You are on page 1of 20

HIỆN TẠI ĐƠN

I – Lý thuyết
1. Định nghĩa
Hiểu một cách đơn giản, thì Hiện tại Đơn là thì dùng để diễn đạt :
 sự thật hiển nhiên,
 hoặc hành động/sự việc diễn ra hàng ngày (lặp đi lặp lại) như một thói quen.
2. Cấu trúc
a/ Dạng khẳng định
TO BE Động từ thường
S + V/Vs + …
S + am/is/are + … Dạng nhấn mạnh: S + do/does + V-inf +
am = ‘m, is = ‘s, are = ‘re …
– I know the answer. (Tôi biết đáp án.)
– I am a doctor. (Tôi là bác sĩ.) – He does know the answer. (Anh ấy biết
– She is beautiful. (Cô ấy thật đẹp.) đáp án đấy.)

b/ Dạng phủ định

TO BE Động từ thường

S + am/is/are + not + … S + do/does + not + V-inf + …


am not = ‘m not, is not = isn’t, are not do not = don’t, does not = doesn’t
= aren’t
– He isn’t good at swimming. (Anh – She doesn’t know my name. (Cô ấy
ấy không bơi giỏi lắm.) không biết tên tôi.)
– They aren’t my students. (Chúng – We don’t have anything to do. (Chúng
không phải học sinh của tôi.) tôi chẳng có gì để làm hết.)

c/ Dạng nghi vấn


Nhìn chung, đối với câu hỏi, nguyên tắc chung là đảo trợ từ/động từ TO BE lên trước
chủ ngữ, các phần sau giữ nguyên.
YES/NO questions Wh-questions

Am/Is/Are + S (+ not) + …? Wh-word + am/is/are + S (+ not) + …?


Trả lời: Yes, S + am/is/are. Trả lời: S + am/is/are (+ not) + …
hoặc No, S + am/is/are + not.

Do/Does + S + V-inf + …? Wh-word + do/does + S (+ not) + V-inf + …?


Trả lời: Yes, S + do/does. Trả lời: S + V/Vs + …
hoặc No, S + do/does + not.

– Are you okay? (Bạn không sao chứ?) – What is your name? (Tên bạn là gì?) / My
/ Yes, I am. (Vâng, tôi ổn.) name is Trang. (Tên tôi là Trang.)
– Does he understand? (Anh ấy có hiểu – How do you feel about her? (Bạn thấy cô ấy
không?) / No, he doesn’t. (Không, anh thế nào?) / I like her. (Tôi thích cô ấy.)
ta chẳng hiểu gì đâu.)

LƯU Ý:

Với dạng nghi vấn phủ định – có NOT ở mệnh đề hỏi, cần ghi nhớ câu trả lời YES
hoặc NO sẽ phụ thuộc vào mệnh đề đi kèm ở câu trả lời chứ không bị ảnh hưởng bởi
tính phủ định của mệnh đề hỏi. Ví dụ, ta có câu hỏi:
Don’t you have anything to say? (Bạn không có điều gì để nói à?)
Để tán thành ý kiến này, ta không trả lời YES mà phải trả lời là NO, theo sau là “I
don’t” (Tôi không có).
Yes, I don’t. (Sai) No, I don’t. (Đúng)

3. Dấu hiệu nhận biết


Thì Hiện tại Đơn thường đi kèm với các trạng từ chỉ tần suất hoặc các cụm từ diễn
đạt sự lặp đi lặp lại của hành động/sự việc. Đó là các từ, cụm từ:

never, seldom/rarely, sometimes,


Trạng từ chỉ tần suất often, usually, always
every day/month/…
Các cụm từ each day/month/…
once/twice a week/month/…
LƯU Ý: Các trạng từ bắt buộc phải đứng sau động từ TO BE nhưng có thể đứng
trước hoặc đứng sau động từ thường.

4. Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

a/ Quy tắc kết hợp động từ


Đối với các thì nói chung và thì Hiện tại Đơn nói riêng, sự hòa hợp giữa chủ ngữ và
động từ TO BE và động từ thường rất quan trọng. Tuy rằng quy tắc về sự hòa hợp
có rất nhiều, nhưng với thì này, chúng ta chỉ cần nhớ quy tắc kết hợp động từ TO
BE và động từ thường với chủ ngữ như sau:

Ngôi TO BE Trợ động từ Động từ

I am do V-inf

you are do V-inf

we are do V-inf

they are do V-inf

he is does Vs/es

she is does Vs/es

it is does Vs/es

e.g.

