Professional Documents
Culture Documents
Thuyt Minh D An CP NC Do TH
Thuyt Minh D An CP NC Do TH
MỤC LỤC
PHẦN 1: HIỆN TRẠNG – QUY HOẠCH ĐỊNH HƯỚNG CẤP NƯỚC VÀ CÁC
PHƯƠNG ÁN CẤP NƯỚC ............................................................................................. 4
CHƯƠNG 1: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ QUY HOẠCH ........................................... 5
1.1.ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN ........................................................................................ 5
1.1.2.Đặc điểm địa hình các khu vực trong thành phố. ............................................ 5
1.1.3.Đặc điểm địa chất ............................................................................................ 6
1.1.4.Đặc điểm khí hậu ............................................................................................. 6
1.1.5.Đặc điểm thuỷ văn ........................................................................................... 6
1.1.6.Đặc điểm địa chất chất thuỷ văn ...................................................................... 7
1.2.HIỆN TRẠNG THÀNH PHỐ. ............................................................................... 8
1.2.2.Hiện trạng sử dụng đất ..................................................................................... 8
1.2.3.Hoạt động kinh tế ............................................................................................. 8
1.2.4.Cơ sở hạ tầng kỹ thuật ..................................................................................... 9
1.2.5.Hiện trạng hệ thống cấp nước thành phố Lạng Sơn. ..................................... 11
1.3.QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG THÀNH PHỐ ĐẾN NĂM 2025 ............ 16
1.3.1.Dự báo về quy mô dân số, lao động, đất xây dựng đô thị ............................. 16
1.3.2.Định hướng phát triển không gian ................................................................. 16
1.3.3.Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật ......................................................... 18
CHƯƠNG 2:XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT CỦA HTCN .................................................. 20
2.1. XÁC ĐỊNH NHU CẦU DÙNG NƯỚC NĂM 2015 .......................................... 21
2.1.1. Nhu cầu dùng nước cho sinh hoạt ................................................................ 21
2.1.2. Nước tưới cây, rửa đường và quảng trường ................................................. 22
2.1.3. Nước cung cấp cho nhu cầu công cộng ........................................................ 23
2.1.4. Nhu cầu nước cho công nghiệp. ................................................................... 24
2.1.5. Quy mô công suất trạm cấp nước. ................................................................ 28
2.1.6. Lập bảng tổng hợp lưu lượng nước giai đoạn I. ........................................... 29
2.1.7. Tính lưu lượng dập tắt các đám cháy............................................................ 32
2.2. XÁC ĐỊNH NHU CẦU DÙNG NƯỚC NĂM 2025 .......................................... 35
2.2.1. Nhu cầu dùng nước cho sinh hoạt. ............................................................... 35
2.2.2. Nước tưới cây, rửa đường và quảng trường. ................................................ 36
2.2.3. Nước cho nhu cầu công cộng, ...................................................................... 37
2.2.4. Nhu cầu nước cho công nghiệp. ................................................................... 38
2.2.5. Quy mô công suất trạm cấp nước. ................................................................ 42
2.2.6. Lạp bảng tổng hợp lưu lượng nước giai đoạn II ........................................... 43
2.2.7. Tính toán lưu lượng dập tắt các đám cháy. ................................................... 46
PHẦN 2: THIẾT KẾ SƠ BỘ ......................................................................................... 49
CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC ........................... 50
3.1. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC CHO GIAI ĐOẠN
2015 ............................................................................................................................ 50
3.1.1. Vạch tuyến mạng lưới cấp nước. .................................................................. 50
3.1.2. Xác định các trường hợp tính toán cần thiết cho mạng lưới cấp nước. ........ 50
3.1.3 Tính toán cho giai đoạn 2015 ........................................................................ 50
3.1.4. Tính toán thủy lực mạng lưới. ...................................................................... 59
3.2. TÍNH TOÁN CHO GIAI ĐOẠN 2025 ............................................................... 64
3.2.1. Xác định chiều dài tính toán. ........................................................................ 64
3.2.2. Lập sơ đồ tính toán cho giờ dùng nước lớn nhất. ......................................... 67
3.2.3. Trường hợp có cháy xảy ra trong giờ dùng nước lớn nhất. .......................... 77
3.2.4. Tính toán thủy lực mạng lưới. ...................................................................... 78
CHƯƠNG 4:TRẠM XỬ LÝ, CÔNG TRÌNH THU NƯỚC VÀ CÁC TRẠM BƠM .. 86
4.1. Xác định các chỉ tiêu còn thiếu còn lại và đánh giá mức độ chính xác các chỉ tiêu
chất lượng nguồn nước. .............................................................................................. 86
4.2. Đánh giá chất lượng nguồn nước. ....................................................................... 88
4.3. Lựa chọn dây chuyền công nghệ: ........................................................................ 92
4.4.TÍNH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH TRONG DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ
THEO PHƯƠNG ÁN I. ............................................................................................. 94
4.4.1. Bể hoà phèn: ................................................................................................. 94
4.4.2. Bể pha chế vôi sữa. ....................................................................................... 95
4.4.3. Thiết bị định lượng. ...................................................................................... 96
4.4.4. Kho dự trữ hoá chất ...................................................................................... 97
4.4.5. Bể trộn đứng. ................................................................................................ 97
4.4.6. Bể lắng ngang, ............................................................................................ 100
4.4.7. Bể phản ứng có vách ngăn zíc zắc ngang. .................................................. 106
4.4.8. Bể lọc nhanh ............................................................................................... 107
4.2.9. Tính toán khử trùng nước. .......................................................................... 119
4.4.10. Tính toán sân phơi bùn: ............................................................................ 121
4.4.11. Tính toán sân phơi vật liệu lọc.................................................................. 123
4.4.12. Tính toán bể điều hoà và bơm tuần hoàn nước rửa lọc ............................ 124
4.4.13. Tính toán bể lắng đứng xử lý nước sau lọc. ............................................. 124
4.5. Quy hoạch mặt bằng và bố trí cao độ cho các công trình trong trạm xử lý. ..... 125
4.5.1.Quy hoạch mặt bằng: ................................................................................... 125
4.5.2. Tính toán mặt bằng cho trạm xử lý. ............................................................ 126
4.5.3. Tính toán cao trình công nghệ. ................................................................... 127
CHƯƠNG 5:TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH THU NƯỚC, TRẠM BƠM
CẤP I, TRẠM BƠM CẤP II........................................................................................ 128
5.1. Tính song chắn rác và lưới chắn rác. ................................................................. 130
5.1.1 Song chắn rác ............................................................................................... 130
5.1.2 Lưới chắn rác: .............................................................................................. 131
5.1.3 Ống tự chảy:................................................................................................. 133
5.1.4Chọn kích thước mặt bằng: ........................................................................... 135
5.2.TÍNH TOÁN THIẾT KẾ TRẠM BƠM CẤP I .................................................. 135
5.2.1. Tính toán cho giai đoạn I. ........................................................................... 135
5.2.2. Tính toán cho giai đoạn II. .......................................................................... 152
5.2.3.TÍNH TOÁN TRẠM BƠM CẤP II. ........................................................... 158
PHẦN 1
HIỆN TRẠNG – QUY HOẠCH
ĐỊNH HƯỚNG CẤP NƯỚC VÀ
CÁC PHƯƠNG ÁN CẤP NƯỚC
CHƯƠNG 1
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ QUY HOẠCH
0.004 đến 0.006, dốc về sông Kỳ Cùng. Độ dốc và hướng dốc nhìn chung thuận lợi cho
việc thoát nước. Kiến trúc đô thị khu vực này đã định hình và tương đối ổn định.
-Khu Kỳ Lừa: Địa hình khu vực dốc về phía hồ Phai Loạn và về phía Nam, độ dốc
trung bình 0.005-0.01. Khu vực này có độ cao từ 258.5m trở lên, nơi cao nhất là khu đồi
phía Bắc có độ cao nền từ 260m-267.5 m
-Khu Đông Kinh: Nằm về phía Đông Nam thị xã, địa hình dốc về hai phía: Phía suối
Nao Ly và phía sông Kỳ Cùng. Cao độ nền từ 256.5m-257m.Ngoài ra trong khu vực này
có rất nhiều vệt trũng và ao hồ, cao độ nền thường thấp hơn 225.5m.
1.1.3.Đặc điểm địa chất
Trong địa bàn Tthành phố Lạng Sơn địa chất ccơ bản bao gồm các lớp trầm tích đệ
tứ dày từ 6-21.5m, chủ yếu được phân tầng như sau:
Lớp đất trồng: h=0.5-1m.
Lớp sét pha mềm bở: h=1-5m R=1.8kg/cm2
Lớp sét pha cứng bở : h=1-9m R=2.1kg/cm2
Lớp sét pha cứng dẻo: h=1-4m R=1.6kg/cm2
Lớp sét pha dẻo : h=0-3m R=1.3 Kg/cm2
Lớp cát sỏi sạn : h=0-1m R=2 kg/cm2
Đá gốc được gặp ở độ sâu 6-13m, chiều dày chưa xác định.
Nhìn chung địa chất công trình trên thị xã tương đối thuận lợi cho xây dựng công
trình. Trong tầng đá vôi có hiện tượng cactơ nhưng lớp đá này rất sâu và lại ở thời kỳ già
nên không ảnh hưởng đến nền móng các công trình xây dựng.
1.1.4.Đặc điểm khí hậu
Thành phố Lạng Sơn nằm trong phạm vi của đới khí hậu nhiệt đới gió mùa. Do đặc
điểm địa hình là một vùng tương đối rộng có đồi núi thấp bao bọc, Thành phố Lạng Sơn
có đặc trưng khí hậu sau:
-Mùa đông rất lạnh, vào tháng giêng nhiệt độ trung bình 13.70 C , nhiệt độ thấp nhất
-20 C, mùa đông khí hậu khô hanh, độ ẩm trung bình trong mùa này khoảng 76%, nhiều
năm có xuất hiện sương muối … Chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm mạnh.
-Lượng mưa trung bình năm 1400mm, chủ yếu tập trung từ tháng 5 đến tháng 9
(khoảng 1050). Mưa lớn thường xuyên xuất hiện vào tháng 7.
-Bão đến sớm, khoảng tháng 7-tháng 8, tốc độ gió tối đa 75m/s.
1.1.5.Đặc điểm thuỷ văn
Thành phố Lạng Sơn có con sông Kỳ Cùng là con sông kớn nhất, ngoài ra thành phố
còn có một vài suối hồ nhỏ như suối Nao Ly, Nhị Thanh, Ky Két,Na Sa, hồ Phai Loạn,
Kỳ Lừa, Tỉnh Đội, Phai Chân và hồ Đồng Vị.
Sông Kỳ Cùng bắt nguồn từ núi Đình Lập là một vùng núi đá Sa thạch ít giữ
nước.Đoạn chảy thị xã L.S có chiều rộng 70-80m. Mực nước trong sông có sự dao động
mạnh có mưa lũ đột ngột. Mực nước tăng rất nhanh trong cơn lũ song cũng rút rất nhanh
sau các trận mưa lớn. Theo tài liệu địa chất thủy văn, mực nước sông Kỳ Cùng có mức
chênh lệch ∆H=7(m). Mực nước thấp nhất đo được ngày 22/7/1986 là 259m.
Trận lũ năm 1986 là trận lũ lớn nhất từ trước đến nay và là trận lũ gây ra nhiều thiệt
hại nhất cho thành phố. Nhiều nơi ngập sâu 1.2m trong nhiều giờ. Một số điểm của các
khu vực phía Nam, khu Đông Kinh, Mai Pha và ven núi Nhị Thanh ngập sâu tới 2-2.5m.
Suối Nao Ly chảy vào phía trị trấn Cao Lộc qua khu Kỳ Lừa đổ ra sông Kỳ Cùng,
bề rộng của suối từ 6-8m, về mùa cạn, mực nước suối rất thấp, độ sâu từ 0.5-1m, về phía
mùa lũ mực nước có khi lên tới 2.3m.
Suối Nhị Thanh là một suối nhỏ bắt nguồn từ phía Bắc, chảy theo hướng Đông Bắc-
Tây Nam rồi đổ sang sông Kỳ Cùng. Suối này có nhiều đoạn chảy ngầm qua khối đá vôi
Nhị Thanh theo các hang động cactơ, suối chỉ có dòng chảy tạm thời về mùa mưa, mùa
khô không có dòng chảy.
Suối Na Sa là suối nhỏ ở phía Đông Bắc của khu vực nghiên cứu, chảy theo hướng
Đông Bắc-Tây Nam rồi đổ ra sông Kỳ Cùng.
Suối Ky Két nằm ở phía Tây Nam thị xã, chảy theo hướng gần như Nam Bắc rồi đổ
ra sông Kỳ Cùng, suối này có dòng chảy quanh năm nhưng lưu lượng không lớn.
Các hồ nước mặt: Thành phố Lạng Sơn có hồ Phai Loạn là hồ lớn nhất, nằm ở phía
Tây Kỳ Lừa, có chiều dài khoảng 400-500m, rộng 150.2m. Mực nước hồ biến đổi theo
mùa và thường thấp hơn địa hình khoảng 1.5-3m, chiều sâu cột nước hồ khoảng 0.5-
1.5m.Nguồn cung cấp nước cho hồ một phần là nước mưa và một phần là nước dưới đất
của tầng (C2-P1)tt cung cấp. Còn lại là các hồ nhỏ như hồ Kỳ Lừa, Đồng Vị, Phai Châu
và Tỉnh Đội, chiều sâu cột nước các hồ này từ 1-1.5m, biến đổi theo mùa.
1.1.6.Đặc điểm địa chất chất thuỷ văn
Nước ngầm trong Thành phố Lạng Sơn có hai loại:
- Nước ngầm trong tầng trầm tích Đệ Tứ.
- Nước ngầm trong các lớp đá vôi.
Nhìn chung chất lượng nước khá tốt, đây là nguồn nước chính hiện đang được khai thác
phục vụ cho nhu cầu sử dụng của Thành phố Lạng Sơn.
doanh nghiệp nhà nước và hơn 40 công ty TNHH , doanh nghiệp tư nhân và hợp tác xã
hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu , thương mại .
c. Nông lâm nghiệp :
Ngành sản xuất nông lâm hiện nay vẫn còn giữ vai trò tương đối quan trọng trong
cơ cấu kinh tế của thành phố . Tổng giá trị sản xuất đạt 86,87 tỷ đồng (1998) , trong đó
ngành nông nghiệp chiếm 95,17% , ngành lâm nghiệp chiếm 4,12% , ngành thuỷ sản
0,71% . Các ngành nghề này thu hút trên 3500 lao động .
1.2.4.Cơ sở hạ tầng kỹ thuật
a.Nhà ở
Khoảng 90% dân cư khu vực nội thị có nhà ở kiên cố , từ 1-3 tầng , với diện tích sàn
trên 952000 m2 tỷ lệ tầng cao trung bình đạt 1,7 . Diện tích các công trình phúc lợi công
cộng là 187250 m2 .
b Công trình công cộng
*Công trình giáo dục
Năm 2005, toàn thị xã có :
+18 trường mầm non với 112 lớp , 44050 cháu .
+30 trường tiểu học , trung học cơ sở , PTTH với (800-2000 học sinh /trường )
+1 trường CĐSP với 2000 sinh viên
+2 trường Trung học chuyên nghiệp: Trung cấp xây dựng 1500 SV và trung cấp Y
với 1200 SV.
+Trung tâm dạy nghề :02
+Trung tâm GDTX :04
+Trung tâm tin học và ngoại ngữ : 06
Tổng số học sinh trong các trường CĐ , TH , trung tâm là 6758 người
Nhìn chung hệ thống trường lớp khang trang sạch đẹp , hầu hết là nhà cấp 2, cấp 3,
một số ít cấp 4, các trường đều có sân chơi bãi tập cho học sinh .
*Công trình văn hoá , TDTT
Hiện tại thị xã có các công trình văn hoá sau :
+Điểm dịch vụ văn hoá :100
+Quầy bán hàng TDTT :12
+Nhà thi đấu :10
Phần lớn khu vực thành phố có cao độ nền hiện trạng thấp hơn so với lũ 1% của
sông Kỳ Cùng (+260m). Do mật độ xây dựng khu vực tương đối ổn định nên việc tôn
nền trong tương lai là không thể. Ngoài ra một số khu vực mới xây dựng những năm
gần đây có cao độ nền tương đối cao .
*Thoát nước
Hệ thống thoát nước hiện có của thành phố là hệ thống thoát nước chung cả nước
mưa và nước bẩn bao gồm các mương cống được xây dựng từ thời Pháp và các cống
được xây dựng những năm gần đây. Các tuyến cống xây dựng từ thời Pháp có đường
kính từ D300- D600 , một số tuyến mương xây có nắp đan, hệ thống cũ này chủ yếu tập
trung ở khu Chi Lăng . Những năm gần đây các tuyến cống được xây dựng thêm nhiều,
có đường kính từ D600- D1000. Tỷ lệ chiều dài cống so với chiều dài đường phố là 0,45.
Tổng số chiều dài cống thoát nước khoảng 20 km. Nước thải chưa được xử lý và thoát
trực tiếp ra sông Kỳ Cùng .
e. Hiện trạng cấp điện.
*Nguồn cấp điện : Thành phố Lạng Sơn hiện nay được cấp điện từ hệ thống lưới
điện quốc gia qua đường dây 110 KV Đồng Mô – Lạng Sơn . Tại Thành phố Lạng Sơn
có đặt trạm biến áp 110/35/22 KV với công suất 1×25MVA .
*Đường dây cao thế : từ trạm 110 /35/22 KV có các tuyến 35 KV như sau
+Tuyến 35 KV LS đi Cao Lộc – Đồng Đăng tiết diện AC 70
+Tuyến 35 KV từ Cao Lộc đi Na Dương tiết diện AC 70
Tại Thành phố Lạng Sơn có đặt các trạm nguồn sau:
+Trạm 35/10 KV Nhị Thanh , công suất 1×5600 KVA
+Trạm 35/10KV Lâm sản 2, công suất 1×1800KVA
+Trạm 35/10 KV Cao Lộc, công suất 1×1600 KVA
*Lưới trung áp: Tồn tại 2 cấp điện áp 6 và 10 KV với chiều dài :
+Đường dây 10 KV khoảng 18 km
+Đường dây 6 KV khoảng 12,75 km
*Trạm biến áp 10-6/0,4 KV : Toàn thành phô có khoảng 67 trạm biến áp với công
suất trạm từ 50-320 KVA, tổng công suất 13.940 KVA
*Đường dây hạ thế:Để nối cùng với cột điện cao thế và đèn đường.
*Mức tiêu thụ bình quân hiện nay là 20 triệu KWh/năm.
1.2.5.Hiện trạng hệ thống cấp nước thành phố Lạng Sơn.
Hệ thống cấp nước Thành phố Lạng Sơn đã được hình thành từ nhiều năm nay.Trước
năm 1979, một nhà máy xử lý nước lấy nguồn nước mặt từ sông Kỳ Cùng được xây dựng
với công suất 1.800 m3 /ngày,đay là nguồn cung cấp chính cho Thành phố Lạng Sơn
trong thời kỳ đó.Trong cuộc chiến tranh biên giới 1979, nhà máy này đã bị huỷ hoại toàn
bộ.để phục vụ cho nhu cầu sử dụng nước, thành phố đã khai thác nguồn nước ngầm từ
một số giếng khoan. Đến năm 1995, công suất của toàn hệ thống đạt 7000-8000m3 / ngày
. Năm 1996, dưới sự chỉ đạo của UBND Tỉnh, Sở xây dựng Tỉnh , Công ty cấp nước
Lạng Sơn đã phối hợp với công ty tư vấn Cấp thoát nước và môi trường Việt Nam lập
và trình duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án phục hồi và mở rộng hệ thống thoát
nước Thành phố Lạng Sơn, dự án đã được thực thi trong năm 1998 , nâng năng suất của
toàn hệ thống lên 10.000m3/ ngày và đến nay, hệ thống vẫn đang hoạt động với công
suất này.
từ tháng 1/2005 đến tháng 9/2005 cho thấy giá bán nước bình quân thu được trên 1m3
nước sản xuất rất thấp, chỉ có 1390,8đ (khoảng 2480đ/m3 nước thương phẩm).
