Professional Documents
Culture Documents
Noi Dung TTĐ2 v.5 PDF
Noi Dung TTĐ2 v.5 PDF
NG ĐẠI
Đ HỌC BÁCH KHOA TP. HCM
KHOA ĐIỆN
ĐI – ĐIỆN TỬ
HƯỚNG
NG DẪN
D THỰC
CTTẬP
THỰC TẬ
ẬP ĐIỆN 2 – EE3023
3023
07- 2016
XƯỞNG TT ĐIỆN- C2
Thực tập điện 1 – EE3023 ML
MỤC LỤC
NGUỒN ĐIỆN:
MỤC TIÊU:
→ Đo và tính tiết diện, cửa sổ và trọng lượng các lõi thép ở trên.
→ Tính toán thông số cuộn dây MBA với công suất lớn nhất:
- Số vòng cuộn dây.
- Tiết diện cuộn dây.
- Dòng điện định mức
- Công suất định mức.
→ Tính toán thông số cuộn dây MBA với công suất lớn nhất:
- Số vòng cuộn dây.
- Tiết diện cuộn dây.
- Dòng điện định mức
- Công suất định mức.
→ Khảo sát các bộ phận đã được đánh số (1,2,3,….) của MBA tại xưởng.
→ Hãy xác định tên các bộ phận trên bằng cách ghi số (1,2,3…) tương ứng với dòng mô tả cho sẵn
trong báo cáo.
→ Ghi lại các ký hiệu và thông số yêu cầu trong báo cáo.
Báo cáo kết quả thực tập vào Bảng – a5a và a5b.
a-Nhãn máy-1
b-Nhãn máy-2
a/2
c a h a/2 a a/2
a/2
b
6- Công suất sơ cấp và công suất thứ cấp được xem gần đúng bằng nhau
P1 = P2 [VA]
9- Đường kính dây dẫn (nếu chọn dây dẫn tròn) sơ cấp và thứ cấp (chưa tính lớp men bọc cách điện, dầy
khoảng 0,05mm)
d1= 1,13 √S1, d2=1,13 √S2
11- Số vòng dây ứng với 1 lớp dây quấn sơ cấp (N10) và thứ cấp (N20)
N10= Kq*Hhd/(d1+0,05) Chọn hệ số dây quấn Kq=0,92
N20= Kq*Hhd/(d2+0,05)
15- Nếu cuộn dây-1 quấn trước vá cuộn dây-2 quấn sau, thì chu vi trung bình của 1 vòng dây quấn-1 và 2 là:
L10= 2*(a+b+2*(E1+Ea))
L20= 2*(a+b+2*(2*E1+2*Ea+E2))
b- Dòng điện I1 và I2 ở bước-6 sẽ là dòng điện pha (dòng điện trong cuộn dây):
Ip= Id/1,73, nếu 3 cuộn dây nối tam giác (∆)
Ip= Id, nếu 3 cuộn dây nối sao (Y)
c- Công suất P ở bước-6 sẽ là công suất 3 pha (tổng công suất của 3 cuộn dây):
P= 3*Up*Ip = 1,73*Ud*Id
d- Cửa sổ lõi thép sẽ chứa đồng thời hai bộ dây quấn sơ và thứ cấp, nên công thức Klđ ở bước-7 thay đổi:
Klđ = (Tổng tiết diện dây quấn sơ và thứ cấp)/Tiết diện cửa sổ.
= 2*(N1*S1+N2*S2)/Acs = 2*S1*(N1+K*N2)/Acs
NGUỒN ĐIỆN:
MỤC TIÊU:
- Thực tập tháo lắp cuộn dây và lõi thép MBA.
- Thực tập quấn dây MBA
- Đo cách điện và thử MBA không tải.
-Máy biến áp 1 pha,mẫu I-E5 (hoặc E6,E7,E8),kiểu cách ly, hình-b1, gồm các bộ phận được ký hiệu như
sau:
→ Hãy mô tả trình tự tháo cuôn dây ra ngoài lõi thép MBA bằng cách ghi ký hiệu bộ phận (a,b,c,…) phù
hợp vào bảng báo cáo.
Hình-b1
-Quấn dây máy biến áp,mẫu I-E5 (hoặc E6,E7,E8),gồm các công việc và được ký hiệu như sau:
a- Hàn dây mềm đầu ra-1, cố định và lót cách điện mối nối.
b- Hàn dây mềm đầu ra-2, cố định và lót cách điện mối nối.
c- Lót giấy cách điện thứ nhất.
d- Lót giấy cách điện giữa hai lớp dây.
e- Bọc cách điện ngoài cùng cuộn dây
f- Quấn chặt và khít các vòng dây
g- Làm khuôn quấn và lắp vào máy quấn dây.