 I am a student. (Tôi là học sinh.)


 I love my mother very much. (Tôi yêu mẹ tôi rất nhiều.)
 We are keen on playing soccer. (Chúng tôi thích chơi bóng đá.)
 We don’t want to stay at home. (Chúng con không muốn ở nhà đâu.)
 Are you a new player? (Cậu là người chơi mới à?)
 Why do you go to sleep so late? (Sao các con đi ngủ muộn vậy?)
 It is a beautiful day. (Trời hôm nay thật đẹp.)
 She loves him. (Cô ấy yêu anh ấy.)
 He doesn’t like reading. (Cậu ta không thích đọc sách.)
 They are very handsome. (Họ đẹp trai lắm.)
 They like watching TV together. (Họ tôi thích xem TV cùng nhau.)

b/ Quy tắc chia động từ thường


Trong cấu trúc, công thức chung của động từ thường là Vs/es. Động từ chia đuôi -s
hay -es còn tùy vào âm tiết kết thúc của động từ.

1. Nếu động từ kết thúc bằng các đuôi: e.g. go -> goes, watch -> watches, brush ->
-o, -ch, -sh, -x, -s thì thêm -es. brushes, miss -> misses, mix -> mixes,…

2. Nếu động từ kết thúc là -y thì chuyển e.g. study -> studies, fly -> flies,…
-y thành -i và thêm -es.
3. Các trường hợp còn lại thì thêm -s. e.g. think -> thinks, play -> plays,…

5. Cách dùng
– Diễn tả thói quen ở hiện tại, sự việc/hành động diễn ra lặp đi lặp lại hàng ngày
(thường đi với các trạng từ chỉ tần suất). Ví dụ:

I often go to cinema at weekend. (Tôi He goes to school every day. (Hàng ngày,
thường tới rạp chiếu phim vào cuối cậu ấy đi học.)
tuần.)
-> Hàm ý câu diễn tả thói quen vẫn còn -> Hàm ý câu diễn tả hành động được lặp
diễn ra ở hiện tại của “tôi” là “tới rạp đi lặp lại hàng ngày, đó là “đi học hàng
chiếu phim,” trạng từ chỉ tần suất ngày.” Ở đây, trạng từ EVERY DAY cũng
OFTEN làm dấu hiệu để thể hiện thói nhằm diễn đạt sự lặp đi lặp lại của hành
quen. động.

– Diễn tả sự thật hiển nhiên (ví dụ như các định lý, định luật hay các phong tục tập
quán). Ví dụ:
The traditional costume of the Vietnamese
The Earth goes around the Sun. women is aodai. (Trang phục truyền thống
(Trái Đất quay quanh Mặt Trời.) của phụ nữ Việt Nam là áo dài.)

-> Hàm ý câu diễn đạt về trang phục truyền


-> Đây là một sự thật hiển nhiên và thống của một nước, cụ thể là Việt Nam, và
vĩnh cửu. điều này thiên về phong tục tập quán.

– Diễn đạt sự kiện, kế hoạch trong tương lai. (Cách này thường được dùng khi đó là
thời gian biểu, lịch trình của sự việc/hành động đã được lên lịch sẵn và thường cố
định.) Ví dụ:
The coach leaves the station at 6 a.m. I have a meeting tomorrow at that time.
(Xe khách rời bến lúc 6 giờ sáng.) (Ngày mai, vào giờ đó, tôi có cuộc họp).

-> Hàm ý câu nói về lịch trình của -> Hàm ý câu diễn đạt sự kiện đã được
chiếc xe khách, và thời gian xe rời lên lịch sẵn và có thời gian biểu rõ ràng.
thường được lên lịch sẵn và cố định.

– Dùng trong trường hợp động từ chính là các động từ tính thái, dùng để diễn tả hành
động/sự việc ở hiện tại.

Động từ tình thái là các động từ chỉ cảm giác, tâm trạng, tình trạng, quan hệ: taste,
see, feel, hear, know, doubt, love, hate, believe, own, belong, owe,…
The soup tastes good. (Món súp rất ngon.)
He hates dogs. (Anh ta ghét chó.)
This car belongs to my father. (Chiếc xe này là của bố tôi.)

