Professional Documents
Culture Documents
Bản mô tả phần mềm quản lý đăng ký sử dụng thiết bị - Viện KTNĐ
Bản mô tả phần mềm quản lý đăng ký sử dụng thiết bị - Viện KTNĐ
2
Quy trình đăng ký sử dụng đối với người trong Viện
Hình 1: Sơ đồ tổng quát quy trình đăng ký thiết bị đối với người trong Viện
Mô tả chi tiết quy trình:
Bước 1. Đăng nhập tài khoản
Người đăng ký đo mẫu trong Viện phải đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản đã
được cấp.
Bước 2. Xem tình trạng thiết bị, chọn khung giờ, thiết bị
Người đăng ký đo mẫu trong Viện chọn khung giờ, thiết bị cần đo xem tình trạng
thiết bị. Các khung giờ đo của từng thiết bị, được hệ thống tự động cập nhật các giờ trống.
Bước 3. Nộp biểu mẫu đăng ký trong Viện
Người đăng ký đo mẫu trong Viện điền đầy đủ các thông tin cần thiết vào biểu mẫu
đăng ký và nộp lại trên hệ thống.
Bước 4. Phê duyệt các biểu mẫu đăng ký trong viện
Sau khi nhận được thông báo (qua Email) có mẫu đăng ký mới (chờ phê duyệt từ hệ
thống), các Trưởng phòng (của người đăng ký), phê duyệt các mẫu đăng ký, thao tác này
có thể thực trên hệ thống hoặc qua đường link có trong Email.
Nếu Trưởng phòng từ chối, hệ thống sẽ tự động gửi thông báo (không được chấp
nhận) cho người đăng ký.
Nếu Trưởng phòng chấp nhận, hệ thống sẽ tự động chuyển mẫu đăng ký về Phòng
Thiết bị dùng chung để thực hiện các bước tiếp theo.
3
Bước 5. Trưởng phòng Thiết bị dùng chung xác nhận đăng ký
Trưởng phòng Thiết bị dùng chung sau khi nhận được mẫu đăng ký đã được Trưởng
phòng phụ trách phê duyệt ở bước 4, sẽ thực hiện phê duyệt các mẫu đăng ký, thao tác
này có thể thực trên hệ thống hoặc qua đường link có trong Email.
Bước 6. Nhận thông báo
Sau khi Trưởng phòng phụ trách từ chối phê duyệt hoặc Trưởng phòng Thiết bị dùng
chung xác nhận đăng ký, hệ thống sẽ tự động gửi email thông báo đến người đăng ký.
Bước 7. Xác nhận số giờ, số mẫu sử dụng
Sau khi được trưởng phòng Thiết bị dùng chung chấp nhận đăng ký, nếu có điều
chỉnh các thông tin trên biểu mẫu đăng ký thì Cán bộ phòng thiết bị dùng chung trực tiếp
liên hệ với người đăng ký để trao đổi và cập nhật lại trên hệ thống.
Cán bộ Phòng thiết bị dùng chung phải xác nhận lại thông tin giờ đo, mẫu đo thực tế
nếu có sai khác với thông tin đăng ký ban đầu.
Với các mẫu đo ưu tiên, cán bộ phòng Thiết bị dùng chung có thể cập nhật lại thông
tin giờ đo của các mẫu có liên quan trên hệ thống để phù hợp với thực tế.
Bước 8. Thống kê, báo cáo
Cán bộ phòng Thiết bị dùng chung, lãnh đạo Viện có thể thực hiện việc thống kê báo
cáo số lượng giờ đo, mẫu đo của các thiết bị đo.
4
Quy trình đăng ký sử dụng đối với người ngoài Viện
Hình 2: Sơ đồ tổng quát quy trình đăng ký thiết bị đối với người ngoài Viện
Bước 1. Truy cập website đăng ký
Người ở ngoài Viện có nhu cầu đo mẫu phải truy cập vào website đăng ký đo mẫu.
Bước 2. Xem tình trạng thiết bị, chọn khung giờ, thiết bị
Người đăng ký đo mẫu ngoài Viện chọn khung giờ, thiết bị cần đo xem tình trạng
thiết bị. Các khung giờ đo của từng thiết bị, được hệ thống tự động cập nhật các giờ trống.
Bước 3. Nộp biểu mẫu đăng ký ngoài Viện
Người đăng ký đo mẫu điền đầy đủ thông tin cần thiết vào biểu mẫu đăng ký ngoài
Viện và nộp lại trên hệ thống.
Bước 4. Trưởng phòng Thiết bị dùng chung xác nhận đăng ký
Trưởng phòng Thiết bị dùng chung nhận Email thông báo, sẽ thực hiện phê duyệt
các mẫu đăng ký, thao tác này có thể thực trên hệ thống hoặc qua đường link có trong
Email.
Bước 5. Nhận thông báo
Sau khi Trưởng phòng Thiết bị dùng chung chấp nhận hoặc từ chối đăng ký, hệ
thống sẽ tự động gửi Email thông báo đến người đăng ký ngoài Viện.
