Professional Documents
Culture Documents
THI HIỆN TẠI
THI HIỆN TẠI
I – Lý thuyết
1. Định nghĩa
Hiểu một cách đơn giản, thì Hiện tại Đơn là thì dùng để diễn đạt :
sự thật hiển nhiên,
hoặc hành động/sự việc diễn ra hàng ngày (lặp đi lặp lại) như một thói quen.
2. Cấu trúc
a/ Dạng khẳng định
TO BE Động từ thường
S + V/Vs + …
S + am/is/are + … Dạng nhấn mạnh: S + do/does + V-inf +
am = ‘m, is = ‘s, are = ‘re …
– I know the answer. (Tôi biết đáp án.)
– I am a doctor. (Tôi là bác sĩ.) – He does know the answer. (Anh ấy biết
– She is beautiful. (Cô ấy thật đẹp.) đáp án đấy.)
TO BE Động từ thường
– Are you okay? (Bạn không sao chứ?) – What is your name? (Tên bạn là gì?) / My
/ Yes, I am. (Vâng, tôi ổn.) name is Trang. (Tên tôi là Trang.)
– Does he understand? (Anh ấy có hiểu – How do you feel about her? (Bạn thấy cô ấy
không?) / No, he doesn’t. (Không, anh thế nào?) / I like her. (Tôi thích cô ấy.)
ta chẳng hiểu gì đâu.)
LƯU Ý:
Với dạng nghi vấn phủ định – có NOT ở mệnh đề hỏi, cần ghi nhớ câu trả lời YES
hoặc NO sẽ phụ thuộc vào mệnh đề đi kèm ở câu trả lời chứ không bị ảnh hưởng bởi
tính phủ định của mệnh đề hỏi. Ví dụ, ta có câu hỏi:
Don’t you have anything to say? (Bạn không có điều gì để nói à?)
Để tán thành ý kiến này, ta không trả lời YES mà phải trả lời là NO, theo sau là “I
don’t” (Tôi không có).
Yes, I don’t. (Sai) No, I don’t. (Đúng)
I am do V-inf
we are do V-inf
he is does Vs/es
it is does Vs/es
e.g.
1. Nếu động từ kết thúc bằng các đuôi: e.g. go -> goes, watch -> watches, brush ->
-o, -ch, -sh, -x, -s thì thêm -es. brushes, miss -> misses, mix -> mixes,…
2. Nếu động từ kết thúc là -y thì chuyển e.g. study -> studies, fly -> flies,…
-y thành -i và thêm -es.
3. Các trường hợp còn lại thì thêm -s. e.g. think -> thinks, play -> plays,…
5. Cách dùng
– Diễn tả thói quen ở hiện tại, sự việc/hành động diễn ra lặp đi lặp lại hàng ngày
(thường đi với các trạng từ chỉ tần suất). Ví dụ:
I often go to cinema at weekend. (Tôi He goes to school every day. (Hàng ngày,
thường tới rạp chiếu phim vào cuối cậu ấy đi học.)
tuần.)
-> Hàm ý câu diễn tả thói quen vẫn còn -> Hàm ý câu diễn tả hành động được lặp
diễn ra ở hiện tại của “tôi” là “tới rạp đi lặp lại hàng ngày, đó là “đi học hàng
chiếu phim,” trạng từ chỉ tần suất ngày.” Ở đây, trạng từ EVERY DAY cũng
OFTEN làm dấu hiệu để thể hiện thói nhằm diễn đạt sự lặp đi lặp lại của hành
quen. động.
– Diễn tả sự thật hiển nhiên (ví dụ như các định lý, định luật hay các phong tục tập
quán). Ví dụ:
The traditional costume of the Vietnamese
The Earth goes around the Sun. women is aodai. (Trang phục truyền thống
(Trái Đất quay quanh Mặt Trời.) của phụ nữ Việt Nam là áo dài.)
– Diễn đạt sự kiện, kế hoạch trong tương lai. (Cách này thường được dùng khi đó là
thời gian biểu, lịch trình của sự việc/hành động đã được lên lịch sẵn và thường cố
định.) Ví dụ:
The coach leaves the station at 6 a.m. I have a meeting tomorrow at that time.
(Xe khách rời bến lúc 6 giờ sáng.) (Ngày mai, vào giờ đó, tôi có cuộc họp).
-> Hàm ý câu nói về lịch trình của -> Hàm ý câu diễn đạt sự kiện đã được
chiếc xe khách, và thời gian xe rời lên lịch sẵn và có thời gian biểu rõ ràng.
thường được lên lịch sẵn và cố định.
– Dùng trong trường hợp động từ chính là các động từ tính thái, dùng để diễn tả hành
động/sự việc ở hiện tại.
