBC + CD3/4/8, WBC Chạy test miễn dịch CD3/4/8
Eexxtended Count [L]

36
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire

X. Xem và tìm kiếm dữ liệu kết quả


1) Quy trình tìm kiếm dữ liệu, kết quả trong Data Log
Để tìm và hiển thị các kết quả dữ liệu bằng tay trong Data Log, chọn
Data Log, di chuyển con trỏ đến kết quả cần tìm trong danh sách các kết
quả hoặc có thể thực hiện tìm và hiển thị các kết quả, dữ liệu trong Data
Log tự động:
1. Chọn Data Log
2. Chọn Find Record…
3. Nhập các thông tin về dữ liệu, kết quả cần tìm, nhấn phím Enter.
4. Chọn Match Any hoặc Match All
5. Chọn Find
6. Chọn Find Next
7. Nhập các dữ liệu mới nếu cần thiết, chọn Match Any hoặc Match
All. Chọn Find
8. Chọn Close

2) Quy trình xem dữ liệu, kết quả trong Data Log.


1. Chọn Data Log từ vùng Control Region
2. Các dữ liệu kết quả được lưu trong Data Log sẽ hiển thị dưới dạng
một bảng danh sách như hình dưới đây:

37
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire

3) Laboratory Worksheet
Giao diện Laboratory Worksheet chứa các thông tin dữ liệu dưới định
dạng thích hợp cho nhân viên phòng xét nghiệm trong quá trình kiểm tra
và thẩm định kết quả.
Tất cả các kết quả bệnh nhân bao gồm giá trị bằng số và các loại cờ báo
được hiển thị và in ra các đồ thị. Có thể sử dụng cửa sổ LABORATORY
WORKSHEET SETUP để cài đặt các đồ thị hiển thị và in ra mong
muốn

Người sử dụng có thể bất cứ đồ thị nào để xem trực tiếp tạm thời trên
màn hình hiển thị của máy, nếu chọn Print…thì máy sẽ không in ra các
đồ thị vừa được chọn, để in được các đồ thị vừa chọn cần ấn phím [Print
Scrn] trên bàn phím.

4) Chartable
Giao diện Chartable chứa các thông tin dữ liệu có thể trả ra ngoài phòng
xét nghiệm cho bác sỹ lâm sàng.

38
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire

XI. In kết quả


Hình dưới chỉ ra cách cài đặt in tự động cho các loại mẫu bệnh nhân cũng
như các cách thức in.

1) Purge Print Buffer


Loại bỏ các lệnh in đang bị treo.
Cửa sổ Purge Print Buffer được sử dụng để gỡ bỏ tất cả các lệnh in kết
quả đang bị treo. Tất cả các lệnh in trước đó nhưng chưa hoàn thành sẽ bị
loại bỏ.
1. Chọn phím Admin.> từ Control Panel và chọn Purge Print Buffer…
từ menu
2. Chọn phím Yes trên cửa sổ để hủy bỏ

2) Purge Trasmit Buffer


Loại bỏ các lệnh đang bị treo trong quá trình truyền lệnh trên mạng.
Cửa sổ Purge Transmit Buffer được sử dụng để gỡ bỏ tất cả các giao
tiếp mạng đang bị treo. Tất cả các lệnh truyền đi trước đó nhưng chưa
hoàn thành sẽ bị loại bỏ.
1. Chọn phím Admin.> từ Control Panel và chọn Purge Transmit
Buffer… từ menu
2. Chọn phím Yes trong cửa sổ hủy bỏ quá trình truyền lệnh qua giao
tiếp mạng.