– Dùng trong mệnh đề điều kiện của câu điều kiện loại 1 (diễn tả điều kiện có thật ở
hiện tại – hoàn toàn có thể sẽ xảy ra). e.g. If he passes this final exam, he will have
a chance to study abroad. (Nếu anh ấy đỗ kì thi cuối kì này thì anh ấy sẽ có cơ hội
du học.)
– Dùng trong mệnh đề phụ thuộc với trạng từ ở thì tương lai. e.g. By the time they
come, I will cook dinner. (Khi họ đến, tôi sẽ nấu bữa tối
HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
I – Lý thuyết
1. Định nghĩa
Nghe cụm từ “tiếp diễn” trong tên thì, hẳn các bạn đang hình dung đến sự việc/hành
động hay cái gì đó đang diễn ra. Hiểu như thế cũng là chúng ta đã hiểu được định
nghĩa của thì rồi. Như vậy, thì Hiện tại Tiếp diễn là thì dùng để diễn tả hành động/sự
việc đang diễn ra tại thời điểm hiện tại/thời điểm nói tới trong câu
2. Cấu trúc
a/ Khẳng định & Phủ định
Khẳng định Phủ định

S + am/is/are + V-ing + … S + am/is/are + not + V-ing + …


e.g.
– Our puppies aren’t going out with her
e.g. now. They are in the kitchen. (Mấy chú
– I am reading books. (Tôi đang đọc chó con đang không ra ngoài cùng với
sách.) cô ấy. Chúng ở dưới bếp ấy.)
– They are playing volleyball at the – My brother isn’t doing his homework
beach. (Họ đang chơi bóng chuyền trên at the moment because he is bored with
bãi biển.) that. (Bây giờ anh tôi đang không làm
bài tập vì anh ấy chán phải làm chúng.)

b/ Nghi vấn

Y/N questions Wh-questions


Wh-word + am/is/are + S (+ not) + V-
Am/Is/Are + S (+ not) + V-ing + …? ing + …?
Trả lời: Yes, S + am/is/are. Trả lời: S + am/is/are (+ not) + V-ing +
hoặc No, S + am/is/are + not. …
e.g. e.g.
– Are they going for camping? (Họ – Who are you waiting for? (Cô đang
đang đi cắm trại à?) đợi ai đấy ạ?)
– Isn’t your boyfriend going with you? – Why is your father not going out with
(Bạn trai cậu không đi với cậu à?) you? It is dangerous. (Tại sao bố con
lại đang không đi cùng con. Nguy hiểm
lắm.)

3. Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ


Đối với các thì nói chung và thì Hiện tại Tiếp diễn nói riêng, sự hòa hợp giữa chủ
ngữ và động từ TO BE và động từ rất quan trọng. Phần này đã được nhắc đến ở bài
viết về thì Hiện tại Đơn, nếu bạn nào chưa nhớ thì các bạn đọc lại bài viết này nhé.

4. Cách chia dạng V-ing cho động từ


Trong cấu trúc, công thức chung của động từ thường đứng sau TO BE là V-ing. Tuy
nhiên, động từ chia đuôi -ing có một vài quy tắc các bạn cần nhớ.
Động từ Cách chia Ví dụ
knee -> kneeing
Kết thúc bằng đuôi –ee Thêm -ing như bình thường see -> seeing
make -> making
Kết thúc bằng đuôi –e Bỏ -e rồi thêm -ing take -> taking
Kết thúc bằng 1 phụ âm, Gấp đôi phụ âm cuối rồi stop -> stopping
trước phụ âm (trừ h, w, x, y) thêm -ing như bình thường hit -> hitting
là 1 nguyên âm
Bỏ -ie rồi thêm -y, sau đó lie -> lying
Kết thúc bằng đuôi –ie thêm -ing như bình thường die -> dying
Gấp đôi phụ âm cuối của begin -> beginning
Động từ có 2 âm tiết, trọng động từ và thêm -ing như
âm rơi vào âm tiết thứ 2 prefer -> preferring
bình thường
5. Cách dùng

– Diễn tả sự việc/hành động đang xảy ra tại thời điểm nói. Ví dụ:
He is attending the computer class at the present. (Anh ấy đang tham dự lớp học về
máy tính.)
-> Hàm ý câu là: Tại thời điểm mà người nói đang nói (với ai đó), “anh ấy” đang
học lớp về máy

– Diễn tả hành động/sự việc xảy ra tạm thời (hành động/sự việc này sẽ kết thúc
trong một thời điểm nào đó trong tương lai). Ví dụ:
I am living in Hanoi city. (Tôi đang sinh sống ở thành phố Hà Nội.)
-> Hàm ý câu là: Quê của “tôi” ở một thành phố khác, hiện tại “tôi” đang ở Hà Nội
để đi học và đi làm. Có thể trong tương lai, “tôi” sẽ ở nơi khác. Do vậy, đây chỉ là
sự việc tạm thời, không mang tính “vĩnh viễn – permanent”, nên không thể dùng thì
Hiện tại Đơn.

