Professional Documents
Culture Documents
HDSD Celldyn Saphire 0075444 - 1499770809186
HDSD Celldyn Saphire 0075444 - 1499770809186
ABBOTT
Hà Nội, 06– 2012
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire
2
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire
1. Máy chính – 2. Bộ phận lưu trữ dữ liệu – 3. Máy in – 4. Hóa chất – 5. Công tắc bật/ tắt
máy.
1. Màn hình phẳng hiển thị - 2. Nút bật/tắt màn hình – 3. Nút điều chỉnh màn hình-
4. Máy tính – 5. Ổ đĩa DVD – 6. Ổ đĩa mềm – 7. Nút bật /tắt máy tính – 8. Bàn phím
- 9. Chuột điều khiển – 10. Bộ đọc Bar Code cầm tay – 11. Máy in – 12. Cổng cắm
USB
II. TỔNG QUAN VỀ MÁY CHÍNH
3
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire
1. Nắp giữa
2. Nắp phải và trái
3. Nắp chứa các cổng hóa chất vào/ chất thải ra.
4
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire
1. Bộ phận chuyển
đổi trở kháng
2. Buồng đếm
Hemoglobin
3. Các van kẹp
4. Bộ phận phân
lập đo quang
5. Bộ phận chứa
mẫu cho phương
pháp đo trở
kháng
6. Bộ phận chứa
chất thải 1, 2, 3
và 4
5
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire
1. Hệ thống Xi lanh
2. Vị trí đắt hóa chất Reticulocyte (đếm tế bào lưới)
3. Hệ thống bơm hút và chuyển mẫu
4. Các van kẹp
6
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire
7
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire
8
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire
Các trạng thái của máy được hiển thị bằng các đèn phía trên cùng của nắp máy phía bên
phải.
9
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire
10
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire
11
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire
Các kỹ thuật mới được sử dụng kết hợp với 3 phương pháp đo trên bao gồm:
- Kết hợp công nghệ MAPSS (Multi Angle Polarized Scatter Separation)
tán xạ phân cực đa góc và phương pháp huỳnh quang để xác định và đếm
tế bào hồng cầu non Reticulocytes (RETCs) và các tế bào hồng cầu nhân
(NRBCs)
- Sử dụng kỹ thuật thủy động lực tập trung để đảm bảo chắc chắn các lớp tế
bào đi qua bộ đo quang và bộ đo trở kháng.
- Sử dụng ngưỡng ba để quyết định tế bào được chấp nhận vào đo sau khi
được phát hiện ở bộ đo quang
- RBC và PLT được đo bằng cả hai phương pháp đo quang và điện trở
kháng, có thể kiểm tra chéo giá trị của từng phương pháp đo
- Sử dụng hóa chất không có chứa Cyanua để đo HGB
12
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire
3 nguyên lý đo
13
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire
1
Thải ra MÁU TOÀN PHẦN
2 4
3
14
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire
Hút mẫu
112.5 µl
III. Nguyên lý đếm tế bào bằng phương pháp điện trở kháng
(đo tổng số tế bào bạch cầu, hồng cầu, tiểu cầu)
- Buồng đếm gồm 2 ngăn thông nhau qua một lỗ nhỏ nằm trên phiến Aperture.
Ở mỗi ngăn có gắn điện cực, hai điện cực của hai ngăn trái dấu nhau. Giữa hai
điện cực có một điện thế ổn định. Dung môi dẫn điện là hóa chất chạy máy
15
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire
- Tế bào di chuyển từ ngăn trái sang ngăn phải. Tế bào không dẫn điện nên
chính nó tạo ra một điện trở. Do đó khi đi qua lỗ đếm, tế bào làm thay đổi điện
thế vốn ổn định giữa hai điện cực. Sự thay đổi đột ngột điện thế giữa hai điện
cực được máy biểu hiện dưới dạng xung điện. Tế bào có kích thước lớn tạo ra
xung điện có biên độ lớn và ngược lại, tế bào có kích thước nhỏ tạo ra xung
điện có biên độ nhỏ. Tổng số xung điện thu được là tổng số tế bào đi qua lỗ
đếm. Biên độ xung điện còn được dùng để phân loại tế bào.
- Phương pháp đếm bằng trở kháng sử dụng bộ đếm thời gian bảo đảm thể
tích dịch pha loãng tế bào được đếm trong một thời gian nhất định và phát
hiện các trường hợp tắt nghẽn hay có bọt khí trong hệ thống máy trong
quá trình đếm.
