You are on page 1of 131

GIÁM SÁT LẮP ĐẶT

THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ


VÀ THIẾT BỊ CƠ ĐIỆN
___________________
ThS. Nguyễn Hồng Thanh
ng_hong_thanh@yahoo.com
http://sites.google.com/site/hongthanhweb
NỘI DUNG BÀI GIẢNG

1
• Tổng quan về giám sát lắp đặt thiết bị

2
• Giám sát lắp đặt trạm biến áp

3
• Giám sát lắp đặt đường dây truyền tải điện

4
• Hệ thống M&E trong công trình dân dụng

5
• An toàn về điện trong xây dựng
GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG

Mọi công trình xây dựng trong quá trình


thi công phải được giám sát

Chủ đầu tư thuê tư vấn giám sát hoặc tự


thực hiện khi có đủ điều kiện năng lực
hoạt động

Người thực hiện việc giám sát phải có


chứng chỉ hành nghề giám sát phù hợp
với công việc, loại, cấp công trình
NỘI Chất
DUNG lượng
GIÁM
SÁT Vệ sinh
Khối
môi
THI lượng
trường Giám
CÔNG sát
XÂY
DỰNG
An toàn
CÔNG Tiến
lao
TRÌNH độ
động
QUẢN LÝ THI CÔNG XÂY DỰNG
 Quản lý chất lượng xây dựng (thực hiện theo các
quy định của Nghị định về quản lý chất lượng
công trình xây dựng).
 Quản lý tiến độ xây dựng (Điều 28 - NĐ 12/CP).
 Quản lý khối lượng thi công xây dựng công trình
(Điều 29 - NĐ 12/CP).
 Quản lý an toàn lao động trên công trường xây
dựng (Điều 29 - NĐ 15/CP).
 Quản lý môi trường xây dựng (Điều 31 - NĐ
12/CP).
GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG THI CÔNG
CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
1. Kiểm tra các điều kiện khởi công công trình.
2. Kiểm tra sự phù hợp năng lực của nhà thầu thi
công xây dựng công trình.
3. Kiểm tra và giám sát chất lượng vật tư, vật
liệu và thiết bị lắp đặt vào công trình.
4. Kiểm tra và giám sát trong quá trình thi công
xây dựng công trình.
ĐẶC TRƯNG CỦA SẢN PHẨM XD
1. Tính đơn chiếc (không sản xuất hàng loạt).
2. Quy mô lớn, sử dụng nhiều lọai nguyên vật
liệu, máy móc thiết bị, kỹ thuật phức tạp.
3. Giá định sẵn trong khi chưa thấy sản phẩm.
4. Thời gian hình thành sản phẩm kéo dài.
5. Tuổi thọ lớn, đòi hỏi chất lượng cao.
6. Không cho phép có thứ phẩm, phế phẩm.
7. Tính cố định: khó di dời.
8. Nhiều rủi ro, thay đổi.
QUY CHUẨN VÀ TIÊU CHUẨN
 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: bắt buộc tuân thủ.
 Tiêu chuẩn: tự nguyện áp dụng, ngoại trừ các
tiêu chuẩn được viện dẫn trong quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia hoặc có quy định bắt buộc phải áp
dụng tại văn bản quy phạm pháp luật khác có
liên quan.
 Tiêu chuẩn áp dụng cho công trình phải được
người quyết định đầu tư xem xét, chấp thuận khi
quyết định đầu tư (chỉ được thay đổi khi có sự
chấp thuận của người quyết định đầu tư).
KHÁI NIỆM CHỈ DẪN KỸ THUẬT
 Chỉ dẫn kỹ thuật là cơ sở để lập HSMT, thực hiện
giám sát, thi công và nghiệm thu công trình.
 CĐT tổ chức lập và phê duyệt CDKT cùng với
TKKT hoặc thiết kế khác triển khai sau TKCS.
 Chỉ dẫn kỹ thuật phải phù hợp với quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia, tiêu chuẩn áp dụng cho dự án và
yêu cầu của thiết kế.
 Bắt buộc thực hiện lập chỉ dẫn kỹ thuật đối với
công trình từ cấp II trở lên.
PHÂN HẠNG VỀ QUY MÔ CỦA
CÔNG TRÌNH ĐIỆN
Sử dụng khi chọn tư vấn đầu tư xây dựng và tư
vấn giám sát thi công công trình điện (Nghị định
số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013):
Thủy điện Nhiệt điện Đường dây và trạm
Hạng 1 Trên 300 MW Trên 300 MW Trên 220 kV
Hạng 2 Đến 300 MW Đến 300 MW Đến 220 kV
Hạng 3 Đến 100 MW Đến 110 kV
Hạng 4 Đến 30 MW Đến 35 kV
CÁC GIAI ĐOẠN KIỂM TRA CHẤT
LƯỢNG VẬT TƯ THIẾT BỊ
 Kiểm tra trước khi lắp đặt:
 Kiểm tra trong quá trình tiếp nhận.
 Kiểm tra trong quá trình lưu kho.
 Kiểm tra trong quá trình lắp đặt.
 Kiểm tra sau khi lắp đặt:
 Thí nghiệm hiệu chỉnh.
 Thử nghiệm không tải.
 Thử nghiệm có tải.
LƯU Ý KHI TIẾP NHẬN THIẾT BỊ
Phải tuân theo chỉ dẫn của nhà chế tạo:
 Trình tự tiếp nhận thiết bị.
 Điều kiện tiếp nhận.
 Phương pháp bảo quản các thiết bị:
 Nhóm 1: Thiết bị không đòi hỏi phải che
mưa nắng, được phép để ngoài trời nhưng
phải đặt trên giá kê, bệ kê.
 Nhóm 2: Thiết bị chịu được sự thay đổi
nhiệt độ nhưng phải chống mưa, chống
nắng  kho hở.
LƯU Ý KHI TIẾP NHẬN THIẾT BỊ
 Nhóm 3: Thiết bị
đòi hỏi chống
mưa nắng và
chống ẩm, ít
chịu ảnh hưởng
của nhiệt độ
 kho kín.
 Nhóm 4: Các thiết bị, vật tư không chịu được
tác động của nhiệt độ, bức xạ, mưa nắng và cần
trang bị sấy khô chống các tác động của hơi
nước  kho kín có sấy.
KIỂM TRA TRƯỚC KHI LƯU KHO
 Kiểm tra sự đồng bộ của thiết bị:
 Mã hiệu của các thiết bị phù hợp với phiếu
giao hàng của nhà chế tạo.
 Bản kê đi liền với thùng hàng hoá, thiết bị.
 Đặc điểm và điều kiện kỹ thuật khi giao hàng.
 Kiểm tra tình trạng của thiết bị, hàng hoá:
 Độ mới, độ nguyên vẹn không gãy, không hư
hỏng.
 Tình trạng khuyết tật, tình trạng nước sơn bên
ngoài, độ bao phủ của dầu, mỡ chống gỉ.
LƯU Ý KHI BẢO QUẢN
 Thiết bị lưu kho phải được sắp xếp theo khoa
học, dễ tìm, dễ kiểm tra và dễ giao nhận khi
lấy ra lắp đặt.
 Cần có bảng kê, bảng hiệu để tại vị trí từng
món hàng nhằm dễ theo dõi.
 Thiết bị nặng cần ghi thêm trọng lượng để
tiện điều động phương tiện nâng cất, di
chuyển.
 Mọi thiết bị để ngoài trời đều phải có bệ đỡ,
giá kê. Không được để trực tiếp lên đất.
LƯU Ý KHI BẢO QUẢN
 Máy móc mà nhà cung ứng gửi đến dưới dạng
lắp ráp trọn bộ: tuyệt đối không tháo rời trong
quá trình bảo quản, lưu kho.
 Khi nghi ngờ có sự hư hỏng bên trong hay chi
tiết trong khối đã lắp ráp tổng thể thành cụm
thì đánh dấu để lưu ý kiểm tra trong quá trình
lắp ráp.
 Những chi tiết của máy/thiết bị được giao dưới
hình thức tháo rời thì phải có cách bảo quản
riêng, không để han gỉ, hư hỏng do va chạm.
LƯU Ý KHI BẢO QUẢN
 Khi thật cần thiết phải tháo máy để kiểm tra:
 Có sự chứng kiến của
bên giao hàng, nhà
thầu và tư vấn giám
sát chất lượng (sau
khi chủ nhiệm dự án
cho phép).
 Phải theo đúng chỉ
dẫn của nhà chế tạo.
 Phải lập biên bản.
CHUẨN BỊ CÔNG TRƯỜNG
 Kiểm tra đường vận chuyển thiết bị.