[Tham khảo tài liệu-PL]
→ Hãy mô tả trình tự quấn dây bằng cách ghi ký hiệu công việc (a,b,c,…) phù hợp vào bảng báo cáo.
Hình-b3
Hình-b4
→ Cấp nguồn 110V-AC vào cuộn dây-1, đọc các số đo: U1, U20, I10.
I1đm
I1đm I2đm
I2đm
U1đm
*
U1đm U2đm Tải
U2đm Tải
Ich
Hình-b5a Hình-b5b
→ Hãy tính công suất MBA ở hai trường hợp trên, cho mật độ dòng điện Jcp=4A/mm2
NGUỒN ĐIỆN:
MỤC TIÊU:
-Khảo sát lõi thép động cơ KĐB 3 pha.
-Tính toán dây quấn theo lõi thép stator.
-Đọc nhãn động cơ không đồng bộ
d1 d1
hr hr
h h
d2 d2
Dt
br
L
bg
r
Hình-c1
Dt, L, bg, br và Z : Đường kính trong, chiều dài, bề dày gông, bề dày răng và số rãnh stator.
d 1,d 2,h và hr : Kích thước rãnh stator.
-Khai triển mặt trong lõi thép stator M3-1 (2,3,4), hình-c3.
Hình-c4a Hình-c4b
Báo cáo kết quả thực tập vào Bảng- c4a và c4b.
PL- [Sinh viên có thể đọc thêm tài liệu: HƯỚNG DẪN THỰC TẬP ĐIỆN A, NXB Đại học Quốc gia TP HCM, Năm
2006, Nguyễn Kim Đính chủ biên]
- Dt, L, bg, br, Z: Đường kính trong, chiều dài, chiều dầy gông, chiều dầy răng và số rãnh lõi thép
stator
- d 1, d 2, h, hr: Kích thước rãnh stator (xem hình-c1]
2- Bước cực từ
τ = π*Dt/2p [mm]
y = Z/2p [số rãnh]
y = 360/2p [độ hình học]
6- Hệ số dây quấn
Kdq: hệ số dây quấn phụ thuộc vào sơ đồ dây quấn
9- Hệ số lấp đầy
Tra bảng 16.4 [PL], suy ra Klđ (phụ thuộc vào dạng rãnh và sơ đồ dây quấn)
10- Tiết diện dây quấn bao gồm lớp men cách điện.
Scd= Klđ*Sr/(n*ur*Nb)
Với Sr: Tiết diện rãnh (công thức 16.12 hoặc 16.13 [PL])
N: Số sợi dây dẫn chập chung thay cho dây dẫn lớn (1,2,3,…)
ur: Số cạnh tác dụng trong một rãnh
ur= 1 Dây quấn 1 lớp
ur= 2 Dây quấn 2 lớp
Chọn Klđ = 0,42
Nếu sử dụng dây dẫn tròn, đường kính gồm lớp men cách điện:
dcđ= 1,13*√Scđ
Đường kính dây trần
d= dcđ-0,05
II- Ý NGHĨA CÁC KÝ HIỆU TRÊN NHÃN MÁY ĐỘNG CƠ KĐB 3 PHA
Cho biết trị số điện áp định mức tương ứng với cách đấu dây động cơ. Đây là trị số mà động cơ được thiết kế
chế tạo để vận hành trong chế độ định mức. Khi động cơ được sử dụng ở điện áp khác, hiệu năng của nó sẽ bị
ảnh hưởng.
2. Tần số
Thông thường tần số đầu vào là 50 hoặc 60Hz. Nếu nhãn máy có ghi nhiều hơn một tần số các thông số khác
cũng phải được liệt kê tương ứng với tần số đó .
3. Số pha
Chỉ số pha của điện áp xoay chiều cấp nguồn cho động cơ. Tiêu chuẩn là 1 pha và 3 pha.
4. Dòng điện
Chỉ dòng điện cấp vào tương ứng với công suất ra định mức khi điện áp nguồn và tần số là định mức. Dòng
điện sẽ thay đổi khi các thông số trên thay đổi cũng như khi điện áp vào không đối xứng hoặc thấp/cao hơn
định mức.