1.3.QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG THÀNH PHỐ ĐẾN NĂM 2025
(Nguồn tài liệu : báo cáo tóm tắt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị xã
L.S- Tỉnh L.S đến năm 2025 do Viện Quy hoạch Đô thị Nông thôn - Bộ xây dựng lập
tháng 3 năm 2005)
1.3.1.Dự báo về quy mô dân số, lao động, đất xây dựng đô thị
Cơ sở dự báo:
- Phân tích quá trình biến động dân số thị xã Lạng Sơn từ 10 năm trở lại đây.
- Dự báo phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
- Chiến lược phát triển đô thị Việt Nam 2001-2005
- Các dự án phát triển hạ tầng-xã hội…
a-Dân số
Điều tra dân số thành phố đến năm 2005 là 104.000 người bao gồm cả phần ngoại
thị. Dự báo đến năm 2020 dân số toàn thành phố là 143.900 người, trong đó dân số
khu vực I là 104.900 người, Dân số Khu vực II (phần mới mở rộng) là 39000 người
(Theo Đề án lập thành phố L.S của UBND tỉnh L.S lập năm 2005)
Khu vực I Khu vực II
Năm
(người) (người)
2005 79100 25400
2020 104900 39000
b-Lao động (khu vực nội thị).
Trên cơ sở kết quả dự báo dân số, dự báo dân số trong tuổi lao động như sau :
Hiện trạng là 46.800, năm 2020 là 80.600 người.
Hàng năm dân số bước vào tuổi lao động tăng từ 2.200-2.900 người, nhu cầu lao
động hàng năm là 1.800-2.500 người.
c-Quy mô đất xây dựng đô thị.
Căn cứ vào tình hình hịên trạng sử dụng đất, quỹ đất hiện có , căn cứ vào chỉ tiêu
đất dân dụng theo quy trình của Quy chuẩn xây dựng đô thị hiện hành ,tổng đất xây
dựng hiện có như sau:
-Hiện trạng : năm 2005: 736,0 ha-Bình quân 70,77 m2 /người.
-Năm 2020: 1165 ha- Bình quân 84,4241m2 /người.
1.3.2.Định hướng phát triển không gian
a- Chọn đất và hướng phát triển đô thị.
Cải tạo sử dụng có hiệu quả những diện tích còn để trống trong khu vực Thị xã
cũ.
Từng bước chuyển đổi chức năng một số khu vực hiện đang sử dụng đất không hợp
lý.
đất phát triển thành phố mở rộng ra vùng ven nội, chủ yếu phát triển dọc trục quốc lộ
1A mới, Lên Quán Hồ( xã Hoàng Đông ) và trục 4B.
Hướng phụ chỉ phát triển một phần ở xã Mai Pha, Cao Lộc và Quảng Lạc.
b- Phân khu chức năng.
Không gian đô thị được phân thành các khu chức năng và bố cục sau:
*Khu trung tâm
Trung tâm hành chính chính trị của tỉnh: Cơ bản gữ nguyên vị trí như hiện
nay(khu Chi Lăng).Bổ sung nâng cấp một số công trình phù hợp với trục đường Hùng
Vương ới mở rộng.
Trung tâm thương mại dịch vụ : chủ yếu tập trung ở trục Lê Lợi-Trần Đăng Ninh,
chợ Đông Kinh, chợ Kỳ Lừa.
*Hệ thống các khu văn hoá TDTT, công viên cây xanh, nghỉ ngơi , du lịch
-Các khu du lịch trọng điểm là côg viên Tam Nhị Thanh, các di tích chúa Thà,
chùa Tiên, đền Kỳ Cùng.
-Các công viên rừng tạo thảm xanh sinh thái bảo vẹ rừng đầu nguồn: Công viên
Nà Tâm,Đèo Giang, Nà Chuông. Tương lai tại khu Lục Mi sẽ hình thành một công
viên lớn phục vụ nhu cầu nghỉ ngơi, giải trí cuối tuần.
-Hình thành một trung tâm thể thao 10 ha ở khu đô thị mới.
*Các khu công nghiệp mới, kho tàng
-Tổng diện tích các khu công nghiệp kho tàng khoảng 100 ha, trong đó diện tích
các khu công nghiệp tạp trung khoảng 50-70 ha.
-Khu công nghiệp xi măng sẽ chuyển về khu mỏ sét Hồng Phong và dừng khai
thác đá ở núi cánh nhà máy để bảo vệ cảnh quan đặc thù của thị xã L.S.
Từng bước giải toả một số xí nghiệp nhà máy xen kẽ trong đô thị để hạn chế ô nhiễm
môi trừơng.
+Khu dân cư
Với khu vực I 95% dân cư trong khu vực nội thị có nhà kiên cố, từ 1-3 tầng,tỷ lệ
tầng cao trung bình đạt 2,7
Thành phố phát triển bao gồm các phường nội thị cũ và phần mở rộng thuộc các
xã Hoàng Đồng, phường Chi Lăng, phường Hoàng Văn Thụ.100%dân cư KVII có
nhà kiên cố, từ 2-3 tầng, tỷ lệ tầng cao trung bình đạt 2.8
+Rác thải:Bãi đổ rác hiện nay ở Keo Tấu có quỹ đất 70 ha có thể đáp ứng cho
tương lai 10-15 năm tới . Khi chưa có điều kiện xử lý, rác thải cần được chôn lấp
đúng kỹ thuật để đảm bảo vệ sinh môi trưòng cho khu vực xung quanh.Trong tương
lai xa , rác cần được xử lý triệt đểtheo các công nghệ thích hợp và hiện đại .
+Nghĩa địa: Duy trì 3 nghĩa địa hiện có, dự kiến thêm 16 ha đất nghĩa địa cách
trung tâm thành phố 8 km trên đường đi Quảng Ninh cho tương lai.
CHƯƠNG 2
XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT CỦA HTCN
+ Khu vực II :
q II .N II .K ngdII 150.27491.1,7
Q max II =
1000 1000
Q maxII = 7010,08(m3/ng.ngđ)
=>QSH = QmaxI + QmaxII = 9395,42 + 7071,08
QSH = 16405,5(m3/ng.ngđ)
2.1.2. Nước tưới cây, rửa đường và quảng trường
2.1.2.1. Nước tưới cây:
Cho tới năm 2015, Thành phố Lạng Sơn có diện tích đất cây xanh, công viên cần
phải tưới thường xuyên là 48(ha).
Lượng nước tưới cho cây xanh, công viên là:
Qt = 10. Ft . q t
Trong đó:
Ft : là diện tích đất cây xanh, công viên cần tưới (ha)
qt : tiêu chuẩn nước tưới lấy theo quy phạm 20 TCN: 33-85,qt = 0,5-1,5 (l/m2)
Ta chọn qt = 1,2(l/m2)
Qt = 10. Ft . q t = 10.48.1,2
Qt = 576(m3/ng.đ).
2.1.2.1. Nước rửa đường và quảng trường:
Cho tới năm 2015, Thành phố Lạng Sơn có diện tích đường và quảng trường cần
phải tưới rửa là Ft = 82 (ha).
Lưu lượng nước rửa đường và quảng trường là:
Qr = 10. Fr . q r
Trong đó:
Fđ : là diện tích đất đường và quảng trường cần tưới rửa (ha).
Qr : tiêu chuẩn nước tưới lấy theo quy phạm 20 TCN: 33-85,qr = 0,5-1,5 (l/m2)
Ta chọn qr = 1,2(l/m2)
Qr = 10. Fd . q r = 10.82.1,2
Qr = 984(m3/ng.đ).
Vậy tổng lượng nước tưới cây, rửa đường và quảng trường là:
Qt,r = Qt + Qr = 576 + 984 = 1560(m3/ng.đ)
QCC = 1% .QSH = 1%.16405,5 = 164,06(m3/ng.đ).
Như vậy nhu cầu tổng cộng cần cung cấp cho các mục đích công cộng là
Q CC = QTH + QBV + QCC = 413,55 + 248,13 + 164,06
Q CC = 825,74(m3/ng.đ).
2.1.4. Nhu cầu nước cho công nghiệp.
Năm 2015 theo quy hoạch, Thành phố Lạng Sơn có 2 khu công nghiệp.
Theo tính chất sản xuất,các khu công nghiệp làm việc như sau:
+KCN I làm việc 2 ca trong ngày phân bố từ 6h-22h.
+KCN II làm việc 3 ca, kéo dài suốt 24 giờ trong ngày.
Diện tích và số lượng công nhân của hai khu công nghiệp thể hiện trong bảng sau:
Trong đó:
+Nước sinh hoạt của công nhân ở phân xưởng nóng là:
N II2 : Số công nhân làm việc trong phân xưởng không nóng.
45.900 25.3600
QshKCN
ca
II
=
1000
QshKCN
ca
II
= 130,5 (m3/ca).
Do khu công nghiệp II làm việc 3 ca trong ngày nên lưu lượng nước sinh hoạt
trong một ngày là:
Q shKCN
ngay
II
= 3. QshKCN
ca
II
= 2.130,5 = 391,5(m3/ngày).
Trong đó:
+Nước sinh hoạt của công nhân ở phân xưởng nóng là:
45N II2 45.900
QshPXN
ca = = = 40,5(m3/ca).
1000 1000
+ Nước sinh hoạt của công nhân ở phân xưởng không nóng là:
tamKCNI tamKCNI
Q ngay = 2. Q ngay = 2.72 = 144(m3/ngày).
Trong đó:
+Nước tắm cung cấp cho công nhân làm việc tại phân xưởng nóng:
tamPXN 60 N 3I 60.600
Q ca = = = 36(m3/ca).
1000 1000
+Nước tắm cung cấp cho công nhân làm việc tại phân xưởng không nóng:
tamPXKN 60 N I4 40.900
Q ca = = = 36(m3/ca).
1000 1000
Đối với KCN II :
Trong đó:
+Nước tắm cung cấp cho công nhân làm việc tại phân xưởng nóng:
Tên khu công nghiệp Mục đích phục vụ Lưu lượng (m3/ca)
Sinh hoạt 90
Khu công nghiệp I Tắm 72
Phục vụ sản xuất 350
Sinh hoạt 130.5
Khu công nghiệp II Tắm 100.8
Phục vụ sản xuất 490
Trong đó:
a là hệ số kể đến sự phát triển của công nghiệp địa phương, a=1,1
b là hệ số kể đến những nhu cầu chưa dự tính hết và lượng nước hao hụt, rò rỉ,
b=1,2
Q ML = (1,1.16405,5 + 1560 + 180+391,5+144+302,4+700+1470 + 825,74).1,2
Q ML = 28343,63(m3/ng.đ).
Công suất của trạm:
QT R Q ML .c (m3/ng.đ).
Trong đó:
c là hệ số kể đến lượng nước dùng cho bản thân trạm xử lý, c = 1,06
=> QTR = 28343,63.1,05 = 29760,81(m3/ng.đ).
Nước sinh hoạt cấp cho công nhân làm việc tại các khu công nghiệp phân phối
theo các giờ trong ca như sau:
Nước sinh hoạt Nước cho Khu công nghiệp I Nước cho Khu công nghiệp II Nước công cộng
Kể đến Tưới Rửa
Trường Tổng cộng
Khu vực I Khu vực II PTCNĐP cây đường Nước cho sinh hoạt Nước cho sinh hoạt Bệnh viện CC khác
Nước Nước Nước Nước học
Giờ Kh=1, Phân xưởng Phân xưởng tắm SX Phân xưởng Phân xưởng tắm SX Kh=2, Chưa kể Kể rò rỉ
Kh=1,5 Q Q 1,1 Q Q Q Q Q %Qngđ
7 nóng không nóng nóng không nóng 5 rò rỉ b=1,2
%Q
% (m3) % (m3) Q(m3) (m3) (m3) m3 %Qca m3 (m3) %Qca m3 %Qca m3 (m3) % (m3) (m3) (m3) (m3) %
ca
0-1 1.50 140.93 1.00 70.10 232.14 9 3.645 6 5.4 61.25 0.2 0.50 302.93 363.51 1.28
1-2 1.50 140.93 1.00 70.10 232.14 12 4.86 12 10.8 61.25 0.2 0.50 309.54 371.45 1.31
2-3 1.50 140.93 1.00 70.10 232.14 16 6.48 19 17.1 61.25 0.2 0.50 317.46 380.95 1.34
3-4 1.50 140.93 1.00 70.10 232.14 10 4.05 15 13.5 61.25 0.2 0.50 311.43 373.72 1.32
4-5 2.50 234.89 2.00 140.20 412.60 10 4.05 6 5.4 61.25 0.5 1.24 484.54 581.44 2.05
5-6 3.50 328.84 3.00 210.30 593.06 96 12 4.86 12 10.8 61.25 0.5 1.24 767.21 920.65 3.25
6-7 4.50 422.79 5.00 350.50 850.63 96 16 6.48 19 17.1 61.25 3 7.44 1038.90 1246.68 4.40
7-8 5.50 516.75 6.50 455.66 1069.64 96 6 2.03 0 0.00 43.75 15 6.075 11 9.9 100.8 61.25 41.36 5 12.41 1443.21 1731.85 6.11
8-9 6.25 587.21 6.50 455.66 1147.16 98.4 9 3.04 6 3.38 43.75 9 3.645 6 5.4 61.25 41.36 8 19.85 16.41 1443.62 1732.35 6.11
9-10 6.25 587.21 5.50 385.55 1070.04 98.4 12 4.05 12 6.75 43.75 12 4.86 12 10.8 61.25 41.36 10 24.81 16.41 1382.48 1658.97 5.85
10-11 6.25 587.21 4.50 315.45 992.93 98.4 16 5.40 19 10.69 43.75 16 6.48 19 17.1 61.25 41.36 6 14.89 16.41 1308.65 1570.38 5.54
11-12 6.25 587.21 5.50 385.55 1070.04 98.4 10 3.38 15 8.44 43.75 10 4.05 15 13.5 61.25 41.36 10 24.81 16.41 1385.38 1662.46 5.87
12-13 5.00 469.77 7.00 490.71 1056.52 98.4 10 3.38 6 3.38 43.75 10 4.05 6 5.4 61.25 10 24.81 16.41 1317.34 1580.81 5.58
13-14 5.00 469.77 7.00 490.71 1056.52 98.4 12 4.05 12 6.75 43.75 12 4.86 12 10.8 61.25 41.36 6 14.89 16.41 1359.03 1630.84 5.75
14-15 5.50 516.75 5.50 385.55 992.53 98.4 16 5.40 19 10.69 43.75 16 6.48 19 17.1 61.25 41.36 5 12.41 16.41 1305.77 1566.92 5.53
15-16 6.00 563.73 4.50 315.45 967.10 98.4 15 5.06 11 6.19 72.00 43.75 15 6.075 11 9.9 100.8 61.25 41.36 8.5 21.09 16.41 1449.37 1739.25 6.14
16-17 6.00 563.73 5.00 350.50 1005.65 96 98.4 9 3.04 6 3.38 43.75 9 3.645 6 5.4 61.25 41.36 5.5 13.65 16.41 1391.92 1670.30 5.89
17-18 5.50 516.75 6.50 455.66 1069.64 96 98.4 12 4.05 12 6.75 43.75 12 4.86 12 10.8 61.25 41.36 5 12.41 16.41 1465.67 1758.81 6.21
18-19 5.00 469.77 6.50 455.66 1017.97 96 16 5.40 19 10.69 43.75 16 6.48 19 17.1 61.25 5 12.41 1271.04 1525.25 5.38
19-20 4.50 422.79 5.00 350.50 850.63 10 3.38 15 8.44 43.75 10 4.05 15 13.5 61.25 5 12.41 997.40 1196.88 4.22
20-21 4.00 375.82 4.50 315.45 760.40 10 3.38 6 3.38 43.75 10 4.05 6 5.4 61.25 2 4.96 886.56 1063.87 3.75
21-22 3.00 281.86 3.00 210.30 541.38 12 4.05 12 6.75 43.75 12 4.86 12 10.8 61.25 0.7 1.74 674.58 809.49 2.86
22-23 2.00 187.91 2.00 140.20 360.92 16 5.40 19 10.69 43.75 16 6.48 19 17.1 61.25 3 7.44 513.03 615.64 2.17
23-24 1.50 140.93 1.00 70.10 232.14 9 3.04 11 6.19 72.00 15 6.075 11 9.9 100.8 61.25 0.5 1.24 492.63 591.15 2.09
1470. 28343.6
Tổng 100 9395.42 100 7010.08 18046.05 576 984 200 67.50 200 112.50 144.00 700.00 300 121.50 300.0 270 302.4 413.55 100 248.13 164.06 23619.69 100
00 3
Tra theo TCVN2622-1995 ,ta chọn số đám cháy có thể xảy ra đồng thời trên toàn
bộ 2 khu dân cư của thành phố là 1 đám cháy.
Nhà ở trong khu dân cư của thành phố là nhà xây hỗn hợp,các loại tầng ở khu
vực II và 3-4 tầng,không phụ thuộc bậc chịu lửa ở khu vực nên lưu lượng để dập tắt
một đám cháy là 35(l/s).
Như vậy trong toàn bộ thành phố có thể xảy ra đồng thời 2 đám cháy, lưu lượng
để dập tắt các đám cháy là:
Q Chay = 10 + 35 = 45(l/s).
45.3600
Qcháy = = 162(m3/h).
1000
XÁC ĐỊNH DUNG TÍCH BỂ CHỨA.
Để xác định thể tích điều hoà của bể chứa,trước hết, ta đi xác định dung tích điều
hoà của bể chứa bằng phương pháp lập bảng:
Bảng xác định dung tích điều hoà của bể chứa:
Lưu lượng Lượng
Lưu lượng Lượng Lượng
tiêu thụ nước còn
Giờ trong nước của của mạng nước vào nước ra
lại trong
ngày bơm cấp I bể khỏi bể
lưới bể
%Qngđ %Qngđ %Qngđ %Qngđ %Qngđ
0-1 4.17 1.28 2.88 8.68
1-2 4.17 1.31 2.86 11.54
2-3 4.17 1.34 2.82 14.36
3-4 4.17 1.32 2.85 17.21
4-5 4.17 2.05 2.12 19.33
5-6 4.17 3.25 0.92 20.24
6-7 4.17 4.40 0.23 20.01
7-8 4.17 6.11 1.94 18.07
8-9 4.17 6.11 1.95 16.12
9-10 4.17 5.85 1.69 14.44
10-11 4.17 5.54 1.37 13.06
11-12 4.17 5.87 1.70 11.36
12-13 4.17 5.58 1.41 9.95
13-14 4.17 5.75 1.59 8.37
14-15 4.17 5.53 1.36 7.00
15-16 4.17 6.14 1.97 5.03
16-17 4.17 5.89 1.73 3.31
Trong đó:
QCC Tổng lượng nước cấp để dập tắt các đám cháy của phạm vi thiết kế trong
1giờ, bằng 288(m3/h).
3
Q
1
max Tổng lượng nước tiêu dùng trong 3 giờ, gồm giờ dùng nước lớn nhất
Q
1
max =6,21% + 5,89% + 5,38% = 17,48% Qngđ = 4954,42(m3/h).
QI Là lưu lượng giờ của trạm bơm cấp I, gôm cả lưu lượng nước cấp vào mạng
lưới và lưu lượng nước dùng cho bản thân các công trình của bể chứa nước:
QI = 4,167%Qngđ = 1180,78(m3/h).