 Kiểm tra chất lượng kết cấu phần xây, đặc biệt
là mặt bằng đặt máy:
 Phải đúng vị trí, không để sai lệch.
 Đảm bảo sự trùng khớp giữa các bộ phận và
các máy với nhau.
 Đảm bảo thăng bằng.
 Chống rung, chống dịch chuyển qua quá
trình vận hành.
CHUẨN BỊ CÔNG TRƯỜNG
 Kiểm tra kích thước hình học:
 Cửa bố trí trong các gian sẽ lắp đặt thiết bị.
 Móng đặt máy, vị trí bulông neo.
 Hộp đặt ống, các hố, hốc chừa …
 Kiểm tra chiếu sáng khu vực lắp thiết bị.
 Kiểm tra an toàn, môi trường làm việc ...
 Các bộ phận phụ như cổng trục, thang của
máy trục, sàn thao tác …: phải lắp đặt xong
trước khi lắp máy.
KIỂM TRA TRƯỚC KHI LẮP ĐẶT
 Kiểm tra khâu làm vệ sinh, tẩy rửa những dầu
mỡ sử dụng bảo quản chống gỉ trong quá trình
vận chuyển và cất giữ.
 Phải lập biên bản có sự chứng kiến của bên
(chủ đầu tư, bên cung ứng máy móc và bên
nhận thầu lắp máy) khi phát hiện hư hỏng:
 Chi tiết bị nứt, bị lõm hoặc mối hàn thiếc bị
bong.
 Các khuyết tật mới phát sinh trong quá trình
vận chuyển.
KIỂM TRA TRÌNH TỰ LẮP ĐẶT
 Cần căn chỉnh khung đỡ cơ bản đúng cao
trình, đúng độ thăng bằng mới lắp tiếp các chi
tiết khác vào khung đỡ cơ bản.
 Những bộ phận liên kết bằng bulông:
 Khi định vị thật chính xác thì xiết dần ốc
cho chặt dần.
 Cần chú ý khâu xiết đối xứng các ốc để
tránh sự phát sinh ứng suất phụ do xiết lệch.
 Xiết các ốc với độ chặt theo chỉ dẫn của
catalogues do bên lắp máy cung cấp.
NỘI DUNG NGHIỆM THU TĨNH
 Kiểm tra vị trí máy trong dây chuyền sản xuất
so với các trục qui định trong thiết kế.
 Sự tương hợp với các máy khác trong cùng
phân xưởng.
 Cao trình mặt tựa máy lên móng máy.
 Cao trình thao tác của công nhân vận hành.
 Độ thăng bằng của máy.
 Độ chặt của các bu lông hay độ bền của ri vê,
mối hàn.
NỘI DUNG NGHIỆM THU TĨNH
 Sự dễ dàng của các chi tiết có quá trình quay
hay dịch chuyển.
 Sự tương tác với cần trục cẩu chuyển nguyên
liệu, thành phẩm gia công trên máy.
 Mức độ và chủng loại của vật liệu bôi trơn và
làm mát.
 Các bộ phận điện và điện tử:
 Sự đấu đúng dây.
 Cài đặt các thông số theo đúng thiết kế.
 Vận hành bình thường.
CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM HIỆU CHỈNH
 Thời điểm: Nghiệm thu bộ phận công trình xây
dựng, giai đoạn thi công xây dựng.
 Tư vấn giám sát có
trách nhiệm kiểm tra
các kết quả thử nghiệm,
đo lường do nhà thầu
thi công xây dựng đã
thực hiện.
 Chủ đầu tư có thể thuê đơn vị thử nghiệm độc
lập để thực hiện công tác thí nghiệm hiệu chỉnh.
CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM HIỆU CHỈNH
LƯU Ý KHI NGHIỆM THU CHẠY THỬ
THIẾT BỊ LIÊN ĐỘNG CÓ TẢI
 Thời điểm: Nghiệm thu hoàn thành hạng mục
công trình xây dựng, công trình xây dựng đưa
vào sử dụng.
 Thành phần: Có người đại diện theo pháp luật
của các bên.
 Áp dụng cho toàn hệ thống thiết bị công nghệ.
 Cần phải kiểm tra quy trình vận hành và quy
trình bảo trì.
CÔNG TÁC GIÁM SÁT CƠ ĐIỆN
CÔNG TÁC GIÁM SÁT CƠ ĐIỆN
NỘI DUNG CẦN TUÂN THỦ KHI LẮP
CÁC TRANG THIẾT BỊ ĐIỆN
1. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kỹ thuật điện;
2. Các tiêu chuẩn và quy phạm xây dựng hiện
hành;
3. Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng;
4. Các quy định về bảo hộ lao động và phòng
chống cháy nổ;
5. Hồ sơ thiết kế được cấp có thẩm quyền phê
duyệt;
6. Tài liệu hướng dẫn của nhà chế tạo.
QUY CHUẨN, QUY PHẠM HIỆN HÀNH
1. Quyết định số 19/2006/QĐ-BCN ngày 11/7/2006
Về việc ban hành Quy phạm trang bị điện:
 Phần I: Quy định chung.
Ký hiệu: 11 TCN-18-2006.
 Phần II: Hệ thống đường dẫn điện.
Ký hiệu: 11 TCN-19-2006.
 Phần III: Trang bị phân phối và Trạm biến áp.
Ký hiệu: 11 TCN-20-2006.
 Phần IV: Bảo vệ và tự động.
Ký hiệu: 11 TCN-21-2006.
QUY CHUẨN, QUY PHẠM HIỆN HÀNH
2. Thông tư số 40/2009/TT-BCT ngày
31/12/2009 của Bộ Công thương Quy định
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kỹ thuật điện:
 Tập 5: Kiểm định trang thiết bị hệ thống điện.
Ký hiệu: QCVN QTĐ-5:2009/BCT
 Tập 6: Vận hành, sửa chữa trang thiết bị hệ
thống điện.
Ký hiệu: QCVN QTĐ-6:2009/BCT
 Tập 7: Thi công các công trình điện.
Ký hiệu: QCVN QTĐ-7:2009/BCT
QUY CHUẨN, QUY PHẠM HIỆN HÀNH
3. Thông tư số 04/2011/TT-BCT ngày 16/02/2011
Ban hành tập 8: Quy chuẩn kỹ thuật điện hạ áp:
QCVN QTĐ-8:2010/BCT
 Tham khảo Nghị
định số
14/2014/NĐ-CP
ngày 26/02/2014
Quy định chi tiết
thi hành Luật Điện
lực về An toàn
điện.
BẢO QUẢN VẬT TƯ - THIẾT BỊ ĐIỆN
 Máy biến áp:
 Hệ thống giàn làm mát phải để trong nhà có
mái che.
 Các lỗ và mặt bích phải nút kín để tránh han gỉ.
 Ống phòng nổ phải bịt kín trong quá trình bảo
quản.
 Nút trên bình dãn nở phải kín và được vặn
chặt.
 Các loại đồng hồ và thiết bị tương tự: cần phải
sấy và được bảo quản hết sức cẩn thận.
BẢO QUẢN VẬT TƯ - THIẾT BỊ ĐIỆN
 Các bản cực của acquy chì phải bảo quản trong
bao gói, đặt trong nhà khô ráo.
 Acquy phải bảo quản trong
nhà có thông gió tốt và ít
thay đổi nhiệt độ trong một
ngày đêm.
 Trước khi lưu kho:
 Acquy chì phải nạp điện đầy.
 Acquy kiềm phải xả hết điện, nối tắt các cực.
 Cấm để acquy chì chung với acquy kiềm.
BẢO QUẢN VẬT TƯ - THIẾT BỊ ĐIỆN
 Các tụ phải bảo quản trong nhà khô ráo, nhiệt
độ không quá +35oC.
 Không được bảo quản tụ điện
trong các gian buồng chứa
chịu chấn động như gần các
máy móc đang chạy.
 Không để cho ánh sáng (dù là ánh sáng đèn)
rọi vào tụ điện trực tiếp.
 Các tụ điện đặt đứng, sứ cách điện phải quay
lên trên và không được xếp chồng lên nhau.
BẢO QUẢN VẬT TƯ - THIẾT BỊ ĐIỆN
 Các rulô cuốn dây cáp điện phải bảo quản cẩn
thận chống bị va đập, đầu cáp phải hàn kín.
 Khi cần bảo quản
rulô trên 1 năm,
các rulô đang
cuốn cáp phải bảo
quản trong nhà có
mái che.
 Mặt rulô phải ghi
mã hiệu, qui cách.
BẢO QUẢN VẬT TƯ - THIẾT BỊ ĐIỆN
 Cột gỗ và cột bê tông không được xếp đống
cao trên 2m.
 Phải có thanh chống kẹp giữ những chồng cột,
cột chống cách nhau xa nhất là 3m.
 Cột điện ngắn
hơn 12m: kê hai
gối đỡ.
 Cột điện dài trên
12m: kê 3 gối đỡ.
VẬN CHUYỂN VẬT TƯ - THIẾT BỊ

