You are on page 1of 13

Trước hết chúng ta cùng xét một số ví dụ:

He should study English, shouldn’t he?

Anh ấy nên học tiếng Anh, có phải không?

He has been teaching in this school for 10 years, hasn’t he?

Anh ấy đã dạy học ở ngôi trường này được 10 năm, có phải không?

They are busy, aren’t they?

Họ bận rộn, có phải không?

Câu hỏi đuôi chia làm hai thành phần tách biệt nhau bởi dấu phẩy theo quy tắc sau:

Sử dụng trợ động từ giống như ở mệnh đề chính để làm phần đuôi câu hỏi. Nếu không có
trợ động từ thì dùng do, does, did để thay thế.
Nếu mệnh đề chính ở thể khẳng định thì phần đuôi ở thể phủ định và ngược lại.
Thời của động từ ở đuôi phải theo thời của động từ ở mệnh đề chính.
Chủ ngữ của mệnh đề chính và của phần đôi là giống nhau. Đại từ ở phần đuôi luôn phải
để ở dạng chủ ngữ .
Phần đuôi nếu ở dạng phủ định thì thường được rút gọn (n’t). Nếu không rút gọn thì phải
theo thứ tự: trợ động từ + S + not?
Ví dụ:

He bought it yesterday, did he not?

Anh ấy đã mua nó vào ngày hôm qua đúng không?

Động từ “have“ có thể là động từ chính, cũng có thể là trợ động từ. Khi nó là động từ
chính của mệnh đề trong tiếng Anh Mỹ thì phần đuôi phải dùng trợ động từ “do, does
hoặc did”. Tuy nhiên, trong tiếng Anh Anh thì bạn có thể dùng chính “have” như một
trợ động từ trong trường hợp này.

Ví dụ:

You have got a car, haven’t you? (British English)

Bạn có 1 chiếc xe ô tô, có phải không?

You have two children, don’t you? (American English)

Bạn có 2 đứa trẻ, có đúng không?

“There is, there are“ và “it is” là các chủ ngữ giả nên phần đuôi được phép dùng lại there
hoặc it giống như trường hợp đại từ làm chủ ngữ.
Chú ý: Một số dạng đặc biệt của câu hỏi đuôi.

Mệnh đề hỏi dùng I am, câu hỏi đuôi dùng aren’t I.

Ví dụ:

I am intelligent, aren’t I? (không dùng amn’t I)

Tôi thông minh, có phải không?

Mệnh đề hỏi dùng Let’s ….., câu hỏi đuôi dùng shall we.

Ví dụ:

Let’s come to my house, shall we?

Đến nhà tôi có được không?

Chủ ngữ là đại từ bất định: everyone, someone, nobody….., câu hỏi đuôi dùng they.

Ví dụ:

Nobody knows, don’t they?

Không ai biết, có phải không?

Chủ ngữ là “nothing” thì câu hỏi đuôi dùng “it”. Nothing là chủ ngữ có nghĩa là mệnh đề
giới thiệu đang ở dạng phủ định, câu hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định.

Ví dụ:

Nothing can happen, can it?

Không có gì có thể xảy ra chứ?

Trong câu có các trạng từ phủ định và bán phủ định như: never, seldom, hardly, scarely,
little… thì câu đó được xem như là câu phủ định – phần hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định

Ví dụ:

He seldom drinks wine, does he?

Anh ấy hiếm khi uống rượu, có phải không?

Mệnh đề hỏi là: It seems that + mệnh đề, lấy mệnh đề làm câu hỏi đuôi

Ví dụ:

It seems that you are right, aren’t you?


Có vẻ như bạn đúng, có phải không?

Mệnh đề hỏi là mệnh đề danh từ, dùng “it” trong câu hỏi đuôi

Ví dụ:

What you have done is wrong, isn’t it ?

Những gì bạn vừa làm là sai có đúng không?

Sau câu mệnh lệnh cách (Do…/Don’t do v.v… ), câu hỏi đuôi thường là … will you?:

Ví dụ:

Don’t be late, will you?