Bước 6. Xác nhận số giờ, số mẫu sử dụng
Sau khi được trưởng phòng Thiết bị dùng chung chấp nhận đăng ký, nếu có điều
chỉnh các thông tin trên biểu mẫu đăng ký thì Cán bộ phòng thiết bị dùng chung trực tiếp
liên hệ với người đăng ký ngoài Viện để trao đổi và cập nhật lại trên hệ thống.
Cán bộ Phòng thiết bị dùng chung phải xác nhận lại thông tin giờ đo, mẫu đo thực
tế nếu có sai khác với thông tin đăng ký ban đầu.
5
Với các mẫu đo ưu tiên, cán bộ phòng Thiết bị dùng chung có thể cập nhật lại thông
tin giờ đo của các mẫu đo trên hệ thống để phù hợp với thực tế.
Bước 7. Thống kê, báo cáo
Cán bộ phòng Thiết bị dùng chung, lãnh đạo Viện có thể thực hiện việc thống kê
báo cáo số lượng giờ đo, mẫu đo của các thiết bị đo.
2.2. Quản lý thiết bị
Mục đích: Quản lý, cập nhật, lưu trữ đầy đủ các thông tin của các thiết bị dùng chung
có trong Viện như: tên thiết bị, mô tả, thời gian mua, nước sản xuất, tình trạng sử dụng,
người vận hành, ca thí nghiệm, thông tin sửa chữa…
Đối tượng sử dụng:
- Lãnh đạo Viện
- Cán bộ Phòng thiết bị dùng chung.
Các yêu cầu chức năng:
- Cán bộ phòng Thiết bị dùng chung có thể thêm mới, cập nhật các thông tin của
các thiết bị dùng chung.
- Lãnh đạo Viện, Cán bộ phòng Thiết bị dùng chung có thể xem báo cáo tình trạng
của thiết bị, báo cáo danh sách các thiết bị của Viện.
2.3. Quản trị hệ thống
2.3.1. Quản lý danh mục phòng chức năng
Mục đích: Quản lý, cập nhật, lưu trữ đầy đủ các thông tin của các Phòng trong Viện
như: tên phòng, mô tả chức năng nhiệm vụ, lãnh đạo Phòng.
Đối tượng sử dụng:
- Người quản trị hệ thống
Các yêu cầu chức năng:
- Người quản trị hệ thống có thể thêm mới, cập nhật các thông tin của các Phòng
trong Viện.
2.3.2. Quản lý nhân sự trong Viện
Mục đích: Quản lý, cập nhật, lưu trữ đầy đủ thông tin của các nhân sự trong Viện như:
tên nhân sự, phòng công tác, địa chỉ, điện thoại, email…
Đối tượng sử dụng:
- Người quản trị hệ thống
Các yêu cầu chức năng:
- Người quản trị hệ thống có thể thêm mới, cập nhật, tìm kiếm các thông tin của các
6
nhân sự trong Viện.
2.3.3. Quản lý người sử dụng hệ thống
Mục đích: Quản lý, cập nhật, lưu trữ đầy đủ các thông tin của các người sử dụng hệ
thống.
Đối tượng sử dụng:
- Người quản trị hệ thống
Các yêu cầu chức năng:
- Người quản trị hệ thống có thể thêm mới, cập nhật các thông tin, đổi mật khẩu
phân quyền cho các người sử dụng Hệ thống
2.3.4. Quản lý quyền hệ thống
Mục đích: Quản lý, cập nhật, lưu trữ đầy đủ thông tin của các quyền có trong hệ thống.
Đối tượng sử dụng:
- Người quản trị hệ thống
Các yêu cầu chức năng:
- Người quản trị hệ thống có thể thêm mới, cập nhật thông tin của các quyền trong
hệ thống.
2.3.5. Tiện ích
Mục đích: Giúp cho các người sử dụng hệ thống có những tiện ích trong quá trình làm
việc như: đổi mật khẩu, thay đổi thông tin cá nhân...
Đối tượng sử dụng:
- Người sử dụng hệ thống.
Các yêu cầu chức năng:
Cho phép người sử dụng:
- Đổi mật khẩu.
- Thay đổi thông tin cá nhân.