Vận chuyển máy biến áp phải tuân theo “Qui trình vận chuyển
và lắp đặt máy biến áp” hoặc theo chỉ dẫn của nhà chế tạo
CHUẨN BỊ CÔNG TRƯỜNG
 Khi lắp cấu kiện của trạm biến áp ngoài trời:
 Tháo gỡ xong cốp pha móng và mương cáp.
 San xong mặt bằng.
 Làm hàng rào quây quanh.
 Thiết bị điện sẽ
lắp trong khu vực
lắp máy: phải che
chắn chống mưa,
bụi.
LẮP ĐẶT MÁY BIẾN ÁP
1. Kiểm tra Máy biến áp lực:
 Kiểm tra ruột máy và tình trạng trước khi lắp.
 Cách điện trước khi lắp phải được thử
nghiệm.
 Việc sấy máy:
 Căn cứ vào quy định
của nhà chế tạo và tiêu
chuẩn cách điện của
máy biến áp.
 Phải lập thành biên bản.
LẮP ĐẶT MÁY BIẾN ÁP
2. Kiểm tra bộ phận điều khiển:
 Rơ le hơi phải được kiểm tra ở phòng thí
nghiệm trước khi lắp đặt.
 Thân rơle hơi, hệ thống phao và nắp rơle hơi
phải đặt trên máy biến áp sao cho mũi tên chỉ
về phía bình dãn nở.
 Các đui để lắp nhiệt kế thuỷ ngân hay nhiệt kế
tiếp điểm thuỷ ngân phải đổ đầy dầu máy biến
áp và phải đậy kín để tránh hơi ẩm lọt vào.
 Nhiệt kế phải bố trí ở chỗ dễ quan sát.
LẮP ĐẶT GIAN ACQUY
 Mọi công việc
về phần xây ở
gian acquy kể cả
hệ thông gió
phải làm xong
trước khi lắp
acquy.
 Riêng việc sơn phủ lớp sơn chống axit hay
chịu kiềm ở tường, ở trần và nền nhà phải làm
sau khi đã đặt xong các kết cấu cố định thanh
dẫn và dây điện chiếu sáng.
LẮP ĐẶT THIẾT BỊ PHÂN PHỐI
1. Lắp thanh cái trong nhà:
 Các thanh cái
được nắn thẳng.
 Thanh cái có tiết
diện chữ nhật:
bán kính cong ở
chỗ uốn > hai
lần chiều dày
của cạnh bị uốn.
LẮP ĐẶT THIẾT BỊ PHÂN PHỐI
 Chỗ thanh cái bị uốn phải xa chỗ thanh cái bị
nối (nếu có) ít nhất là 10mm kể từ mép mặt
tiếp xúc.
 Khi thay đổi nhiệt
độ, thanh cái sẽ co
giãn theo chiều dọc
 chỉ được cố định
thanh cái vào vật
cách điện ở điểm
giữa thanh cái.
LẮP ĐẶT THIẾT BỊ PHÂN PHỐI
 Kiểm tra kỹ đầu thanh cái nhôm nối vào đầu
cực đồng của thiết bị:
 Đầu cực nối loại dẹt: được nối trực tiếp.
 Đầu cực tròn: nối trực tiếp khi I < 400A.
 Khi I > 400 A và những thiết bị để ngoài trời:
phải qua tấm tiếp xúc đồng - nhôm.
 Khi dòng điện dưới 200A: thanh cái bằng thép
có thể nối trực tiếp vào đầu cực đồng của thiết
bị.
LẮP ĐẶT THIẾT BỊ PHÂN PHỐI
 Thanh cái được bảo vệ
bằng sơn dầu (trừ thanh
cái làm bằng dây dẫn):
 Pha A – vàng.
 Pha B – xanh lá cây.
 Pha C – đỏ.
 Trung tính cách ly –
trắng.
 Trung tính nối đất –
đen.
LẮP ĐẶT THIẾT BỊ PHÂN PHỐI
Thứ tự các pha cho thiết bị phân phối trong nhà:
 Thanh cái được bố trí theo hướng thẳng đứng:
 Cao nhất – pha A.
 Giữa – pha B.
 Dưới – pha C.
 Các nhánh của thanh cái chính:
 Nhánh trái – pha A.
 Nhánh giữa – pha B.
 Nhánh phải – pha C.
LẮP ĐẶT THIẾT BỊ PHÂN PHỐI
2. Lắp thanh cái ngoài trời:
 Kiểm tra sai số độ võng của thanh cái mềm so
với sai số cho phép của thiết kế: < 5%.
 Trên toàn bộ chiều
dài của thanh cái
mềm: không được
có chỗ vặn, xoắn
hoặc tưa ra hay có
một số sợi riêng bị
hỏng.
LẮP ĐẶT THIẾT BỊ PHÂN PHỐI
 Phải có biện pháp loại trừ khả năng tạo nên các
dòng Fucô trong tấm đỡ bằng thép cho cách điện
xuyên từ 1000V trở lên:
 Tấm đỡ phải làm bằng hai nửa ghép và không
được nối với nhau qua vật nối bằng thép.
 Cốt thép của tấm đỡ và
của vách ngăn bằng bê
tông cốt thép không
được tạo nên mạch
vòng kín xung quanh 1
pha.
LẮP ĐẶT THIẾT BỊ PHÂN PHỐI
Thứ tự pha của thiết bị phân phối ngoài trời:
 Thanh cái gần máy biến thế:
 Gần nhất - pha A.
 Giữa - pha B.
 Xa nhất - pha C.
 Các nhánh của thanh cái chính (nhìn từ phía
điện áp cao nhất của máy biến áp):
 Nhánh bên trái - pha A.
 Nhánh giữa - pha B.
 Nhánh bên phải - pha C.
LẮP MÁY CẮT, DAO CÁCH LY
 Kiểm tra các chi tiết
khoá liên động cơ
khí giữa máy cắt
điện vào dao cách
ly.
 Không cho phép
quay cần truyền
động dao cách ly
khi máy cắt điện
đang ở vị trí đóng.
LẮP MÁY BIẾN ĐIỆN ĐO LƯỜNG
 Những đầu dây chưa sử dụng của các cuộn thứ
cấp ở máy biến dòng điện phải được đấu tắt.
 Tiếp đất một trong các đầu cuộn dây thứ cấp:
 Máy biến dòng điện đặt trong mạch có điện
áp từ 500 V trở lên.
 Máy biến điện áp .
 Kết cấu thép để đặt máy biến dòng điện kiểu
xuyên từ 1000A trở lên không được tạo nên
các mạch từ kín chung quanh 1 hay 2 pha.
DÂY ĐIỆN CỦA MẠCH THỨ CẤP
 Các chùm và bó dây phải được kẹp giữ bằng các
đai cách điện và cách nhau 150 - 200 mm.
 Chỉ cho phép
nối ruột cáp
kiểm tra nếu
chiều dài chế
tạo của cáp
ngắn hơn
chiều dài thiết
kế.
DÂY ĐIỆN CỦA MẠCH THỨ CẤP
 Các dây dẫn và cáp ruột đồng nhiều sợi khi nối
vào các hàng kẹp đấu dây và thiết bị đều phải
có các đầu cốt.
 Chỉ cho phép
nối đầu dây dẫn
ở các kẹp đấu
dây hay ở đầu
cực dẫn của
đồng hồ và thiết
bị.
KẸP ĐẤU DÂY MẠCH NHỊ THỨ
 Các kẹp đấu dây thuộc những đối tượng khác
nhau phải chia thành từng nhóm riêng.
 Khi đặt chung các kẹp đấu dây có điện áp
khác nhau thì các kẹp đấu dây của mạch điện
từ 380/220V trở lên phải được tách riêng, phải
có nắp đậy và phải có chữ chỉ rõ số trị điện áp.
 Các kẹp đấu dây của mạch cắt hay mặt rơle
tác động cắt đi qua không được đặt gần những
kẹp đấu dây có cực tính hay pha khác tên của
nguồn điện thao tác.
KẸP ĐẤU DÂY MẠCH NHỊ THỨ
 Giữa các kẹp đấu dây có cực tính hay tên pha
khác nhau nên để một số kẹp trống (không đấu
dây vào).
 Các kẹp đấu dây trong tủ phân phối > 1kV:
các cụm tiếp điểm của máy cắt điện và dao
cách ly phải bố trí để khi kiểm tra hoặc xử lý
chúng mà không phải cắt điện mạch sơ cấp.
 Đối với các kẹp đấu dây có kiểu cắm: chỉ cho
phép đặt vào một ruột đồng hay một ruột
nhôm về một phía.
KẸP ĐẤU DÂY MẠCH NHỊ THỨ
 Khoảng cách giữa thành hộp dẫn các kẹp đấu
dây không được nhỏ hơn 40mm.
 Các mép hộp phải cách các dây dẫn ít nhất
15mm.
 Khi đặt từ hai hàng kẹp đấu dây trở lên thì
khoảng cách giữa các hàng > 150mm.
 Khi đặt kẹp đấu dây nằm ngang thì hàng kẹp
đấu dây dưới cùng phải đặt cao hơn nền ít nhất
là 30mm.
CÁP NGẦM
ĐIỆN LỰC
CÁP NGẦM ĐIỆN LỰC
 Các nội dung cần phải tuân thủ theo đúng thiết
kế và theo quy phạm hiện hành:
 Khoảng cách giữa các sợi cáp ngầm.
 Khoảng cách từ cáp ngầm đến các công
trình lân cận.
 Độ sâu chôn cáp.
 Đánh dấu tuyến cáp.
 Cáp phải có dự phòng từ 1 - 3% chiều dài (đặt
ngoằn ngoèo - không quấn vòng).
CÁP NGẦM ĐIỆN LỰC
 Cáp đặt ở chỗ
có khả năng hư
hỏng do:
 Các phương
tiện vận tải.
 Các vật nặng
hoặc do người
gây ra.
 Phải được bảo vệ ở độ cao 2m tính từ mặt nền.
CÁP NGẦM ĐIỆN LỰC
 Cáp đặt trên giá đỡ: phải được cố định ở các
điểm cuối, chỗ uốn và cạnh mối nối.
 Khi cáp đặt thẳng
đứng theo kết cấu
và tường: phải cố
định sao cho
trọng lượng bản
thân đoạn cáp đó
không làm hỏng
mối nối hoặc
hỏng vỏ cáp.
CÁP NGẦM ĐIỆN LỰC