5. Loại
Một số nhà sản xuất ghi loại động cơ là một pha hoặc nhiều pha, một pha hoặc nhiều tốc độ hoặc theo kết cấu
,…. Không có quy định về cách ghi loại động cơ . Hình dưới là một cách ghi loại theo ký hiệu của nhà sản xuất.
6. Hệ số công suất
Hệ số công suất ghi trên nhãn máy là ở chế độ làm việc định mức.
kW hoặc HP (1HP =0,745 kW) chỉ công suất cơ định mức ở ngõ ra đầu trục - là khả năng cung cấp ngẫu lực cần
thiết để kéo tải với tốc độ định mức.
Tốc độ đầy tải là tốc độ động cơ mà ở đó ngẫu lực phát sinh với công suất ngõ ra định mức. Thông thường tốc
độ đầy tải được tính bằng RPM (vòng quay mỗi phút).
Hiệu năng
9. Hiệu suất
Là tỉ số giữa công suất ngõ ra chia cho công suất ngõ vào tính bằng phần trăm. Hiệu suất được nhà sản xuất bảo
đảm nằm trong một phạm vi dung sai tuỳ theo quy định của tiêu chuẩn (IEC hoặc NEMA).
Các nước EU quy định hiệu suất có 3 cấp xếp từ cao xuống thấp EFF1, EFF2, EFF3 (hiện nay là IE1, IE2, IE3,…từ
thấp lên cao)
Xác định thời gian làm việc mà động cơ có thể mang tải như ghi trên nhãn máy một cách an toàn. Đa số trường
hợp động cơ có thể làm việc liên tục thể hiện bằng chữ S1 hoặc “Cont” trên nhãn máy. Nếu không ghi thì mặc
định hiểu là S1.
- Tiêu chuẩn IEC quy định chi tiết đến 8 chế độ làm việc (S1, S2,…..S8).
- NEMA chỉ tóm tắt 2 chế độ (bằng chữ: Continuous hoặc Intermittent)
Độ bền
11. Cấp cách điện
Xác định mức độ chịu nhiệt của dây quấn (và vật liệu cách điện nói chung) . Cấp cách điện được chỉ định bằng
các chữ cái (A, E, B, F, H) phụ thuộc vào khả năng tồn tại của cách điện dây quấn ở một nhiệt độ nhất định.
Bảng so sánh quy định độ tăng nhiệt động cơ theo cấp cách điện của tiêu chuẩn IEC với NEMA.
Thí dụ cách điện cấp “F” chịu nhiệt cao hơn cấp “B” hay nói cách khác cách điện cấp “F” có tuổi thọ lâu hơn cách
điện cấp “B” ở cùng một nhiệt độ làm việc .
Động cơ vẫn có thể hoạt động bình thường và độ tăng nhiệt vẫn trong phạm vi của cấp cách nhiệt ở nhiệt độ
môi trường tối đa. Nhiệt độ này đôi khi có ghi trên nhãn máy hoặc nếu không thì mặc định hiểu là 40°C đối với
động cơ dán nhãn hiệu suất EFF2 và thông thường là 60°C đối với động cơ EFF1.
Chỉ độ cao tối đa trên mực nước biển mà ở đó động cơ vẫn còn duy trì độ tăng nhiệt trong phạm vi thiết kế ,
thoả tất cả các chỉ số ghi trên nhãn máy.
Nếu không ghi thì mặc định hiểu rằng độ cao tối đa là 1,000m.
Kết cấu
14. Vỏ máy
Vỏ động cơ được phân loại theo mức độ bảo vệ đối với môi trường chung quanh và cách thức giải nhiệt. Vỏ máy
được ký hiệu là IP hoặc ENCL trên nhãn máy .
Chỉ số vỏ bảo vệ ký hiệu bằng chữ IP kèm theo 2 con số, số đầu (từ 0 đến 6) chỉ mức độ kín bụi xâm nhập, số sau
(1)
(từ 0 đến 8) chỉ mức độ bảo vệ kín nước .
TD: IP44 vỏ bảo vệ chống vật lạ có đường kính lớn hơn 1mm xâm nhập và chống nước văng vào theo mọi
hướng.
IP55: bảo vệ kín bụi hoàn toàn và chống nước xịt từ vòi phun vào theo mọi hướng
Ngoài chỉ số IP, IEC còn quy định thêm về cách thức giải nhiệt bằng ký hiệu chữ kèm số (IC 01, IC 410, IC
411, IC 416, IC 418)
Trong khi đó NEMA chỉ ghi đơn giản ký hiệu bằng chữ viết tắt mô tả kiểu bảo vệ cùng với phương pháp
giải nhiệt:
- ODP (Open Drip Proof): vỏ kiểu hở giải nhiệt trong hoặc không có.