39
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire

F. BẢO DƯỠNG ĐỊNH KỲ


I. Mở và tháo nắp máy xử lý
Nắp máy xử lý nằm giữa của mặt trước máy và khít với bộ phận đưa mẫu
tự động, bộ phận lắc mẫu và bộ phận hút mẫu và không thể gỡ ra được
khi máy đang chạy. Để mở và tháo nắp máy xử lý cần tuân theo quy trinh
như sau :
1. Nếu kim hút mẫu không thụt vào thì chọn Analyzer>, Special
Protocols…, Clean Loader Components để kéo kim lên và mở khóa
của nắp máy.
2. Tháo dây nối giữa nắp máy xử lý và máy, máy sẽ không thể thực hiện
hút mẫu

3. Từ phía trên của nắp kéo nhẹ về phía trước để gỡ nắp ra khỏi các rãnh
và nâng nắp ra khỏi máy

40
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire

II. Quy trình bảo dưỡng máy hằng ngày

Quy trình bảo dưỡng hằng ngày được thực hiện trong 10 đến 12 phút, máy
sẽ được rửa tự động với dung dịch nước Javen 0.5% theo các bước sau :

1. Đổ đầy một ống đựng ít nhất 5mL dung dịch nước Javen 0.5% .
2. Chọn Analyzer> từ Control Panel.
3. Chọn Special Protocol … từ menu Analyzer.
4. Trên cửa sổ SPECIAL PROTOCOLS, chọn phím AutoClean…
5. Đưa ống chứa dung dịch nước Javen 0.5% xuống dưới vị trí của kim
hút mẫu ở chế dộ mẫu mở, giữ ống sao cho kim hút chạm tới đáy của
ống . (Khi đố trạng thái của máy sẽ là Busy: Running Specimen cho
đến khi chu trình rửa tự động được hoàn thành).
6. Ấn phím khởi động (phím hút mẫu) để chu trình Autoclean được thực
hiện.
7. Giữ ống chứa dung dịch nước javen ở vị trí dưới kim hút mẫu cho tới
khi nghe thấy 2 tiếng bíp, báo hiệu dung dịch nước Javen 0.5% đã
được hút xong (không bỏ ống ra khỏi vị trí đó khi chưa nghe thấy 2
tiếng bíp)
8. Chọn phím Close để đóng cửa sổ SPECIAL PROTOCOLS ( Cửa sổ
Nhật ký bảo dưỡng máy- Maitenance Log sẽ xuất hiện tự động ghi
lại ngày giờ thực hiện chu trình rửa tự động khi chu trình hoàn thành).
9. Khi máy trở về trạng thái Ready, chạy Background 2 lần hoặc thực
hiện 1 chu trình Prime- mồi các dung dịch hóa chất. Đảm bảo rằng tất
cả các giá trị background nằm trong dải cho phép trước khi chạy
control.
10.Kiểm tra quy trình bảo dưỡng bằng cách chạy control trước khi chạy
mẫu bệnh phẩm.

41
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire

III. Quy trình bảo dưỡng hằng tuần

Quy trình bảo dưỡng hằng tuần bao gồm lau sạch bộ phận đưa mẫu tự
động, các khay chứa mẫu và cần chỉ thị trên các khay chứa mẫu để đảm bảo
các khay này được chuyển động đúng theo quy trình.

1) Gỡ bỏ các khay chứa mẫu ra khỏi bộ phận đưa mẫu tự động


1. Chọn Analyzer>
2. Chọn Special Protocol…
3. Từ khu vực Sample Processor và Autoloader trên cửa sổ SPECIAL
PROTOCOL chọn phím Clean Loader Components.
4. Chờ đến khi xuất hiện một tin nhắn trên Status Panel – Cửa sổ trạng
thái chỉ thị rằng hệ thống đã tạm ngừng hoạt động để chuẩn bị cho
việc lau rửa các bộ phận đưa mẫu tự động.
5. Gỡ bỏ các khay chứa mẫu ra khỏi nơi chứa các khay.