Việc nối
cáp và
làm đầu
cáp phải
do chuyên
gia có
kinh
nghiệm
thực hiện.
BÁN KÍNH UỐN CONG CÁP NGẦM
Bán kính uốn phía
Loại cáp
trong của cáp
Cáp động lực, cách điện bằng
> 25 lần đường kính
giấy tẩm dầu có vỏ chì và đai
ngoài
thép
Cáp động lực và cáp kiểm tra
> 15 lần đường kính
nhiều lõi cách điện bằng giấy
ngoài
tẩm dầu, vỏ chì hoặc nhôm
Cáp động lực và cáp kiểm tra > 10 lần đường kính
cách điện bằng cao su, có vỏ chì ngoài
hoặc chất dẻo, ngoài có đai thép (không đai thép: 6 lần)
BẢO VỆ CÁP NGẦM ĐIỆN LỰC
 Khi đặt cáp trực
tiếp trong đất thì
cáp phải được lót ở
dưới và phủ bằng
một lớp đất/cát
mịn, mềm.
 Biện pháp bảo vệ tránh hư hỏng cơ học:
 Cáp có điện áp > 35kV: dùng các tấm đan
bê tông cốt thép dày ít nhất là 50 mm.
 Cáp có điện áp < 35kV: đan bê tông / gạch.
ĐƯỜNG DÂY ĐIỆN TRÊN KHÔNG
 Trước khi dựng cột bê tông cốt thép nhất thiết
phải kiểm tra lại xem bề mặt thân cột có bị nứt
và vỡ quá tiêu chuẩn cho phép hay không.
 Sai số cho phép khi lắp ráp cột thép phải tuân
theo quy phạm về chế tạo, lắp ráp và tiếp nhận
kết cấu thép.
 Sứ cách điện phải đảm bảo, không có vết nứt,
vỡ, và phải lau sạch sơn, xi măng cũng như
bụi bẩn khác bằng dẻ lau với xăng, cấm dùng
bàn chải sắt để làm vệ sinh cách điện.
ĐƯỜNG DÂY ĐIỆN TRÊN KHÔNG
 Trong mỗi khoảng cột chỉ cho phép không
nhiều hơn 01 mối nối.
 Không cho phép nối dây dẫn và chống sét
trong những khoảng vượt giao chéo với đường
phố đông đúc người qua lại (trừ dây dẫn điện
có tiết diện từ 240mm2 trở lên).
 Các biển ký mã hiệu số thứ tự cột phải đặt
phía hông cột về phía trái hoặc phía phải tuyến
dây (cột vượt đường: hướng về phía đường).
ĐƯỜNG DÂY ĐIỆN TRÊN KHÔNG
 Đối với đường dây trên không điện áp 110-
500kV phải đảo pha dây dẫn để hạn chế sự
không đối xứng của dòng điện và điện áp:
 Mỗi 100km phải đảo pha một chu kỳ trọn
vẹn sao cho chiều dài mỗi bước trong một
chu kỳ đảo pha phải gần bằng nhau.
 Nếu chiều dài dưới 100km thì đảo pha có thể
thực hiện đảo pha trực tiếp tại các trạm điện.
 Sơ đồ đảo pha của hai mạch cùng điện áp đi
chung cột phải giống nhau.
Tủ điện
và dây
LẮP Camera
& an
dẫn Chiếu
ĐẶT ninh
sáng