- TEFC (Totally Enclosed Fan Cooled): vỏ kiểu kín giải nhiệt bằng quạt gió ngoài.
- TENV (Totally Enclosed Non-Ventilated): vỏ kiểu kín không quạt giải nhiệt.
Chi tiết về khung máy được ghi trên nhãn máy là một thông số quan trọng. Nó cho biết kích thước lắp đặt như
chiều cao tâm trục, khoảng cách lỗ chân máy.
16. Vòng bi
Ghi chi tiết mã số vòng bi ở hai phía, đầu trục (DE) và đầu cuối (NDE) .
Xác định tỉ số kVA khởi động trên công suất HP. Các chữ code này có từ A đến V , chữ càng về sau code A tỉ số
dòng khởi động càng cao.
NEMA code letter Locked rotor kVA/HP NEMA code letter Locked rotor kVA/HP
A 0 – 3.15 L 9.0 – 10.0
B 3.15 – 3.55 M 10.0 – 11.2
C 3.55 – 4.0 N 11.2 – 12.5
D 4.0 – 4.5 O NOT USED
E 4.5 – 5.0 P 12.5 – 14.0
F 5.0 – 5.6 Q NOT USED
G 5.6 – 6.3 R 14.0 – 16.0
H 6.3 – 7.1 S 16.0 – 18.0
I NOT USED T 18.0 – 20.0
J 7.1 – 8.0 U 20.0 – 22.4
K 8.0 – 9.0 V 22.4 AND UP
Code ngẫu lực (A, B, C, D) quy định đặc tính ngẫu lực và dòng điện của động cơ . Hầu hết động cơ có code ngẫu
lực A hoặc B.
- Code A: Ngẫu lực khởi động bình thường, nhưng dòng khởi động cao phù hợp với các ứng dụng tải nặng quá
tải ngắn hạn như máy ép nhựa
- Code B: Ngẫu lực khởi động bình thường, dòng khởi động thấp là động cơ thông dụng nhất phù hợp đa số ứng
dụng công nghiệp.
- Code D: Ngẫu lực khởi động rất cao, nhưng dòng khởi động thấp và có hệ số trượt cao.
Một động cơ được thiết kế chế tạo để vận hành ở chế độ định mức ghi trên nhãn máy có hệ số sử dụng bằng 1.
Điều này có nghĩa là động cơ được đảm bảo vận hành ở 100% công suất định mức.
Một vài ứng dụng có yêu cầu động cơ có khả năng hoạt động vượt công suất định mức. Trong trường
hợp này , một động cơ có hệ số sử dụng 1.15 có thể hoạt động ngắn hạn với công suất cao hơn định mức
ghi nhãn 15% .
Tuy nhiên cần lưu ý mọi động cơ được vận hành liên tục với hệ số sử dụng lớn hơn 1 sẽ bị giảm tuổi thọ so với
định mức .
=========================================
(1): xem thêm ký hiệu kiểu vỏ bảo vệ chống cháy nổ trong tài liệu "Exproof Standard Comparision”
NGUỒN ĐIỆN:
→L220 N-R-S-T-E: Nguồn 3 pha 4 dây 220/127V và cọc tiếp đất an toàn E.
Đóng và ngắt nguồn bằng MCB 3P-20A hoặc RCCB 4P-25A đặt ở bên cạnh.
MỤC TIÊU:
-Làm quen công việc tháo và ráp động cơ.
-Thực tập quấn dây động cơ điện.
-Kiểm tra và chạy thử động cơ KĐB không tải.
→ Đọc các thông số trên nhãn động cơ M3-5 (6,7,8) tại bàn thực tập.
b- Phần cơ
- Quan sát các bộ phận cơ khí của động cơ M3-5 (6,7,8).
→ Đánh giá tình trạng các bộ phận cơ khí của động cơ.
c- Phần điện
2- THÁO ĐỘNG CƠ
-Động cơ M3-5 (6,7,8), gồm các bộ phận tiêu biểu như hình-d2 :
a-Lõi thép stator, vỏ máy và cánh tản nhiệt
b-Dây quấn 3 pha
c-Lõi thép rotor, bộ dây lồng sóc và trục quay.
d-Cánh quạt
e-Chụp quạt
f-Bạc đạn.
g-Hai nắp đỡ trục rotor.
Hình-d2
→ Tháo rời các bộ phận động cơ, nêu trình tự công việc bằng cách ghi đầu mục (a,b,c,…) phù hợp vào
bảng báo cáo..