16
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire
IV. Nguyên tắc đếm và phân loại tế bào bằng phương pháp tán xạ
ánh sáng
- Hỗn dịch pha loãng tế bào được chuyển từ buồng trộn tới buồng đếm. Hỗn
dịch được bơm vào dòng dung dịch Sheath đang chảy nhanh. Hai dòng
dịch này chảy với tốc độ khác nhau và không bị lẫn vào nhau. Cấu trúc
hình học đặc biệt của buồng đếm và tốc độ chảy cao của dòng dung dịch
Sheath ép dòng tế bào dịch chuyển theo thứ tự từng tế bào một.
- Khi tế bào giao tiếp với tia laser, tế bào làm tia sáng khuếch tán theo nhiều
hướng khác nhau. Các dữ liệu đo ở các góc khác nhau sẽ cho thông tin về
kích thước tế bào, cấu trúc nội tại, hạt tế bào. Các dữ liệu đo quang học
thu được sẽ được chuyển thành xung điện. Các xung điện này sẽ được lưu
trữ, phân tích bởi máy tính.
17
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire
18
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire
4. Độ tuyến tính
19
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire
D. CÀI ĐẶT
I. Cài đặt Ngày – Giờ
Từ màn hình chính, chọn SET UP
Chọn DATE/TIME Format
Chọn kiểu định dạng ngày tháng năm
II. Cài đặt hằng số sinh học
Từ màn hình chính, chọn SET UP
Chọn PATIENT LIMITS SET
Chọn LIMIT SET nhập tên và các hằng số sinh học mong muốn (theo độ
tuổi, giới tính)
Chọn OK để lưu
20
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire
Chọn nhóm đơn vị hoặc từng đơn vị riêng rẽ cho từng thông số.
Chọn OK để kích hoạt lựa chọn
Chọn CANCEL để huỷ bỏ và thoát ra
21
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire
Chọn PARAM SET , nhập tên để cài đặt các thông số và biểu độ hiện thị
khi có kết quả
Chọn các vị trí thông số mong muốn trong danh sách bên trái màn hình
Chọn SELECT GRAPH để hiện thị biểu đồ đã chọn
Chọn OK để lưu hoặc CANCEL để huỷ bỏ lựa chọn và thoát khỏi màn
hình.
V. Cài đặt tiêu đề in
Từ màn hình chính, chọn SET UP
Chọn PRINT
Nếu Graphics Report ở giữa chưa được chọn thì nhần vào nút đó để chọn
Nhập các tiêu đề in muốn nhập vào 4 dòng tiêu đều
Nhấn phím Enter
Chọn phím Graphics Report
Chọn khổ giấy in A4, US letter…
22
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire
23
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire
24
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire
25
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire
1. Luật 1: giá trị ra ngoài 2 độ lệch chuẩn (thường do lỗi người vận hành)
2. Luật 2: giá trị ra ngoài 3 độ lệch chuẩn (thường do lỗi người vận hành)
3. Luật 3: 2 giá trị control liên tiếp vượt ra ngoài 2 độ lệch chuẩn của cùng 1 bên
4. Luật 4: 2 giá trị control liên tiếp vượt ra ngoài 2 độ lệch chuẩn của 2 bên
(thường do lỗi người vận hành)
5. Luật 5: 2 trong 3 giá trị control liên tiếp vượt ra ngoài 2 độ lệch chuẩn của cùng
1 bên
6. Luật 6: 4 giá trị control liên tiếp vượt ra ngoài 1 độ lệch chuẩn của cùng 1 bên
7. Luật 7: 10 giá trị control liên tiếp nằm trên 1 bên của giá trị trung bình.
26
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire
27
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire
28
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire
Chú ý: Tắt máy tính và máy chính theo quy trình thích hợp là rất quan
trọng, nếu không tuân theo quy trình có thể làm mất các dữ liệu trong ổ đĩa
cứng và khi hệ thống khởi động lại cần kiểm tra lại tất cả các dữ liệu có
trong máy.
29
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire
IV. Khởi động lại bộ phận lưu trữ và xử lý dữ liệu (máy tính)
Để khởi động lại bộ phận lưu trữ và xử lý dữ liệu mà không cần tắt công tắc
của máy tính, thực hiện theo quy trình sau:
1. Chọn Analyzer>
2. Chọn Prepare for Data Station Power Down từ menu
3. Sau khi cửa sổ PREPARE FOR DATA STATION SHUTDOWN
và câu hỏi [ Are You Sure?] xuất hiện, chọn phím Yes để tắt phần
mềm của máy.