THIẾT Báo
Thang
BỊ & chữa
Hệ máy
cháy
ĐIỆN thống
TRONG Âm Lạnh,
CÔNG thanh, thông
data gió
TRÌNH
Chống
Nối đất
sét
LẮP DÂY ĐIỆN TRONG CÔNG TRÌNH
 Kiểu, mặt cắt và loại dây dẫn do thiết kế quy
định theo phụ tải và đặc điểm nơi lắp đặt.
 Chỗ nối và phân
nhánh các dây dẫn và
cáp không được chịu
các ứng suất cơ học.
 Phải dùng các hộp nối
và hộp phân nhánh để
nối cũng như để phân
nhánh các dây dẫn.
LẮP DÂY ĐIỆN TRONG CÔNG TRÌNH
 Loại hộp nối và hộp phân nhánh phải phù hợp
với điều kiện môi trường đặt dây.
 Ở những chỗ dây dẫn giao chéo với các mối
nối co giãn phải có vật bù trừ co giãn.
 Các dây dẫn đặt ngầm phải có 1 đoạn dự
phòng ít nhất 50 mm ở cạnh những chỗ nối
trong các hộp phân nhánh và ở cạnh chỗ nối.
 Bán kính uốn của dây dẫn một ruột cách điện
loại không có bảo vệ: > 3 lần đường kính
ngoài của dây dẫn.
LẮP DÂY ĐIỆN TRONG CÔNG TRÌNH
 Dây dẫn cách điện và cáp đi xuyên từ tầng
này sang tầng khác của nhà phải luồn qua ống
hoặc lỗ chừa sẵn trên cấu kiện.
 Tất cả mọi dây trong cùng một mạch xoay
chiều, kể cả dây trung tính phải đặt chung
trong một ống.
 Trong mạch xoay chiều, cho phép đặt các dây
dẫn của cùng một pha chung trong một ống
thép nếu chúng được bảo vệ để dòng điện
danh định không vượt quá 25A.
HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG
 Chủng loại đèn, vị trí lắp đèn và hướng chiếu
sáng phải tuân thủ theo thiết kế.
 Các kết cấu cố định thiết bị chiếu sáng phải tính
toán sức chịu gấp 5 lần khối lượng thiết bị + khối
lượng người đứng trên nó thao tác lắp ráp và sửa
chữa.
 Đối với giá hoặc cột treo đèn chùm phức tạp phải
tính cộng thêm 80 kg.
 Đèn chiếu sáng kiểu kín, kiểu phòng bụi và các
kiểu tương tự đều phải có gioăng, phải chèn kín
chỗ luồn dây vào đèn nếu đèn không có nắp đậy.
HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG
 Đèn chiếu sáng các gian nhà dễ nổ phải lắp
chặt có gioăng kín.
 Chỗ luồn dây dẫn vào đèn phải chèn chắc
chắn phù hợp với cấu tạo của đèn.
 Với trung tính nối đất và dây dẫn đặt nổi thì
dây nối đất của đèn với dây trung tính phải là
dây mềm và điểm nối đất ở trụ đỡ cố định gần
đèn nhất.
 Các tiếp điểm của đui đèn không được ở trạng
thái chịu lực cơ học.
HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG
 Cấm nối dây bên trong giá đỡ hay trong ống
dùng để lắp đặt đèn.
 Dây dẫn bọc chì phải được cố định chắc chắn
trên tường hoặc giá đỡ.
 Cần treo đèn nếu bằng ống thép thì phải có
chiều dày thích hợp để chịu lực cơ học và phải
được cố định chắc chắn vào giá đỡ đèn.
 Ở những nơi để các vật dễ cháy, nổ, nguy hiểm
(kể cả trong nhà và ngoài trời) thì phải loại trừ
khả năng người vô ý chạm vào dây dẫn, đui đèn
và bóng đèn.
HỆ THỐNG THANG MÁY
 Các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành:
 QCVN 02:2011/BLĐTBXH, Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về ATLĐ đối với thang máy điện;
 TCVN 6395:2008 , Thang máy điện - yêu cầu an
toàn về cấu tạo và lắp đặt;
 TCVN 6904:2001, Thang máy điện – Ph.pháp
thử - Các yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt;
 TCVN 7628:2007, Lắp đặt thang máy;
 TCVN 5867: 2009. Thang máy, Cabin, đối trọng
và ray dẫn hướng.
HỆ THỐNG THANG MÁY
 Trước khi đưa vào sử dụng, thang máy cần phải
được kiểm định:
 Kiểm tra bên ngoài.
 Kiểm tra kỹ thuật - thử không tải.
 Các chế độ thử tải.
 Xử lý kết quả kiểm định.
 Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn ban hành
kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-BLĐTBXH
ngày 06/3/2014: QTKĐ: 03- 2014/BLĐTBXH
HỆ THỐNG LẠNH
 Việc thi công lắp đặt hệ thống lạnh thường do
chuyên gia của nhà cung cấp thực hiện theo
đúng hướng dẫn của nhà chế tạo.
 Các bước kiểm tra sau khi lắp đặt:
 Kiểm tra hồ sơ.
 Kiểm tra bên ngoài, bên trong.
 Kiểm tra khả năng chịu áp lực.
 Kiểm tra độ kín.
 Kiểm tra vận hành.
HỆ THỐNG NỐI ĐẤT
 Phải nối đất các bộ phận kim loại của các thiết
bị điện mà có thể mang điện áp nếu cách điện
bị hỏng:
 Đối với điện xoay chiều hoặc một chiều có
điện áp từ 500V trở lên trong mọi trường
hợp.
 Đối với điện xoay chiều và 1 chiều có điện
áp trên 12V ở các gian nhà nguy hiểm và đặc
biệt nguy hiểm cũng như ở các thiết bị ngoài
trời.
HỆ THỐNG NỐI ĐẤT
 Trong các gian dễ nổ và ở các thiết trí dễ nổ
đặt ngoài trời:
 Các thiết bị điện xoay chiều dưới 127V và
một chiều dưới 220V đều phải nối đất.
 Phải dùng dây dẫn trần hoặc dây bọc cách
điện chuyên dùng để nối đất hay làm các dây
trung tính.
 Các tuyến nối đất chính phải được đấu vào
các vật nối đất ít nhất ở 2 điểm.
CÁC BỘ PHẬN CẦN PHẢI NỐI ĐẤT
 Vỏ máy điện, máy biến áp, các thiết bị, đèn chiếu
sáng.
 Cuộn dây thứ cấp của máy biến điện đo lường.
 Khung của tủ bảng điện phân phối, tủ điều khiển
và các tủ, bảng điện khác.
 Kết cấu kim loại của trạm biến áp và các thiết bị
phân phối ngoài trời, vỏ kim loại các hộp cáp, vỏ
kim loại của cáp, ống thép luồn dây dẫn điện, rào
chắn kim loại, v.v.
 Cột thép và bê tông cốt thép đường dây trên không
HỆ THỐNG NỐI ĐẤT TỰ NHIÊN
 Các dây trung tính của các lưới điện cung cấp.
 Các kết cấu kim loại của nhà (các dàn, kèo,
cột ...).
 Các kết cấu kim loại dùng cho sản xuất (các
dầm, cần trục, các khung thiết bị phân phối,
các sàn thao tác, buồng thang máy, v.v...).
 Các ống thép luồn dây điện.
 Các ống kim loại, ống dẫn nước, thoát nước,
ống dẫn nhiệt v.v... (trừ đường ống dẫn nhiên
liệu và khí dễ cháy nổ).
LƯU Ý VỀ HỆ THỐNG NỐI ĐẤT
 Các dây nối đất phải được bảo vệ để tránh các
tác động cơ học và hoá học.
 Cấm dùng các dây dẫn trần bằng nhôm chôn
trong đất để làm các vật nối đất hay dây dẫn nối
đất.
 Nối các dây nối đất với nhau phải đảm bảo tiếp
xúc chắc chắn, tốt nhất là bằng hàn trực tiếp.
 Chiều dài mối hàn phải bằng 2 lần chiều rộng
của dây khi dây có mặt cắt chữ nhật hoặc bằng
6 lần đường kính dây khi dây có mặt cắt tròn.
LƯU Ý VỀ HỆ THỐNG NỐI ĐẤT
 Trong các gian nhà ẩm ướt và có các hơi hay
khí độc hại (ăn mòn) thì việc nối đất đều nên
hàn.
 Việc nối dây nối đất với vật nối đất kéo dài
(như đường ống nước) phải thực hiện ở chỗ
chưa vào nhà bằng hàn.
 Nếu không thể hàn được thì dùng côliê và mặt
tiếp xúc của côliê với vật nối đất phải bảo
được điện trở nối đất cần thiết bằng các biên
pháp kỹ thuật thích hợp.
LƯU Ý VỀ HỆ THỐNG NỐI ĐẤT
 Khi nối đất vỏ kim loại của các cáp thì vỏ kim
loại và đai thép phải nối với nhau và nối với
vỏ hộp cáp, (phễu cáp, hộp nối) bằng dây
đồng mềm.
 Các đầu cốt được lắp dây nối đất phải thực
hiện bằng cách ép hoặc hàn.
 Các dây nối đất đặt hở: phải sơn màu đen.
 Đối với cáp ngầm từ 110kV trở lên: việc nối
đất đảo pha phải theo hướng dẫn của nhà chế
tạo.
AN TOÀN ĐIỆN TRONG XÂY DỰNG