→ Tháo bối dây ba (bối dây ba gồm 3 bối dây đơn đặt liền kề), đếm số vòng dây của mỗi bối dây đơn, đo
đường kính dây, đo chu vi khuôn quấn và tháo bỏ cách điện rãnh.
→ Lắp ráp lại động cơ và nêu trình tự bằng cách ghi đầu mục (a,b,c,…) phù hợp vào bảng báo cáo.
c- Đo cách điện
-Động cơ 3 pha với 3 cuộn dây và 6 đầu dây, có 6 trị số điện trở cách điện cần đo.
→ Đóng điện vào động cơ, đo điện áp và dòng điện không tải.
NGUỒN ĐIỆN
MỤC TIÊU:
- Xác định cực tính, cực từ và chiều quay động cơ.
- Dò đầu dây động cơ 1 pha kiểu tụ điện.
- Đấu dây theo sơ đồ nguyên lý.
- Kiểm tra và chạy thử động cơ 1 pha kiểu tụ điện.
→ Xác định và đánh dấu đầu dây cùng cực tính (*).
→ Vẽ dây nối để 4 bối dây nối tiếp tạo thành 1 cuộn dây làm việc của động cơ.
→ Vẽ chiều quay động cơ.
→ Tính tốc độ quay của động cơ.
Lưu ý: Mỗi phần sắt lồi của stator sẽ là một cực từ và khác tên (Nam, Bắc) khi kề nhau.
-Sơ đồ khai triển dây quấn, hình-e2, số rãnh Z=36, cuộn dây chạy có 4 bối dây ba (1,3,5,7), cuộn dây đề
có 2 bối dây hai (2,6) và hai bối dây đơn (4,6).
→ Đánh dấu đầu dây cùng cực tính, dấu (*) cho cuộn chạy và dấu (o) cho cuộn đề.
→ Vẽ dây nối, để nối tiếp các bối dây và tạo thành 2 cuộn dây chạy và đề.
→ Nối chung 1 đầu cuộn chạy và cuộn đề sao cho chiều quay động cơ như ký hiệu.
→ Tính tốc độ quay của động cơ.
Lưu ý: Diện tích phần sắt stator giới hạn bên trong bối dây luôn luôn là một cực từ, diện tich phần sắt
stator giữa hai bối dây khác liền kề nhau có thể hoặc không thể hình thành cực từ, phụ thuộc vào cách
nối các bối dây với nhau.
-Động cơ 1 pha kiểu tụ thường trực, 4 đầu dây (1,2,3,4) và 2 đầu tụ điện (5,6).
-Động cơ 1 pha kiểu tụ khởi động, 3 đầu dây (1,2,3), 2 đầu tụ điện (7,8) và 2 đầu công tắc ly tâm (9,0).
-Động cơ 1 pha kiểu tụ hỗn hợp, 3 đầu dây (1,2,3), 4 đầu tụ điện (5,6,7,8) và 2 đầu công tắc ly tâm (9,0).
→ Xác định đầu dây chạy, đề, chung và ghi ký hiệu (1,2,…,0) phù hợp vào sơ đồ hình-e3a, e3b, e3c
→ Vẽ dây nối cuộn dây, tụ điện, công tắc ly tâm và nguồn điện với nhau để động cơ sẵn sàng làm việc.
Báo cáo kết quả thực tập vào hình-e3a, e3b, e3c.
-Tụ điện bình thường: khi nhận điện áp 1 chiều, tụ sẽ có dòng điện nạp, sau đó tụ nạp đầy điện tích và
dòng điện bằng 0. Vậy khi sử dụng Ôm kế đo tụ điện, ban đầu Ôm kế chỉ điện trở nhỏ và sau đó Ôm kế
chỉ điện trở lớn.
-Cách điện dây quấn động cơ là điện trở (M Ω) giữa cuộn dây và cuộn dây, giữa cuộn dây và lõi thép.
→ Cấp điện để động cơ quay,đo điện áp và dòng điện của các bộ phận động cơ.
2- SƠ ĐỒ KHAI TRIỂN
Khi mặt trụ trong của lõi sắt stator được trình bày trên mặt phẳng, dây quấn stator sẽ được thấy theo kiểu
“sơ đồ khai triển” như hình-2a và 2b.
3- BỐI DÂY
-BÔI DÂY ĐƠN gồm nhiều vòng dây và có 2 BỘ ĐƠN CẠNH song song, mỗi bộ đơn cạnh đặt trong một rãnh,
khoảng cách giữa 2 bộ đơn cạnh gọi là bước bối dây, Hình-3a.