4. Khi cửa sổ RESTART/SHUTDOWN xuất hiện, chọn Restart Data
Station và nhấn OK
5. Khi cửa sổ LOGIN xuất hiện, đánh chữ cd vào sau câu lệnh
<Login:> và nhấn phím Enter 2 lần.
30
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire
Chú ý: Quy trình mồi hóa chất mất khoảng 8 phút. Cuối quy trình mồi máy
sẽ tự động chạy background. Khi chu tình mồi hoàn thành máy chuyển sang
trạng thái Ready.
Kiểm tra kết quả chạy background tự động trong Data Log, nếu không thấy
kết quả chạy background tự động thì chu trình mồi hóa chất đã không được
hoàn thành đúng yêu cầu, cần phải thực hiện lại.
31
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire
Bảng giới hạn cho phép các số đếm background trên máy CD Sapphire
32
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire
1) Quy trình chạy mẫu kiểm tra (control) sử dụng bộ đưa mẫu tự động
và Work List Entries.
1. Chọn Work List từ vùng Control
2. Chọn Create Entry…
3. Chọn Specimen Type> và chọn QC
4. Chọn Sub type> và chọn file QC đích cho mẫu control đầu tiên
5. Chọn phím match RRTT
6. Đánh số rack/số tube (ví dụ 01/02 là rack số 01 và vị trí sô 02)
7. Chọn Save Entry
8. Lặp lại các bước như trên với mỗi mẫu control còn lại
9. Đóng cửa sổ Work List
10.Đặt các tube control chính xác vào các vị trí trên các rack đã chọn
(trên Work List Entry)
11.Chọn Run Loader
2) Quy trình chạy mẫu kiểm tra (control) trong chế độ chạy mẫu mở.
1. Chọn Run Open Tube…
2. Chọn Specimen Type> và chọn QC
3. Chọn Sub type> và chọn file QC đích cho mẫu control đầu tiên
4. Chọn Close
5. Lắc đều tube control và mở nắp tube control
6. Đưa tube control xuống dưới kim hút mẫu sao cho đầu kim hút mẫu
ngập trong mẫu.
7. Nhấn phím hút mẫu
8. Sau 2 tiếng Bíp, đưa tube control ra và đậy nắp
9. Lặp lại các bước như trên với các mẫu control còn lại.
33
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire
1) Quy trình chạy mẫu bệnh phẩm sử dụng bộ đưa mẫu tự động (theo
chương trình chuẩn)
1. Đặt các tube mẫu bệnh phẩm vào các racks
2. Đặt các rack vào bộ đưa mẫu tự động
3. Kiểm tra và nếu cần thay đổi gì trong chương trình chuẩn chọn
Setup> và chon Work List để thay đổi.
4. Chọn Run Loader để bắt đầu chạy.
3) Tạm dừng hoạt động của bộ đưa mẫu tự động để gỡ các rack nằm
dưới nắp xử lý của máy:
1. Chọn Interrupt Loader…
2. Chọn Remove Rack.
3. Khi câu hỏi Are You Sure?, chọn Yes.
4. Gỡ bỏ các rack cần gỡ ra khỏi nắp dưới của máy
5. Để khởi động lại chu trình chạy mới của bộ đưa mẫu tự động, đặt một
rack mới vào vị trí khởi động và chọn Run Loader.
34
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire
35
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire
2) Chạy mẫu bệnh phẩm trong chế độ chạy mẫu đóng (Auto Loader)
1. Đặt các ống máu vào khay chứa mẫu
2. Đưa các khay chứa mẫu vào hệ thống đưa mẫu tự động (Auto Loader)
3. Kiểm tra lại và nếu cần thay đổi gì có thể chọn phím Setup và chọn
Work List…
4. Chọn Run Loader để bắt đầu chạy
36
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire
37
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire
3) Laboratory Worksheet
Giao diện Laboratory Worksheet chứa các thông tin dữ liệu dưới định
dạng thích hợp cho nhân viên phòng xét nghiệm trong quá trình kiểm tra
và thẩm định kết quả.
Tất cả các kết quả bệnh nhân bao gồm giá trị bằng số và các loại cờ báo
được hiển thị và in ra các đồ thị. Có thể sử dụng cửa sổ LABORATORY
WORKSHEET SETUP để cài đặt các đồ thị hiển thị và in ra mong
muốn
Người sử dụng có thể bất cứ đồ thị nào để xem trực tiếp tạm thời trên
màn hình hiển thị của máy, nếu chọn Print…thì máy sẽ không in ra các
đồ thị vừa được chọn, để in được các đồ thị vừa chọn cần ấn phím [Print
Scrn] trên bàn phím.
