Professional Documents
Culture Documents
Stent M CH Vành
Stent M CH Vành
Di trú Protein kim loại Tăng tổng hợp Tổng hợp khuôn ngoại
ADN bào
TÁI HẸP
2.3. SƠ ĐỒ TÁI CẤU TRÚC MẠCH MÁU SAU CAN THIỆP (Nguồn:
Chan AW and Molitemo DJ, Clinical Evaluation of Restenosis in
Atherothrombosis and Coronary Artery Disease, edited by V. Fustar, EJ
Topol).
III. Đối tƣợng và phƣơng pháp nghiên cứu
3.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân
- Các bệnh nhân được can thiệp động mạch vành thành
công
- Tại Trung Tâm Tim Mạch, BVTW Huế
- Từ 1-2009 tới 2- 2010.
3.2. Tiêu chuẩn loại trừ
- Diễn biến của bệnh nhân buộc phải tiến hành bắt cầu
nối ĐMV trong thời gian nằm viện
- Suy thận nặng, suy gan nặng
- Đã thực hiện phẫu thuật cầu nối động mạch vành
- Các tổn thương tái hẹp sau đặt stent
3.3. Thiết kế nghiên cứu: tiến cứu, mô tả trường hợp
3.4. Các bƣớc tiến hành
3.4.4. Theo dõi sau can thiệp 6
tháng
≤ 2,75 88 57,5
≤ 10 6 3,9
70
Bị tái hẹp
60
Không bị tái hẹp
50
40
23,64
30
13,27
20
10
0
Đặt stent thường Đặt stent có phủ thuốc
Stent
23,64% 25% 20% 20% 31,6%
thường
SO SÁNH TỶ LỆ TÁI HẸP CỦA STENT
PHỦ THUỐC
Chúng
RAVEL SIRS TAXUS V ENDEAVOR II Li, et al
tôi
Stent
phủ 13,27% 0% 18,1% 7% 13,2% 27,8%
thuốc
4.8. TỶ LỆ TÁI HẸP SAU ĐẶT STENT+NONG BÓNG
88,33
90
80
66,67
70
60 Bị tái hẹp
84,62
90 Stent thường
80
Stent phủ thuốc
70
60
50 38,46
40 30,77 30,77
30
20 7,69
7,69
10 0 0
0
Loại I Loại II Loại III Loại IV
4.9. ẢNH HƢỞNG ĐiỀU TRỊ ĐẾN TÁI HẸP
n = 94 % n=7 %