-BỐI DÂY ĐÔI gồm hai bối dây đơn nối tiếp và có 2 BỘ ĐÔI CẠNH song song, mỗi bộ đôi cạnh đặt trong hai rãnh
liền kề nhau, khoảng cách giữa 2 bộ đôi cạnh gọi là bước bối dây, Hình-3b
-BỐI DÂY BA gồm ba bối dây đơn nối tiếp và có 2 BỘ BA CẠNH song song, mỗi bộ ba cạnh đặt trong ba rãnh liền
kề nhau, khoảng cách giữa 2 bộ ba cạnh gọi là bước bối dây, Hình-3c
-Mỗi bối dây (đơn,đôi,ba,…) trong dây quấn động cơ khi có dòng điện sẽ tạo ra một hoặc hai cực từ, tùy thuộc
vào cách nối giữa các bối dây với nhau. Khu vực từ thông đi ra khỏi lõi thép stator được qui ước là cực BẮC và
ngược lại là cực NAM.
4- CỰC TÍNH
Hình-4
Các bối dây trong dây quấn động cơ được sắp xếp đồng dạng (chiều quấn các vòng dây giống nhau),
-Nếu qui ước đầu dây bên trái (1a,2a,3a,4a) là đầu bối dây, thì đầu dây bên phải (1b,2b,3b,4b) là cuối bối dây.
-Nhóm các đầu bối dây có cùng cực tính và được đánh dấu [ * ]
-Nhóm các cuối bối dây có cùng cực tính và không đánh dấu.
-Nhóm các đầu bối khác cực tính với nhóm cuối bối dây.
5- CỰC TỪ
Nếu cho dòng điện chạy vào bối dây ở đầu-a và chạy ra ở cuối-b, từ thông có chiều đi vào lõi thép stator [ + ],
diện tích lõi thép giới hạn bởi bối dây được gọi là CỰC NAM.
Nếu cho dòng điện chạy vào bối dây ở cuối-b và chạy ra ở đầu-a, từ thông có chiều ra khỏi lõi thép stator [ ● ],
diện tích lõi thép giới hạn bởi bối dây được gọi là CỰC BẮC.
Hình-5
6- CUỘN DÂY
-Dây quấn động cơ gồm một hay nhiều cuộn dây nối tiếp hoặc song song.
-Cuộn dây gồm một hay nhiều bối dây nối tiếp hoặc song song hoặc hỗn hợp.
-Mỗi bối dây trong một cuộn dây có điện áp [U0] và dòng điện [I0 ]
-Nếu cuộn dây chỉ có một nhánh [a=1] gồm 4 bối dây nối tiêp, thì cuộn dây sẽ có điện áp định mức Uđm= 4* U0
và dòng định mức Iđm= I0.
-Nếu cuộn dây gồm hai nhánh song song [a=2], mỗi nhánh gồm 4 bối dây nối tiêp, thì cuộn dây sẽ có điện áp
định mức Uđm=4* U0 và dòng định mức Iđm=2* I0.
-Cuộn dây gồm N bối dây, có thể tạo ra N hoặc 2N cực từ tùy thuộc vào cách nối giữa các bối dây.
Ví dụ-5a: Cuộn dây có 2 bối dây và ba cách nối giữa hai bối dây, hình-5a,5b,5c
Ký hiệu:
Uđm và Iđm: điện áp và dòng điện định mức của cuộn dây.
Hình-5a, a=1, 2p=4, Uđm (C1-C4)=2 U0, Iđm= I0 Hình-5b, a=1, 2p=2, Uđm (C1-C4)=2 U0, Iđm= I0
7- SỐ CỰC TỪ
-Động cơ KĐB 1 pha: số cực từ của động cơ (2p) là số cực từ của cuộn dây chính hoặc cuộn dây phụ.
-Động cơ KĐB 3 pha: số cực từ của động cơ (2p) là số cực từ của một trong ba cuộn dây pha.
Với f(Hz) và p : Tần số nguồn điện và số đôi cực từ của động cơ.
-Động cơ KĐB 1 pha: Cuộn dây chính và cuộn dây phụ đặt lệch nhau một góc 90 độ điện.
-Động cơ KĐB 3 pha: Cuộn dây pha này đặt lệch với cuộn dây pha kia một góc 120 độ điện
-Góc đo bằng độ điện không quan sát trực tiếp được khác với góc đo bằng độ cơ (hay độ hình học) có thể quan
sát được bằng thước đo góc.