2) Lau rửa các khay chứa mẫu


1. Lau rửa các khay này với dung dịch nước Javen 0.5%. Không nhúng
trực tiếp các khay này ngập trong dung dịch nước Javen vì dung dịch
này sẽ làm hỏng các nhãn barcode dán trên mỗi khay chứa mẫu (sử
dụng gạc cotton thấm nước Javen 0.5% để lau).
2. Đối với mỗi khay chứa mẫu, kéo cần chỉ thị lên cao để tiện cho việc
lau rửa.
3. Lau rửa cần chỉ thị này với dung dịch nước Javen 0.5%
4. Lau bộ phận chứa các khay chứa mẫu trên máy sạch sẽ cũng bằng
dung dịch nước Javen 0.5%.
5. Lau lại các bộ phận trên với dung dịch tẩy rửa.
6. Lau lại các bộ phận trên với nước ấm và lau khô chúng bằng giấy ăn
hoặc vải mềm.

3) Lắp đặt lại Autoloader Racks.


1. Trượt cần chỉ thị vào trong khay chứa mẫu tự động. Đặt lại các khay
vào bộ phận đưa mẫu tự động
2. Từ khu vực Sample Processor and Autoloader của cửa sổ
SPECIAL PROTOCOLS, chọn phím Return Loader to Ready.
3. Chọn phím Close để đóng cửa sổ SPECIALS PROTOCOLS.

42
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire

4) Quy trình rửa xi lanh hóa chất HGB.


Xi lanh HGB reagent là xi lanh 5mL nắm ở vị trí A2 cửa bên phải của máy
CD Sapphire. Đây là xi lanh duy nhất trên máy Sapphire cần được rửa hàng
tuần, các xi lanh khác chỉ rửa khi cần thiết.

Gỡ xi lanh ra khỏi giá:


1. Chọn Analyzer> từ mục Control Panel. Chọn Special Protocols…
từ menu Analyzer.
2. Từ khu vực Sample Processor and Autoloader của cửa sổ
SPECIAL PROTOCOLS, chọn phím Syringe Remove.
3. Chờ cho đến khi một bảng tin nhắn xuất hiện trên Status Panel chỉ thị
rằng hệ thống đã tạm dừng hoạt động và chuẩn bị cho việc gỡ xi lanh
ra khỏi giá.
4. Mở cửa phía phải của máy để tìm khu vực A2 nơi có giá đỡ xi lanh
HGB Reagent.
5. Gỡ xi lanh HGB Reagent ra khỏi giá bằng cách kéo thẳng về phía
trước.
6. Tháo dây nối (tubing) của xi lanh HGB Reagent, nắm lấy đầu Luer –
Lok ở phía trên cùng của xi lanh. Xoay xi lanh theo chiều kim đồng
hồ để tháo ra.
7. Đầy pit tông của xi lanh để thải hết hóa chất vào trong bình thải.

Làm sạch Xi lanh:


1. Nhúng xi lanh vào trong cốc nước đề ion để loại bỏ các lớp muối hoặc
cặn. Hút nước đề ion vào trong xi lanh cho đến khi đầy, nhưng không
gỡ pit tông ra khỏi xi lanh, hút và nhả nước đề ion như thế vài lần.
Chú ý: Không đẩy hay kéo pit tông khi xi lanh khô vì như vậy sẽ làm
hỏng pit tông.
2. Làm khô phía ngoài của xi lanh với giấy thấm.

Lắp xi lanh lại vào giá:


1. Nối ống dây tubing với xi lanh, đặt đầu Luer-Lok khớp với xi lanh và
quay xi lanh theo ngược chiều kim đồng hồ cho đến khi chặt tay.
2. Lắp lại xi lanh HGB Reagent, đảm bảo rằng ống dây tubing không bị
lỏng hay bị xoắn.
3. Điều chỉnh vị trí pit tông nếu cần thiết. Vị trí đặt xi lanh khớp như
hình vẽ:

43
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire

4. Từ khu vực Sample Processor and Autoloader của cửa sổ


SPECIALS PROTOCOLS, chọn phím Syringe Install…
5. Đảm bảo rằng xi lanh được lắp đặt đúng như hình vẽ trên và chọn
phím OK
6. Đóng nắp phải của máy lại.
7. Chọn phím Close để đóng cửa sổ SPECIAL PROTOCOLS
8. Khi máy trở lại trạng thái Ready, chạy lại background, đảm bảo thông
số chạy background nằm trong giới hạn cho phép trước khi chạy
control và mẫu bệnh nhân.
9. Kiểm tra lại máy bằng cách chạy control trước khi chạy các mẫu bệnh
phẩm.