3
3h
═> W = 3QCC +
CC Q
1
max -3QI
3h
WCC = 3.162+4954,42-3.1180,78
3h
WCC = 1897,47(m3).
Vậy thể tích thiết kế của bể chứa là
BC
WTK WdhBC WCC
3h
Wbt = 5737,88+1897,47+1700,02
WTBCK = 9335,97(m3).
Chọn dung tích của các bể chứa là.
WTBCK = 9800(m3).
2.2. XÁC ĐỊNH NHU CẦU DÙNG NƯỚC NĂM 2025
2.2.1. Nhu cầu dùng nước cho sinh hoạt.
Theo số liệu điều tra và quy hoạch đến năm 2025 ta lập bảng dự báo dân số Thành
phố Lạng Sơn được cấp nước giai đoạn 1 như sau:
Diện tích xây % Dân số Số dân được
Mật độ Số dân
Khu vực dựng dân được cấp cấp nước
(người/ha) (người)
dụng nước (người)
I 481 152 73112 90 65801
II 572 123 70356 80 56285
Tổng cộng 1053 143468 122086
- Lựa chọn tiêu chuẩn cấp nước trung bình: Theo số liệu khảo sát quy hoạch và
dựa vào mức độ tiện nghi của các công trình ta lựa chọn tiêu chuẩn cấp nước cho các
khu vực như sau:
+ Khu vực I : qI = 165 (l/ng.ngđ).
+ Khu vực I : qII = 160 (l/ng.ngđ).
- Hệ số không điều hoà ngày: Dựa vào quy mô dân số và tiêu chuẩn dùng nước ta
chọn hệ số không điều hoà ngày:
+ Khu vực I: Kngd = 1,3
+ Khu vực I: Kngd = 1,5
- Lưu lượng nước max cho nhu cầu sinh hoạt được tính theo công thức:
q i .N i .K ngd
Q max (m3/ng.ngđ)
1000
Trong đó
Qi là tiêu chuẩn dùng nước cho khu vực i
Ni là số dân được cấp nước của khu vực i
Kngd là hệ số dùng nước không điều hoà ngày.
Từ đó ta tính được nhu cầu dùng nước cho mỗi khu vực:
+ Khu vực I :
q I .N I .K ngđg 165.65801.1,3
Q max I =
1000 1000
Q max I = 13028,56(m3/ng.ngđ)
+ Khu vực II :
q II .N II .K ngđgđ 160.56285.1,5
Q maxII =
1000 1000
Q maxII = 12607,80(m3/ng.ngđ)
=>QSH = QmaxI + QmaxII = 13028,56+ 12607,80
QSH = 25636,35(m3/ng.ngđ)
2.2.2. Nước tưới cây, rửa đường và quảng trường.
2.2.2.1. Nước tưới cây:
Cho tới năm 2025, Thành phố Lạng Sơn có diện tích đất cây xanh, công viên cần
phải tưới thường xuyên là 80(ha).
Lượng nước tưới cho cây xanh, công viên là:
Qt = 10. Ft . q t
Trong đó:
Ft : là diện tích đất cây xanh, công viên cần tưới (ha)
qt : tiêu chuẩn nước tưới lấy theo quy phạm 20 TCN: 33-85,qt = 0,5-1,5 (l/m2)
Ta chọn qt = 1,2(l/m2)
Qt = 10. Ft . q t = 10.80.1,2
Qt = 960(m3/ng.đ).
2.2.2.1. Nước rửa đường và quảng trường:
Cho tới năm 2015, Thành phố Lạng Sơn có diện tích đường và quảng trường cần
phải tưới rửa là Ft = 144 (ha)
Lưu lượng nước rửa đường và quảng trường là:
Qr = 10. Fr . q r
Trong đó:
Fđ : là diện tích đất đường và quảng trường cần tưới rửa (ha).
Qr : tiêu chuẩn nước tưới lấy theo quy phạm 20 TCN: 33-85,qr = 0,5-1,5 (l/m2)
Ta chọn qr = 1,2(l/m2).
Qr = 10. Fd . q r = 10.144.1,2
Qr = 1723,09(m3/ng.đ)
Vậy tổng lượng nước tưới cây, rửa đường và quảng trường là:
Qt,r = Qt + Qr = 960 + 1723,09 = 2683,09(m3/ng.đ).
2.2.3. Nước cho nhu cầu công cộng,
Nước cung cấp cho các nhu cầu công cộng bao gồm nước cấp cho các trường
học, bệnh viện, và các nhu cầu sinh hoạt khác.
2.2.3.1. Nước cấp cho các trường học:
Dự báo năm 2025 toàn thành phố Lạng Sơn có 20% dân số là học sinh theo học
tại các trường, tiêu chuẩn cấp nước cho các trường học là:
qTH = 25(l/ng.ngđ).
20%N.qTH
QTH = (m3/ng.đ).
1000
Trong đó:
N : là số dân toàn thành phố
qTH: là tiêu chuẩn cấp nước cho trường học
20%N.qTH
QTH =
1000
20%.143468.25
QTH = = 717,34(m3/ng.đ).
1000
2.2.3.2. Nước cấp cho các bệnh viện:
Dự báo năm 2025 toàn thành phố Lạng Sơn có 0,8% dân số là bệnh nhân điều trị
tại các bệnh viện.
0,8%N.q BV
QBV = (m3/ng.đ).
1000
Trong đó;
N : là số dân của toàn thị xã
q BV là tiêu chuẩn cấp nước cho các bệnh viện
q BV = 300(l/ng.ngđ).
0,8%.N.q BV 0,8%.143468.300
=> Q BV = =
1000 1000
Q BV = 344,32 (m3/ng.đ).
2.2.3.2. Nước cấp cho các nhu cầu công cộng khác:
Ngoài nhu cầu cung cấp nước cho các hoạt động công cộng như cung cấp cho
bệnh viện, trường học,thành phố Lạng Sơn còn một nhu cầu nước khá lớn khác cung
cấp cho các hoạt động công cộng khác như phục vụ cho các khu dịch vụ,các khu thể
thao,giải trí…
Dự báo năm 2025, nước cung cấp cho các nhu cầu công cộng khác chiếm 1%QSH
QCC = 1% .QSH = 1%.25636,35= 256,36(m3/ng.đ).
Như vậy nhu cầu tổng cộng cần cung cấp cho các mục đích công cộng là
Q CC = QTH + QBV + QCC = 717,34+ 344,32 + 256,36
Q CC = 1318,13(m3/ng.đ).
2.2.4. Nhu cầu nước cho công nghiệp.
Năm 2025 theo quy hoạch, Thành phố Lạng Sơn có 2 khu công nghiệp.
Theo tính chất sản xuất,các khu công nghiệp làm việc như sau:
+KCN I làm việc 2 ca trong ngày phân bố từ 6h-22h.
+KCN II làm việc 3 ca, kéo dài suốt 24 giờ trong ngày.
Diện tích và số lượng công nhân của hai khu công nghiệp thể hiện trong bảng sau:
2.2.4.1.Nước cho nhu cầu sinh hoạt của công nhân trong thời gian làm việc
tại nhà máy,xí nghiệp.
Nước cho nhu cầu sinh hoạt của công nhân trong thời gian làm việc tại nhà máy,
xí nghiệp đối với công nhân tại phân xưởng nóng, phân xưởng không nóng là khác
nhau và lưu lượng được xác định như sau:
Đối với KCN I:
45N1I 25N I2
QshKCN
ca
I
= (m3/ca).
1000
Trong đó:
45,25 : Là tiêu chuẩn nước cấp cho nhu cầu sinh hoạt của công nhân trong phân
xưởng nóng, phân xưởng không nóng, tính bằng (l/nguời.ca)(Tra theo
TCXD33:1985).
N1I : Số công nhân làm việc trong phân xưởng nóng.
Trong đó:
+Nước sinh hoạt của công nhân ở phân xưởng nóng là:
+ Nước sinh hoạt của công nhân ở phân xưởng không nóng là:
N II2 : Số công nhân làm việc trong phân xưởng không nóng.
45.900 25.3600
QshKCN
ca
II
=
1000
QshKCN
ca
II
= 130,5 (m3/ca).
Do khu công nghiệp II làm việc 3 ca trong ngày nên lưu lượng nước sinh hoạt
trong một ngày là:
Q shKCN
ngay
II
= 3. QshKCN
ca
II
= 2.130,5 = 391,5(m3/ngày).
Trong đó:
+Nước sinh hoạt của công nhân ở phân xưởng nóng là:
tam 60 N3 40 N 4 3
Q ca = (m /ca).
1000
Trong đó:
60,40 : Tiêu chuẩn nước tắm của công nhân ở phân xưởng nóng, phân xưởng
không nóng; tính bằng (l/nguời.ca).
N3 : Số công nhân được tắm trong phân xưởng nóng.
N4 : Số công nhân được tắm trong phân xưởng không nóng.
Đối với KCN I :
Trong đó:
+Nước tắm cung cấp cho công nhân làm việc tại phân xưởng nóng:
tamPXN 60 N 3I 60.600
Q ca = = = 36(m3/ca).
1000 1000
+Nước tắm cung cấp cho công nhân làm việc tại phân xưởng không nóng:
tamPXKN 60 N I4 40.900
Qca = = = 36(m3/ca).
1000 1000
Đối với KCN II :
Trong đó:
+Nước tắm cung cấp cho công nhân làm việc tại phân xưởng nóng:
Tên khu công nghiệp Mục đích phục vụ Lưu lượng (m3/ca)
Sinh hoạt 90
Khu công nghiệp I Tắm 72
Phục vụ sản xuất 350
Sinh hoạt 130.5
Khu công nghiệp II Tắm 100.8
Phục vụ sản xuất 490
2.2.5. Quy mô công suất trạm cấp nước.
Từ các số liệu đã tính ở trên ta có:
- Lưu lượng nước cấp vào mạng lưới: QML (m3/ng.đ).
I II
QML = (a.QSH+Qt,r+ Q shKCNI shKCNII
ngay + Q ngay
tamKCNI
+ Q ngay tamKCNII
+ Q ngay + QSX + QSX +QCC).b
Trong đó:
Nước sinh hoạt Nước cho Khu công nghiệp I Nước cho Khu công nghiệp II Nước công cộng
Kể đến Tưới Rửa
Trường CC Tổng cộng
Khu vực I Khu vực II PTCNĐP cây đường Nước cho sinh hoạt Nước cho sinh hoạt Bệnh viện
Nước Nước Nước Nước học khác
Giờ
Phân xưởng Phân xưởng không tắm SX Phân xưởng Phân xưởng không tắm SX Chưa kể
Kh=1,5 Q Kh=1,7 Q 1,1 Q Q Q Kh=2,5 Q Q Kể rò rỉ %Qngđ
nóng nóng nóng nóng rò rỉ
% (m3) % (m3) Q(m3) (m3) (m3) %Qca m3 %Qca m3 (m3) %Qca m3 %Qca m3 (m3) % (m3) (m3) (m3) (m3) %
1-2 1.50 195.43 1.00 126.08 353.66 9 3.645 6 5.4 61.25 0.2 0.69 424.64 509.57 1.20
2-3 1.50 195.43 1.00 126.08 353.66 12 4.86 12 10.8 61.25 0.2 0.69 431.26 517.51 1.22
2-3 1.50 195.43 1.00 126.08 353.66 16 6.48 19 17.1 61.25 0.2 0.69 439.18 527.01 1.24
3-4 1.50 195.43 1.00 126.08 353.66 10 4.05 15 13.5 61.25 0.2 0.69 433.15 519.77 1.22
4-5 2.50 325.71 2.00 252.16 635.66 10 4.05 6 5.4 61.25 0.5 1.72 708.08 849.69 2.00
5-6 3.50 456.00 3.00 378.23 917.66 160 12 4.86 12 10.8 61.25 0.5 1.72 1156.29 1387.55 3.27
6-7 4.50 586.29 5.00 630.39 1338.34 160 16 6.48 19 17.1 61.25 3 10.33 1593.50 1912.20 4.50
7-8 5.50 716.57 6.50 819.51 1689.69 160 6 2.03 0 0.00 43.75 15 6.075 11 9.9 100.8 61.25 71.73 5 17.22 2162.44 2594.92 6.11
8-9 6.25 814.29 6.50 819.51 1797.17 172.31 9 3.04 6 3.38 43.75 9 3.645 6 5.4 61.25 71.73 8 27.55 25.64 2214.85 2657.82 6.26
9-10 6.25 814.29 5.50 693.43 1658.49 172.31 12 4.05 12 6.75 43.75 12 4.86 12 10.8 61.25 71.73 10 34.43 25.64 2094.06 2512.87 5.92
10-11 6.25 814.29 4.50 567.35 1519.80 172.31 16 5.40 19 10.69 43.75 16 6.48 19 17.1 61.25 71.73 6 20.66 25.64 1954.81 2345.77 5.52
11-12 6.25 814.29 5.50 693.43 1658.49 172.31 10 3.38 15 8.44 43.75 10 4.05 15 13.5 61.25 71.73 10 34.43 25.64 2096.96 2516.35 5.93
12-13 5.00 651.43 7.00 882.55 1687.37 172.31 10 3.38 6 3.38 43.75 10 4.05 6 5.4 61.25 10 34.43 25.64 2040.95 2449.14 5.77
13-14 5.00 651.43 7.00 882.55 1687.37 172.31 12 4.05 12 6.75 43.75 12 4.86 12 10.8 61.25 71.73 6 20.66 25.64 2109.17 2531.00 5.96
14-15 5.50 716.57 5.50 693.43 1551.00 172.31 16 5.40 19 10.69 43.75 16 6.48 19 17.1 61.25 71.73 5 17.22 25.64 1982.56 2379.08 5.60
15-16 6.00 781.71 4.50 567.35 1483.97 172.31 15 5.06 11 6.19 72.00 43.75 15 6.075 11 9.9 100.8 61.25 71.73 8.5 29.27 25.64 2087.94 2505.53 5.90
16-17 6.00 781.71 5.00 630.39 1553.31 160 172.31 9 3.04 6 3.38 43.75 9 3.645 6 5.4 61.25 71.73 5.5 18.94 25.64 2122.39 2546.87 6.00
17-18 5.50 716.57 6.50 819.51 1689.69 160 172.31 12 4.05 12 6.75 43.75 12 4.86 12 10.8 61.25 71.73 5 17.22 25.64 2268.04 2721.65 6.41
18-19 5.00 651.43 6.50 819.51 1618.03 160 16 5.40 19 10.69 43.75 16 6.48 19 17.1 61.25 5 17.22 1939.91 2327.89 5.48
19-20 4.50 586.29 5.00 630.39 1338.34 10 3.38 15 8.44 43.75 10 4.05 15 13.5 61.25 5 17.22 1489.92 1787.91 4.21
20-21 4.00 521.14 4.50 567.35 1197.34 10 3.38 6 3.38 43.75 10 4.05 6 5.4 61.25 2 6.89 1325.43 1590.52 3.75
21-22 3.00 390.86 3.00 378.23 846.00 12 4.05 12 6.75 43.75 12 4.86 12 10.8 61.25 0.7 2.41 979.87 1175.84 2.77
22-23 2.00 260.57 2.00 252.16 564.00 16 5.40 19 10.69 43.75 16 6.48 19 17.1 61.25 3 10.33 719.00 862.80 2.03
23-24 1.50 195.43 1.00 126.08 353.66 9 3.04 11 6.19 72.00 15 6.075 11 9.9 100.8 61.25 0.5 1.72 614.63 737.55 1.74
Tổng 100 13028.56 100 12607.80 28200 960 1723.09 200 67.50 200 112.50 144 700 300 121.5 300 270 302.4 1470 717.34 100 344.32 256.36 35389.01 42466.82 100
2.2.7. Tính toán lưu lượng dập tắt các đám cháy.
Theo TCVN2622-1995 Phòng cháy chống cháy cho nhà và công trình, ta chọn
lưu lượng dập tắt các đám cháy như sau:
Đối với khu công nghiệp:
- Khu công nghiệp:
+ Khối tích nhà lớn nhất của các xí nghiệp là 30000 m3,hạng sản xuất F và có
bậc chịu lửa II.
+ Diện tích của Khu công nghiệp I là S = 28,04(ha)<150(ha), diện tích của Khu
công nghiệp II là S = 41,77 (ha) <150(ha). Tổng cộng diện tích là 70(ha)<150(ha) ,
do đó ta chọn số đám cháy có thể đồng thời xảy ra là 1 đám cháy.
Tra bảng ta có lưu lượng dùng để dập tắt đám cháy là 10(l/s).
Đối với khu dân cư:
Dân số của khu vực I là 73112 người.
Dân số của khu vực II là 70356 người.
Tổng số dân của cả thành phố là 143468 người.
Tra theo TCVN2622-1995 ,ta chọn số đám cháy có thể xảy ra đồng thời trên toàn
bộ 2 khu dân cư của thành phố là 1 đám cháy.
Nhà ở trong khu dân cư của thành phố là nhà xây hỗn hợp,các loại tầng ở khu
vực II và 3-4 tầng,không phụ thuộc bậc chịu lửa ở khu vực nên lưu lượng để dập tắt
một đám cháy là 25(l/s).
Như vậy trong toàn bộ thành phố có thể xảy ra đồng thời 2 đám cháy, lưu lượng
để dập tắt các đám cháy là:
35.3600
Q Chay = 10 + 25 = 35(l/s) = = 126(m3/h).
1000
XÁC ĐỊNH DUNG TÍCH BỂ CHỨA.
Để xác định thể tích điều hoà của bể chứa,trước hết, ta đi xác định dung tích điều
hoà của bể chứa bằng phương pháp lập bảng:
Bảng xác định dung tích điều hoà của bể chứa:
Lưu lượng Lượng
Lưu lượng Lượng Lượng
Giờ tiêu thụ nước
nước của nước nước
trong của còn lại
bơm cấp I vào bể ra khỏi bể
ngày mạng lưới trong bể
%Qngđ %Qngđ %Qngđ %Qngđ %Qngđ
0-1 4.17 1.20 2.97 9.35
1-2 4.17 1.22 2.95 12.30
2-3 4.17 1.24 2.93 15.22
3-4 4.17 1.22 2.94 18.17
4-5 4.17 2.00 2.17 20.33
5-6 4.17 3.27 0.90 21.23
6-7 4.17 4.50 0.34 20.90
7-8 4.17 6.11 1.94 18.95
8-9 4.17 6.26 2.09 16.86
9-10 4.17 5.92 1.75 15.11
10-11 4.17 5.52 1.36 13.75
11-12 4.17 5.93 1.76 11.99
12-13 4.17 5.77 1.60 10.39
13-14 4.17 5.96 1.79 8.60
14-15 4.17 5.60 1.44 7.16
15-16 4.17 5.90 1.73 5.43
16-17 4.17 6.00 1.83 3.60
17-18 4.17 6.41 2.24 1.36
18-19 4.17 5.48 1.32 0.04
19-20 4.17 4.21 0.04 0.00
20-21 4.17 3.75 0.42 0.42
21-22 4.17 2.77 1.40 1.82
22-23 4.17 2.03 2.13 3.95
23-24 4.17 1.74 2.43 6.38
Tổng 100.00 100.00
Trong đó:
WdhBC là thể tích điều hoà của bể chứa WdhBC =21,23%Qng.đ =9015,71(m3)
Wbt là dung tích dùng cho bản thân các công trình của hệ thống cấp nước, lấy
bằng Wbt = 6%Qng.đ =2548,01(m3)
3h
WCC Là thể tích chứa lượng nước để dập tắt các đám cháy của phạm vi thiết kế
trong 3 giờ và được tính theo công thức.