4) Chartable
Giao diện Chartable chứa các thông tin dữ liệu có thể trả ra ngoài phòng
xét nghiệm cho bác sỹ lâm sàng.
38
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire
39
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire
3. Từ phía trên của nắp kéo nhẹ về phía trước để gỡ nắp ra khỏi các rãnh
và nâng nắp ra khỏi máy
40
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire
Quy trình bảo dưỡng hằng ngày được thực hiện trong 10 đến 12 phút, máy
sẽ được rửa tự động với dung dịch nước Javen 0.5% theo các bước sau :
1. Đổ đầy một ống đựng ít nhất 5mL dung dịch nước Javen 0.5% .
2. Chọn Analyzer> từ Control Panel.
3. Chọn Special Protocol … từ menu Analyzer.
4. Trên cửa sổ SPECIAL PROTOCOLS, chọn phím AutoClean…
5. Đưa ống chứa dung dịch nước Javen 0.5% xuống dưới vị trí của kim
hút mẫu ở chế dộ mẫu mở, giữ ống sao cho kim hút chạm tới đáy của
ống . (Khi đố trạng thái của máy sẽ là Busy: Running Specimen cho
đến khi chu trình rửa tự động được hoàn thành).
6. Ấn phím khởi động (phím hút mẫu) để chu trình Autoclean được thực
hiện.
7. Giữ ống chứa dung dịch nước javen ở vị trí dưới kim hút mẫu cho tới
khi nghe thấy 2 tiếng bíp, báo hiệu dung dịch nước Javen 0.5% đã
được hút xong (không bỏ ống ra khỏi vị trí đó khi chưa nghe thấy 2
tiếng bíp)
8. Chọn phím Close để đóng cửa sổ SPECIAL PROTOCOLS ( Cửa sổ
Nhật ký bảo dưỡng máy- Maitenance Log sẽ xuất hiện tự động ghi
lại ngày giờ thực hiện chu trình rửa tự động khi chu trình hoàn thành).
9. Khi máy trở về trạng thái Ready, chạy Background 2 lần hoặc thực
hiện 1 chu trình Prime- mồi các dung dịch hóa chất. Đảm bảo rằng tất
cả các giá trị background nằm trong dải cho phép trước khi chạy
control.
10.Kiểm tra quy trình bảo dưỡng bằng cách chạy control trước khi chạy
mẫu bệnh phẩm.
41
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire
Quy trình bảo dưỡng hằng tuần bao gồm lau sạch bộ phận đưa mẫu tự
động, các khay chứa mẫu và cần chỉ thị trên các khay chứa mẫu để đảm bảo
các khay này được chuyển động đúng theo quy trình.
42
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire
43
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire
44
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire
45
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire
V. Các quy trình làm sạch/ thay thế các bộ phận khi cần.
1) Làm sạch kim hút mẫu
Kim hút mẫu được tự động rửa sạch theo quy trình rửa tự động thực hiện
hàng ngày. Tuy nhiên, đôi khi kim hút mẫu cũng cần được làm sạch để
thông kim khi kim bị tắc (vì các cục máu đông hay sợi fibrin)
Các bước theo quy trình:
1. Chọn Analyzer>
2. Chọn Special Protocols…
3. Chọn phím Aspiration Probe Remove
4. Chọn phím Aspiration Probe Install
5. Chọn phím Close để thoát ra khỏi cửa sổ SPECIAL PROTOCOLS.
6. Khi máy trở về trạng thái Ready Status, đảm bảo các số đếm
background nằm trong dải cho phép trước khi chạy mẫu control và
mẫu bệnh phẩm
7. Kiểm tra hoạt động của máy bằng cách chạy control trước khi chạy
mẫu bệnh phẩm.
2) Thay thế kim hút mẫu
Abbott khuyến cáo nên thay thế kim hút mẫu sau ít nhất 360 chu trình rửa tự
động để duy trì điều kiện hoạt động tối ưu cho mấy. Mỗi phòng xét nghiệm
tự thiết lập một lịch thay thế kim hút mẫu phù hợp dựa trên việc ước lượng
số chu trình rửa tự động (Autoclean cycles) mỗi ngày.