44
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire

IV. Quy trình bảo dưỡng hàng tháng


1) Thay dây bơm nhu động (Bơm chuyển mẫu) - Sample Transfer
Pump Tubing Replacement

Gỡ dây bơm nhu động - Remove Sample Transfer Pump Tubing


1. Chọn Analyzer>
2. Chọn Special Protocols…
3. Từ khu vực Tubing của cửa sổ SPECIAL PROTOCOLS, chọn phím
Trasfer Pump Remove.
4. Chờ đến khi một bảng tin nhắn xuất hiện trên khu vực Status chỉ thị
rằng hệ thống tạm ngừng hoạt động và chuẩn bị cho việc tháo dây
bơm nhu động; sau đó mở nắp phải của máy để tìm vị trí của dây bơm
nhu động.
5. Nhấn vào thanh giữ trục để gỡ tubing ra khỏi trục quay của bơm như
hình vẽ

6. Gỡ tubing từ hai đầu nối bằng nhựa.


Thay dây bơm nhu động mới - Replacing Sample Transfer Pump
Tubing
1. Nối tubing mới vào như hình vẽ
2. Đặt tubing vào đúng vị trí sao cho tubing nằm chính giữa của trục
bơm nhu động.
3. Đảm bảo tubing không bị gập hoặc xoắn
4. Từ khu vực Tubing của cửa sổ SPECIAL PROTOCOLS, chọn phím
Transfer Pump Install…
5. Đảm bảo tubing được lắp đặt đúng và chọn phím OK
6. Chọn phím Close để đóng SPECIAL PROTOCOLS.
7. Khi máy trở về trạng thái Ready, đảm bảo các quả background nằm
trong dải cho phép trước khi chạy control và bệnh phẩm.
8. Kiểm tra lại máy bằng cách chạy control trước khi mẫu bệnh phẩm.

45
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire

V. Các quy trình làm sạch/ thay thế các bộ phận khi cần.
1) Làm sạch kim hút mẫu
Kim hút mẫu được tự động rửa sạch theo quy trình rửa tự động thực hiện
hàng ngày. Tuy nhiên, đôi khi kim hút mẫu cũng cần được làm sạch để
thông kim khi kim bị tắc (vì các cục máu đông hay sợi fibrin)
Các bước theo quy trình:
1. Chọn Analyzer>
2. Chọn Special Protocols…
3. Chọn phím Aspiration Probe Remove
4. Chọn phím Aspiration Probe Install
5. Chọn phím Close để thoát ra khỏi cửa sổ SPECIAL PROTOCOLS.
6. Khi máy trở về trạng thái Ready Status, đảm bảo các số đếm
background nằm trong dải cho phép trước khi chạy mẫu control và
mẫu bệnh phẩm
7. Kiểm tra hoạt động của máy bằng cách chạy control trước khi chạy
mẫu bệnh phẩm.
2) Thay thế kim hút mẫu
Abbott khuyến cáo nên thay thế kim hút mẫu sau ít nhất 360 chu trình rửa tự
động để duy trì điều kiện hoạt động tối ưu cho mấy. Mỗi phòng xét nghiệm
tự thiết lập một lịch thay thế kim hút mẫu phù hợp dựa trên việc ước lượng
số chu trình rửa tự động (Autoclean cycles) mỗi ngày.

