Professional Documents
Culture Documents
Các cách dùng của trợ từ 「から」trong tiếng Nhật
Các cách dùng của trợ từ 「から」trong tiếng Nhật
Ở phần tiếp theo này, chúng ta cùng tìm hiểu về cách sử dụng của trợ từ「から」 nhé.
私(わたし)はベトナムから来(き)ました。
先生(せんせい)から学生(がくせい)に説明(せつめい)する。
3. Thứ tự.
入賞者(にゅうしょうしゃ)が三位(さんい)から発表(はっぴょう)された。
Danh sách người đoạt giải được công bố từ vị trí thứ ba.
4. Từ ….. đến…..
4.1.お店(みせ)は朝(あさ)10時(じ)から夜(よる)9時まで営業(えいぎょう)です。
4.2.サイゴンでの温度(おんど)は25度から35度までです。
今日のセールは190円からです
Hàng khuyến mãi hôm nay có giá từ 190 yên.
このお菓子(おかし)が牛乳(ぎゅうにゅう)から作(つく)られた。
7.Nhận cái gì từ ai đó hoặc được ai đó làm gì cho( Phần này có cách dùng giống với に).
7.1.友達(ともだち)から本(ほん)を貰(もら)う。
7.2.私は先生から日本語を教(おし)えてもらった。
Chú ý: Tuy nhiên có những động từ không nên dùng với trợ từ「 から」 mà nên dùng 「に」 như
VD1:私は彼に本を渡す.(Nếu dùng からtrong trường hợp này sẽ không hợp lý vì hành động
đưa, trao chỉ hướng hành động cho đi tức tôi trao, tôi đưa cho anh ấy quyển sách. Nếu dùng là
から thì sẽ tối về mặt ngữ nghĩa).
Còn tất nhiên trong các trường hợp dùng một mình 渡す với nghĩa tự mình đưa, tự mình trao thì
Hong: いいですよ。
Linh: これ、Cuongさんに買ってあげましたが。彼に渡してくれませんか?
Hồng; Ừ, gì thế.
Linh; Tao mua cho Cường cái này, nhưng mày tặng giúp tao được không?
VD2: 私は彼にお金を借りてもらった( Tôi đã được anh ta vay hoặc mượn tiền cho).
Chú ý: 「に」 có thể sử dụng trong trường hợp chỉ nhà gần:
我が家は学校に近い
9. Khởi điểm của thời gian: 冬休み(ふゆやすみ)は12月20日からです nghỉ đông bắt đầu từ
ngày 20 tháng 12
日本に来てから2年になりました từ khi sang nhật đến giờ đã 2 năm.
手を洗ってから食べましょう
今の成績(せいせき)から考えると、合格(ごうかく)できるでしょう
Xem xét từ thành tích hiện nay thì có chat năng đỗ đấy chứ.
20歳(はたち)になったけど、親(おや)から見ると、まだ、子供です
13. Lý do của hành động mang tính chủ thể như là nhờ vả, mệnh lênh, chủ trương.
うるさいから、静(しず)かにしなさい
寝たいから、寝るんです
雨(あめ)が降(ふ)ったから、道(みち)が濡(ぬ)れてる
15. Đứng cuối câu biểu hiện ( cảm xúc, biểu cảm )
16. Để nhấn mạnh ( lượng lớn quá mức bình thường, quá suy nghĩ thông thường
このボールペンは2万円からするよ。
Cái bút này bét cũng phải 2 vạn yên trở lên.
以上