1 • Tổng quan về an toàn điện

2 • Nguy cơ gây mất an toàn điện

3 • Biện pháp gia tăng an toàn điện

4 • Cấp cứu người bị nạn do điện

5 • Tìm hiểu về hành lang an toàn điện


TAI NẠN LAO ĐỘNG CHẾT NGƯỜI
TRONG 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014
Số người Số vụ chết Số người
TT Địa phương Số vụ
bị nạn người chết
1 Tp Hồ Chí Minh 645 646 45 46
2 Bình Dương 280 283 17 19
3 TP Hà Nội 90 90 16 18
4 Quảng Ninh 171 178 16 21
5 Thanh Hóa 27 34 13 15
6 Long An 181 181 9 9
7 Thái Nguyên 54 55 8 10
8 Lâm Đồng 8 9 8 8
CÁC YẾU TỐ CHẤN THƯƠNG CHỦ YẾU
LÀM CHẾT NGƯỜI NHIỀU NHẤT
1. Ngã từ trên cao chiếm 30% tổng số vụ và 28%
tổng số người chết;
2. Điện giật chiếm 23,46% tổng số vụ và 21,84%
tổng số người chết;
3. Vật rơi, đổ sập chiếm 14,81% tổng số vụ và
13,79% tổng số người chết;
4. Tai nạn giao thông chiếm 14% tổng số vụ và 13%
tổng số người chết;
5. Máy, thiết bị cán, kẹp, cuốn chiếm 11,1% tổng số
vụ và 10,3% tổng số người chết.
CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
 Luật Điện lực số 28/2004/QH11 ngày 03/12/2004;
Luật số 24/2012/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Điện lực.
 Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014 Quy
định chi tiết thi hành Luật Điện lực về An toàn điện.
 Quyết định số 12/2008/QĐ-BCT ngày 17/6/2008 của
Bộ Công thương Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về an toàn điện.
 Thông tư số 22/2010/TT-BXD ngày 03/12/2010 Quy
định về ATLĐ trong thi công xây dựng công trình.
CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
 Thông tư số 08/2011/TT-BLĐTBXH ngày
22/4/2011 Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về an toàn lao động đối với thang máy điện.
 Thông tư số 20/2011/TT-BLĐTBXH ngày
29/7/2011 Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về an toàn lao động đối với máy hàn điện và công
việc hàn điện.
 Thông tư số 14/2014/TT-BXD ngày 05/9/2014
Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia “An toàn
trong xây dựng”, mã số QCVN 18: 2014/BXD
CÁC TRƯỜNG HỢP TIẾP XÚC ĐIỆN
TÁC HẠI CỦA TAI NẠN ĐIỆN
 Tác hại của dòng điện đối với cơ thể:
 Gây bỏng, phá vỡ các mô;
 Gây tổn thương mắt;
 Phá huỷ máu;
 Làm liệt hệ thống thần kinh,...
 Phân loại tai nạn điện giật:
 Chấn thương điện (tổn thương bên ngoài các
mô, bỏng điện).
 Sốc điện (tổn thương nội tại cơ thể).
BỎNG ĐIỆN
 Bỏng điện do tia hồ quang điện gây ra.
 Nhìn bề ngoài không
khác gì các loại bỏng
thông thường.
 Nó gây chết người
khi quá 2/3 diện tích
da của cơ thể bị
bỏng.
 Khi bỏng nội tạng cơ thể  chết người.
(dù bỏng phía ngoài chưa quá 2/3)
SỐC ĐIỆN
 Nó phá huỷ các quá trình sinh lý trong cơ thể
con người. Phá huỷ các quá trình điện vốn có
của vật chất sống (khả năng sống của tế bào).
 Nhiệt do dòng điện chạy qua cơ thể sẽ đốt cháy
các mạch máu, dây thần kinh, …
 Khi bị sốc điện cơ thể ở trạng thái co giật, mê
man bất tỉnh, tim phổi tê liệt.
 Sốc điện là dạng tai nạn nguy hiểm nhất. Trong
vòng 4-6s, nếu người bị nạn không được tách
khỏi dòng điện có thể dẫn đến chết người.
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN ĐI QUA CƠ THỂ
Trị số dòng điện qua người phụ thuộc vào điện
áp đặt vào người và điện trở của người, được
tính theo công thức:
U
I ng 
Rng
Trong đó:
+U: điện áp đặt vào người (V).
+Rng: điện trở của người ().
 cùng chạm vào 1 nguồn điện, người nào có
điện trở nhỏ sẽ bị giật mạnh hơn.
DÒNG ĐIỆN KHI QUA CƠ THỂ
Ing Dòng xoay chiều Dòng một chiều
(mA) (50-60hZ)
0,6 - 1,5Bắt đầu thấy tê Chưa có cảm giác
2-3 Tê tăng mạnh Chưa có cảm giác
5-7 Bắp thịt bắt đầu co Đau như bị kim đâm
8 - 10 Tay không rời vật có điện Nóng tăng dần
20 - 25 Tay không rời vật có điện,
Bắp thịt co và rung
bắt đầu khó thở
50 - 80 Tê liệt hô hấp, tim bắt đầu Tay khó rời vật có
đập mạnh điện, khó thở
90 - 100 Nếu kéo dài với t ≥ 3s thì Cơ quan hô hấp bị tê
tim ngừng đập liệt
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
 Điện trở của cơ thể con người khi có dòng điện
chạy qua là không cố định (từ 400 đến 500
hoặc lớn hơn).
 Người bị bệnh tim, thần kinh, người sức khoẻ
yếu sẽ nguy hiểm hơn vì hệ thống thần kinh
chóng tê liệt  rất khó tự giải phóng ra khỏi
nguồn điện.
 Khi gặp bụi dẫn điện, có nhiệt độ cao và đặc biệt
là độ ẩm cao sẽ làm điện trở của người và các
vật cách điện giảm xuống  dòng điện đi qua
người sẽ tăng lên.
THỜI GIAN TÁC DỤNG LÊN CƠ THỂ
 Điện trở cơ thể khi bị tác dụng lâu sẽ giảm
xuống do lớp da sừng bị nung nóng và bị
chọc thủng.
 Dòng điện qua người tăng lên.
 Khi bị tác dụng lâu, dòng điện sẽ phá huỷ sự
làm việc của dòng điện sinh vật trong các cơ
của tim.
 Thời gian tác dụng < 0.2s: không nguy hiểm.
 Thời gian tác dụng > 0.5s: nguy hiểm.
CON ĐƯỜNG DÒNG ĐIỆN QUA NGƯỜI
Quan hệ dòng điện qua người và qua tim:
 Dòng từ chân qua chân: Itim = 0.4% Ing
 Dòng từ tay qua tay: Itim = 3.3% Ing