Số chu trình rửa tự động/ngày Khuyến cáo thay thế kim hút mẫu sau:
3 Ít nhất 4 tháng
2 Ít nhất 6 tháng
1 Ít nhất 12 tháng

Quy trình thay thế kim hút mẫu bao gồm các bước sau:
 Tháo kim hút mẫu
1. Kiểm tra khu vực Status Panel để khẳng định máy đang ở chế độ đóng
(Autoloader mode). Nếu Autoloader đang thực hiện chạy mẫu thì cần
cho dừng lại theo quy trình Interrupt Autoloader
2. Chọn Analyzer>
3. Chọn Special Protocols…
Chờ đến khi một bảng tin nhắn hiện ra trong khu vực Status Panel chỉ thị
rằng hệ thống đã tạm dừng hoạt động để chuẩn bị cho việc tháo kim hút
mẫu. Mở nắp máy phải và trái, gỡ nắp máy xử lý ra khỏi máy. Giữ kim hút
mẫu nằm dưới vòng đệm và đẩy nhẹ gần vào vị trí tubing Một tay cầm kẹp
và một tay giữ kim dưới vòng đệm như hình vẽ. Kéo kim ra khỏi

46
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire

47
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire

G. XÉT NGHIỆM CELL DYN IMMUNOPLT


(CD61)
CELL-DYN ImmunoPlt (CD61) là một xét nghiệm miễn dịch đếm số lượng tế bào tiểu
cầu được thực hiện hoàn toàn tự động trên máy huyết học CD Sapphire. Xét nghiệm
CD61 là môt trong những tính năng nổi trội của máy CD Sapphire vì:
- CD61 sử dụng kỹ thuật kháng thể đơn dòng có độ chính xác và chính xác đặc biệt ở
các nồng độ tiểu cầu thấp.
- Kỹ thuật kháng thể đơn dòng không bị ảnh hưởng bởi sự hiện diện của bạch cầu và
hồng cầu dễ vỡ.
CD61 là xét nghiệm được khuyến cáo sử dụng:
- Đếm số tế bào tiểu cầu trong những mẫu bệnh phẩm với nồng độ tiểu cầu thấp
- Đếm số tế bào tiểu cầu khi cần trong những mẫu bệnh phẩm có nồng độ tiểu cầu
trung bình
- Đếm số tế bào tiểu cầu trong các mẫu bệnh phẩm với nồng độ tiểu cầu thâp và có
nghi ngờ bị nhiễu bởi các thành phần không phải tiểu cầu như bạch cầu, hồng cầu vỡ
khi sử dụng các phương pháp đo thông thường
I. CELL-DYN ImmunoPlt (CD61) Reagent
1) Thành phần:
Các thành phần chính của thuốc thử CD61 là kháng thể đơn dòng (mAb), được
chỉ định CD61. Một chất nhuộm huỳnh quang (Fluorescein isothiocyanate – FITC)
được gắn kết với mAb. Kháng thể đơn dòng mAb là dạng đông khô (lyophilized) có
hình dạng như một viên bi và đóng gói trong ống đựng máu tiêu chuẩn, được minh hoạ
dưới đây. Một màng ngăn cách được làm bằng thép không gỉ giúp cho viên bi kháng
thể đơn dòng luôn gắn dưới đáy ống máu. Trên ống CD61 dán nhãn có mã vạch.

48
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire

2) Đóng gói:
Mỗi gói thuốc thử CD61 có chứa 2 túi, mỗi túi có 20 ống như hình minh hoạ bên dưới.
Trong môi túi có 3 gói hút ẩm, các gói hút ẩm chỉ thị màu xanh sẽ chuyển thành màu
hoa oải hương nếu túi đã tiếp xúc với độ ẩm quá mức.