Bạn đừng đến muộn, nhé?

Mệnh đề là I WISH, dùng MAY trong câu hỏi đuôi

Ví dụ:

I wish to play the piano, may I ?

Tôi ước muốn học đàn piano, có được không?

Chủ ngữ là ONE, dùng you hoặc one trong câu hỏi đuôi

Ví dụ:

One will be a famous teacher, won’t you/one?

Một ai đó sẽ là giáo viên nổi tiếng, có đúng không?

Mệnh đề có MUST, must có nhiều cách dùng cho nên tùy theo cách dùng mà sẽ có câu hỏi
đuôi khác nhau

Must chỉ sự cần thiết: => dùng needn’t

Ví dụ:

They must study hard, needn’t they?

Bạn cần phải học hành chăm chỉ đúng không?

Must chỉ sự cấm đoán: => dùng must

Ví dụ:

You mustn’t come late, must you ?


Bạn không được phép đến muộn, có phải không?

Must chỉ sự dự đoán ở hiện tại: => dựa vào động từ theo sau must

Ví dụ:

He must be a very intelligent student, isn’t he?

Anh ta chắc hẳn là 1 học sinh rất thông minh, phải không ?

Must chỉ sự dự đoán ở quá khứ ( trong công thức must +have+ pII) : => dùng have/has

Ví dụ:

You must have been cold, haven’t you?

Bạn chắc hẳn lạnh, phải không?

Câu cảm thán, lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ và dùng is, am, are

Ví dụ:

What a beautiful day, isn’t it?

Hôm nay là một ngày đẹp trời, có phải không?

Câu đầu có I + các động từ sau: think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine,
reckon, expect, seem, feel + mệnh đề phụ, lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi, nếu mệnh đề
chính có not thì vẫn tính như ở mệnh đề phụ.

Ví dụ:

I don’t think he can do it, can he?

Tôi không nghĩ rằng anh ấy có thể làm được, có phải không?

Cùng mẫu này nhưng nếu chủ từ không phải là I thì lại dùng mệnh đề đầu làm câu hỏi
đuôi.

Ví dụ:

She thinks he will come, doesn’t she?

Cô ấy nghĩ rằng anh ta sẽ đến, có phải không?

Bài tập:

Chọn đáp án đúng


They were very angry, ….. they?

aren’t
did
be
weren’t
He rarely goes to school late, ….. he?

doesn’t
does
don’t
do
One can be one’s master, can’t …..?

one
you
he
A&B are correct.
How intelligent you are, …..?

aren’t you
don’t you
how you
didn’t you
She used to live here, ….. she not ?

used
use
had
did
Let’s go for a picnic, …..

Định nghĩa câu hỏi đuôi :


Xét ví dụ sau:

I was a good film, wasn’t it ?


(Đó là một bộ phim hay, phải không)

Câu này có 2 phần được ngăn cách bởi dấu phẩy. Phần thứ nhất được viết ở thể xác định (Positive). Phần
thứ 2 được viết ở thể nghi vấn phủ định . Phần nghi vấn này được thành lập bằng chủ từ của phần thứ nhất
và trợ động từ của phần thứ nhất.
Dạng câu hỏi này được gọi là câu hỏi đuôi

Phần câu hỏi này có thể dịch là phải không, phải không nào hay cách khác tùy thuộc vào câu nói.
 Câu hỏi có dạng nghi vấn phủ định nếu phần thứ nhất là khẳng định
 Câu hỏi có dạng nghi vấn khẳng định nếu phần thứ nhất là phủ định

Cấu trúc câu hỏi đuôi trong tiếng anh

Hiện tại đơn với TO BE: - he is h


– You a

Hiện tại đơn động từ thường: mượn trợ động từ DO hoặc DOES tùy theo chủ ngữ - They l
– she lo

Thì quá khứ đơn với động từ thường: mượn trợ động từ DID, quá khứ đơn với TO BE: WAS hoặc WERE: - He did
– He wa

Thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn: mượn trợ động từ HAVE hoặc HAS - They h
– The ra

Thì quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn: mượn trợ động từ HAD:
- He ha

Thì tương lai đơn


- It will r

Cách dùng câu hỏi đuôi trong tiếng anh


Câu hỏi đuôi dùng để nhấn mạnh câu hỏi. Hay người nói muốn nhấn mạnh về phần thứ nhất có đúng hay
không?.
Một số trường hợp đặc biệt trong cách sử dụng câu hỏi đuôi trong tiếng anh

1/ Câu đầu là I WISH:


- Dùng MAY
- Ví dụ:
- I wish to study English, may I ?

2/ Chủ từ là ONE:
Dùng you hoặc one
Ví dụ:
One can be one’s master, can’t you/one?
3/ Câu đầu có MUST:
Must có nhiều cách dùng cho nên tùy theo cách dùng mà sẽ có câu hỏi đuôi khác nhau - Must chỉ sự cần
thiết: => dùng needn’t
Ví dụ:
They must study hard, needn’t they?
- Must chỉ sự cấm đoán: => dùng must
Ví dụ:
You mustn’t come late, must you ?
- Must chỉ sự dự đoán ở hiện tại: => dựa vào động từ theo sau must
Ví dụ:
He must be a very intelligent student, isn’t he? ( anh ta ắt hẳn là 1 học sinh rất thông minh, phải không ?)
- Must chỉ sự dự đoán ở quá khứ ( trong công thức must +have+ p.p) : => dùng [ ] là have/has
Ví dụ:
You must have stolen my bike, haven’t you? ( bạn chắc hẵn là đã lấy cắp xe của tôi, phải không?)

4/ Let đầu câu:


Let đầu câu có nhiều dạng cần phân biệt:
- Let trong câu rủ (let’s ): dùng shall we ?
Ví dụ:
Let’s go out, shall we?
- Let trong câu xin phép (let us /let me ): dùng will you ?
Ví dụ:
Let us use the telephone, will you?
Let me have some drink, will you?
- Let trong câu đề nghị giúp người khác (let me): dùng may I ?
Ví dụ:
Let me help you do it, may I ?

5/ Câu cảm thán:


Lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ, [ ] dùng is, am, are
Ví dụ:
What a beautiful dress, isn’t it?
What a stupid boy, isn’t he?
How intelligent you are, aren’t you?

6/ Câu đầu có I + các động từ sau: think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine, reckon,
expect, seem, feel + mệnh đề phụ:

Lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi.


Ví dụ:
I think he will come here, won’t he?
I don’t believe Marycan do it, can she? ( lưu ý MĐ chính có not thì vẫn tính như ở MĐ phụ)
Cùng mẫu này nhưng nếu chủ từ không phải là I thì lại dùng mệnh đề đầu làm câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
She thinks he will come, doesn’t she?
7/ Câu đầu có It seems that + mệnh đề
- Lấy mệnh đề làm câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
It seems thatyou are right, aren’t you?
8/ Chủ từ là mệnh đề danh từ:
-Dùng it
Ví dụ:
What you have said is wrong, isn’t it?
Why he killed himself seemsa secret,doesn’t it?