– Diễn tả sự lặp đi lặp lại của hành động/sự việc trong một chuỗi hành động
tương tự đang diễn ra. Ví dụ:
Sam is kicking the ball around the schoolyard. (Sam đang đá bóng quanh sân
trường.)
-> Hàm ý câu là: Hành động “đá bóng” lặp đi lặp lại và hành động này nằm trong
một chuỗi hành động “đá bóng” tương tự nhau đang diễn ra.

– Diễn tả hành động/sự việc sẽ xảy ra trong tương lai. (Hành động/sự việc này
đã được lên kế hoạch và chắc chắn sẽ xảy ra, thường có trạng từ chỉ thời gian
tương lai đi kèm.) Ví dụ:
My parents are coming home tomorrow. (Bố mẹ tôi sẽ về nhà trong ngày mai.)
-> Hàm ý câu là: Đây là hành động đã được lên kế hoạch trước rồi nên chắc chắn
trong ngày mai, hành động “bố mẹ về nhà” sẽ diễn ra.

– Diễn tả lời phàn nàn/sự khó chịu về thói quen/sự việc nào đó trong hiện tại
(thường đi kèm với từ ALWAYS hoặc từ FOREVER). Ví dụ:
They are always complaining about their problems for hours whenever we ask them.
(Họ luôn luôn phàn nàn về vấn đề của họ hàng giờ liền mỗi lần chúng tôi hỏi.)
-> Hàm ý câu là: Hành động “phàn nàn hàng giờ liền” trở thành thói quen của “họ”,
và hành động này gây khó chịu đối với “chúng tôi”.

LƯU Ý: Đối với các động từ tình thái ở vị trí động từ chính, ta không chia dạng V-
ing mà chuyển về thì Hiện tại Đơn. Ví dụ:
He seems to be sad. (Đúng)
He is seeming to be sad. (Sai)

4. Dấu hiệu nhận biết


Thì Hiện tại Tiếp diễn cũng có những dấu hiệu nhận biết đặc trưng bên cạnh ngữ
cảnh của câu nói. Đó là các từ, cụm từ:
Trạng từ chỉ thời gian now, while, at the present, at the
moment, right now, right now, this
week/month/…
Câu mệnh lệnh (e.g. Stop here!)

LƯU Ý: Các trạng từ bắt buộc phải đứng sau động từ TO BE nhưng có thể đứng
trước hoặc đứng sau động từ thường.

.HIỆN TẠI HOÀN THÀNH


I – Lý thuyết

1. Định nghĩa
Hiểu một cách đơn giản, thì Hiện tại Hoàn thành diễn tả sự việc/hành động đã diễn
ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp diễn trong tương lai. Nói cách
khác, một phần của quá trình của sự việc/hành động đang kéo dài đến hiện tại, hoặc
kết quả của hành động/sự việc nằm ở hiện tại.

2. Cấu trúc
Mấu chốt của thì Hiện tại Hoàn thành nằm ở trợ động từ HAVE (dạng số ít: HAS)
kết hợp với PII (phân từ hai).

a/ Khẳng định & Phủ định


Khẳng định Phủ định
S + have/has + PII + … S + have/has + not + PII + …

have = ‘ve, has = ‘s have not = haven’t, has not = hasn’t


e.g. e.g.
– I have read this book already. (Tôi – My parents haven’t eaten anything yet.
vừa mới đọc quyển sách này rồi.) (Bố mẹ tôi vẫn chưa ăn gì cả.)
– She has visited this museum twice. – My teacher hasn’t been in Da Lat city
(Cô ấy đã đến thăm bảo tàng này hai lần before. (Cô giáo tôi chưa từng ở thành
rồi.) phố Đà Lạt trước đó.)
b/ Nghi vấn
Y/N questions Wh-questions
Have/Has + S (+ not) + PII + …? Wh-word + have/has + S (+ not) + PII +
Trả lời: Yes, S + have/has. …?
hoặc No, S + have/has + not. Trả lời: S + have/has (+ not) + PII + …
e.g. e.g.
– Have they been in Hanoi? (Họ đã từng – What have you done? (Con vừa làm gì
ở Hà Nội chưa?) / Yes, they have. đấy?)
– Has your kitten eaten this cake? (Con – Why have you not gone out yet? It is
mèo con của cậu ăn chiếc bánh này à?) / too late now? (Tại sao các cậu vẫn chưa
No, it hasn’t. (Không, nó có ăn đâu.) đi? Giờ đã quá muộn rồi đấy.)

3. Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ


Đối với các thì Hiện tại Hoàn thành, sự hòa hợp giữa chủ ngữ và HAVE/HAS là
quan trọng. Còn động từ TO BE luôn được chia là BEEN với mọi ngôi.
Ở bài viết về thì Hiện tại Đơn, các bạn đã được làm quen với các ngôi về số ít và số
nhiều. Quy tắc này vẫn được bảo toàn.

HAVE HAS

I he
we she
you it
they

Về cách chia phân từ hai (PII) của động từ, đa phần trường hợp, ta sử dụng quy tắc
thêm đuôi -ed giống như chia dạng quá khứ. Tuy nhiên, tương tự khi chia dạng quá
khứ của động từ, vẫn có những trường hợp bất quy tắc mà chúng ta cần phải học
thuộc.

4. Cách dùng

Thì Hiện tại Hoàn thành có 5 cách dùng chính, cụ thể như sau:
– Diễn tả sự việc/hành động bắt đầu xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại.
Ví dụ:
I have left my hometown since I graduated from my university. (Tôi rời quê từ khi
tôi tốt nghiệp
-> Hàm ý câu là: Sự việc tôi rời quê đã diễn ra trong quá khứ (sau khi tôi tốt nghiệp)
và cho đến hiện tại (tại thời điểm nói), tôi vẫn đang ở nơi khác (không phải ở quê).
– Diễn tả sự việc/hành động diễn ra trong quá khứ và kết quả của nó xảy ra ở hiện
tại.
Ví dụ:

He has already watched this series. I has had my hair cut. (Tôi mới cắt
(Anh ta vừa mới xem bộ phim dài tập tóc.)
này.)
-> Hàm ý câu là: Sự việc “tóc tôi bị
-> Hàm ý câu là: Trong quá khứ anh ta cắt” xảy ra trong quá khứ, nhưng kết
đã xem bộ phim này, và tới hiện tại, kết quả của sự việc này lại ở hiện tại (tại
quả là anh ta đã xem hết bộ phim rồi. thời điểm nói), đó là “tóc tôi ngắn
đi” (“tóc được cắt”).

– Diễn tả sự việc/hành động vừa mới kết thúc.


Ví dụ:
My friend has just finished his homework. (Bạn tôi vừa mới làm xong bài tập.)
-> Hàm ý câu là: Sự việc “bạn tôi làm xong bài tập” vừa mới chấm dứt cách đây
một khoảng thời gian rất ngắn.

– Đi kèm với trạng từ chỉ thời gian trong mệnh đề chỉ thời gian hay mệnh đề
điều kiện.

Ví dụ:

Until she has completed this report, If he has found his lost key, he can
she won’t go out. come into his house.
(Cô ấy sẽ không ra ngoài cho đến khi cô (Nếu anh ta tìm được chìa khóa thì anh
hoàn thành xong bản báo cáo.) mới có thể vào nhà.)
5. Dấu hiệu nhận biết
Thì Hiện tại Hoàn thành có những dấu hiệu giúp chúng ta dễ dàng nhận biết như sau:

Trạng từ Vị trí cụm từ Ví dụ


He has never gone to this museum.
Sau HAVE/HAS và (Anh ta chưa bao giờ đến viện bảo
already, never, ever, trước PII, riêng tàng này.)
just ALREADY có thể I have finished my
đứng cuối câu. homework already. (Tôi đã làm
xong bài tập về nhà rồi.)
Cuối câu She hasn’t had dinner yet. (Cô ấy
yet còn chưa ăn tối.)
so far, recently, The researchers have found a new
lately, up to present, method to cure this disease recently.
up to this moment, (Gần đây, các nhà khoa học đã tìm ra
in/for/during/over + Đầu hoặc cuối câu một phương pháp mới để chữa loại
the past/last + thời bệnh này.)
gian (during the past I have read this book lately. (Gần
2 years/etc.) đây tôi mới đọc quyển sách này.)
for + N (quãng thời
gian): trong khoảng Since I was born, he has left his
(for two months, for hometown to study abroad. (Kể từ
years/etc.) khi tôi sinh ra, anh ta đã rời thị trấn
Đầu hoặc cuối câu để đi du học.)
since + N (mốc/điểm
thời gian): từ khi She hasn’t seen him for a week. (Đã
(since 2000, since một tuần rồi cô chưa gặp anh.)
July, …)
BÀI TẬP VẬN DỤNG