3
W 3h
CC = 3QCC + Q 1
max -3QI
Trong đó:
QCC Tổng lượng nước cấp để dập tắt các đám cháy của phạm vi thiết kế trong
1giờ, bằng 162(m3/h).
3
Q
1
max Tổng lượng nước tiêu dùng trong 3 giờ, gồm giờ dùng nước lớn nhất
Q
1
max =6,41% + 6,00% + 5,48% = 17,89% Qngđ = 7596,41(m3/h).
QI Là lưu lượng giờ của trạm bơm cấp I, gồm cả lưu lượng nước cấp vào mạng
lưới và lưu lượng nước dùng cho bản thân các công trình của bể chứa nước:
QI = 4,167%Qngđ = 1769,45(m3/h).
3
═> WCC
3h
= 3QCC + Q
1
max -3QI
3h
WCC = 3.162 + 7596,41-2276,08
3h
WCC = 2774,06(m3).
Vậy thể tích thiết kế của bể chứa là
BC
WTK WdhBC WCC
3h
Wbt = 9015,71+2774,06+2548,01
WTBCK = 14337,78(m3).
Chọn dung tích của các bể chứa là
WTBCK = 14700(m3).
PHẦN 2
THIẾT KẾ SƠ BỘ
CHƯƠNG 3
3.1. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC CHO GIAI ĐOẠN 2015
3.1.1. Vạch tuyến mạng lưới cấp nước.
Do đây là tính toán thiết kế hệ thống cấp nước cho một thành phố nên phải đảm
bảo cấp nước được an toàn, tránh xảy ra các sự cố hỏng hóc đường ống gây mất nước
trong thành phố. Vì lý do đó chúng ta không xử dụng mạng lưới cụt mà xử dụng mạng
lưới vòng để cấp nước cho các khu dân cư và các điểm dùng nước tập trung như các
xí nghiệp. Còn hệ thống dẫn nước từ mạng lưới tới các tiểu khu, công trình nhỏ thì
xử dụng mạng lưới cụt.
Các tuyến ống và các nút thể hiện như trong hình vẽ.
Áp lực yêu cầu tại điểm bất lợi trên mạng lưới theo quy hoạch xây dựng đối với
khu vực I,tính cho nhà 3-4 tầng ứng với 20(m),với khu vực II tính cho nhà 2-3 tầng
ứng với 16(m).
3.1.2. Xác định các trường hợp tính toán cần thiết cho mạng lưới cấp nước.
+ Trường hợp thứ nhất: Tính toán mạng lưới cho giờ dùng nước nhiều nhất.
+ Trường hợp thứ hai: Tính toán kiểm tra mạng lưới khi phải đảm bảo cấp nước
dập tắt các đám cháy trong giờ dùng nước nhiều nhất.
3.1.3 Tính toán cho giai đoạn 2015
3.1.3.1. Xác định chiều dài tính toán.
Theo sơ đồ mạng lưới đã vạch và các khu vực xây dựng ta xác định hệ số phục
vụ của mỗi đoạn ống.
Chiều dài tính toán của các đoạn ống được tính toán theo công thức:
LTT = LTH . m (m).
Trong đó:
LTT là chiều dài tính toán của mỗi đoạn ống (m).
LTH là chiều dài thực của mỗi đoạn ống (m).
m là hệ số phục vụ của mỗi đoạn ống.
- Khi đoạn ống phục vụ một phía m = 0,5.
- Khi đoạn ống phục vụ hai phía m = 1.
- Khi đoạn ống qua sông m = 0.
Trong đó:
q idv lưu lượng dọc đường của khu vực i
max
QShi lưu lượng lớn nhất của khu vực i có kể đến hệ số a = 1,1
Qua bảng phân phối lưu lượng sử dụng,ta thấy giờ dùng nước lớn nhât là 17h-18h
Qmax = 6,21%Qngđ = 1758,81(m3/h) = 488,56(l/s)
max
QShI = Q max I .1,1 = 516,75.1,1 = 568,42(m3/h)= 157,9(l/s).
max
QShII = Q max II .1,1 = 455,06.1,1 = 501,22(m3/h) = 139,23 (l/s).
L tt
i tổng chiều dài tính toán của khu vực i.
q cdv lưu lượng dọc đường phân phối đều cho các khu vực.
q c Q Q tt
dp
dv = (l/s).
L L
tt
I
tt
II
=> q c
=
Q Q tt
dp
=
54 81,3
= 0,00684617(l/s.m).
L L 10798,15 8983,17
dv tt tt
I II
Bảng 3.3 : Bảng phân phối lưu lượng nút năm 2015
Đoạn
STT Qdd 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29
ống
1 1-2 9.80 4.90 4.90
2 2-3 3.19 1.60 1.60
3 3-4 8.34 4.17 4.17
4 4-5 5.74 2.87 2.87
5 5-6 9.16 4.58 4.58
6 5-8 10.79 5.40 5.40
7 6-7 10.68 5.34 5.34
8 7-8 15.56 7.78 7.78
9 8-9 12.04 6.02 6.02
10 9-2 11.09 5.55 5.55
11 7-10 19.57 9.79 9.79
12 10-11 3.71 1.85 1.85
13 11-12 14.41 7.21 7.21
14 11-8 12.62 6.31 6.31
15 12-13 2.18 1.09 1.09
16 13-14 4.97 2.48 2.48
17 14-1 8.69 4.35 4.35
18 13-2 17.70 8.85 8.85
19 9-12 12.74 6.37 6.37
20 10-15 6.76 3.38 3.38
21 15-16 5.14 2.57 2.57
22 16-17 4.63 2.32 2.32
23 17-13 6.04 3.02 3.02
24 16-11 6.27 3.13 3.13
25 29-3 9.99 5.00 5.00
26 4-5 5.97 2.99 2.99
27 4-21 9.38 4.69 4.69
28 5-6 9.53 4.77 4.77
29 6-18 21.46 10.73 10.73
30 18-19 10.89 5.45 5.45
31 19-20 10.93 5.47 5.47
32 20-5 21.73 10.87 10.87
33 20-21 14.78 7.39 7.39
34 21-22 16.78 8.39 8.39
35 21-25 6.63 3.32 3.32
36 22-23 7.29 3.65 3.65
37 22-29 0.00 0.00 0.00
38 23-24 7.64 3.82 3.82
39 24-25 4.16 2.08 2.08
40 18-26 8.85 4.42 4.42
41 26-27 6.70 3.35 3.35
42 27-28 8.80 4.40 4.40
43 28-20 13.85 6.93 6.93
44 19-27 15.35 7.68 7.68
Tổng 432.55 9.25 20.89 10.76 14.71 31.46 25.41 22.91 25.51 17.94 15.02 18.51 14.67 15.45 6.83 5.95 8.02 5.34 20.60 18.59 30.65 23.79 12.04 7.46 5.90 5.39 7.78 15.43 11.32 5.00
+ Các điểm dùng nước tập trung lấy nước tại các nút được thể hiện trong bảng
sau:
Bảng 3.4 Các điểm lấy nước tập trung
Tên Nút lấy nước m3/h l/s
17 27.28 7.58
Khu công nghiệp I
15 27.28 7.58
23 38.455 10.68
Khu công nghiệp II
24 38.455 10.68
Bệnh viện 29 12.41 3.45
Trường học I 5 17.16 4.77
Trường học II 20 8.5 2.36
Trường học III 11 15.7 4.36
Công cộng khác 16 16.41 4.56
Tổng 201.63 56.01
Lưu lượng tính toán tại nút i (l/s):
Qtti q nut qtt
14 6.83 6.83
15 5.95 7.58 13.52
16 8.02 4.56 12.58
17 5.34 7.58 12.92
18 20.60 20.60
19 18.59 18.59
20 30.65 2.36 33.01
21 23.79 23.79
22 12.04 12.04
23 7.46 10.68 18.15
24 5.90 10.68 16.58
25 5.39 5.39
26 7.78 7.78
27 15.43 15.43
28 11.32 11.32
29 5.00 3.45 8.44
Tổng 432.55 56.01 488.56
*Kiểm tra:
- Tổng lưu lượng lấy ra tại các nút là: Q nut 432,55(l/s).
- Lưu lượng phải cấp vào mạng lưới là: Q vao 488,56 (l/s).
+ Đám cháy thứ hai xảy trong khu dân cư, lấy nước tại nút 26, lưu lượng cần
thiết để dập tắt đám cháy này là 25 (l/s).
Ta coi các trị số lưu lượng chữa cháy được lấy ra tập trung.
Trên sơ đồ tính toán của trường hợp dùng nước nhiều nhất ta đặt thêm các lưu
lượng tập trung mới ( lưu lượng dập tắt đám cháy).
Lưu lượng đẩy vào mạng lưới trong trường hợp có cháy xảy ra được tính như
sau:
Q vao Q max
D Q CC
Trong đó:
Q max
D : Lưu lượng tiêu dùng của mạng lưới vào giờ dùng nước nhiều nhất, tính
bằng (l/s).
Q CC : Tổng lưu lượng để dậ tắt các đám cháy đồng thời xảy ra trên mạng lưới,
tính bằng (l/s).
Theo tính toán của phần trước ta có:
Q max
D = 488,56(l/s).
Q CC = 35(l/s).
ngày đêm tức là 1758,81(m3/h) = 488,58(l/s) đồng thời phải cung cấp lưu lượng chữa
cháy(ta đã tính ở trên là qcc = 35l/s). Tổng lưu lượng cấp vào nút 1 lúc này là
523,56(l/s). Với yêu cầu hệ thống chữa cháy áp lực thấp, áp lực trên mạng là 10m.
Các đám cháy được giả định đặt tại các điểm bất lợi trên mạng lưới. Theo tính
toán, 25(l/s) đặt tại nút 26 và 10(l/s) đặt tại nút 17.
Áp lực yêu cầu trên mạng lưới tại điểm có cháy bất lợi nhất phải đạt 10m
Sau khi tính toán mạng lưới bằng chương trình EPANET, có các kết quả sau:
+ Điểm tính toán trên mạng lưới là điểm 26,áp lực đạt được tại đó là 10(m).
+ Áp lực công tác của máy bơm được thể hiện trong các bảng tính kèm theo.
Network Table - Nodes
Elevation Demand Head Pressure
Node ID
m LPS m m
Junc 1 259 9.25 299.96 40.96
Junc 2 260 20.89 294.28 34.28
Junc 3 257 10.76 292.67 35.67
Junc 4 257 14.71 290.31 33.31
Junc 5 258 36.23 286.82 28.82
Junc 6 259 25.41 282.77 23.77
Junc 7 258 22.91 283.45 25.45
Junc 8 258 25.51 287.33 29.33
Junc 9 257 17.94 291.4 34.4
Junc 10 258 15.02 285.18 27.18
Junc 11 257.5 22.87 286.39 28.89
Junc 12 258.5 14.67 287.72 29.22
Junc 13 259 15.45 288.31 29.31
Junc 14 260 6.83 292.22 32.22
Junc 15 258 13.52 282.84 24.84
Junc 16 257.5 12.58 284.56 27.06
Junc 17 258.5 22.92 285.87 27.37
Junc 18 259 20.6 275.23 16.23
Junc 19 258.5 18.59 278.93 20.43
Junc 20 256 33.01 283.76 27.76
Junc 21 256.5 23.79 286.66 30.16
Junc 22 256.5 12.04 288.97 32.47
Junc 23 257 18.15 286.43 29.43
Junc 24 256.5 16.58 283.08 26.58
Junc 25 256 5.39 285.11 29.11
Junc 26 258 32.78 268 10
Junc 27 257.5 15.43 273.31 15.81
Junc 28 257 11.32 280.19 23.19
Junc 29 258 8.44 290.75 32.75
Resvr 30 257 -523.59 257 0
3.2.2. Lập sơ đồ tính toán cho giờ dùng nước lớn nhất.
Theo bảng tổng hợp lưu lượng giờ dùng nước nhiều nhất là từ 17h-18h.
*Lưu lượng đơn vị dọc đường tính theo công thức
max
i Q Shi
q = + q Cdv
Li
dv tt
Trong đó:
q idv lưu lượng dọc đường của khu vực i
max
QShi lưu lượng lớn nhất của khu vực i có kể đến hệ số a = 1,1
Qua bảng phân phối lưu lượng sử dụng,ta thấy giờ dùng nước lớn nhât là 17h-18h
Qmax = 6,41%Qngđ = 2721,65(m3/h) = 756,01(l/s)
max
QShI = Q max I .1,1 = 716,57.1,1 = 788,23(m3/h)= 218,95(l/s).
max
QShII = Q max II .1,1 = 819,51.1,1 = 901,46(m3/h) = 250,40 (l/s).
q v Q Q tt
dp
dv = (l/s).
L L
tt
I
tt
II
=> q C
=
Q Q tt
dp
=
92,31 126
= 0,00684617(l/sm).
L L 19369,16 14188,69
dv tt tt
I II
Từ đó ta tính được lưu lượng dọc đường cho các đoạn ống theo Scông thức
Qidd q nut .Litt
0.017809
6 5-8 502.73 8.95
7
0.017809
7 6-7 497.68 8.86
7
0.017809
8 7-8 724.83 12.91
7
0.017809
9 8-9 560.80 9.99
7
0.017809
10 9-2 516.80 9.20
7
0.017809
11 7-10 911.57 16.23
7
0.017809
12 10-11 172.80 3.08
7
0.017809
13 11-12 671.42 11.96
7
0.017809
14 11-8 587.83 10.47
7
0.017809
15 12-13 101.68 1.81
7
0.017809
16 13-14 231.45 4.12
7
0.017809
17 14-1 405.01 7.21
7
0.017809
18 13-2 412.18 7.34
7
0.017809
19 9-12 296.62 5.28
7
0.017809
20 10-15 314.66 5.60
7
0.017809
21 15-16 239.39 4.26
7
0.017809
22 16-17 215.82 3.84
7
0.017809
23 17-13 281.57 5.01
7
0.017809
24 16-11 291.89 5.20
7
0.017809
25 29-3 465.48 8.29
7
0.017809
26 29-30 351.80 6.27
7
0.017809
27 30-31 276.67 4.93
7
0.017809
28 31-1 320.76 5.71
7
0.017809
29 32-1 474.01 8.44
7
0.017809
30 32-17 835.63 14.88
7
0.017809
31 32-33 287.67 5.12
7
0.017809
32 33-34 814.47 14.51
7
0.017809
33 33-36 312.22 5.56
7
0.017809
34 36-35 149.72 2.67
7
0.017809
35 35-34 496.55 8.84
7
0.017809
36 34-37 497.13 8.85
7
0.017809
37 37-15 164.86 2.94
7
0.017809
38 34-17 565.19 10.07
7
0.017809
39 38-10 799.57 14.24
7
0.017809
40 38-39 441.57 7.86
7
0.017809
41 39-7 764.50 13.62
7
0.017809
42 39-40 848.39 15.11
7
0.017809
43 40-6 274.09 4.88
7
0.0241537
44 4-5 267.27 6.46
1
0.0241537
45 4-21 419.67 10.14
1
0.0241537
46 5-6 426.53 10.30
1
0.0241537
47 6-40 274.09 6.62
1
0.0241537
48 6-18 960.27 23.19
1
0.0241537
49 18-19 487.39 11.77
1
0.0241537
50 19-20 489.19 11.82
1
0.0241537
51 20-5 972.65 23.49
1
0.0241537
52 20-21 661.38 15.97
1
0.0241537
53 21-22 751.06 18.14
1
0.0241537
54 21-25 296.81 7.17
1
0.0241537
55 22-23 326.30 7.88
1
0.0241537
56 22-29 0 0.00
1
0.0241537
57 23-24 683.56 16.51
1
0.0241537
58 24-25 186.08 4.49
1
0.0241537
59 18-26 396.06 9.57
1
0.0241537
60 26-27 300.01 7.25
1
0.0241537
61 27-28 393.65 9.51
1
0.0241537
62 28-20 619.94 14.97
1
0.0241537
63 19-27 687.15 16.60
1
0.0241537
64 41-26 282.87 6.83
1
0.0241537
65 41-42 409.30 9.89
1
0.0241537
66 42-27 521.24 12.59
1
0.0241537
67 42-43 382.97 9.25
1
0.0241537
68 43-28 515.76 12.46
1
0.0241537
69 44-25 518.37 12.52
1
0.0241537
70 44-45 290.73 7.02
1
0.0241537
71 45-24 567.86 13.72
1
0.0241537
72 46-23 462.94 11.18
1
0.0241537
73 46-47 231.25 5.59
1
0.0241537
74 47-30 406.38 9.82
1
Tổn 19369.1 344.9 14188.6 342.7
g 6 6 9 1
*Tính lưu lượng nút:
+ Sau khi có lưu lượng dọc đường, tính lưu lượng nút cho tất cả các nút trên
mạng lưới bằng cách phân đôi tất cả các lưu lượng dọc đường về hai đầu mút của
đoạn ống, và cộng tất cả các trị số lưu lượng được phân như vậy tại các nút.
Quy lưu lượng dọc đường về lưu lượng nút theo công thức:
Q idd
q nut
(l/s)
2
Kết quả tính toán được thể hiện trong Bảng 4.3
+ Các điểm dùng nước tập trung lấy nước tại các nút được thể hiện trong bảng
sau:
Bảng 4.4 Các điểm lấy nước tập trung
Tên Nút lấy nước m3/h l/s
33 18.18 5.05
Khu công nghiệp I 34 18.18 5.05
35 18.18 5.05
23 25.64 7.12
Khu công nghiệp II 24 25.64 7.12
45 25.64 7.12
Bệnh viện 29 17.22 4.78
Trường học I 5 29.76 8.27
Trường học II 20 14.74 4.10
Trường học III 11 27.23 7.56
Công cộng khác 16 25.64 7.12
Tổng 246.05 68.35
Lưu lượng tính toán tại nút i (l/s):
Qitt q nut q tt
q tt lưu lượng tập trung(l/s)
Bảng 4.4 Bảng tổng hợp lưu lượng các nút.
Tên Lưu lượng Lưu lượng Tổng lưu
nút nút tập trung lượng nút
1 18.81 18.81
2 19.05 19.05
3 10.25 10.25
4 14.13 14.13
5 30.78 8.27 39.05
6 30.73 30.73
7 25.81 25.81
8 21.16 21.16
9 12.24 12.24
10 19.58 19.58
44 9.77 9.77
45 10.37 7.12 17.49
46 8.38 8.38
47 7.70 7.70
Tổng 687.67 68.35 756.01
*Kiểm tra:
- Tổng lưu lượng lấy ra tại các nút là: Q nut 687,67(l/s).
- Lưu lượng phải cấp vào mạng lưới là: Q vao 756,01 (l/s).
Q vao Q max
D Q CC
Trong đó:
Q max
D : Lưu lượng tiêu dùng của mạng lưới vào giờ dùng nước nhiều nhất, tính
bằng (l/s).
Q CC : Tổng lưu lượng để dậ tắt các đám cháy đồng thời xảy ra trên mạng lưới,
tính bằng (l/s).
Theo tính toán của phần trước ta có:
Q max
D = 756,01(l/s).
Q CC = 35(l/s).
Q vao Q max
D Q CC = 756,01 + 35 = 791,01(l/s).
Các đám cháy được giả định đặt tại các điểm bất lợi trên mạng lưới. Theo tính
toán, 25(l/s) đặt tại nút 41 và 10(l/s) đặt tại nút 34.
Áp lực yêu cầu trên mạng lưới tại điểm có cháy bất lợi nhất phải đạt 10m
Sau khi tính toán mạng lưới bằng chương trình EPANET, có các kết quả sau:
+ Điểm tính toán trên mạng lưới là điểm 41,áp lực đạt được tại đó là 10(m).
+ Áp lực công tác của máy bơm được thể hiện trong các bảng tính kèm theo.