Động từ tình thái là các động từ chỉ cảm giác, tâm trạng, tình trạng, quan hệ: taste,
see, feel, hear, know, doubt, love, hate, believe, own, belong, owe,…
The soup tastes good. (Món súp rất ngon.)
He hates dogs. (Anh ta ghét chó.)
This car belongs to my father. (Chiếc xe này là của bố tôi.)
– Dùng trong mệnh đề điều kiện của câu điều kiện loại 1 (diễn tả điều kiện có thật ở
hiện tại – hoàn toàn có thể sẽ xảy ra). e.g. If he passes this final exam, he will have
a chance to study abroad. (Nếu anh ấy đỗ kì thi cuối kì này thì anh ấy sẽ có cơ hội
du học.)
– Dùng trong mệnh đề phụ thuộc với trạng từ ở thì tương lai. e.g. By the time they
come, I will cook dinner. (Khi họ đến, tôi sẽ nấu bữa tối
HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
I – Lý thuyết
1. Định nghĩa
Nghe cụm từ “tiếp diễn” trong tên thì, hẳn các bạn đang hình dung đến sự việc/hành
động hay cái gì đó đang diễn ra. Hiểu như thế cũng là chúng ta đã hiểu được định
nghĩa của thì rồi. Như vậy, thì Hiện tại Tiếp diễn là thì dùng để diễn tả hành động/sự
việc đang diễn ra tại thời điểm hiện tại/thời điểm nói tới trong câu
2. Cấu trúc
a/ Khẳng định & Phủ định
Khẳng định Phủ định
b/ Nghi vấn
– Diễn tả sự việc/hành động đang xảy ra tại thời điểm nói. Ví dụ:
He is attending the computer class at the present. (Anh ấy đang tham dự lớp học về
máy tính.)
-> Hàm ý câu là: Tại thời điểm mà người nói đang nói (với ai đó), “anh ấy” đang
học lớp về máy
– Diễn tả hành động/sự việc xảy ra tạm thời (hành động/sự việc này sẽ kết thúc
trong một thời điểm nào đó trong tương lai). Ví dụ:
I am living in Hanoi city. (Tôi đang sinh sống ở thành phố Hà Nội.)
-> Hàm ý câu là: Quê của “tôi” ở một thành phố khác, hiện tại “tôi” đang ở Hà Nội
để đi học và đi làm. Có thể trong tương lai, “tôi” sẽ ở nơi khác. Do vậy, đây chỉ là
sự việc tạm thời, không mang tính “vĩnh viễn – permanent”, nên không thể dùng thì
Hiện tại Đơn.
– Diễn tả sự lặp đi lặp lại của hành động/sự việc trong một chuỗi hành động
tương tự đang diễn ra. Ví dụ:
Sam is kicking the ball around the schoolyard. (Sam đang đá bóng quanh sân
trường.)
-> Hàm ý câu là: Hành động “đá bóng” lặp đi lặp lại và hành động này nằm trong
một chuỗi hành động “đá bóng” tương tự nhau đang diễn ra.
– Diễn tả hành động/sự việc sẽ xảy ra trong tương lai. (Hành động/sự việc này
đã được lên kế hoạch và chắc chắn sẽ xảy ra, thường có trạng từ chỉ thời gian
tương lai đi kèm.) Ví dụ:
My parents are coming home tomorrow. (Bố mẹ tôi sẽ về nhà trong ngày mai.)
-> Hàm ý câu là: Đây là hành động đã được lên kế hoạch trước rồi nên chắc chắn
trong ngày mai, hành động “bố mẹ về nhà” sẽ diễn ra.
– Diễn tả lời phàn nàn/sự khó chịu về thói quen/sự việc nào đó trong hiện tại
(thường đi kèm với từ ALWAYS hoặc từ FOREVER). Ví dụ:
They are always complaining about their problems for hours whenever we ask them.
(Họ luôn luôn phàn nàn về vấn đề của họ hàng giờ liền mỗi lần chúng tôi hỏi.)
-> Hàm ý câu là: Hành động “phàn nàn hàng giờ liền” trở thành thói quen của “họ”,
và hành động này gây khó chịu đối với “chúng tôi”.
LƯU Ý: Đối với các động từ tình thái ở vị trí động từ chính, ta không chia dạng V-
ing mà chuyển về thì Hiện tại Đơn. Ví dụ:
He seems to be sad. (Đúng)
He is seeming to be sad. (Sai)
LƯU Ý: Các trạng từ bắt buộc phải đứng sau động từ TO BE nhưng có thể đứng
trước hoặc đứng sau động từ thường.
1. Định nghĩa
Hiểu một cách đơn giản, thì Hiện tại Hoàn thành diễn tả sự việc/hành động đã diễn
ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp diễn trong tương lai. Nói cách
khác, một phần của quá trình của sự việc/hành động đang kéo dài đến hiện tại, hoặc
kết quả của hành động/sự việc nằm ở hiện tại.