I – Bài tập HIỆN TẠI ĐƠN


Bài 1. Cho dạng đúng của động từ.

1. I never _______ (go) to the beach because I ______ (be) scared of water.
2. He ______ (own) a large house at the suburb.
3. They ________ (do/not) want to sleep early every day.
4. This train _______ (leave) at 5 p.m., so please hurry up.
5. Water _______ (boil) at 100 degrees Celsius.
6. He ________ (study) English lesson this afternoon at this time.
7. (Not/be) _______ you interested in playing the piano?
8. Why (not/do) ________ she come home?
Bài 2: Viết lại câu sử dụng từ gợi ý đã cho.

1. play/football/be/her/hobby/so/go/stadium/every weekend.
2. They/love/read/books/though/they/not/have/money/buy/them.
3. It/too/late/me/go/out.
4. After/he/finish/homework/watch/TV.
5. If/they/be/rich/go/around/world.
Bài 3. Chọn câu đúng giữa các cặp câu sau.
A B

Are you not in this class? Aren’t you in this class?

I am not a good student. I amn’t a good student.

You is very intelligent, don’t worry. You are very intelligent, don’t worry.

They love going to the theater at They loves going to theater at weekend
weekend together. together.

Why doesn’t he come? Why does he not come?


II – Bài tập HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
Bài 1. Viết lại câu sử dụng từ gợi ý đã cho.

1. Now/she/study/English/room.
2. Sister/always/make/noise/whenever/come/home.

become have attend go play come complain


3. boss/forever/complain/our results/right after/receive/report.
4. Be quiet!/Baby/sleep/at/moment.
5. Her father/watch/TV/while/mother/cook/dinner.
Bài 2. Chọn động từ thích hợp để điền vào chỗ trống và chia đúng thì của câu.

1. I can’t go out now because I ________ an important meeting.


2. Hurry up! Our teacher ________, so we need to clean up the room.
3. Don’t be upset! He _________ to the hospital to visit you.
4. You are always _______ about your boyfriend whenever both of you have a
quarrel with each other. I am so tired of hearing about this.
5. My father ______ a bath while my brother _______ computer games at the
moment.
6. He is forever _______ upset for days if he has to experience something bad.
Bài 3. Chia động từ trong ngoặc để hoàn thành đoạn văn.

It _______ (1. rain) outside, so I can’t hang out with my buddies. It is Sunday, and all
of my family are at home. My father _______ (2. read) newspapers, my mother
_______ (3. embroider), and my brother _______ (4. listen) to music. I ______ (5.
lie) on my bed and _______(6. read) books about science and technology because I
love this area. While I _______ (7. swallow) these books, my cat bounds into my bed
and has a sit on my pillow. When I look at her, she ______ (8. sleep) quietly
III – Bài tập HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

Bài 1. Viết lại câu sử dụng thì Hiện tại Hoàn thành theo tình huống gợi ý.

1. He is seeking for his notebook. He can’t find it anywhere. (yet)


2. My parents go out 2 hours ago. They are still outside. (yet)
3. I watched this film last week, so now I don’t want to see it. (already)
4. They lived in Hanoi in 1997. Now, they are living there. (since)
5. In the past, he cheated me substantially. Until now, I still remember. (never)
6. They are still doing their homework, so they won’t go outside to play soccer.
(until)
Bài 2. Điền SINCE/FOR vào chỗ trống cho thích hợp.

1. She has finished his housework _________ you came.


2. They don’t want to go with us because they have seen this film ______ 3
times.
3. My baby sister is still sleeping. She has slept ________ 4 hours.
4. The dog becomes fatter. He has started to put on weight _______ 2 months
ago.
5. I have never gone to this stadium before. This is the first time I have seen it
_______ I came here.
Bài 3. Viết lại câu sử dụng từ gợi ý.