Network Table - Nodes
Elevation Demand Head Pressure
Node ID m LPS m m
Junc 1 259 18.81 303.02 44.02
Junc 2 260 19.05 298.19 38.19
Junc 3 257 10.25 296.76 39.76
Junc 4 257 14.13 294.73 37.73
Junc 5 258 39.05 291.84 33.84
Junc 6 259 30.73 286.61 27.61
Junc 7 258 25.81 286.1 28.1
Junc 8 258 21.16 291.71 33.71
Junc 9 257 12.24 295.71 38.71
Junc 10 258 19.58 287.2 29.2
Junc 11 257.5 22.92 290.13 32.63
Junc 12 258.5 9.53 292.12 33.62
Junc 13 259 9.14 292.83 33.83
Junc 14 260 5.67 296.28 36.28
Junc 15 258 6.4 287.32 29.32
Junc 16 257.5 13.77 289.33 31.83
Junc 17 258.5 16.9 291.07 32.57
Junc 18 259 22.27 280.51 21.51
Junc 19 258.5 20.09 284.52 26.02
Junc 20 256 37.22 286.94 30.94
Junc 21 256.5 25.71 290.96 34.46
Junc 22 256.5 13.01 293 36.5
Junc 23 257 24.91 289.67 32.67
Junc 24 256.5 24.48 285.13 28.63
Junc 25 256 12.09 287.05 31.05
Junc 26 258 11.82 273.97 15.97
Junc 27 257.5 22.97 277.59 20.09
Junc 28 257 18.47 283.06 26.06
Junc 29 258 12.06 295.19 37.19
Junc 30 257.5 10.5 299.07 41.57
Junc 31 256.5 5.32 301.55 45.05
Junc 32 260 14.22 296.32 36.32
Junc 33 260 17.65 293.4 33.4
Junc 34 258 36.19 288.38 30.38
Junc 35 257.5 10.81 285.51 28.01
Junc 36 257 4.11 285.07 28.07
Junc 37 258 5.89 285.9 27.9
CHƯƠNG 4
Xây dựng nhà máy nước mặt lấy nước từ sông Kỳ Cùng công suất
30.000(m3/ngđ) giai đoạn 2015 và 45.000(m3/ngđ) giai đoạn 2025 .
Ta chia nhà máy thành các đơn nguyên, mỗi đơn nguyên có công suất
15000(m3/ngđ) để tính toán thiết kế và xây dựng. Các đơn nguyên được thiết kế và
xây dựng giống nhau với cùng dây chuyền xử lý và cùng công suất.
Như vậy giai đoạn 2015 sẽ được xây dựng với 2 đơn nguyên và giai đoạn 2025
sẽ được xây dựng với 3 đơn nguyên
4.1. Xác định các chỉ tiêu còn thiếu còn lại và đánh giá mức độ chính xác các
chỉ tiêu chất lượng nguồn nước.
Bảng 4-1: Chất lượng nguồn nước mặt sông Kỳ Cùng.
STT Các thông số Đơn vị Giá trị
1 Hướng gió chủ đạo N
2 Mực nước ngầm cao nhất m 1.8
3 Nhiệt độ nước toC 22
4 Độ màu Pt/Co 100
5 Độ kiềm toàn phần KiTP Mgđl/l 2.33
6 Độ cứng toàn phần Ctp Mgđl/l 4.38
7 Độ cứng các bon nat Mgđl/l 2.33
8 Độ Oxy hoá Pemanganat mgO2/l 16
9 Độ PH 7.8
10 Hàm lượng CO2 hoà tan Mg/l Tra biểu đồ
11 Hàm lượng H2S Mg/l 0.16
12 Hàm lượng sắt toàn phần Mg/l 1.35
13 Hàm lượng sắt II Mg/l 0.15
14 NH 4 Mg/l 0.6
15 NO2 Mg/l 0.5
16 NO3 Mg/l 0
17 HCO3 Mg/l 142
19 Cl Mg/l 60
21 Ca 2 Mg/l 47.3
22 Mg 2 Mg/l 24.5
23 Na Mg/l 31.8
24 Cu T P Mg/l 0.5
Ta có:
Ki T P
HCO = 142 = 2,33(mgđl/l).
3
61 61
Theo số liệu ban đầu: Ki T P = 2,33(mgđl/l) và độ cứng Cacbonat = 2,33(mgđl/l). Độ
kiềm toàn phần bằng độ cứng Cacbonat nên số liệu tính toán là chính xác.
Độ cứng toàn phần:
CT P =
Ca Mn
2 2
=
47,3 24,5
= 4,38(mgđl/l).
20,04 12,16 20,04 12,16
4.2. Đánh giá chất lượng nguồn nước.
Nước cấp cho sinh hoạt phải không màu, không mùi, không chứa các chất độc
hại, các vi trùng và các tác nhân gây bệnh. Hàm lượng các chất hoà tan không được
vượt quá giới hạn nguy hiểm.. Chất lượng nước cấp cho sinh hoạt phải đảm bảo các
chỉ tiêu như trong Tiêu chuẩn Việt Nam TC 33-2006
So sánh với TIÊU CHUẨN VỆ SINH NƯỚC ĂN UỐNG được lấy theo Tiêu
chuẩn Việt Nam TC 33-2006 ta thấy nguồn nước từ sông Kỳ Cùng có thể sử dụng
làm nguồn nước cấp cho các trạm xử lý nước cấp cho ăn uống và sinh hoạt. Tuy nhiên
còn có các chỉ tiêu sau đây chưa đạt yêu cầu:
1.Độ màu: 100(Pt/Co) >1 5(Pt/Co)
2.Độ Oxy hoá Pemaganat = 16(mgO2/l)>2(mgO2/l)
3.Hàm lượng Fe2 = 0,15(mg/l).
4.Hàm lượng H 2S = 0,16 (mg/l) > 0,05(mg/l).
L Cl = 6. NH4 1,5. NO2 3 (mg/l).
L Cl = 6.0,6 + 1,5.0,2 + 3 = 6,9(mg/l).
+Lượng Clo để Oxy hoá:
LCl = 0,5. O 2 = 0,5.16 = 8(mg/l).
+Lượng Clo để khử H 2S :
LCl = 0,47. H 2S = 0,47.0,16 = 0,075(mg/l).
+Loại phèn nhôm xử dụng là phèn nhôm Al 2 SO 4 3 khô. Đưa phèn vào để xử
lý độ đục và độ màu.
+Liều lượng phèn để xử lý nước đục được xác định theo hàm lượng cặn lơ lửng:
Tính toán với hàm lượng cặn lơ lửng Cmax = 270(mg/l).
Tra bảng 6.3- TC33-2006 và nội suy ta chọn được L1p = 38(mg/l).
+Liều lượng phèn để xử lý độ màu của nước được tính theo độ màu M:
L2p = 4. M = 4. 100 = 40(mg/l).
Lp
K *i = K oi (mgđl/l).
ep
Trong đó:
K i 0 : Độ kiềm của nước nguồn, K i 0 = 2,33(mgđl/l).
Lp,ep : liều lượng và đương lượng phèn đưa vào trong nước.
Lp = 40(mg/l).
ep Al 2 SO 4 3 = 57(mgđl/l).
40
=> K *i = 2,33 = 1,63(mgđl/l).
57
+Hàm lượng CO2 :
Lp
CO*2 = CO02 + 44.
ep
40
CO*2 = 3+ 44. = 33,88 (mgđl/l).
57
+Độ pH:
Xác định độ pH bằng cách tra biểu đồ dựa vào ( to,P, K *i ,CO2).
t o 22o C
P 340,68(mg / l)
Ta có: *
K i 1,63mgdl / l
CO 33,88mg / l
2
=> pH * = 6,65.
Xác định pH ở trạng thái cân bằng bão hoà pH s
Được xác định theo hàm số: pHs f1 t o f 2 Ca 2 f 3 K*i f 4 P
Ca 2 = 47,3(mg/l), tra biểu đồ được f 2 Ca 2 =1,65.
Lượng vôi được tính theo hàm lượng CaO trong trường hợp pH* pHs 8,4 là:
100
L v e v ..K *i . (mg/l).
C
Trong đó:
e v là đương lượng vôi, e v =28(mgđl/l).
Phương án II:
nước sông đạt yêu cầu về chất lượng nước nguồn cấp cho sinh hoạt, hàm lượng cặn
của nước sông nhỏ. Tuy nhiên nước sông vẫn có sự dao động về hàm lượng cặn cũng
như nhiệt độ trong một khoảng nhất định trong ngày.
+ Qua 2 dây chuyền công nghệ xử lý vừa đưa ra ta thấy được điểm khác biệt cần
so sánh là giữa bể lắng, bể trộn và bể phản ứng.
Phương án I: Bể lắng ngang thu nước bề mặt,bể trộn đứng và bể phản có vách
ngăn zíc zắc ngang.
+Ưu điểm: Bể phản ứng và bể lắng ngang có thể xây dựng hợp khối được. Quản
lý vận hành đơn giản, dễ dàng.Bể phản ứng bể phản có vách ngăn zíc zắc ngang có
hiệu suất làm việc cao có thể làm việc trong một khoảng rộng khi nước nguồn có sự
dao động về hàm lượng cặn và nhiệt độ bằng cách thay đổi vòng quay của cánh khuấy.
+Nhược điểm: Xây dựng tốn kém hơn, tuy nhiên ta thấy rằng chi phí ban đầu có
thể lớn hơn nhưng chi phí quản lý sẽ giảm đi rất nhiều,hơn nữa ta xây dựng nhà máy
cho tương lai vì vậy vấn đề chất lượng cần dặt lên hàng đầu.
Phương án II: Bể lắng trong có lớp cặn lơ lửng,bể trộn đứng
+Ưu điểm: Có khối tích xây dựng công trình nhỏ, tiết kiệm được diện tích đất
xây dựng trạm xử lý, hiệu quả xử lý cao, không cần xây dựng bể phản ứng.
+Nhược điểm: Có kết cấu phức tạp, chế độ quản lý chặt chẽ, đòi hỏi công trình
làm việc liên tục suốt ngày đêm và rất nhạy cảm với sự dao động lưu lượng và nhiệt
độ của nước nguồn.
Từ những so sánh trên, kết hợp với vị trí đặt trạm xử lý, điều kiện định hướng
phát triển mở rộng Thành phố trong tương lai. Ta lựa chọn dây chuyền công nghệ xử
lý theo phương án I để thiết kế trạm xử lý cho nhà máy nước số 2 của Thành phố
Lạng Sơn.
4.4.TÍNH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH TRONG DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ
THEO PHƯƠNG ÁN I.
4.4.1. Bể hoà phèn:
Trước khi cho vào nước, phèn phải hoà thành dung dịch qua các giai đoạn hoà
tan, điều chỉnh nồng độ rồi chứa trong các bể tiêu thụ.
4.4.1.1. Tính dung tích bể hoà trộn phèn:
Dung tích bể hoà trộn tính theo công thức:
Q.n.L p
Wh (m3).
10000.b h .
Trong đó:
+Q: Lưu lượng nước xử lý của một đơn nguyên,Q = 15000 (m3/ngđ) = 625(m3/h)
.
+ L p : Liều lượng phèn cho vào nước (g/m3).
L p = 40(g/m3).
+n: Số giờ giữa 2 lần hoà tan, phụ thuộc công suất Q.
Q =15000(m3/ngđ)=>n =10giờ (TC33-2006:Q từ 10000-50000 thì n= 8-12giờ)
+bh: Nồng độ dung dịch hoá chất trong thùng hoà trộn, tính bằng phần trăm(%)
bh =10%.
+: Khối lượng riêng của dung dịch lấy bằng 1T/m3.
Q.n.L p 625.10.40
=> Wh = = 2,5(m3).
10000.b h . 10000.10.1
Chọn hai bể hoà trộn, dung tích mỗi bể là
2,5
W 1,25 (m3).
2
Kích thước mỗi bể là 1 1 1,25 (m).
4.4.1.2. Tính dung tích bể tiêu thụ:
Dung tích bể tiêu thụ tính theo công thức:
Wh .b h
Wtt (m3).
b tt
Trong đó:
btt : Nồng độ dung dịch phèn trong thùng tiêu thụ,tính bằng %.
btt = 5% (TC33-2006: 4-10%).
Wh .b h 2,5.10
=> Wtt = = 5(m3).
b tt 5
Chọn hai bể tiêu thụ,dung tích mỗi bể là 2,5(m3).
Kích thước mỗi bể là: 1 2 1,25 (m).
4.4.2. Bể pha chế vôi sữa.
Cũng như phèn,trước khi cho vào nước, vôi phải hoà thành dung dịch qua các
giai đoạn hoà tan, điều chỉnh nồng độ rồi chứa trong các bể tiêu thụ.
4.4.2.1.Tính dung tích bể pha vôi sữa:
Dung tích bể pha vôi sữa được tính theo công thức sau:
Q.n.L v
Wv (m3).
10000.b v .
Trong đó:
+Q: Lưu lượng nước xử của một đơn nguyên,Q = 15000 (m3/ngđ) = 625(m3/h) .
+ L v : Liều lượng vôi cho vào nước (g/m3).
L v = 18,7(g/m3).
+n: Số giờ giữa 2 lần hoà tan, phụ thuộc công suất Q.
Q =15000(m3/ngđ)=>n =10giờ (TC33-2006:Q từ 10000-50000 thì n= 8-12giờ)
+bv: Nồng độ dung dịch vôi trong thùng hoà trộn, tính bằng phần trăm(%)
bv = 4%.(TC33-2006: bv không vượt quá 5% ).
+ : Khối lượng riêng của dung dịch lấy bằng 1T/m3.
Q.n.L v 625.10.18,7
=> Wv = = 5,84(m3).
10000.b v . 10000.4.1
Bể được thiết kế hình tròn, xây bằng bê tông cốt thép. Đường kính bể phải lấy
bằng chiều cao công tác của bể d = h nên:
.d 2 .h .d 3
Wv
4 4
Wv .4 5,84.4
d3 = 3 =1,95(m).
3,14
Chọn d = 2(m).
Chọn số vòng quay cánh quạt là 40vòng/phút.
4.4.3. Thiết bị định lượng.
4.4.3.1. Thiết bị định lượng phèn:
Dùng bơm định lượng để bơm dung dịch phèn công tác vào bể hoà trộn.
Lượng phèn cần dùng cho một ngày là:
Q.L p15000.40
= 0,6(T).
1000000 1000000
Bơm định lượng phải bơm dung dịch phèn công tác 10% do đó lưu lượng bơm là:
0,6.1000.100
q = 0,069(l/s).
10.24.3600
4.4.3.2. Thiết bị định lượng vôi:
Sử dụng thiết bị bơm vôi sữa tỉ lệ với lưu lượng nước xử lý.
4.4.4. Kho dự trữ hoá chất
Kích thước kho chứa xác định theo khả năng mua và vận chuyển hoá chất đến
nhà máy. Nếu hoá chất ở xa và vận chuyển khó khăn thì thời gian dự trữ dài ngày.
Thường với cự ly vận chuyển trung bình, phương tiện vận chuyển bằng ôtô chọn thời
gian dự trữ không dưới 1 tháng tính theo thời kỳ dùng hoá chất nhiều nhất. Nếu có lý
do đặc biệt thì chọn thời gian dự trữ là 15 ngày.
Đối với trường hợp này thì thiết kế kho dự trữ hoá chất đủ dùng cho 1 tháng.
Diện tích sàn kho:
Q.P.T.
Fkho
10000.Pk .h.G O
Trong đó:
+Q = 15000 (m3/ngđ).
+P là liều lượng hoá chất tính toán(g/m3).
+T là thời gian dự trữ hoá chất trong kho. T = 30 ngày.
+ là hệ số kể đến diện tích đi lại và thao tác trong kho, = 1,3.
+ Pk là độ tinh khiết của hoá chất.
+h là chiều cao cho phép của lớp hoá chất.
+ G o khối lượng riêng của hoá chất, G o = 1,15(T/m3).
4.4.4.1. Tính diện tích cho kho phèn:
15000.40.30.1,3
Fp = = 10(m2).
10000.100.2.1,15
4.4.4.2. Tính diện tích cho kho vôi:
15000.18,7.30.1,3
Fv = = 8(m2).
10000.80.1,5.1,15
Tổng diện tích kho là:
F = Fp + Fv = 10 + 8 = 18(m2).
tan vôi được thực hiện triệt để. Còn nếu dùng các bể trộn khác thì cá thể vôi sẽ bị kết
tủa trước các tấm chắn.
4.4.5.1Sơ đồ cấu tạo.
40o
Ta chọn b t = 190(cm).
Diện tích tiết diện ngang ở phần dưới của bể trộn :
Q 0,087
Fd = = 0,07(m2).
vd 1,2
Phần dưới của bể trộn có dạng hình vuông, chiều dài mỗi cạnh là:
b d Fd 0,07 =0,27(m).
Ta chọn b d =0,3(m).
Chiều cao tầng đáy là:
ab 1,9 0,3 40o
hd cot g = cot g = 2,75(m).
2 2 2 2
Vậy h d = 2,75(m).
Dung tích phần dưới:
1
1
Wd h d Fd Ft Fd Ft = 2,75 0,47 3,47 0,47 3,47
3 3
Wd = 1,56(m3).
Dung tích phần trên:
Wt Wb Wd = 10,42-1,56 = 8,86 (m3).
Chiều cao bảo vệ: lấy h bv = 0,3 (m).
Chiều cao tầng trên của bể là:
Wt 8,86
ht = 2,55 (m).
Ft 3,47
=>Chiều cao toàn phần của bể là:
H b h t h d h bv = 2,55 + 2,75 + 0,3 = 5,6(m).
4.4.6. Bể lắng ngang,
Diện tích bể lắng
Dùng bể lắng ngang thu nước ở cuối bể,diện tích mặt bằng bể là:
Q.
F (m2).
3,6.U o
Trong đó:
Q: Lưu lượng nước đưa vào bể lắng, Q = 625 (m3/h).
: Hệ số sử dụng thể tích của bể lắng lấy bằng 1,3.
Uo : Tốc độ rơi của cặn ở trong bể lắng (mm/s).
Uo được xác định theo tài liệu thí nghiệm hay theo kinh nghiệm quản lý các công trình
đã có trong điều kiện tương tự lấy vào mùa không thuận lợi nhất trong năm với yêu
cầu hàm lượng cặn của nước đã lắng không lớn hơn 10 mg/l.
Vận tốc tra theo bảng 6.9 TC33-2006 ta có : Nước đục và được xử lý bằng phèn nên
ta có:
U o = 0,5 - 0,6(mm/s).
Ta chọn: U o = 0,55(mm/s).
Như vậy:
Q. 625.1,3
F = = 410,35(m2).
3,6.U o 3,6.0,55
Ta chọn F = 410(m2).
Bố trí 2 bể lắng, diện tích mỗi bể là 205(m2).
Chiều rộng bể lắng
Chiều rộng bể lắng được tính theo công thức:
Qb
B
3,6.v tb .N.H
Trong đó:
Qb : Lưu lượng nước tính toán Qb = 625 (m3/h).
vtb : Vận tốc độ ngang trung bình của dòng chảy trong bể lắng
Diện tích của vách ngăn phân phối nước vào bể là:
Fngan = bn.(H - 0,5) = 1,35(3-0,4) = 3,51(m2).
Lưu lượng nước tính toán qua mỗi ngăn của bể là:
625
qn = 156,25(m3/h) = 0,043(m3/s).
2.2
Diện tích cần thiết của các lỗ vách ngăn phân phối nước ở đầu bể là:
qn 0,043
F lo1
v lo1
0,3
= 0,1447(m2).
Diện tích cần thiết của các lỗ vách ngăn thu nước ở cuối bể là:
qn 0,043
F lo 2
v lo 2
0,5
= 0,0868(m2).
n1
F lo1
=
0,1447
= 25(lỗ).