 Dòng từ tay trái qua chân: Itim = 3.7% Ing
 Dòng từ tay phải qua chân: Itim = 6.7%Ing
 Trường hợp đầu ít nguy hiểm nhưng nếu không
bình tĩnh, người bị ngã sẽ rất dễ chuyển thành các
trường hợp nguy hiểm hơn.
NGUYÊN NHÂN GÂY TAI NẠN ĐIỆN
 Thiết bị điện, dây dẫn điện bị hỏng.
 Thiếu các vật che chắn với bộ phận dẫn điện,
dây dẫn điện của các trang thiết bị.
 Thiếu hoặc sử dụng
không đúng các dụng
cụ bảo vệ cá nhân:
ủng, găng tay cách
điện, thảm cao su, giá
cách điện.
NGUYÊN NHÂN GÂY TAI NẠN ĐIỆN
 Thiếu các thiết bị bảo vệ chạm đất hoặc có
nhưng không đáp ứng với yêu cầu.
 Nối điện trong các
phòng bị ẩm ướt
không đúng quy
cách.
 Tiếp xúc phải các
vật dẫn điện không
có tiếp đất.
PHÒNG NGỪA TAI NẠN ĐIỆN (TC)
 Có cán bộ kỹ thuật điện, có công nhân chuyên
trách điện, có phân công nhiệm vụ cụ thể, được
trang bị đủ phương tiện, dụng cụ thích hợp.
 Huấn luyện an toàn điện cho tất cả người lao
động trên công trường.
 Có đủ nội quy, biển báo nguy
hiểm, bảng chỉ dẫn an toàn
sử dụng điện.
 Có lực lượng, phương tiện sơ
cấp cứu tai nạn điện.
PHÒNG NGỪA TAI NẠN ĐIỆN (KT)
 Câu mắc điện đúng kỹ thuật.
 Có biện pháp kỹ thuật bảo vệ phòng chống rò
điện, điện chạm mát, bảo vệ quá tải, ngắn mạch.
 Các thiết bị điện phải
được cách điện an toàn.
 Thực hiện phối hợp
hiệu quả các giải pháp
kỹ thuật an toàn điện.
PHÒNG NGỪA TAI NẠN ĐIỆN (KT)
 Hệ thống lưới điện động lực và lưới điện chiếu
sáng trên công trường phải riêng rẽ.
 Có cầu dao tổng, cầu dao
phân đoạn có khả năng cắt
điện một phần hay toàn bộ
khu vực thi công.
 Các thiết bị điện để trần phải
đặt trong tủ, nắp hộp bao che
kín hoặc đặt ở độ cao không
va chạm đến được.
ĐỀ PHÒNG QUÁ TẢI
 Tiết diện dây dẫn phải phù hợp với dòng điện sử
dụng.
 Khi sử dụng các máy, thiết bị phải có bộ phận bảo vệ
như cầu chì, áp tô mát.
 Không tự ý câu móc thêm
quá nhiều dụng cụ tiêu thụ
điện trên mạng.
 Thường xuyên kiểm tra
nhiệt độ các máy móc, thiết
bị, dây dẫn không để nóng
quá mức quy định.
ĐỀ PHÒNG CHẬP MẠCH
 Đảm bảo khoảng cách giữa các dây trần, không
sử dụng dây trần trong nhà.
 Cấm dùng đinh, dây thép để buộc giữ dây điện.
 Các mối nối cần chắc và
gọn, các mối nối phải đặt
so le và được bọc cách
điện tốt.
 Các thiết bị điện phải
được “nối không” hoặc
nối đất bảo vệ.
ĐỀ PHÒNG ĐIỆN TRỞ TIẾP XÚC LỚN
 Các điểm đấu dây phải đúng kỹ thuật.
 Không kéo dây
điện quá căng hoặc
treo các vật nặng
lên dây điện.
 Dây dẫn, cầu dao
không để bị gỉ hoặc
bị khuyết tật vì tại
đó sẽ phát nhiệt
lớn.
XỬ LÝ KHI CÓ TAI NẠN ĐIỆN GIẬT
 Hai bước cấp cứu người bị tai nạn điện:
 Cứu người ra khỏi mạng điện.
 Hô hấp nhân tạo hoặc thổi ngạt.
 Nạn nhân có thể sống hay chết là do cấp cứu có
được nhanh chóng và đúng phương pháp hay
không.
 Chỉ trễ một chút có thể dẫn đến hậu qủa không
cứu chữa được hoặc thiếu kiên trì hô hấp nhân
tạo sẽ làm cho người bị nạn có thể không hồi
tỉnh được.
CỨU NGƯỜI BỊ NẠN KHỎI NGUỒN ĐIỆN
 Lập tức cắt công tắc, cầu dao.
 Dùng dụng cụ ngắt điện để cắt đứt
mạch điện: dùng dao cắt có cán gỗ
khô, đứng trên tấm gỗ khô và cắt
lần lượt từng dây một.
 Tách người bị nạn ra khỏi thiết bị bằng sức
người thật nhanh chóng.
 Nguy hiểm cho người cứu. Đòi hỏi người cứu
phải khô ráo và chỉ cầm vào quần áo khô của
người bị nạn mà giật.
CỨU NGƯỜI BỊ NẠN KHỎI NGUỒN ĐIỆN
Riêng đối với thợ điện, có thể:
 Dùng găng tay cách điện, đi ủng cách điện,
dùng sào cách điện để tách dây điện ra khỏi
người bị nạn.
 Dùng phương pháp ngắn mạch:
 Ném vật kim loại lên các dây dẫn điện trần.
 Dùng dây kim loại có một đầu nối đất, đầu
kia ném lên dây điện trần.
 Chú ý đề phòng người bị nạn có thể bị ngã hoặc
chấn thương.
CỨU NGƯỜI BỊ NẠN KHỎI NGUỒN ĐIỆN
 Với điện áp cao, nhất thiết phải cắt điện cầu dao
trước, sau đó mới lại gần và tiến hành sơ cứu.
 Không va chạm vào các phần dẫn điện, nhất là
dây dẫn ở gần người bị nạn.
 Không nắm vào người bị nạn bằng tay không,
hay tiếp xúc với cơ thể để trần của người bị nạn.
 Đưa ngay người bị nạn ra nơi thoáng khí, đắp
quần áo ấm và đi gọi bác sĩ.
 Nếu không kịp gọi bác sĩ hoặc nạn nhân ngừng
thở thì phải tiến hành hô hấp nhân tạo.
HÔ HẤP NHÂN TẠO
 Hô hấp nhân tạo cần phải được tiến hành ngay.
 Nên làm tại chỗ bị nạn, không mang đi xa.
 Thời gian hô hấp cần
phải kiên trì, có trường
hợp phải hô hấp đến
24 giờ.
 Làm hô hấp nhân tạo
liên tục cho đến khi
bác sĩ đến.
HÔ HẤP NHÂN TẠO
 Moi đờm, rãi, thức ăn,
răng giả trong miệng
ra.
 Hà hơi, thổi ngạt:
 Đơn giản, nhiều ưu
điểm, chỉ cần một
người làm.
 Những phút đầu thổi
20 lần/phút, sau đó
thổi 16 lần/phút.
HÔ HẤP NHÂN TẠO
 Hô hấp nhân tạo: bằng
máy hoặc bằng tay
(hiệu quả thấp: tốn
nhiều sức, ít không
khí vào phổi).
 Xoa bóp tim: ấn cho
lồng ngực bị nén xuống
từ 3-4 cm, tần suất 60-
80 lần / phút.
HÀNH LANG AN TOÀN ĐIỆN
HÀNH LANG AN TOÀN ĐIỆN
Chiều rộng
hành lang an
toàn điện (m):