Hình-9
-Động cơ KĐB 1 pha kiểu vòng ngắn mạch: Chiều quay từ cạnh không có vòng ngắn mạch đến cạnh có vòng ngắn
mạch của một cực từ, hình-10a
Cực từ lồi
V1 Vòng ngắn
mạch
Chiều quay
Rotor V4
V2
V3
Hình-10a
-Động cơ KĐB 1 pha kiểu tụ điện: Chiều quay động cơ từ phía cực từ cuộn đề đến cực từ cuộn chạy cùng tên
(Nđề và Nchạy hoặc Sđề và Schạy) và kề bên.
Hình-10b
-Động cơ KĐB 3 pha: Chiều quay động cơ theo thứ tự pha A, B, C của nguồn điện 3 pha đặt vào 3 cuộn dây
động cơ.
NGUỒN ĐIỆN:
→ L380 N-R-S-T-E: Nguồn 3 pha 4 dây 380/220V và cọc tiếp đất an toàn E.
Đóng và ngắt nguồn bằng MCB 3P-20A hoặc RCCB 4P-25A đặt ở bên cạnh.
MỤC TIÊU:
Khảo sát thực tế dây quấn stator động cơ KĐB 3 pha với 2p=2,4,6.
Vẽ sơ đồ dây quấn kiểu vòng tròn,khai triển và nguyên lý.
Xác định bước cực từ, số nhánh song song, góc lệch 120 độ điện và tốc độ động cơ.
Khảo sát dây quấn stator động cơ KĐB 3 pha,mô hình M3-11 hoặc M3-12.
Báo cáo kết quả thực tập vào Hình-f1a, f1b và Bảng-f1.
Khảo sát dây quấn stator động cơ KĐB 3 pha, mô hình M3-21 hoặc M3-22.
Khảo sát dây quấn stator động cơ KĐB 3 pha,mô hình M3-31 hoặc M3-32.
Báo cáo kết quả thực tập vào Hình-f3a, f3b và Bảng-f3.
CHÚ THÍCH:
1- Khi vẽ sơ đồ dây quấn, cần tham khảo các sơ đồ mẫu trong phần phụ lục-EFGH.
2- Trong phần báo cáo, sơ đồ vòng tròn và sơ đồ khai triển đã được định dạng các rãnh, chu vi stator
và các đường biên để vẽ bối dây.
3- Xem phụ lục-EFGH để biết cách xác định bước cực từ, số nhánh song song, góc lệch 120 độ điện và
tốc độ động cơ.
NGUỒN ĐIỆN:
→ L380 N-R-S-T-E: Nguồn 3 pha 4 dây 380/220V và cọc tiếp đất an toàn E.
→ L220 N-R-S-T-E: Nguồn 3 pha 4 dây 220/127V và cọc tiếp đất an toàn E.
Đóng và ngắt nguồn bằng MCB 3P-20A hoặc RCCB 4P-25A đặt ở bên cạnh.
MỤC TIÊU:
-Xác định cực tính cuộn dây và điện áp động cơ.
-Nối dây động cơ làm việc ở điện áp khác nhau.
-Chạy thử và đo thông số động cơ không tải ở hai cấp điện áp.
-Phối hợp ký hiệu trong sơ đồ dây quấn và sơ đồ nguyên lý động cơ.
Hình-g1a Hình-g1b
Báo cáo kết quả thực tập vào Hình-g1c, g1d, g1e và Bảng-g1.
-Động cơ có 3 cuộn dây, chúng đặt lệch nhau trong không gian 120 độ điện. Mỗi cuộn dây có điện áp
định mức 220V, hình-g2a và g2b
Hình-g2a Hình-g2b
Báo cáo kết quả thực tập vào Hình-g2c, g2d, g2e và Bảng-g2.
-Mỗi dây quấn pha có 2 cuộn dây (1-4 và 7-0,2-5 và 8-0,3-6 và 9-0), mỗi cuộn dây có điện áp định mức
Uo=127V.
* Hai cuộn dây của 1 pha nối tiếp và 3 dây quấn pha nối Y, động cơ có điện áp định mức U1.
* Hai cuộn dây của 1 pha song song và 3 dây quấn pha nối Y//Y, động cơ có điện áp định mức U2.
Hình-g3a Hình-g3b
→ Vẽ dây nối giữa các cuộn dây và nguồn 3 pha vào trạm nối dây động cơ điện áp U1 hình-g3c và động
cơ điện áp U2 hình-g3d.