I . Complete each sentence with a tag- question


1. You don't know where Ann is, ..............?
2. They haven't seen this film, .................?
3. You wouldn't tell anyone about it, ...............?
4. He'd never seen you before,...................?
5. Let's go out for a walk, .......................?
6. This is your book,..................?
7. I am supposed to be here, .............?
8. There is a meeting tonight, ........................?
9. Tom won't be here late, ....................................?
10. You 're tired,............................?
11. You haven't lived here long, ..................?
12. You came in a sports car, ...........................?
13. These cakes look good, ...........................?
14. You can speak German, .......................?
15. You coundn't do me a favour, ...................?
16. What would you say in these situations? Write sentences with a question tag.
17. EXERCISE I: Add tag questions to the following.
1. Lan enjoys watching TV after dinner, ............?
2. Tam didn't go to school yesterday, ........?
3. They'll buy a new computer, .........?
4. She can drink lots of tomato juice everyday, .............?
5. She may not come to class today, .............?
6. We should follow the traffic rules strictly, .............?
7. Your mother has read these fairy tales for you many times, . .............?
8. He seldom visits you, .............?
9. You've never been in Italy, . .............?
10. That's Bob, .............?
11. No-one died in the accident, .............?
12. I'm supposed to be here, .............?
13. Nothing is wrong.............?
14. Nobody called the phone, .............?
15. Everything is okay, .............?
16. Everyone took a rest, .............?
17. Going swimming in the summer is never boring, .............?
18. Let's dance together, .............?
19. Don't talk in class, .............?
20. Sit down, .............?
21. This picture is yours, .............?
22. Hoa never comes to school late, .............?
23. You took some photos on the beach, . .............?
24. He hardly ever makes a mistake, .............?
EXERCISE II: Add tag questions to the following.
1. They want to come,......................?
2. Elizabeth is a dentist, ....................?
3. They won't be here, .....................?
4. That is your umbrella, ......................?
5. There aren't many people here yet, .................?
6. He has a bicycle,........................?
7. Peter would like to come with us to the party, ..........................?
8. Those aren't Fred's books, .........?
9. You have never been to Paris,............?
10. Something is wrong with Jane today, ............?
11. Everyone can learn how to swim, ..................?
12. Nobody cheated in the exam, .......................?
13. Nothing went wrong while I was gone, ............?
14. I am invited, ......................?
15. This bridge is not very safe,.................?
16. These sausages are delicious, ................?
17. You haven't lived here long, ............?
18. The weather forecast wasn't very good, ................?
19. He'd better come to see me, ..............?
20. You need to stay longer, ................................?
EXERCISE III: Add tag questions to the following.
1. You don't know where Ann is, ..............?
2. They haven't seen this film, .................?
3. You wouldn't tell anyone about it, ...............?
4. He'd never seen you before,...................?
5. Let's go out for a walk, .......................?
6. This is your book,..................?
7. I am supposed to be here, .............?
8. There is a meeting tonight, ........................?
9. Tom won't be here late, ....................................?
10. You 're tired,............................?
11. You haven't lived here long, ..................?
12. You came in a sports car, ...........................?
13. These cakes look good, ...........................?
14. You can speak German, .......................?
15. You couldn't do me a favor, ...................?
18. Đáp án bài tập câu hỏi đuôi
19. EXERCISE I:
20. 1. doesn't she 2. did he/she 3. won't they 4. can't she
5. may she
21. 6. shouldn't we 7. hasn't she 8. does he 9. have you
10. isn't it?
22. 11. did they 12. aren't I 13. is it 14. did they
15. isn't it
23. 16. didn't they 17. is it 18. shall we 19. will you
20. will you
24. 21. isn't it 22. does she 23. didn't you 24. does he
25. EXERCISE II:
26. 1. don't they 2. isn't she 3. will the 4. isn't it
5. are there
27. 6. doesn't he 7. wouldn't he 8. are they 9. have you
10. isn't it
28. 11. can't they 12. did they 13. did it 14. aren't I
15. is it
29. 16. aren't they 17. have you 18. was it 19. hadn't he
20. don't you
30. EXERCISE III:
31. 1. do you 2. have they 3. would you 4. had he 5.
shall we
32. 6. isn't it 7. aren't I 8. isn't there 9. will he
10. aren't you
33. 11. have you 12. didn't you 13. don't they 14. can't you
15. could you
- Câu giới thiệu dùng “I am”, câu hỏi đuôi là “aren’t I”
Eg: I am a student, aren’t I?

- Câu giới thiệu dùng Let’s, câu hỏi đuôi là “Shall we”
Eg: Let’s go for a picnic, shall we?