F1lo 0,00567
Bố trí lỗ đục trên vách ngăn thành 5 hàng dọc và 5 hàng ngang. Khoảng cách
giữa các lỗ theo hàng dọc và hàng ngang được thể hiện trên hình. Theo quy phạm,
hàng lỗ dưới cùng nằm cao hơn mức cặn tính toán là 0,5(m )( theo quy phạm là 0,3-
0,5 (m)).
n2
Flo2 =
0,0868
= 20(lỗ).
F1lo 0,00442
Bố trí lỗ đục trên vách ngăn thành 4 hàng dọc và 5 hàng ngang. Khoảng cách
giữa các lỗ theo hàng dọc và hàng ngang được thể hiện trên hình.
Cmax: Hàm lượng cặn trong nước đưa vào bể lắng Cmax = 314,4 (mg/l)
: Nồng độ trung bình của cặn đã nén chặt.
Khi xử lý không dùng phèn lấy =20000(g/m3).
6.625314,4 10
Wc = 28,54 (m3)
2.20000
Diện tích mặt bằng một bể lắng:
F 410
Fngan = 205 (m2).
2 2
Chiều cao trung bình của vùng chứa và nén cặn:
Được tính theo công thức:
Wc 28,54
H can = 0,14 (m).=> Lấy H can = 0,2 (m).
Fngan 205
28,54.1,5
=> Q c = 0,0714(m3/s).
60.10
Xả cặn bằng phương pháp thuỷ lực.
Khoảng cách giữa các ống thu cặn lấy bằng 2m (TheoTC33-2006:không quá 3m).
Vách nghiêng của hố thu cặn : 45o.
Độ dốc của ống thu cặn: I = 5%.
Vận tốc cặn chảy trong ống: v = 1,8(m/s).
Đường kính lỗ thu cặn lấy bằng 30 mm (Theo TC33-2006 không nhỏ hơn 25mm).
Khoảng cách giữa các tâm lỗ lấy bằng 400mm (Theo TC33-2006:300-400mm ).
Lượng nước tính bằng phần trăm mất đi khi xả cặn ở một bể :
k p .Wc .N
P= .100 0 0
Q.T
Trong đó:
+ W0: Thể tích vùng chứa và nén cặn. Wc = 28,54 (m3).
+ KP: Hệ số pha loãng cặn. khi xả cặn bằng thuỷ lực lấy bằng 1,5.
+ N: số lượng bể lắng. N = 2.
+ T: thời gian giữa 2 lần xả cặn (h). T = 6 (h).
+ Q: Lưu lượng nước tính toán (m3/h). Q = 625 (m3/h).
k p .Wc .N 1,5.24,58.2
P= .100 0 0 .100 0 0 = 1,97%
Q.T 625.6
- Vậy lưu lượng nước dùng cho việc xả cặn bể lắng, tính theo thể tích là:
XC
VBL 1,97%15000 294,96(m3 ).
Tốc độ nước chảy trong hành lang giữa các vách ngăn lấy v = 0,2(m/s).
Dung tích bể phản ứng:
Q.t
Wb (m).
60.N
Trong đó:
Q là công suất trạm: Q = 625(m3/h).
t là thời gian phản ứng, t= 20 phút.
Q.t 625.20
=> Wb = = 104,17(m3).
60.N 60.2
Diện tích mặt bể:
Wb 2
Fb (m ).
Hb
H b là chiều cao bể. Lấy H b = 2,5(m).
Wb 104,17
=> Fb = = 41,67(m2).
Hb 2,5
Chiều dài bể phản ứng:
Fb 41,67
L = 7,72 (m) lấy bằng 8(m).
B 5,4
Chọn số hành lang là n = 9 hành lang.
Ta có: L n.b (n 1).
Trong đó:
chiều rộng của vách ngăn (Tường bê tông cốt thép). Lấy = 0,2(m).
Chiều rộng mỗi hành lang là:
L (n 1) 8 (9 1).0,2
b = 0,71(m).
n 9
Như vậy chiều rộng đã thỏa mãn.
Vậy số lần đổi chiều của dòng nước trong bể phản ứng là 8 lần.
4.4.8. Bể lọc nhanh
Ta sử dụng bể lọc nhanh trọng lực.
Chú thích:
(1) Đường ống dẫn nước lọc vào bể.
(2) Đường ống dẫn nước trong về bể chứa.
(3) Lớp nước trên mặt vật liệu lọc.
(4) Lớp vật liệu lọc.
(5) Lớp vật liệu đỡ.
(6) Hệ thống thu nước trong và phân phối nước rửa lọc.
(7) Ống dẫn nước trong vào bể
(8) Máng phân phối nước lọc và thu nước rửa lọc.
(9) Mương phân phối nước lọc
(10) Mương tập trung nước rửa lọc.
(11) Ống cấp nước rửa lọc.
(12) Ống xả nước lọc đầu.
(13) Ống xả nước rửa lọc.
(14) Ống xả kiệt.
(15) Ống cung cấp gió rửa lọc
Bể lọc được tính toán với 2 chế độ làm việc là bình thường và tăng cường.
Dùng vật liệu lọc là cát thạch anh với các thông số tính toán:
dmax = 1,6 (mm)
dmin = 0,7 (mm)
dtương đương =0,8 1,0 (mm)
Hệ số dãn nở tương đối e = 30%, hệ số không đồng nhất k = 2,0.
Chiều dày lớp vật liệu lọc = 1,2 (m)
Hệ thống phân phối nước lọc là hệ thống phân phối trở lực lớn bằng chụp lọc đầu
có khe hở. Tổng diện tích phân phối lấy bằng 0,8% diện tích công tác của bể lọc
(theo quy phạm là 0,8 1,0 m).
Phương pháp rửa lọc: Gió nước kết hợp.
Chế độ rửa lọc như sau: Bơm không khí với cường độ 18 (l/s.m2) thổi trong 2
phút sau đó kết hợp khí và nước với cường độ nước 2,5 (l/s.m2) sao cho cát không bị
trôi vào máng thu nước rửa trong vòng 2 phút. Cuối cùng ngừng bơm không khí và
tiếp tục rửa nước thuần tuý với cường độ 8 (l/s.m2) trong 5 phút.
Sơ bộ tính toán chu kỳ lọc
Thực tế độ rỗng của lớp cát lọc thường bằng 0,41 0,42, lấy 0,41.
Chiều dày lớp cát lọc lấy bằng 1,2 (m)
Vận tốc lọc nước tra theo bảng lấy V= 7 (m/h)
Khí đó thể tích chứa cặn của 1 (m3) cát lọc là:
1
V= .0,41.1 = 0,1025 (m3)
4
Trọng lượng cặn trong 1 (m3) vật liệu lọc là:
Trọng lượng cặn chiếm 2,5% thể tích chứa cặn, tức là G = 25 kg/m3 . 0,1025 m3 =
2,5625 (kg)
Tốc độ lọc 7 (m/h), lớp cát dày 1,2 (m), mỗi khối cát 1 giờ phải giữ lại được: 710=
70 (g) hay bằng 0,07 (kG)
Để đảm bảo chất lượng nước, chu kỳ lọc là:
2,5625
Tchất lượng = = 36,6 (giờ).
0,07
Lấy chu kỳ lọc nhỏ hơn Tchất lượng bằng 24 (giờ), tức là 1 (ngày).
Tổng diện tích mặt bằng của bể.
Tổng diện tích mặt bằng của bể được xác định theo công thức:
Q
F= (m2)
T V - 3,6 W t - n t V
bt 1 2 bt
Trong đó :
Q: Công suất trạm xử lý, Q = 15000 (m3/ngđ).
Vbt : Vận tốc ở chế độ làm việc bình thường, tra theo bảng lấy Vbt = 7 (m/h).
n : Số lần rửa bể lọc trong một ngày đêm ở chế độ làm việc bình thường, theo
tính toán ở trên có n = 1(lần/ngđ) và rửa lọc hoàn toàn bằng điều khiển tự động.
T: Tổng thời gian làm việc của bể lọc trong một ngày đêm, lấy T = 24 giờ.
W: Cường độ nước rửa lọc lấy theo kết quả thí nghiệm tương ứng với từng loại
vật liệu lọc, lấy = 8(l/s.m2) - TCVN 33.85
t1 : Thời gian rửa lọc, t1 = 9phút = 0,15 (giờ)
t2 : Thời gian ngừng làm việc để rửa lọc, t2 = 0,35 (giờ)
15000
F= 93(m2).
24 7 - 3,6 8 0,15- 1 0,35 7
Số bể lọc được xác định theo công thức:
N = 0,5 F = 0,5 93 = 4,82 (bể).
Lấy 4 bể,khi đó diện tích của một bể là:
F 93
f= = 23,25 (m2).
N 4
Và diện tích xây dựng bể là 4,9 4,9 (m2).
Kích thước một bể lọc
Chọn máng hình tam giác, ta đi tính toán máng dạng này.
Chiều rộng của máng.
Được tính theo công thức:
q 2m
Bm = K 5
(1,57 a ) 3
Trong đó:
qm : Đã tính toán ở trên = 0,062 (m3/s).
a: Tỷ số giữa chiều cao hình chữ nhật và một nửa chiều rộng máng, a = 1,5 (quy
phạm là 11,5).
K: hệ số phụ thuộc vào hình dạng của máng, với máng có tiết diện đáy hình tam
giác ta lấy K = 2,1.
0,0622
Bm= 2,1 5 0,35 (m).
(1,57 1,5) 3
Theo quy phạm, khoảng cách giữa đáy dưới cùng của máng dẫn nước rửa phải
nằm cao hơn lớp vật liệu lọc tối thiểu là 0,07 (m).
Chiều cao toàn phần của máng thu nước rửa là: Hm = 0,54 (m). Vì máng dốc về
phía máng tập trung 0,01, máng dài 4,9 (m) nên chiều cao máng ở phía máng tập
trung là:
0,54 + 0,049 = 0,589 (m).
Do đó khoảng cách giữa mép trên lớp vật liệu lọc đến mép trên cùng của máng thu
Hm phải lấy bằng:
Hm = 0,589 + 0,07 = 0,659 (m).
Khoảng cách từ đáy máng thu tới đáy mương tập trung nước được xác định theo
công thức sau:
q 2m
h m 1,75 3 0,2 (m).
g B 2m
Trong đó:
qm : Lưu lượng nước chảy vào máng tập trung nước; qm =qr = 0,186 ( m3/s)
B mtt : Chiều rộng của máng tập trung , Theo quy phạm, chọn B mtt = 0,7 (m)
g : Gia tốc trọng trường, g = 9,81 m/ s2
0,1862
=> h m 1,75
3 0,2 (m)
9,81 0,7 2
hm = 0,51 (m).
Chọn vận tốc nước chảy trong mương khi rửa lọc là 0,8 (m /s)
0,186
Fmương = = 0,233 ( m2).
0,8
Chiều cao nước trong mương tập trung khi rửa là:
F 0,233
h= = = 0,332 (m)
B 0,7
m
Theo TTVN 33.85 đáy ống thu nước sạch ít nhất phải cách mực nước trong mương
khi rửa là 0,3m, vậy ta phải bố trí ống thu nước sạch có cốt đáy ống cách đáy mương
một khoảng 0,6(m) .
Tính toán hệ thống rửa lọc
Bể được sử dụng hệ thống phân phối nước trở lực lớn là sàn chụp lọc. Rửa lọc
bằng gió và nước kết hợp.
Quy trình rửa bể:
Đầu tiên, ngưng cấp nước vào bể.
Khởi động máy sục khí nén, với cường độ 18 (l/s.m2), cho khí nén sục trong vòng
2 phút.
Cung cấp nước rửa lọc với cường độ 2,5 (l/s.m2), kết hợp với sục khí trong vòng
2 phút.
Kết thúc sục khí, rửa nước với cường độ 8 (l/s.m2) trong vòng 5 phút.
Cung cấp nước vào bể tiếp tục quá trình lọc và xả nước lọc đầu.
Tính toán số chụp lọc
Chọn chụp lọc có khe rộng 1 (mm). Tra bảng ta có tổng diện tích các khe hở trên
chụp lọc là: Fk = 0,000085 (m2).
Tổng diện tích cần thiết của các khe hở trên toàn bộ bể:
qr
Fct = (m2)
vk
Trong đó:
qr : Là lưu lượng nước rửa bể, qr = 0,186 (m3/s).
Vk : Là vận tốc nước qua khe chụp lọc, Vk = 1,5 (m/s).
0,186
Fct = = 0,124(m2)
1,5
Trong đó:
qr : Lưu lượng nước rửa một bể lọc, qr = 0,186 (m3 /s).
Vr: Vận tốc nước trong đường ống, Vr = 1,5 (m/s)
4 0,186
=> d r = 0,40(m).
3,14 1,5
Ta chọn đường kính ống là 0,4 (m)
Hệ thống cấp khí
Cường độ rửa gió thuần tuý là: W = 18 (l/s.m2).
Vận tốc của gió trong ống là: V = 20 (m/s) (quy phạm là 15 20 m/s).
Lưu lượng gió cung cấp cho một bể là:
Trong đó:
Q : Lưu lượng nước của một đơn nguyên
Q = 15 000 (m3/ngđ) = 625(m3/h) = 0,174 (m3/s)
Vc : Vận tốc nước chảy trong ống, Vc = 1,2 (m/s)
4Q 4 0,174
Dchung = = = 0,429 (m)
vc 3,14 1,2
Chọn đường kính ống là 0,40 (m). Kiểm tra lại tốc độ nước chảy:
4Q 4 0,174
Vc = = = 1,39>1,2 (m/s)
D chung
2
3,14 0,4 2
Trạm có:
1 côn mở =0,25
2 khóa =2×1 = 2
2 chữ T =2×1,5 = 3
1 van một chiều =1,7
2 cút 900 =2×0,5 = 1
=> = 7,95
v2 5,29 1,112
Vậy Hđ = iđlđ + đ =
2g 1000
100 7,95
2 9,8
= 1,03 (m).
Trạm có:
1 côn mở =0,25
2 khóa =2×1 = 2
2 chữ T =2×1,5 = 3
1 phễu thu =0,15
2 cút 900 =2×0,5 = 1
=> = 6,25
v2 5,29 1,112
Vậy hh = ihlh + h =
2g 1000
8 6,25
2 9,8
= 0,44 (m).
Trong đó:
h hh là độ chênh hình học giữa mực nước thấp nhất trong bể chứa nước sạch
tới cao độ máng thu nước, được tính theo công thức
h hh = h1 h 2 H m 2
Với: h1 độ chênh giữa MNCN và MNTN trong bể chứa, h1 = 4(m).
h 2 độ chênh mực nước giữa bể lọc và bể chứa h 2 = 3,5(m)
H m Khoảng cách từ mép trên cùng của máng phân phối đến lớp vật liệu lọc.
H m = 0,69 (m).
=> h hh = 4 + 3,5 + 0,69 – 2 = 6,19(m)
h r = hs + hđ + hVLL + Hô
= 0,229 + 0,352 + 0,355 + 1,47
= 2,41(m)
h dt Áp lực dự trữ để phá vỡ kết cấu ban đầu của vật liệu lọc,lấy h dt = 2(m)
Tóm lại: h B h hh h r h ô h dt
Chọn thiết bị định lượng clo loại PC5, 2 Clorator có công suất 0,04 25,4 (kg/h).
Trong đó có 1 Clorator dự trữ .
Cấu tạo nhà trạm
Trạm clo được xây cuối hướng gió
Trạm được xây dựng 2 gian riêng biệt: 1 gian đựng Clorato, 1 gian đặt bình clo
lỏng, các gian có cửa thoát dự phòng riêng.
Trạm được xây cách ly với xung quanh bằng các cửa kín, có hệ thống thông gió
thường xuyên bằng quạt với tần suất bằng 12 lần tuần hoàn gió. Không khí được hút
ở điểm thấp.
Trong trạm có giàn phun nước áp lực cao, có bể chứa dung dịch trung hoà Clo,
khi có sự cố dung tích bình đủ để trung hòa.
Đường kính ống cao su dẫn Clo:
Q
dClo =1,2
V
Trong đó:
Q: Lưu lượng giây lớn nhất của khí Clo lỏngqClo = 11,23 (kg/h).
4 q Clo
h
4 11,23
Q= = = 12,5 10-6 (m3/s)
3600 3600
V: Vận tốc trong đường ống, lấy V= 0,8 (m/s)
12,5 10 6
dCl = 1,2 = 4,8 (mm)
0,8
Ống cao su được đặt trong ống lồng có độ dốc 0,01 đến thùng đựng Clo lỏng,
ống không có mối nối.
4.4.10. Tính toán sân phơi bùn:
Số lượng bùn tích lại ở bể lắng sau một ngày được tính theo công thức:
Q (C1 C 2 )
G1 = (kg).
1000
Trong đó:
G1: Trọng lượng cặn khô tích lại ở bể lắng sau một ngày, (kg).
Q : Lượng nước xử lý, Q = 15 000 (m3/ngđ).
C2: Hàm lượng cặn trong nước đi ra khỏi bể lắng, lấy bằng 12 (g/m3).
C1: Hàm lượng cặn trong nước đi vào bể lắng, sau khi qua bể phản ứng hàm lượng
cặn trong nước là:
C1 = 314,4 (mg/l)
15000 (314,4 12)
Vậy nên G1 = = 4536 (kg).
1000
Số lượng bùn tích lại ở bể lọc sau một ngày được tính theo công thức:
Q (C1 C 2 )
G2 = (kg)
1000
Trong đó:
G2: Trọng lượng cặn khô tích lại ở bể lọc sau một ngày, (kg)
Q: Lượng nước xử lý, Q = 15000 (m3/ngđ)
C2 : Hàm lượng cặn trong nước đi ra khỏi bể lọc, lấy bằng 3 (g/m3) (tiêu chuẩn là
không nhỏ hơn 3 g/m3)
C1 : Hàm lượng cặn trong nước đi vào bể lọc, lấy bằng lượng cặn đi ra khỏi bể
lắng, C1 = 12 (g/m3)
15000 (12 3)
Vậy nên G2 = = 135 (kg).
1000
Vậy tổng lượng cặn khô trung bình xả ra trong một ngày là
G = G1 + G2 =4536 + 135 = 4671 (kg).
Tính sân phơi bùn có khả năng giữ bùn lại trong vòng 3 tháng.
Lượng bùn khô tạo thành sau 3 tháng là:
Gnén = 4671 30 3 = 420390 (kg)
Thiết kế sân phơi hình chữ nhật có tổng diện tích là 1600 (m2).
Sau khi phơi, bùn đạt đến độ ẩm 60% nên khối lượng bùn khô sau khi phơi là:
420390
gkhô = 100 = 1059075 (kg)
40
Lấy tỷ trọng bùn ở độ ẩm 60% là 1,2 (t/m3), thể tích bùn khô là:
g khô 1059,075
Vkhô = = = 876 (m3)
khô 1,2
Chiều cao bùn khô trong sân là:
Vkhô 876
hkhô = = = 0,55 (m)
F 1600
Trong thực tế cặn tạo thành đưa ra sân phơi nằm trong hỗn hợp với nước có độ ẩm
95% nên tổng lượng bùn loãng xả ra từ khối bể lắng và lọc trong một ngày là:
4671
gloãng = 100 = 93420 (kg/ngđ)
5
Lấy tỷ trọng bùn ở độ ẩm 95% là 1,02 (t/m3),thể tích bùn loãng xả ra trong một
ngày là:
g loãng 93,42
Vloãng = = = 91,59 (m3)
loãng 1,02
Vcátphoi 11,16
Fsân phơi = = =111,6(m 2 ).
0,1 0,1
Vậy ta thiết kế hai sân phơi cát ở hai phía của bể lọc với kích thước mỗi sân là :
A B=20 3 =60 (m 2 ).