3) Bảo quản

Bảo quản và độ ổn định của thuốc thử CD61


Điều kiện Độ ổn định đảm bảo
Túi thuốc thử CD61 (chưa mở) Đến ngày hết hạn ghi trên nhãn
Túi thuốc thử CD61 (đã mở, sau đó đóng chặt 60 ngày ở nhiệt độ phòng
Ống thuốc thử CD61 sau khi lấy ra khỏi túi 8 giờ ở nhiệt độ phòng
Chú ý:
- Mở hộp và túi chứa các ống thuốc thử CD61, cắt túi phía trên đường nối resealing.
Lấy ống thuốc thử ra khỏi túi.
- Kiểm tra để chắc chắn các gói hút ẩm trong túi vẫn là màu xanh. Nếu chúng chuyển
sang màu hoa oải hương, đó là bằng chứng cho thấy túi đã tiếp xúc với độ ẩm vượt
quá mức cho phép, không nên sử dụng các ống thuốc thử đó nữa
- Kiểm tra viên bi kháng thể đơn dòng, nếu thấy có sự đổi màu hoặc bị thu nhỏ (có thể
thấy được nếu các viên bi kháng thể lọt qua lớp màng chắn thép khi đảo ngược ống
thuốc thử. Đây là bằng chứng cho thấy sự bất ổn hơặc suy giảm chất lượng khi bảo
quản của ống thuốc thử và khuyến cáo không nên sử dụng những ống đó

49
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire

II. Quy trình chạy xét nghiệm CD61 trên máy CD Sapphire
1) Yêu cầu của xét nghiệm
 Lượng mâu tối thiểu: 1.0 mL
 Lượng mẫu hút: 182 μL
 Thời gian hoàn thành xét nghiệm: < 265 giây.
 Xét nghiệm CD61 chỉ được chạy trong chế độ chạy mẫu đóng Auto Loader.
2) Quy trinh chạy background cho xét nghiệm CD61
1. Đảm bảo máy hoạt động tốt bằng cách chạy Controls
2. Chạy background trong chế độ CBC, kiểm tra các thông số background phải nằm
trong dải cho phép
3. Đặt một ống tube trống lên khay chứa mẫu, tiếp đó đặt ống chứa thuốc thử CD61
4. Từ màn hình chính chọn Work List
5. Trong cửa sổ Work List chọn Create Entry…
6. Từ Specimen Type> trong cửa sổ Work List Entry chọn Background, sau đó
chọn CD61 từ SubType>
7. Để xác định ống tube trống cần nhập vị trí đặt ống trên rack (Ví dụ: 0809, rack số
08 và vị trí 09) (Chú ý không dùng ống tube trống có gắn barcode)
8. Chọn Save Entry
9. Chọn Close
10. Chọn Run Loader
11. Đảm bảo các giá trị background nằm trong dải cho phép trước khi chạy QC và
chạy mẫu bệnh phẩm.

50
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire

3) Quy trình chạy QC cho xét nghiệm CD61


 Các yêu cầu về Quality Control cho xét nghiệm CD61
- Trong một ngày làm việc cần chạy ít nhất hai mức control cho xét nghiệm CD61 và
các kết quả control phải nằm trong dải cho phép
- Khi thay đổi lot number của thuốc thử cũng cần chạy lại control để đảm bảo kết quả
chính xác
- Đối với mỗi mức control, hai thông số sau phải nằm trong dải cho phép đã được cài
đặt sẵn:
- 61/o: Đây là thông số biểu thị tỷ lệ kết quả CD61 trên kết quả PLTo
- Dải cho phép: mức bình thường (normal control): 0.9 – 1.1 :Mức thấp (low control):
0.8 – 1.2
- 61mn: Đây là thông số biểu thị giá trị trung bình của kênh CD61 được phát hiện bởi
hệ thống huỳnh quang FL1. Dải cho phép: 115 -145.
 Yêu cầu về mẫu bệnh phẩm:
- Thể tích tối thiểu: 1.0 mL
- Các mẫu bệnh phẩm được lấy vào trong ống tiêu chuẩn có chứa chất EDTA
 Chuẩn bị control máu toàn phần cho CD61
- Mẫu control mức bình thường (normal control): Lấy 1 mẫu bệnh phẩm máu toàn phần
tươi (lấy mẫu không quá 8 giờ) với nồng độ tiểu cầu từ 200 – 400 x 109/L, và nồng
độ hồng cầu ít nhất từ 4 x 1012/L ( để tránh trường hợp báo cờ short sample của mức
control thấp) và không có bất cứ cờ báo nào.