- Chủ ngữ là những đại từ bất định “Everyone, someone, anyone, no one, nobody…” câu

hỏi đuôi là “they”


Eg: Somebody wanted a drink, didn’t they?
Nobody phoned, did they?

- Chủ ngữ là “nothing” thì câu hỏi đuôi dùng “it”. Và Nothing là chủ ngữ có nghĩa là

mệnh đề giới thiệu đang ở dạng phủ định, câu hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định.
Eg: Nothing can happen, can it?

- Trong câu có các trạng từ phủ định và bán phủ định như: never, seldom, hardly, scarely,

little… thì câu đó được xem như là câu phủ định – phần hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng

định
Eg: He seldom drinks wine, does he?

- Câu đầu có It seems that + mệnh đề, lấy mệnh đề làm câu hỏi đuôi
Eg: It seems that you are right, aren’t you ?

– Chủ từ là mệnh đề danh từ, dùng “it” trong câu hỏi đuôi
Eg: What you have said is wrong, isn’t it ?
Why he killed himself seems a secret, doesn’t it ?

- Sau câu mệnh lệnh cách (Do…/Don’t do v.v… ), câu hỏi đuôi thường là … will you?:
Eg: Open the door, will you?
Don’t be late, will you?

- Câu đầu là I WISH, dùng MAY trong câu hỏi đuôi


Eg: I wish to study English, may I ?
– Chủ từ là ONE, dùng you hoặc one trong câu hỏi đuôi
Eg: One can be one’s master, can’t you/one?

– Câu đầu có MUST, must có nhiều cách dùng cho nên tùy theo cách dùng mà sẽ có câu

hỏi đuôi khác nhau


Must chỉ sự cần thiết: => dùng needn’t
Eg: They must study hard, needn’t they?
Must chỉ sự cấm đoán: => dùng must Ex: You mustn’t come late, must you ? Must chỉ sự
dự đoán ở hiện tại: => dựa vào động từ theo sau must Ex: He must be a very intelligent
student, isn’t he? ( anh ta ắt hẳn là 1 học sinh rất thông minh, phải không ?)
Must chỉ sự dự đoán ở quá khứ ( trong công thức must +have+ p.p) : => dùng [ ] là
have/has Ex: You must have stolen my bike, haven’t you? ( bạn chắc hẵn là đã lấy cắp xe
của tôi, phải không?)

- Câu cảm thán, lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ, [ ] dùng is, am, are
Eg: What a beautiful dress, isn’t it?
How intelligent you are, aren’t you?

- Câu đầu có I + các động từ sau: think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine,

reckon, expect, seem, feel + mệnh đề phụ, lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi.
Eg: I think he will come here, won’t he?
I don’t believe Mary can do it, can she?
( lưu ý MĐ chính có not thì vẫn tính như ở MĐ phụ)
Cùng mẫu này nhưng nếu chủ từ không phải là I thì lại dùng mệnh đề đầu làm câu hỏi
đuôi.
Eg: She thinks he will come, doesn’t she?

- USED TO: từng (diễn tả thói quen, hành động thường lập đi lập lại trong quá khứ).
Trường hợp này, ta cứ việc xem USED TO là một động từ chia ở thì quá khứ. Do đó, câu
hỏi đuôi tương ứng chỉ cần mượn trợ động từ DID
Eg: She used to live here, didn’t she?
– Had better: “had better” thường được viết ngắn gọn thành ‘D BETTER, nên dễ khiến ta
lúng túng khi phải lập câu hỏi đuôi tương ứng. Khi thấy ‘D BETTER, chỉ cần mượn trợ
động từ HAD để lập câu hỏi đuôi.
Eg: He’d better stay, hadn’t he?
– WOULD RATHER: Would rather thường được viết gọn là ‘D RATHER nên cũng dễ
gây lúng túng cho bạn. Chỉ cần mượn trợ động từ WOULD cho trường hợp này để lập câu
hỏi đuôi.
Eg: You’d rather go, wouldn’t you?

You might also like