4.4.12. Tính toán bể điều hoà và bơm tuần hoàn nước rửa lọc
Lưu lượng tuần hoàn
Để đảm bảo khi bơm tuần hoàn làm việc gián đoạn, không ảnh hưỏng đến chế độ
thuỷ lực của các công trình xử lý, qth phải nằm trong khoảng
W
< qth < 5%Qtrạm.
24
5
Có 5%Qtrạm = 625 = 31,25 (m3/h).
100
Lượng nước rửa lọc trong một ngày
Do rửa gió nước đồng thời, pha rửa gió nước với cường độ 2,5 (l/s.m2) trong 2
phút, pha sau rửa nước với cường độ 8 (l/s.m2) trong vòng 5 phút nên thể tích nước
2,5 60 2 8 60 5
rửa một bể là: V1rbe = F F = 2,7F (m3)
1000 1000
Theo trên ta có chu kỳ rửa lọc là 24h,do đó một ngày rửa 4 bể nên lưu lượng
nước rửa trong một ngày:
W = 2,7 23,25 4 = 251,1 (m3).
W 251,1
= 10,463 (m3/h).
24 24
Vậy chọn lưu lượng nước tuần hoàn qth = 26(m3/h).
Thể tích bể điều hoà lưu lượng nước rửa
Thể tích bể điều hoà nước rửa được tính theo công thức:
V = n Vr1 bể n qth t = 4 2,7 23,25 4 26 1 =147(m3).
(chọn thời gian giữa hai lần rửa các bể kế tiếp nhau là t = 1 (giờ) .
Thiết kế bể vuông cao 3(m), kích thước bể trên mặt bằng a a = 7,0 x 7,0(m), diện
tích mặt bằng 49 (m2).
4.4.13. Tính toán bể lắng đứng xử lý nước sau lọc.
Diện tích bể lắng đứng được tính theo công thức:
Q
F = (m2)
uo
Trong đó:
Q : Lưu lượng nước đến bể lắng từ bể điều hoà, Q = 26 (m3/h) = 7,22 10-3 (m3/s).
u0 : Tốc độ lắng cặn, lấy bằng 0,0018 (m/s)
: Hệ số dự phòng kể đến việc phân phối nước không đều trên toàn bộ mặt cắt
ngang của bể. Lấy tỷ số giữa đường kính và chiều cao vùng lắng là D/H = 2 thì =1,75
7,22 103
F = 1,75 = 7,02(m2).
0,0018
Do xây dựng bể lắng đứng có ngăn phản ứng xoáy hình trụ đặt ở giữa nên đường
kính bể là:
4 (F f )
D= (m).
Trong đó:
F : Diện tích vùng lắng = 7,02 (m 2 ) .
Q t
f : Diện tích bề mặt ngăn phản ứng, f =
60 H N
Với H : chiều sâu vùng lắng nước, lấy bằng 3,5 (m).
N :Số bể lắng = 2 bể
t : Thời gian lưu nước trong bể, lấy t = 18phút (theo quy phạm là 1520 phút).
26 18
f= = 1,11 (m2)
60 3,5 2
4 (7,02 1,11)
D= 3,2(m)
3,14
D 3,2
Tỷ số = = 0.91 < 1,75 nên đạt yêu cầu.
H 3,5
Vậy thiết kế bể lắng đứng có ngăn phản ứng xoáy hình trụ có D = 3,2 (m), cao
3,5(m) gồm một đường ống dẫn nước đến từ van xả nước rửa lọc và 2 đường ống, 1
dẫn cặn ra sân phơi bùn và 1 đưa nước sau lọc quay trở lại trước bể lắng.
4.5. Quy hoạch mặt bằng và bố trí cao độ cho các công trình trong trạm xử lý.
4.5.1.Quy hoạch mặt bằng:
+Vị trí khu đất đặt trạm xử lí phải phù hợp với quy hoạch chung của thành
phố,phải đảm bảo việc liên hệ rễ dàng, thuận tiện cho quản lý chung của thành phố.
+Có khả năng phát triển trong tương lai, để xây dựng thêm công trình khi nhà
máy nâng công suất
+Khu đất xây dựng nhà máy phải nằm ở nơi cao ráo, không bị ngập lụt hay lún
sụt, đảm bảo sự làm việc bền vững của công trình trong trạm xử lí nước.
+Có địa hình thuận tiện cho việc bố trí cao trình trạm xử lí, tránh đào đắp
nhiều.Đảm bảo diện tích để bố trí công trình phụ và công trình phục vụ.
+Đảm bảo điều kiện vệ sinh tốt, tiện cho việc tổ chức thực hiện vệ sinh nguồn
nước và trạm xử lí nươc. Trạm xử lí phải đặt xa các nguồn và các cơ sở gây ô nhiễm
như bãi rác , nghĩa địa,…
+Khu đất trạm xử lí cần có điều kện địa chất tốt, tránh gia cố nền móng giảm giá
thành xây dựng công trình.
+Đặt gần nơi cung cấp điện để giảm giá thành xây dựng hệ thống cấp điện và chi
phí quản lí về điện giảm.
+Có đường giao thông thuận tiện, đảm bảo chuyên trở vật liệu, thiết bị, máy móc
rễ dàng, phục vụ tốt cho công tác thi công và quản lý nhà máy.
+Chiếm ít đất trồng trọt.
+Ở đầu hướng gió để tránh bụi và các hơi độc từ các hoạt động của thành phố.
+Trong trạm bố trí các công trình sao cho giữa các công trình có đường ô tô tiếp
cận đến tận chân từng công trình.
+Bố trí trạm clo và sân phơi bùn ở cuối hướng gió tránh bay vào các công trình
phụ trợ trong trạm xử lí.
+Trạm biến thế đặt gần trạm bơm cấp II cung cấp điện 3 pha cho trạm bơm cấp
II
Bản vẽ mặt bằng trạm xử lí được thể hiện trên bản vẽ số 9.
4.5.2. Tính toán mặt bằng cho trạm xử lý.
4.5.2.1. Diện tích trạm bơm cấp II.
Với công suất trạm là Q = 45.000 (m3/ngđ), ta lấy ST BII = 126 (m2).
Kích thước xây dựng là 6×21(m)
4.5.2.2. Trạm biến thế.
Với công suất trạm là Q = 45.000 (m3/ngđ), ta lấy SBV = 12 (m2).
Kích thước xây dựng là 3×4(m).
4.5.2.3. Phòng bảo vệ.
Lấy theo quy phạm, diện tích xây dựng là 16(m2).
Kích thước xây dựng là 4×4(m).
4.5.2.4. Nhà hành chính.
Trong đó:
Z1 là cốt mực nước cao nhất trong bể chứa nước sạch:
B.loc B.chua
h ong là tổn thất áp lực trên đường ống dẫn từ bể lọc đến bể chứa nước sạch.
B.loc B.chua
Có thể lấy sơ bộ h ong = 0,5(m) (Theo TCXD33-2006 là 0,5÷1m).
h B.loc là tổn thất áp lực trong nội bộ bể lọc. h B.loc = 3,0(m).(Theo TCXD33-2006
là 3÷3,5m).
Vậy : Z1 = 4,5 – 0,5 – 3,0 = 1(m).
4.5.3.3. Bể lắng ngang:
Mực nước cao nhất trong bể lắng ngang là:
B.langB.loc
Z3 = Z2 + h ong + h B.lang
Trong đó:
B.langB.loc
h ong là tổn thất áp lực trên đường ống dẫn từ bể lắng đến bể lọc. Có thể lấy
B.langB.loc
sơ bộ h ong = 0,7(m) (Theo TCXD33-2006 là 0,5÷1m).
h B.lang là tổn thất áp lực trong nội bộ bể lắng. h B.lang = 0,6(m).(Theo TCXD33-
2006 là 0,4÷0,6m).
Vậy : Z3 = 4,5 + 0,7 + 0,6 = 5,8(m).
4.5.3.4. Bể phản ứng vách ngăn zíc zắc ngang:
Mực nước cao nhất trong bể phản ứng là:
B.pu B.lang
Z4 = Z3 + h ong + h B.pu
Trong đó:
B.pu B.lang
h ong là tổn thất áp lực trên đường ống dẫn từ bể phản ứng đến bể lắng.Vì
B.pu B.lang
bể phản ứng liền với bể lắng nên h ong = 0(m) (Theo TCXD33-2006 là
0,4÷0,6m).
h B.pu là tổn thất áp lực trong nội bộ bể phản ứng. h B.pu = 0,4(m).
Trong đó:
B. tron B.pu
h ong là tổn thất áp lực trên đường ống dẫn từ bể trộn đến bể phản ứng. Có
B.langB.loc
thể lấy sơ bộ h ong = 0,4(m)
h B.tron là tổn thất áp lực trong nội bộ bể trộn. h B.tron = 0,5(m).(Theo TCXD33-
2006 là 0,4÷0,6m).
Vậy : Z5 = 6,3 + 0,4 + 0,5 = 7,2(m).
Tổn thất qua các máng tràn lấy từ 0,1 ÷ 0,3(m)
CHƯƠNG 5
Nhận xét:
Vì dạng bờ sông tương đối dốc và mặt cắt ngang sông có dạng thềm nên ven bờ
không có đủ độ sâu cần thiết để thu nước. Chọn công trình thu nước kiểu ven bờ kết
hợp với xa bờ.
Cửa thu nước đặt tạo lòng sông,khi đó công trình có ngăn thu, ngăn hút đặt ở bờ
sông. Về mùa lũ, nước được thu qua cửa lớn. Còn về mùa kiệt, nước được thu qua
họng thu nước rồi theo ống tự chảy về ngăn thu. Dùng ngăn thu và hai ngăn hút (ứng
với chọn hai bơm công tác và một bơm dự trữ).
Mặt khác, ta biết được cấu tạo địa chất của đất đá bờ sông là ổn định, Vì vậy ta
sử dụng công trình thu nước kết hợp với trạm bơm cấp I. Khi đó sẽ giảm được chi phí
xây dựng và quản lý.
5.1. Tính song chắn rác và lưới chắn rác.
5.1.1 Song chắn rác
Song chắn rác được đặt tại họng thu nước của công trình tiết diện hình chữ nhật,
đặt hai song chắn rác ứng với hai họng thu,son chắn rác được vớt rác định kỳ bằng
cách thủ công.
Cấu tạo:
Song chắn rác gồm các thanh thép có tiết diện tròn đường kính 8 (mm) đặt song
song với nhau, cách nhau một khoảng a = 50 (mm). Song chắn rác được nâng lên hạ
xuống nhờ hệ thống ròng rọc, hai bên song có thanh trượt.
Diện tích công tác của song chắn rác được tính theo công thức:
Q
k 1 k 2 k 3 (m2).
vn
Trong đó:
Q : Là lưu lượng tính toán. Để giảm khối lượng công tác xây dựng và thuận tiện
cho việc nâng công suất giai đoạn II ta tính toán công trình thu luôn cho giai đoạn II..
Vì ta xử dụng 2 song chắn rác nên lưu lượng tính toán là
45000
Q= (m3/ngđ) = 0,26 (m3/s).
2
v : Là vận tốc của nước qua song chắn rác, theo tiêu chuẩn TCN 33 – 2006 quy
định v = 0,2-0,6(m/s) lấy:
v = 0,4 (m/s).
k1 : Là hệ số co hẹp do các thanh thép
ad
k1 =
a
a : Khoảng cách giữa các thanh thép, a = 50 (mm).
d : Đường kính thanh thép, d = 8 (mm).
n là số cửa thu nước, n = 2.
50 8
k1 = = 1,16
50
k1 =
a d 2 1 p = 1,5 42 1 0,1 = 2,08
a2 42
Trong đó:
A Kích thước mắt lưới, a = 50 (mm).
d Đường kính dây đan lưới, d = 1,5 (mm).
p là tỷ lệ giữa phần diện tích bị khung và các kết cấu khác chiếm so với diện
tích công tác của lưới. Chọn p = 10%
k2 Là hệ số co hẹp do rác bám vào song, k2 = 1,5
k3 Là hệ số kể đến ảnh hưởng hình dạng thanh thép,thanh tiết diện tròn k3=1,3
H i l
V2 8,5 1,8 2
2g
= 1000 100 0,35 2 9,8
H = 1,275+0,058 = 1,333(m).
- Lưu lượng nước rửa:
D 2
Qr Vmin (m3/s).
4
Vmin: Vận tốc rửa nhỏ nhất trong ống tự chảy, Vmin từ 1,25-1,5V
Chọn Vmin = 1,5(m/s)
3,140,5
2
=> Q r 1,5 = 0,295(m3/s).
4
Kích thước ngăn thu:
-Trước hết với lưu lượng tính toán Q = 0,26(m3/s) ta chọn được đường kính và
vận tốc của đường ống hút và đường ống đẩy.
+ Dh= 500 (mm), Vh = 1,11(m/s)
+ Dd = 500 (mm), Vd = 1,11(m/s)
- Ngăn thu: bố trí song chắn rác, thang lên xuống, thiết bị tẩy rửa.
- Ngăn hút: bố trí lưới chắn rác, ống hút của máy bơm cấp một, thang lên xuống
và thiết bị tẩy rửa.
- Gian quản lý bố trí thiết bị nâng , thiết bị điều khiển, tẩy rửa, vớt rác, song chắn
rác và lưới chắn rác dự trữ.
5.1.4Chọn kích thước mặt bằng:
- Ngăn thu:
+ Chiều dài: chọn A1= 3(m)
+ Chiều rộng B1 = BL+ 2e
BL là chiều rộng lưới chắn rác BL = 1130(mm) = 1,13(m).
e = 0,4 ÷ 0,6 m, chọn e = 0,5(m)
=> B1 = 1,13 + 2×0,5 = 2,13(m).
- Ngăn hút:
+Chiều rộng B2≥ 3Df
Df : đường kính phễu hút Df = (1,3÷1,5) Dh
=> Df = 1,4Dh = 1,4 × 500 = 700(mm).
B2 ≥ 3×700 = 2100(mm).
=> Để tiện cho việc bốt trí và thi công ta chọn:
+ A1 = A2 = 3(m).
+ B1 = A2 = 3(m).
- Khoảng cách từ phễu hút đến tường tối thiểu bằng (0,5÷1) Df ; ta chọn khoảng
cách đó là 400(mm).
5.2.TÍNH TOÁN THIẾT KẾ TRẠM BƠM CẤP I
5.2.1. Tính toán cho giai đoạn I.
Cốt mặt đất tại trạm xử lý: 264,6 (m).
Cao trình mặt đất: 258 (m).
MNCN
T XL = 265,1(m).
1phễu, = 0,15
1 côn thu =0,1
1 song chắn rác = 0,1
=> = 0,35
Chiều dài ống tự chảy 35(m).
V2
h ongtuchay i l
2g
=
3,63
35 0,35
1,176 = 0,128+0,0247 = 0,155(m).
2
1000 2 9,8
+ hs là tổn thất qua song chắn rác,hs = 0,1 (m)
+ hL là tổn thất qua song lưới chắn rác,hL = 0,2 (m)
+ Mực nước thấp nhất trên sông 252,5(m)
MNT
nganhut = song - hs – hL –hốngtự chảy
N MNT N
v2
hh = hđ+ hcb = i×l + 2g
+ Chọn ống thép cũ có đường kính 500mm
625
Q = 173,11(l/s).
3,6
=> v = 0,83/s, i= 1,83/1000m
Chọn sơ bộ chiều dài ống hút: Lhút = 8(m).
+ Theo mặt bằng và mặt cắt gian máy ta có
1 phễu hút, = 0,15.
2 cút 900, = 2x0,5 = 1.
1 côn thu = 0,1.
1 tê, = 1,5 .
1 khóa = 1.
h 3,75
=> h h =
0,85
8 3,75
1,83 2
1000 2 9,8
h h = 0,65 (m).
- Tổn thất trên đường ống đẩy:
v2
hđ i l
2g
+ Chọn ống đẩy là ống thép có đường kính 500 mm
625
Q = 173,11(l/s).
3,6
=> v = 0,83/s, i= 1,83/1000m
+ Chiều dài ống đẩy: Lđẩy = 1500(m).
+ Theo mặt bằng và mặt cắt gian máy ta có
1 côn mở, = 0,25.
2 cút 900, = 2×0,5 = 1.
1 van 1 chiều = 1,7.
1 tê, = 1,5 .
1 khóa = 1.
h 5,45.
=> h đ =
0,83
1500 5,45
1,83 2
1000 2 9,8
h đ = 2,45 (m).
+ hdự trữ lấy 0,5m
=> Cột áp toàn phần của máy bơm:
Hb = 12,55 + 0,65 + 2,45 + 0,5 = 16,15(m).
Chọn bơm.
Dựa vào: Q = 173,11(l/s).
H =16,15(m).
Tra phần mềm chọn bơm BIPS của hãng BOMBAS IDEAL ta chọn được loại bơm:
CPR 250-300T
50 Hz / 1450 r.p.m.
Suction Ø:250 mm
Delivery Ø:250 mm
Duty point
Q:173.1 L/s
H:16.2 m
Specific gravity:1
Ø 275 mm
µ :84 %
N :44.5HP (32.8 Kw)
N(max):45.2HP (33.3 Kw)
NPSHr :3.1 m
F E x l A B
J
H
h2
h1
z Tal Ød B2
a L2 L4 L4 L2 B1
L2 L3 L2
L1
E 512
x 5
l 800
a 160
L1 1500
L2 250
L3 1000
L4 -
B1 600
B2 560
z 4
d 23
A 360
B 430
H 630
J 315
h1 380
h2 380
ASP 250
IMP 250
Kg 865
=P a
h bh h h NPSH
Với :
Pa
+ : Độ cao áp lực khí trời. Tại vị trí đặt máy bơm có cao trình mặt đất là 256,5
(m).
Ta có:
Pa 256,5
= (10,33- ) = 10,1(m)
900
+ hbh : áp suất bốc hơi bão hoà của nước ở điều kiện làm việc, ở nhiệt độ
20C tra bảng 5-2 GT Máy bơm và trạm bơm ta có:
hbh = 0,24 (m)
+ hh : Tổn thất áp lực trên ống hút, hh = 0,33 (m).
+ NPSHA : Độ dự trữ chống xâm thực cho phép (m).
NPSHA NPSH + s (m).
Trong đó:
+ NPSH : Độ dự trữ chống xâm thực yêu cầu,
NPSH = 3,1 (m).
+ s : Độ dự trữ an toàn,
s = 0, 5 (m).
NPSHA 3,1 + 0, 5 = 3,6(m).
H dhh
10,1-0,24-0,33- 3,6= 5,93 (m).
Zmb 5,93 + 256,5 = 262,43 (m).
Chọn cao trình đặt máy bơm phù hợp với tuyến ống hút đã thiết kế ở phần trên
ta chọn Zmb = 262 (m).
5.2.1.5. Bơm sinh hoạt.
Trạm bơm cấp II làm việc theo chế độ 2 bậc bơm :
Trạm bơm cấp II hoạt động không điều hòa do nhu cầu dùng nước trong các giờ
của thành phố là khác nhau. Biểu đồ làm việc của trạm bơm cấp II phải bám sat biểu
đồ tiêu thụ nước của khu vực. Vì vậy dựa vào biểu đồ dùng nước ta chia quá trình
hoạt động của trạm bơm cấp II thành 2 cấp bơm với 3 bơm công tác và 2 bơm dự
phòng
Trạm bơm cấp II làm việc theo chế độ 3 bậc bơm :
Bậc 1 : Có 1 bơm hoạt động từ 22h-4h
Bậc 2 : Có 3 bơm hoạt động từ 4h-22h
Do sử dụng máy biến tần nên ta tính toán bơm cho giờ dùng nước lớn nhất.Trong
giờ dùng nước max có 3 bơm hoạt động đồng thời tổng lưu lượng 3 bơm phải cấp
vào mạng lưới là:
6,21%Qngđ = 1758,81(m3/h). = 488,57 (l/s)
Ta gọi công suất của 1 bơm là X(%Qngđ )
Ta có: X×0,88 = 6,21 (%Qngđ )
=> X = 2,07(%Qngđ ).