- Mẫu control mức thấp (low control): Phap loãng 0.5 mL mẫu bình thường trên với 1.5
mL hoá chất Diluent/Sheath và cho vào trong ống tube không có chứa chất chống
đông.
 Quy trình chạy QC cho xét nghiệm CD61
1. Chọn Work List từ màn hình chính
2. Trong cửa sổ Work List chọn Create Entry…
3. Chọn Specimen Type> từ cửa sổ Work List Entry, chọn QC, chọn QC File
mong muốn từ Sub Type>
4. Từ Test Selection>, chọn CBC + CD61, WBC Extenđe Count [L].
5. Để xác định mẫu bệnh phẩm bằng SID, Chọn Match Specimen Id. Đảm bảo
trong QC File có tập tin phù hợp với SID, nếu không có cần cài đạt một tập tin
QC File như là mẫu patient control
6. Để xác điịnh ống chứa mẫu bệnh phẩm bằng vị trí rack và tube, chọn Match
RRTT, sau đó nhập vị trí RRTT (ví dụ: 0809 tương đương với Rack 08 vị trí 09
trên rack)
7. Chọn Save Entry
8. Bắt đầu lại từ bước 2 cho các mức control khác.
9. Chọn phím close.
10. Đặt ống chứa mẫu bệnh phẩm bà ống chứa thuốc thử CD61 lên rack, chú ý đặt
ống chứa thuốc thử CD61 ngay sau ống chứa mẫu bệnh phẩm trên cùng một rack.
11. Chọn Run Loader

51
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire

III. Quy trình chạy xét nghiệm CD61 với mẫu bệnh phẩm

Mục đích Các bước


Nếu chạy 1. Từ Setup> chọn Work List…
nhiều mẫu 2. Từ Specimen Type trong cửa sổ Work List Setup, chọn Patient.
bệnh phẩm 3. Từ Test Selection>, chon CBC + CD61, WBC EXTENDED
COUNT [L].
4. Chọn OK
5. Đặt ống chứa mẫu bệnh phẩm và ống chứa thuốc thử CD61 lên
cùng một rack sao cho ống chứa thuốc thử CD61 đặt ngay sau ống
chứa mẫu bệnh phẩm.
6. Chọn phím Run Loader.

Nếu chạy một 1. Chọn Work List


lượng ít mẫu 2. Trong cửa sổ Work List chọn Create Entry…
bênh phẩm 3. Từ Specimen Type> trong cửa sổ Work List Entry, chọn Patient.
4. Từ Test Selection>, chọn CBC + CD61, WBC EXTENDED
COUNT [L].
5. Để xác định mẫu bệnh phẩm bằng SID, Chọn Match Specimen ID.
6. Để xác điịnh ống chứa mẫu bệnh phẩm bằng vị trí rack và tube,
chọn Match RRTT, sau đó nhập vị trí RRTT (ví dụ: 0809 tương
đương với Rack 08 vị trí 09 trên rack)
7. Chọn Save Entry
8. Bắt đầu lại từ bước 2 cho các mức control khác.
9. Chọn phím close.
10. Đặt ống chứa mẫu bệnh phẩm bà ống chứa thuốc thử CD61 lên
rack, chú ý đặt ống chứa thuốc thử CD61 ngay sau ống chứa mẫu
bệnh phẩm trên cùng một rack.
11. Chọn Run Loader

52
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire

53
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire

54
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire

55
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire

56

You might also like