7
3. Các tác nhân tham gia
4. Bảng sắp xếp thứ tự ưu tiên các yêu cầu chức năng
8
STT Mô tả yêu cầu chức năng Phân loại Ghi chú
Xem thông tin mẫu đăng ký Dữ liệu đầu ra
Xuất báo cáo. Dữ liệu đầu ra
M2 Quản lý thiết bị
1 Quản lý thông tin thiết bị
Tìm kiếm thông tin thiết bị Yêu cầu truy vấn
Thêm thông tin thiết bị Dữ liệu đầu vào
Sửa thông tin thiết bị Dữ liệu đầu vào
Xóa thông tin thiết bị Dữ liệu đầu vào
Cập nhật trạng thái thiết bị Dữ liệu đầu vào
Xem thông tin thiết bị Dữ liệu đầu ra
Xuất báo cáo Dữ liệu đầu ra
2 Quản lý lịch sử thiết bị
Tìm kiếm lịch sử thiết bị Yêu cầu truy vấn
Thêm lịch sử thiết bị Dữ liệu đầu vào
Sửa lịch sử thiết bị Dữ liệu đầu vào
Xóa lịch sử thiết bị Dữ liệu đầu vào
Xem lịch sử thiết bị Dữ liệu đầu ra
Xuất báo cáo Dữ liệu đầu ra
M3 Quản trị hệ thống
1 Quản lý danh mục phòng chức năng
Tìm kiếm thông tin phòng Yêu cầu truy vấn
Thêm mới phòng Dữ liệu đầu vào
Sửa thông tin phòng Dữ liệu đầu vào
Xóa thông tin phòng Dữ liệu đầu vào
Xem thông tin phòng Dữ liệu đầu ra
2 Quản lý nhân sự trong Viện
Tìm kiếm thông tin nhân sự Yêu cầu truy vấn
Thêm mới nhân sự Dữ liệu đầu vào
Sửa thông tin nhân sự Dữ liệu đầu vào
Xóa thông tin nhân sự Dữ liệu đầu vào
10
5. Biểu đồ về các trường hợp sử dụng của hệ thống
Hình 4: Biểu đồ trường hợp sử dụng của Cán bộ, nhân viên trong Viện
11
Hình 5: Biểu đồ trường hợp sử dụng của cán bộ phòng thiết bị dùng chung
Hình 6: Biểu đồ trường hợp sử dụng của Trưởng phòng thiết bị dùng chung
12
Hình 7: Biểu đồ trường hợp sử dụng của Trưởng phòng phụ trách
15
7.3. Yêu cầu về giao diện
- Hệ thống phần mềm cần được thiết kế đạt yêu cầu thẩm mỹ, trình bày khoa học, hợp
lý, thân thiện và dễ sử dụng;
- Toàn bộ giao diện của các ứng dụng bao gồm cả giao diện của người sử dụng lẫn giao
diện của người quản trị hệ thống đều được xây dựng trên nền Web.
- Hỗ trợ chuẩn ngôn ngữ Unicode (character set UTF8). Người sử dụng có thể sử dụng
các bộ gõ tiếng Việt như Vietkey hoặc UniKey để soạn thảo các nội dung mà không
gặp trở ngại về vấn đề chuẩn ngôn ngữ.
7.4. Các yêu cầu cần đáp ứng về thời gian xử lý, độ phức tạp xử lý của các chức
năng phần mềm
- Thời gian xử lý cần đảm bảo ở tốc độ cao, thời gian cho mỗi thao tác xử lý dữ liệu
không quá 5s. Khi chương trình có độ trễ quá 5s cho tác vụ, hệ thống cần có công cụ
hiển thị lời thông báo hoặc biểu tượng hiển thị cho người dụng nhận biết được rằng hệ
thống vẫn đang hoạt động.
- Tốc độ lập các báo cáo không quá 3 phút
- Tốc độ tra cứu, tìm kiếm dữ liệu theo nhiều điều kiện dưới 5 phút.
- Độ phức tạp xử lý của các chức năng phần mềm cần đảm bảo các chức năng thỏa mãn
yêu cầu nghiệp vụ của người dùng hệ thống và đảm bảo tính logic về nghiệp vụ giữa
các chức năng.
7.5. Các yêu cầu về ràng buộc xử lý logic đối với việc nhập (hay chuyển đổi) dữ
liệu thông qua sử dụng các ô nhập liệu do giao diện chương trình cung cấp
- Dữ liệu được kiểm tra ngay thời điểm người dùng nhập dữ liệu vào ô nhập;
- Độ phức tạp xử lý của các chức năng phần mềm cần đảm bảo các chức năng thỏa mãn
yêu cầu nghiệp vụ của người dùng hệ thống và đảm bảo tính logic về nghiệp vụ giữa
các chức năng;
- Hiện thị thông báo ngay hoặc không cho nhập khi người dùng nhập dữ liệu
không hợp lệ;
- Các ô nhập phải hiển thị dấu thông báo ô nhập là bắt buộc hoặc tùy chọn nhập dữ liệu
cho người dùng;
- Các ô nhập cần có định dạng của dữ liệu nhập chuyên biệt ví dụ: Ô nhập ngày tháng,
Ô nhập số…;
- Thứ tự các ô nhập tuân theo đúng logic của văn bản cần nhập, người dùng hoàn toàn
có thể sử dụng bàn phím (không cần chuột) để di chuyển tới các ô nhập này;
16
- Các ô nhập hỗ trợ phím nóng để di chuyển nhanh tới ô nhập mong muốn;
- Đối với các ô nhập có dữ liệu cố định như: Danh mục, Ngày tháng, Danh sách cụ
thể,… cần hỗ trợ hiện thị danh sách để người dùng chọn mà không cần nhập;
- Việc nhập dữ liệu trên hệ thống đảm bảo ràng buộc xử lý logic của chương trình.
17