→ Lần lượt cấp nguồn vào động cơ điện áp U1 và động cơ điện áp U2, đo điện áp và dòng điện, bảng-g3.
→ Ghi ký hiệu đầu dây (1,2,…) vào sơ đồ khai triển dây quấn sao cho phù hợp với khảo sát, hình-g3e.
Báo cáo kết quả thực tập vào Hình-g3c, g3d, g3e và Bảng-g3.
NGUỒN ĐIỆN:
→ L380 N-R-S-T-E: Nguồn 3 pha 4 dây 380/220V và cọc tiếp đất an toàn E.
Đóng và ngắt nguồn bằng MCB 3P-20A hoặc RCCB 4P-25A đặt ở bên cạnh.
MỤC TIÊU:
-Xác định số cực từ và tốc độ động cơ ở hai cách nối dây Y//Y và ∆.
-Nối dây động cơ làm việc ở tốc độ khác nhau.
-Chạy thử và đo thông số động cơ không tải ở hai cấp tốc độ.
-Phối hợp ký hiệu trong sơ đồ dây quấn và sơ đồ nguyên lý động cơ.
-Động cơ 3 pha, điện áp 380V, 6 đầu dây (T1,T2,T3,T4,T5,T6), ký hiệu M3-m1 (m2)
-Động cơ có 3 dây quấn đặt lệch nhau trong không gian 120 độ điện, hình-h1a và h1b
-Mỗi dây quấn có 2 cuộn dây (T4-T1 và T4-T2, T5-T2 và T5-T3, T6-T3 và T6-T1).
* Mỗi dây quấn với hai cuộn dây song song và 3 dây quấn nối Y//Y, động cơ có số cực từ 2p1.
* Mỗi dây quấn với hai cuộn dây nối tiếp và 3 dây quấn nối ∆, động cơ có số cực từ 2p2.
Hình-h1a Hình-h1b
→ Kiểm tra các đầu cuộn dây bằng Ôm kế và xác định cực tính
→ Vẽ dây nối giữa các cuộn dây và nguồn 3 pha vào trạm nối dây động cơ 2p1,hình-h1c và động cơ 2p2,
hình-h1d.
→ Lần lượt cấp nguồn 380V vào động cơ 2p1 và động cơ 2p2, đo điện áp và dòng điện.
→ Ghi ký hiệu đầu dây (T1,T2,…) vào sơ đồ khai triển dây quấn sao cho phù hợp với khảo sát. Xác định
số cực từ và tốc độ động cơ ở hai cách nối dây Y//Y và ∆.
Báo cáo kết quả thực tập vào Hình-h1c, Hình-h1d , Bảng-h1a và Bảng-h1b.
Hình-h2a Hình-h2b
→ Kiểm tra các đầu cuộn dây bằng Ôm kế và xác định cực tính
→ Vẽ dây nối giữa các cuộn dây và nguồn 3 pha vào trạm nối dây động cơ 2p1, hình-h2c và động cơ
2p2, hình-h2d.
→ Lần lượt cấp nguồn 380V vào động cơ 2p1 và động cơ 2p2, đo điện áp và dòng điện.
→ Ghi ký hiệu đầu dây (T1,T2,…) vào sơ đồ khai triển dây quấn sao cho phù hợp với khảo sát. Xác định
số cực từ và tốc độ động cơ ở hai cách nối dây ∆ và Y//Y.
Báo cáo kết quả thực tập vào Hình-h2c, Hình-h2d , Bảng-h2a và Bảng-h2b.
T4 T4
L1
T1 T1 L1
T2 T2
T6 T5 T6 T5
L2 L2
L3
L3
Hình-h3a Hình-h3b
→ Kiểm tra các đầu cuộn dây bằng Ôm kế và xác định cực tính
→ Vẽ dây nối giữa các cuộn dây và nguồn 3 pha vào trạm nối dây động cơ 2p1 (hình-h3c) và động cơ
2p2 (hình-h3d).
→ Lần lượt cấp nguồn 380V vào động cơ 2p1 và động cơ 2p2, đo điện áp và dòng điện.
→ Ghi ký hiệu đầu dây (T1,T2,…) vào sơ đồ khai triển dây quấn sao cho phù hợp với khảo sát. Xác định
số cực từ và tốc độ động cơ ở hai cách nối dây Y//Y và ∆.
Báo cáo kết quả thực tập vào Hình-h3c, Hình-h3d, Bảng-h3a và Bảng-h3b.