2. Cấu trúc
Mấu chốt của thì Hiện tại Hoàn thành nằm ở trợ động từ HAVE (dạng số ít: HAS)
kết hợp với PII (phân từ hai).
HAVE HAS
I he
we she
you it
they
Về cách chia phân từ hai (PII) của động từ, đa phần trường hợp, ta sử dụng quy tắc
thêm đuôi -ed giống như chia dạng quá khứ. Tuy nhiên, tương tự khi chia dạng quá
khứ của động từ, vẫn có những trường hợp bất quy tắc mà chúng ta cần phải học
thuộc.
4. Cách dùng
Thì Hiện tại Hoàn thành có 5 cách dùng chính, cụ thể như sau:
– Diễn tả sự việc/hành động bắt đầu xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại.
Ví dụ:
I have left my hometown since I graduated from my university. (Tôi rời quê từ khi
tôi tốt nghiệp
-> Hàm ý câu là: Sự việc tôi rời quê đã diễn ra trong quá khứ (sau khi tôi tốt nghiệp)
và cho đến hiện tại (tại thời điểm nói), tôi vẫn đang ở nơi khác (không phải ở quê).
– Diễn tả sự việc/hành động diễn ra trong quá khứ và kết quả của nó xảy ra ở hiện
tại.
Ví dụ:
He has already watched this series. I has had my hair cut. (Tôi mới cắt
(Anh ta vừa mới xem bộ phim dài tập tóc.)
này.)
-> Hàm ý câu là: Sự việc “tóc tôi bị
-> Hàm ý câu là: Trong quá khứ anh ta cắt” xảy ra trong quá khứ, nhưng kết
đã xem bộ phim này, và tới hiện tại, kết quả của sự việc này lại ở hiện tại (tại
quả là anh ta đã xem hết bộ phim rồi. thời điểm nói), đó là “tóc tôi ngắn
đi” (“tóc được cắt”).
– Đi kèm với trạng từ chỉ thời gian trong mệnh đề chỉ thời gian hay mệnh đề
điều kiện.
Ví dụ:
Until she has completed this report, If he has found his lost key, he can
she won’t go out. come into his house.
(Cô ấy sẽ không ra ngoài cho đến khi cô (Nếu anh ta tìm được chìa khóa thì anh
hoàn thành xong bản báo cáo.) mới có thể vào nhà.)
5. Dấu hiệu nhận biết
Thì Hiện tại Hoàn thành có những dấu hiệu giúp chúng ta dễ dàng nhận biết như sau:
1. I never _______ (go) to the beach because I ______ (be) scared of water.
2. He ______ (own) a large house at the suburb.
3. They ________ (do/not) want to sleep early every day.
4. This train _______ (leave) at 5 p.m., so please hurry up.
5. Water _______ (boil) at 100 degrees Celsius.
6. He ________ (study) English lesson this afternoon at this time.
7. (Not/be) _______ you interested in playing the piano?
8. Why (not/do) ________ she come home?
Bài 2: Viết lại câu sử dụng từ gợi ý đã cho.
1. play/football/be/her/hobby/so/go/stadium/every weekend.
2. They/love/read/books/though/they/not/have/money/buy/them.
3. It/too/late/me/go/out.
4. After/he/finish/homework/watch/TV.
5. If/they/be/rich/go/around/world.
Bài 3. Chọn câu đúng giữa các cặp câu sau.
A B
You is very intelligent, don’t worry. You are very intelligent, don’t worry.
They love going to the theater at They loves going to theater at weekend
weekend together. together.
1. Now/she/study/English/room.
2. Sister/always/make/noise/whenever/come/home.
It _______ (1. rain) outside, so I can’t hang out with my buddies. It is Sunday, and all
of my family are at home. My father _______ (2. read) newspapers, my mother
_______ (3. embroider), and my brother _______ (4. listen) to music. I ______ (5.
lie) on my bed and _______(6. read) books about science and technology because I
love this area. While I _______ (7. swallow) these books, my cat bounds into my bed
and has a sit on my pillow. When I look at her, she ______ (8. sleep) quietly
III – Bài tập HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
Bài 1. Viết lại câu sử dụng thì Hiện tại Hoàn thành theo tình huống gợi ý.
Bài 3.
1. is raining 2. is reading 3. Embroidering 4. is listening 5. am lying 6. Reading 7. am swallowing 8. is
sleeping
Bài 3.
1. I have not met my father for the past two weeks. He just comes home from his business.
2. Recently, there has been a rumor about the relationship between Song Joong-ki and Song Hye-kyo.
3. My father has already read the newspapers in the last morning.
4. Since I was born, my hometown has changed substantially. Lately, a new bridge has been under
construction.
5. He has just seen her at the party and he knows that he has fallen in love with heR