1. I/meet/father/for/past two weeks//he/just/come/from/business.


2. Recently/there/be/a rumor/about/relationship/Song Joong-ki/Song Hye-kyo.
3. My father/already/read/newspapers/in/last/morning.
4. Since/I/born//hometown/change/substantially//Lately/new bridge/be/under
construction.
5. He/just/see/her/party/and/he/know/fall in love/her.
Bài 1: Chia động từ trong ngoặc ở Thì hiện tại đơn.
1. I (be) ________ at school at the weekend.
2. She (not study) ________ on Friday.
3. My students (be not) ________ hard working.
4. He (have) ________ a new haircut today.
5. I usually (have) ________ breakfast at 7.00.
6. She (live) ________ in a house?
7. Where (be)____ your children?
8. My sister (work) ________ in a bank.
9. Dog (like) ________ meat.
10. She (live)________ in Florida.
11. It (rain)________ almost every day in Manchester.
12. We (fly)________ to Spain every summer.
13. My mother (fry)________ eggs for breakfast every morning.
14. The bank (close)________ at four o'clock.
15. John (try)________ hard in class, but I (not think) ________ he'll pass.
16. Jo is so smart that she (pass)________ every exam without even trying.
17. My life (be)_____ so boring. I just (watch)________ TV every night.
18. My best friend (write)________ to me every week.
19. You (speak) ________ English?
20. She (not live) ________ in HaiPhong city.

Bài 2: Chọn đáp án đúng.


1. I don’t stay/ doesn’t stay at home.
2. We don’t wash/ doesn’t wash the family car.
3. Doris don’t do/ doesn’t do her homework.
4. They don’t go/ doesn’t go to bed at 8.30 p.m.
5. Kevin don’t open/ doesn’t open his workbook.
6. Our hamster don’t eat/ doesn’t eat apples.
7. You don’t chat/ doesn’t chat with your friends.
8. She don’t use/ doesn’t use a ruler.
9. Max, Frank and Steve don’t skate/ doesn’t skate in the yard.
10. The boy don’t throw/ doesn’t throw stones.
Bài 3: Hoàn thành các câu sau: (Chuyển sang câu phủ định)
Dạng bài Hoàn thành các câu cũng là một dạng phổ biến của bài tập thì hiện tại
đơn nói riêng và các thì tiếng Anh khác nói chung. Với các câu cho sẵn, bạn sẽ phải
chuyển sang dạng phủ định của câu đó.
1. She feeds the animals. - She __________________ the animals.
2. We take photos. - We ______________ photos.
3. Sandy does the housework every Thursday. - Sandy _____________ the
housework every Thursday.
4. The boys have two rabbits. - The boys ___________ two rabbits.
5. Simon can read English books. - Simon ___________ read English books.
6. He listens to the radio every evening. - She ___________ to the radio every
evening.
7. Annie is the best singer of our school. - Annie __________ the best singer of our
school.
8. The children are at home. - The children ___________ at home.
9. The dog runs after the cat. - The dog __________ after the cat.
10. Lessons always finish at 3 o'clock. - Lessons _________________ at 3 o'clock.

Bài 4: Hoàn thành các câu hỏi sau:

1. How/ you/ go to school/ ?


- How do you go to school?
2. what/ you/ do/ ?
___________________________________ ?
3. where/ John/ come from/ ?
___________________________________ ?
4. how long/ it/ take from London to Paris/ ?
___________________________________ ?
5. how often/ she/ go to the cinema/ ?
___________________________________ ?
6. when/ you/ get up/ ?
___________________________________ ?
7. how often/ you/ study English/ ?
___________________________________ ?
8. what time/ the film/ start/ ?
___________________________________ ?
9. where/ you/ play tennis/ ?
___________________________________ ?
10. what sports/ Lucy/ like/ ?
BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI ĐƠN:
Bài 1: Điền trợ động từ ở dạng phủ định.
1. I ………. like tea.
2. He ………. play football in the afternoon.
3. You ………. go to bed at midnight.
4. They……….do the homework on weekends.
5. The bus ……….arrive at 8.30 a.m.
6. My brother ……….finish work at 8 p.m.
7. Our friends ………. live in a big house.
8. The cat ………. like me.
Bài 2: Chọn dạng đúng của từ.
1. Police catch/ catches robbers.
2. My dad is a driver. He always wear/ wears a white coat.
3. They never drink/ drinks beer.
4. Lucy go/ goes window-shopping seven times a month.
5. She have/ has a pen.
6. Mary and Marcus eat out/ eats out everyday.
7. Mark usually watch/ watches TV before going to bed.
8. Maria is a teacher. She teach/ teaches students.
Bài 3: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc.
1. She (not study) ………. on Saturday.
2. He (have) ………. a new haircut today.
3. I usually (have) ……….breakfast at 6.30.
4. Peter (not/ study)……….very hard. He never gets high scores.
5. My mother often (teach)……….me English on Saturday evenings.
6. I like Math and she (like)……….Literature.
7. My sister (wash)……….the dishes every day.
8. They (not/ have)……….breakfast every morning.
Bài 4: Viết lại câu, điền đúng dạng từ trong ngoặc.
1. My brothers (sleep) on the floor. (often) =>____________
2. He (stay) up late? (sometimes) => ____________
3. I (do) the housework with my brother. (always) => ____________
4. Peter and Mary (come) to class on time. (never) => ____________
5. Why Johnson (get) good marks? (always) => ____________
6. You (go) shopping? (usually) => ____________
7. She (cry). (seldom) => ____________
8. My father (have) popcorn. (never) => ____________
Bài 5: Viết lại thành câu hoàn chỉnh.
Eg: They/ wear suits to work? => Do they wear suits to work?
1. she/ not/ sleep late on weekends =>________
2. we/ not/ believe/ ghost=>________
3. you/ understand the question? =>________
4. they/ not/ work late on Fridays =>________
5. David/ want some coffee? =>________
6. she/ have three daughters =>________
7. when/ she/ go to her Chinese class? =>________
8. why/ I/ have to clean up? =>________
Bài 6: Hoàn thành đoạn hội thoại sau bằng cách điền đúng dạng từ.
My cousin, Peter, (have)……….. a dog. It (be)……….. an intelligent pet with a short
tail and big black eyes. Its name (be)……….. Kiki and it (like)……….. eating pork.
However, it (never/ bite) ……….. anyone; sometimes it (bark)……….. when
strange guests visit. To be honest, it (be)……. very friendly. It (not/ like)………..
eating fruits, but it (often/ play)……….. with them. When the weather
(become)……….. bad, it (just/ sleep)……….. in his cage all day. Peter
(play)……….. with Kiki every day after school. There (be)……….. many people
on the road, so Peter (not/ let)……….. the dog run into the road. He (often/
take)……….. Kiki to a large field to enjoy the peace there. Kiki (sometimes/
be)……….. naughty, but Peter loves it very much.
Đáp án HIỆN TẠI ĐƠN
Bài 1. 1. go/am 5. Boils 2. owns 3. don’t/do not 6 . Studies
7. Are you not 8. does she not 4.leaves
Bài 2.
1. Playing football is her hobby, so she goes to the stadium every weekend
2. They love reading books though they don’t/do not have money to buy them.
3. It is too late for me to go out
4. After he finishes his homework, he will/he’ll watch TV.
5. If they are rich, they will go around the world.
Bài 3. 1A 2A 3B 4A 5B
Đáp án HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
Bài 1.
1. Now she is studying English in her room.
2. My sister is always making noise whenever she comes home.
3. Our boss is forever complaining our results right after he receives the report.
4. Be quiet! Our/My baby is sleeping at the moment.
5. Her father is watching TV while her mother is cooking dinner.
Bài 2.
1. am attending 2. is coming 3. is going 4. Complaining 5. is having/is playing 6. becoming

Bài 3.
1. is raining 2. is reading 3. Embroidering 4. is listening 5. am lying 6. Reading 7. am swallowing 8. is
sleeping

Đáp án HIỆN TẠI HOÀN THÀNH


Bài 1.
He hasn’t found his notebook yet.
My parents have not/haven’t come home yet.
I have already watched this film.
They have lived in Hanoi since 1997.
I have never forgotten how he cheated me.
They won’t go outside to play soccer until they have completed their homework.
Bài 2.
1. since 2. for 3. for 4. since 5. since

Bài 3.

1. I have not met my father for the past two weeks. He just comes home from his business.
2. Recently, there has been a rumor about the relationship between Song Joong-ki and Song Hye-kyo.
3. My father has already read the newspapers in the last morning.
4. Since I was born, my hometown has changed substantially. Lately, a new bridge has been under
construction.
5. He has just seen her at the party and he knows that he has fallen in love with heR

You might also like