Professional Documents
Culture Documents
Don 2
Don 2
ĐƠN 2
1. Thông tin thuốc
Tên Hoạt chất+ Cơ chế Chỉ định Chống chỉ Tác dụng phụ Lưu ý đặc biệt
thuốc định
Nexium Esomeprazol Loét dạ dày tá tràng, hội Mẫn cảm với Nhức đầu, chóng mặt, tiêu (PPI) có thể gây ra hạ
Ức chế bơm proton chứng Zollinger Elison, Trào thành phần của chảy, buồn nôn, đầy hơi, magiê huyết nếu dùng
H+K+ATPase. lưu dạ dày- thực quản thuốc. khó tiêu, đau bụng, táo trong thời gian dài. Hạ
Liều dành cho điều trị bón, khô miệng magie có thể gây ra các
HP: 40 mg/ngày/lần tác dụng phụ nghiêm
trong vòng 10 ngày khi trọng bao gồm co thắt cơ
sử dụng chung với (tetany), nhịp tim không
amoxicillin và đều (loạn nhịp tim), và
clarithromycin co giật (động kinh).Tuy
nhiên, bệnh nhân không
phải luôn luôn có những
triệu chứng. Nếu bổ
sung magie mà không
hiệu quả thì phải ngưng
thuốc.
Theo FDA, sử dụng
thuốc này trên 1 năm có
thể tăng nguy cơ loãng
xương.
Tavanic Levofloxacin Viêm đường hô hấp, viêm Mẫn cảm với Rối loạn tiêu hóa: Đau Fluoroquinolones, bao
Cơ chế: ức chế ADN da, viêm đường tiết niệu, nhóm Quinolon. bụng, buồn nôn, tiêu chảy. gồm levofloxacin, có
gyrase, là enzym mở vòng nhiễm Chlamydia, viêm Đau đầu, mất ngủ, chóng liên quan với tăng nguy
xoắn ADN, giúp cho sự màng trong tim, bệnh lậu, mặt. cơ viêm gân và đứt gân
sao chép và phiên mã, vì viêm màng não và nhiễm trong tất cả độ tuổi.
vậy ngăn cản sự tổng hợp trùng thần kinh trung ương, Nguy cơ này tăng thêm
ADN của vi khuẩn. Ngoài
viêm niệu đạo không do lậu, nữa ở người lớn tuổi
ra còn tác dụng cả trên
mARN nên ức chế tổng nhiễm khuẩn mycobacteria, (thường là những
hợp protein vi khuẩn. Bệnh viêm vùng chậu, tiêu người> 60 tuổi), cá nhân
1
Dược chính quy 2012
Servamox Amoxicilin Nhiễm khuẩn đường hô hấp Tiền sử dị ứng Ngoại ban, tiêu hóa (nôn
Ức chế tổng hợp thành trên.Nhiễm khuẩn đường hô penicillin và các mửa, tiêu chảy), phản ứng
tế bào beta lactam. quá mẫn.
hấp dưới do liên cầu khuẩn, phế
Liều Amoxicillin uống
trong điều trị HP: cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn không
1000mgx 2 lần/ngày tiết penicilinase và H.
influenzae. Nhiễm khuẩn đường
tiết niệu không biến chứng.
Lacteol Lactobacillus chứng tiêu chảy có nguồn gốc Người lớn uống mỗi lần
acidophilus không do nguyên nhân thực thể 1gói, ngày 3 lần. Trẻ em
có tác dụng lập lại thăng ở người lớn, trẻ em và trẻ còn uống mõi ngày 1- 2 gói.
bằng vi khuẩn cộng sinh bú.
trong ruột, kích thích vi
khuẩn huỷ saccharose phát
triển, k ích thích miễn dịch
không đặc hiệu của niêm
mạc ruột (tăng tổng hợp
IgA) và diệt khuẩn.
2
Dược chính quy 2012
3
Dược chính quy 2012
quả diệt hoàn toàn Hp lên đến trên 90% ở những bệnh nhân thất bại với phác đồ ba thuốc hoặc phác đồ nối tiếp. Một nghiên
cứu khác của Jingxian Liao và cộng sự vào năm 2013 cho thấy việc thêm bismuth vào phác đồ ba thuốc có levofloxacin
giúp cho phác đồ vẫn giữ được hiệu quả khi tỉ lệ đề kháng levofloxacin lên đến 25%. Như vậy, chỉ định của bác sĩ là có cơ
sở.
Việc sử dụng thêm probiotic (L. acidophilus) trong đơn thuốc nhằm giảm các tác dụng không mong muốn của kháng sinh
(tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa,...), từ đó góp phần gia tăng sự tuân thủ điều trị của bệnh nhân.
5.2. Liều
Liều của các thuốc trong đơn đều phù hợp ngoại trừ số lần sử dụng trong ngày của levofloxacin và số ngày dùng bismuth
cần cân nhắc:
+ Liều của levofloxacin trong hướng dẫn của ACG, Bộ Y tế và trong các nghiên cứu kể trên đều là 500 mg 1 lần/ ngày
(trong đơn là 500 mg 2 lần/ ngày).
+ Số ngày dùng bismuth theo Dược thư là 2 tuần (trong đơn là 15 ngày).
5.3. Khác
Bệnh nhân được chẩn đoán tăng men gan. Do đó, cần thận trọng ADR tăng men gan của amoxicillin.
Một nghiên cứu của Salehi H. và cộng sự vào năm 2014 cho thấy sự giảm men gan về mức bình thường ở khoảng 45% bệnh
nhân nhiễm Hp kèm tăng transaminase nhẹ không lý giải sau khi điều trị khỏi Hp.