110 220 500


Đến 22 kV 35 kV
kV kV kV
Dây Dây Dây Dây
Dây trần
bọc trần bọc trần
1,0 2,0 1,5 3,0 4,0 6,0 7,0
KHOẢNG CÁCH AN TOÀN PHÓNG ĐIỆN

Khoảng cách an
toàn phóng điện
cho nhà ở và công
trình trong hành
lang bảo vệ:

Đến 35 kV 110 kV 220 kV

3,0 m 4,0 m 6,0 m


KHOẢNG CÁCH AN TOÀN PHÓNG ĐIỆN
Khoảng cách tối thiểu
từ dây dẫn điện đến
điểm gần nhất của thiết
bị, dụng cụ, phương
tiện làm việc trong
hành lang bảo vệ an
toàn:

Đến 35 kV 110 – 220 kV 500 kV


4,0 m 6,0 m 8,0 m
KHOẢNG CÁCH AN TOÀN PHÓNG ĐIỆN
Khoảng cách tối thiểu từ
dây dẫn điện đến đến
điểm cao nhất của
phương tiện giao thông ở
những đoạn giao chéo:

Phương tiện Đến 35kV 110 kV 220 kV 500 kV


Đường bộ 2,5 m 2,5 m 3,5 m 5,5 m
Đường sắt 3,0 m 3,0 m 4,0 m 7,5 m
Đường thuỷ 1,5 m 2,0 m 3,0 m 4,5 m

You might also like