Số chu trình rửa tự động/ngày Khuyến cáo thay thế kim hút mẫu sau:
3 Ít nhất 4 tháng
2 Ít nhất 6 tháng
1 Ít nhất 12 tháng
Quy trình thay thế kim hút mẫu bao gồm các bước sau:
Tháo kim hút mẫu
1. Kiểm tra khu vực Status Panel để khẳng định máy đang ở chế độ đóng
(Autoloader mode). Nếu Autoloader đang thực hiện chạy mẫu thì cần
cho dừng lại theo quy trình Interrupt Autoloader
2. Chọn Analyzer>
3. Chọn Special Protocols…
Chờ đến khi một bảng tin nhắn hiện ra trong khu vực Status Panel chỉ thị
rằng hệ thống đã tạm dừng hoạt động để chuẩn bị cho việc tháo kim hút
mẫu. Mở nắp máy phải và trái, gỡ nắp máy xử lý ra khỏi máy. Giữ kim hút
mẫu nằm dưới vòng đệm và đẩy nhẹ gần vào vị trí tubing Một tay cầm kẹp
và một tay giữ kim dưới vòng đệm như hình vẽ. Kéo kim ra khỏi
46
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire
47
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire
48
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire
2) Đóng gói:
Mỗi gói thuốc thử CD61 có chứa 2 túi, mỗi túi có 20 ống như hình minh hoạ bên dưới.
Trong môi túi có 3 gói hút ẩm, các gói hút ẩm chỉ thị màu xanh sẽ chuyển thành màu
hoa oải hương nếu túi đã tiếp xúc với độ ẩm quá mức.
3) Bảo quản
49
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire
II. Quy trình chạy xét nghiệm CD61 trên máy CD Sapphire
1) Yêu cầu của xét nghiệm
Lượng mâu tối thiểu: 1.0 mL
Lượng mẫu hút: 182 μL
Thời gian hoàn thành xét nghiệm: < 265 giây.
Xét nghiệm CD61 chỉ được chạy trong chế độ chạy mẫu đóng Auto Loader.
2) Quy trinh chạy background cho xét nghiệm CD61
1. Đảm bảo máy hoạt động tốt bằng cách chạy Controls
2. Chạy background trong chế độ CBC, kiểm tra các thông số background phải nằm
trong dải cho phép
3. Đặt một ống tube trống lên khay chứa mẫu, tiếp đó đặt ống chứa thuốc thử CD61
4. Từ màn hình chính chọn Work List
5. Trong cửa sổ Work List chọn Create Entry…
6. Từ Specimen Type> trong cửa sổ Work List Entry chọn Background, sau đó
chọn CD61 từ SubType>
7. Để xác định ống tube trống cần nhập vị trí đặt ống trên rack (Ví dụ: 0809, rack số
08 và vị trí 09) (Chú ý không dùng ống tube trống có gắn barcode)
8. Chọn Save Entry
9. Chọn Close
10. Chọn Run Loader
11. Đảm bảo các giá trị background nằm trong dải cho phép trước khi chạy QC và
chạy mẫu bệnh phẩm.
50
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire
- Mẫu control mức thấp (low control): Phap loãng 0.5 mL mẫu bình thường trên với 1.5
mL hoá chất Diluent/Sheath và cho vào trong ống tube không có chứa chất chống
đông.
Quy trình chạy QC cho xét nghiệm CD61
1. Chọn Work List từ màn hình chính
2. Trong cửa sổ Work List chọn Create Entry…
3. Chọn Specimen Type> từ cửa sổ Work List Entry, chọn QC, chọn QC File
mong muốn từ Sub Type>
4. Từ Test Selection>, chọn CBC + CD61, WBC Extenđe Count [L].
5. Để xác định mẫu bệnh phẩm bằng SID, Chọn Match Specimen Id. Đảm bảo
trong QC File có tập tin phù hợp với SID, nếu không có cần cài đạt một tập tin
QC File như là mẫu patient control
6. Để xác điịnh ống chứa mẫu bệnh phẩm bằng vị trí rack và tube, chọn Match
RRTT, sau đó nhập vị trí RRTT (ví dụ: 0809 tương đương với Rack 08 vị trí 09
trên rack)
7. Chọn Save Entry
8. Bắt đầu lại từ bước 2 cho các mức control khác.
9. Chọn phím close.
10. Đặt ống chứa mẫu bệnh phẩm bà ống chứa thuốc thử CD61 lên rack, chú ý đặt
ống chứa thuốc thử CD61 ngay sau ống chứa mẫu bệnh phẩm trên cùng một rack.
11. Chọn Run Loader
51
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire
III. Quy trình chạy xét nghiệm CD61 với mẫu bệnh phẩm
52
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire
53
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire
54
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire
55
Hướng dẫn sử dụng Cell-Dyn Sapphire
56