Vậy: Bậc 1 : Có 1 bơm hoạt động với công suất Qh = 2,07(%Qngđ ).
Bậc 2 : Có 3 bơm hoạt động với công suất Qh = 6,21(%Qngđ ).
+Trạm bơm có hai cấp bơm với cùng một loại bơm
+Lưu lượng của trạm bơm khi một bơm làm việc:
Trong đó:
TMĐ
XML là cao trình mặt đất tại điểm tiếp xúc với mạng lưới, bằng 256,5(m)
MNT
BCNS là mực nước thấp nhất trong bể chứa nước sạc, bằng 252,8(m).
N
H T XML là áp lực yêu cầu tại điểm tiếp xúc mạng lưới trong giờ dùng nước
lớn nhất.
H T XML = 38(m)
=> H dh = 256,5 – 252,8 + 37,84 = 41,54(m).
h = hd + hcb
hd = i×l
v2
hcb =
2g
h dutru là áp lực dự phòng khi tính toán, lấy bằng 1(m).
Xác định tổn thất trên đường ống hút:
v2
hh = ihlh + h 2g
Do trạm có hai ống hút, tại thời điểm lớn nhất thì mỗi ống tải một lưu lượng:
Q1ống = Qtrạmmax/2 =488,57/2 = 244,29(l/s).
Sử dụng sổ tay tra máy bơm ta chọn ống hút là ống thép D600, tương ứng với vận tốc
V = 0,819(m/s) và i = 1,42(m/1000m)
Khi tính toán ta tính cho trường hợp đường ống cũ, lấy:
itính toán = 1.,25i = 1,25×1,42 = 1,775(m/1000m).
Theo mặt bằng và mặt cắt gian máy ta tính h như sau:
Trạm có:
1phễu thu = 0,15
1 côn thu =0,1
2 khóa =2×0,5 = 1
2 cút 900 =2×0,5 = 1
2 chữ T =2×1,5 = 3
=> = 6,25
v2 1,42 0,8192
Vậy hh = ihlh + h = 15 6,25 = 0,24(m).
2g 1000 2 9,8
Xác định tổn thất trên đường ống đẩy
v2
Hđ = iđlđ + đ
2g
Sử dụng sổ tay tra máy bơm ta chọn ống hút là ống thép D600, tương ứng với vận tốc
V = 0,819(m/s) và i = 1,42(m/1000m)
Khi tính toán ta tính cho trường hợp đường ống cũ, lấy:
itính toán = 1.,25i = 1,25×1,42 = 1,775(m/1000m).
Theo mặt bằng và mặt cắt gian máy ta tính h như sau:
Trạm có:
1 côn mở =0,25
2 khóa =2×1 = 2
2 cút 900 =2×0,5 = 1
v2 1,775 0,8192
Vậy Hđ = iđlđ + đ 2g
=
1000
100 7,95
2 9,8
= 0,41 (m).
Trong đó:
XML - BCNS + H YC
H dh = TMĐ MNT N
TMĐ
XML là cao trình mặt đất tại điểm tiếp xúc với mạng lưới, bằng 256,5(m)
MNT
BCNS là mực nước thấp nhất trong bể chứa nước sạc, bằng 252,8(m).
N
H YC là áp lực yêu cầu tại điểm có tiếp xúc với mạng lưới khi có cháy
H YC = 40,96(m)
=> H dh = 256,5 – 252,8 + 40,96= 44,66(m).
h = hd + h h
hd = i×l
v2
hcb =
2g
h dutru là áp lực dự phòng khi tính toán, lấy bằng 1(m).
Xác định tổn thất trên đường ống hút:
v2
hh = ihlh + h 2g
Do trạm có hai ống hút, tại thời điểm lớn nhất thì mỗi ống tải một lưu lượng:
Q1ống = Qtrạmmax/2 = 488,56/2 = 244,29(l/s).
Sử dụng sổ tay tra máy bơm ta chọn ống hút là ống thép D600, tương ứng với vận tốc
V = 0,819(m/s) và i = 1,42(m/1000m)
Khi tính toán ta tính cho trường hợp đường ống cũ, lấy:
itính toán = 1.,25i = 1,25×1,42 = 1,775(m/1000m).
Theo mặt bằng và mặt cắt gian máy ta tính h như sau:
Trạm có:
1phễu thu = 0,15
1 côn thu =0,1
2 khóa =2×0,5 = 1
2 cút 900 =2×0,5 = 1
2 chữ T =2×1,5 = 3
=> = 6,25
v 2 1,775 0,8192
Vậy hh = ihlh + h = 15 7,95 = 0,30(m).
2g 1000 2 9,8
Xác định tổn thất trên đường ống đẩy
v2
Hđ = iđlđ + đ
2g
Chọn ống thép D600, tương ứng với vận tốc V = 0,819(m/s) và i = 1,42(m/1000m)
Khi tính toán ta tính cho trường hợp đường ống cũ, lấy:
itính toán = 1.,25i = 1,25×1,42 = 1,775(m/1000m).
Theo mặt bằng và mặt cắt gian máy ta tính h như sau:
Trạm có:
1 côn mở =0,25
2 khóa =2×1 = 2
2 cút 900 =2×0,5 = 1
1 van một chiều =1,7
=> = 7,95
v 2 1,775 0,1892
Vậy Hđ = iđlđ + đ = 100 7,95 = 0,45 (m).
2g 1000 2 9,8
Vậy h = hd + hcb = 0,75 + 0,30 = 1,05(m)
Ta chọn cột áp toàn phần:
H = 44,66 + 1,05 + 1 = 46,71(m).
Chọn máy bơm
Ta chọn 2 máy bơm chữa cháy
+ Lưu lượng máy bơm Q1máy = 261,79(l/s)
+ H = 46,71(m).
Tra phần mềm chọn bơm BIPS của hãng BOMBAS IDEAL ta chọn được máy bơm
CPN 400-400 với các thông số như sau:
RNE 300-400
50 Hz / 1450 r.p.m.
Suction Ø:300 mm
Delivery Ø:300 mm
Duty point
Q:261.8 L/s
H:46.7 m
Specific gravity:1
Ø 400 mm
µ :70.6 %
N :230.8HP (169.9 Kw)
N(max):263.8HP (194.2 Kw)
NPSHr :5.2 m
f 970
x 8
I 1180
A 160
L1 2200
L2 200
L3 900
B1 800
B2 760
d 23
H 670
h1 500
h2 600
-4 ASP 350
IMP 300
Kg. 2405
Distanciador(5) x 185
L3 990
L1 2380
L3 1140
L1 1640
MNT
nganhut = song - hs – hL –hốngtự chảy
N MNT N
=> = 0,35
Chiều dài ống tự chảy 35(m).
V2
h ongtuchay i l
2g
3,63 1,176 2
= 1000 35 0,35 2 9,8 = 0,128+0,0247 = 0,155(m).
+ hs là tổn thất qua song chắn rác,hs = 0,1 (m)
+ hL là tổn thất qua song lưới chắn rác,hL = 0,2 (m)
+ Mực nước thấp nhất trên sông 252,5(m)
MNT
nganhut = song - hs – hL –hốngtự chảy
N MNT N
937,5
Q = 260,42(l/s).
3,6
=> v = 1,24m/s, i= 3,91/1000m
Chọn sơ bộ chiều dài ống hút: Lhút = 8(m).
+ Theo mặt bằng và mặt cắt gian máy ta có
1 phễu hút, = 0,15.
2 cút 900, = 2x0,5 = 1.
1 côn thu = 0,1.
1 tê, = 1,5 .
1 khóa = 1.
h 3,75
=> h h =
3,91
8 3,75
1,24 2
1000 2 9,8
h h = 0,33 (m).
- Tổn thất trên đường ống đẩy:
v2
hđ i l
2g
+ Chọn ống đẩy là ống thép có đường kính 500 mm
937,5
Q = 260,42(l/s).
3,6
=> v = 1,24m/s, i= 3,91/1000m
+ Chiều dài ống đẩy: Lđẩy = 1500(m).
+ Theo mặt bằng và mặt cắt gian máy ta có
1 côn mở, = 0,25.
2 cút 900, = 2×0,5 = 1.
1 van 1 chiều = 1,7.
1 tê, = 1,5 .
1 khóa = 1.
h 5,45.
=> h đ =
3,91
1500 5,45
1,24 2
1000 2 9,8
h đ = 6,16 (m).
+ hdự trữ lấy 0,5m
=> Cột áp toàn phần của máy bơm:
Hb = 12,55 + 0,33 + 6,16 + 0,5 = 19,54(m).
Chọn bơm.
Dựa vào: Q = 260,42(l/s).
H =19,54(m).
Tra phần mềm chọn bơm BIPS của hãng BOMBAS IDEAL ta chọn được:
Loại bơm:RN 301-305
Các thông số như sau:
RN 301-305
50 Hz / 1450 r.p.m.
Suction Ø:300 mm
Delivery Ø:300 mm
Duty point
Q:260.4 L/s
H:19.5 m
Specific gravity:1
Ø $ 318/ 300 mm
µ :80.1 %
N :84.5HP (62.2 Kw)
N(max):85HP (62.6 Kw)
NPSHr :4.7 m
Kích thước của bơm như sau:
TIPO(1) TIPO RN 301-305
MOTOR(2) MOTOR 280 S
CV (HP) 1500 rpm 100
Dimensiones a 180
f 707
x 8
I 990
A 140
L1 1800
L2 300
L3 1200
B1 750
B2 710
d 23
H 568
h1 400
h2 550
(4) ASP 300
IMP 300
Kg. 1295
Distanciador(5) x 185
L3 1380
L1 1980
=P a
h bh h h NPSH
Với :
Pa
+ : Độ cao áp lực khí trời. Tại vị trí đặt máy bơm có cao trình mặt đất là 256,5
(m).
Ta có:
Pa 256,5
= (10,33- ) = 10,05(m)
900
+ hbh : áp suất bốc hơi bão hoà của nước ở điều kiện làm việc, ở nhiệt độ
23C tra bảng 5-2 GT Máy bơm và trạm bơm ta có:
Trạm bơm cấp II hoạt động không điều hòa do nhu cầu dùng nước trong các giờ
của thành phố là khác nhau. Biểu đồ làm việc của trạm bơm cấp II phải bám sat biểu
đồ tiêu thụ nước của khu vực. Vì vậy dựa vào biểu đồ dùng nước ta chia quá trình
hoạt động của trạm bơm cấp II thành 2 cấp bơm với 3 bơm công tác và 2 bơm dự
phòng
Trạm bơm cấp II làm việc theo chế độ 3 bậc bơm :
Bậc 1 : Có 1 bơm hoạt động từ 22h-4h
Bậc 2 : Có 3 bơm hoạt động từ 4h-22h
Do sử dụng máy biến tần nên ta tính toán bơm cho giờ dùng nước lớn nhất.Trong
giờ dùng nước max có 3 bơm hoạt động đồng thời tổng lưu lượng 3 bơm phải cấp
vào mạng lưới là:
6,41%Qngđ = 2721,62(m3/h). = 756,01 (l/s)
Ta gọi công suất của 1 bơm là X(%Qngđ )
Trong đó:
TMĐ
XML là cao trình mặt đất tại điểm tiếp xúc với mạng lưới, bằng 256,5(m)
MNT N
BCNS là mực nước thấp nhất trong bể chứa nước sạc, bằng 252,8(m).
H T XML là áp lực yêu cầu tại điểm tiếp xúc mạng lưới trong giờ dùng nước
lớn nhất.
H T XML = 38(m)
=> H dh = 256,5 – 252,8 + 38 = 41,7(m).
h = hd + hcb
hd = i×l
v2
hcb = 2g
h dutru là áp lực dự phòng khi tính toán, lấy bằng 1(m).
Xác định tổn thất trên đường ống hút:
v2
hh = ihlh + h
2g
Do trạm có hai ống hút, tại thời điểm lớn nhất thì mỗi ống tải một lưu lượng:
Q1ống = Qtrạmmax/2 =756,01/2 = 378,01(l/s).
Sử dụng sổ tay tra máy bơm ta chọn ống hút là ống thép D600, tương ứng với vận tốc
V = 1,28(m/s) và i = 3,27(m/1000m)
Khi tính toán ta tính cho trường hợp đường ống cũ, lấy:
itính toán = 1.,25i = 1,25×3,27 = 4,09(m/1000m).
Theo mặt bằng và mặt cắt gian máy ta tính h như sau:
Trạm có:
1phễu thu = 0,15
1 côn thu =0,1
2 khóa =2×0,5 = 1
2 cút 900 =2×0,5 = 1
2 chữ T =2×1,5 = 3
=> = 6,25
v2 4,09 1,282
Vậy hh = ihlh + h = 15 6,25 = 0,58(m).
2g 1000 2 9,8
Xác định tổn thất trên đường ống đẩy
v2
Hđ = iđlđ + đ 2g
Chọn ống thép D600, tương ứng với vận tốc V = 1,28(m/s) và i = 3,27(m/1000m)
Khi tính toán ta tính cho trường hợp đường ống cũ, lấy:
itính toán = 1.,25i = 1,25×3,27 = 4,09(m/1000m).
Theo mặt bằng và mặt cắt gian máy ta tính h như sau:
Trạm có:
1 côn mở =0,25
2 khóa =2×1 = 2
2 cút 900 =2×0,5 = 1
1 van một chiều =1,7
=> = 7,95
v2 4,09 1,282
Vậy Hđ = iđlđ + đ = 100 7,95 = 1,24 (m).
2g 1000 2 9,8
Vậy h = hd + hcb = 1,24 + 0,58 = 1,82(m)
Ta chọn cột áp toàn phần:
H = 41,7+ 1,82 + 1 = 44,52(m).
Chọn máy bơm.
Theo tính toán trên ta có:
+ Lưu lượng máy bơm Qtt = 756,01 /3 = 252(l/s)
+ H = 44,52(m).
Tra phần mềm chọn bơm BIPS của hãng BOMBAS IDEAL ta chọn được:
CPR 250-380T
50 Hz / 1450 r.p.m.
Suction Ø:250 mm
Delivery Ø:250 mm
Duty point
Q:252 L/s
H:44.5 m
Specific gravity:1
Ø 421 mm
µ :89.2 %
N :167.7HP (123.4 Kw)
N(max):181.5HP (133.6 Kw)
NPSHr: 5.7m
F E x l A B
J
H
h2
h1
z Tal Ød B2
a L2 L4 L4 L2 B1
L2 L3 L2
L1
Trong đó:
XML - BCNS + H YC
H dh = TMĐ MNT N
TMĐ
XML là cao trình mặt đất tại điểm tiếp xúc với mạng lưới, bằng 256,5(m)
MNT
BCNS là mực nước thấp nhất trong bể chứa nước sạc, bằng 252,8(m).
N
H YC là áp lực yêu cầu tại điểm có tiếp xúc với mạng lưới khi có cháy
H YC = 44,02(m)
=> H dh = 256,5 – 252,8 + 44,02= 47,72(m).
h = hd + hcb
hd = i×l
v2
hcb =
2g
h dutru là áp lực dự phòng khi tính toán, lấy bằng 1(m).
Xác định tổn thất trên đường ống hút:
v2
hh = ihlh + h 2g
Do trạm có hai ống hút, tại thời điểm lớn nhất thì mỗi ống tải một lưu lượng:
Q1ống = Qtrạmmax/2 =791,01/2 = 395,51(l/s).
Sử dụng sổ tay tra máy bơm ta chọn ống hút là ống thép D600, tương ứng với
vận tốc V = 1,33(m/s) và i = 3,55(m/1000m).
Khi tính toán ta tính cho trường hợp đường ống cũ, lấy:
itính toán = 1,25i = 1,25×3,55 = 4,44(m/1000m).
Theo mặt bằng và mặt cắt gian máy ta tính h như sau:
Trạm có:
1phễu thu = 0,15
1 côn thu =0,1
2 khóa =2×0,5 = 1
2 cút 900 =2×0,5 = 1
2 chữ T =2×1,5 = 3
=> = 6,25
v2 4,44 1,332
Vậy hh = ihlh + h = 15 7,95 = 0,63(m).
2g 1000 2 9,8
Xác định tổn thất trên đường ống đẩy
v2
Hđ = iđlđ + đ
2g
Chọn ống thép D600, tương ứng với vận tốc V=1,33(m/s) và i=3,55(m/1000m)
Khi tính toán ta tính cho trường hợp đường ống cũ, lấy:
itính toán = 1,25i = 1,25×3,55 = 4,44(m/1000m).
Theo mặt bằng và mặt cắt gian máy ta tính h như sau:
Trạm có:
1 côn mở =0,25
2 khóa =2×1 = 2
2 cút 900 =2×0,5 = 1
1 van một chiều =1,7
=> = 7,95
v2 4,44 1,332
Vậy Hđ = iđlđ + đ = 100 7,95 = 1,01 (m).
2g 1000 2 9,8
Vậy h = hd + hcb = 1,01 + 0,63 = 1,64(m)
Ta chọn cột áp toàn phần:
H = 47,72 + 1,01 + 1 = 49,73(m).
Chọn máy bơm
Ta chọn 2 máy bơm chữa cháy
+ Lưu lượng máy bơm Q1máy = Qtt/2 = 395,5 (l/s)
+ H = 49,73(m).
Tra phần mềm chọn bơm BIPS của hãng BOMBAS IDEAL ta chọn được máy bơm
CPN 400-400 với các thông số như sau:
CPN 400-400
50 Hz / 1450 r.p.m.
Suction Ø:500 mm
Delivery Ø:400 mm
Duty point
Q:395.5 L/s
H:49.7 m
Specific gravity:1
Ø 394 mm
µ :67.9 %
N :386.1HP (284.2 Kw)
N(max):450.1HP (331.3 Kw)
NPSHr :3.9 m
E 890
x 8
l 1840
a -
L1 3400
L2 400
L3 2600
L4 1300
B1 1200
B2 1100
z 6
d 25
A 505
B 650
H 1020
J 560
h1 665
ASP 500
IMP 400
Kg 4400
µ :77 %
N :31.2HP (23 Kw)
N(max):33.4HP (24.6 Kw)
NPSHr :1.5 m
Kg. 710
Distanciador(5) x 145
L3 1140
L1 1640
Do được bảo trì, kiểm tra thường xuyên và tần suất xảy ra cháy trong thành phố
rất nhỏ nên ta chỉ cần 1 máy bơm chữa cháy.
5.2.2.6. Tính toán cao trình trục bơm.
a. Cao trình trục bơm sinh hoạt
Cốt trục máy bơm được xác định theo công thức:
truc H dh
h
MNT N
BCNS (m).
Trong đó:
h
H dh : Chiều cao hút hình học của máy bơm, thỏa mãn điều kiện.
Pa Pbh
h
H dh h h NPSH A
=P a
h bh h h NPSH
Với :
Pa
+ : Áp suất khí quyển ở điều kiện làm việc. Tại vị trí đặt máy bơm có cao trình
mặt đất là 259(m).
Ta có:
Pa 259
= (10,33- ) = 10,1(m)
900
+ hbh : áp suất bốc hơi bão hoà của nước ở điều kiện làm việc, ở nhiệt độ 20C
tra bảng 5-2 GT Máy bơm và trạm bơm ta có:
hbh = 0,24 (m)
+ hh : Tổn thất áp lực trên ống hút, hh = 0,58 (m).
+ NPSHA : Độ dự trữ chống xâm thực cho phép (m).
NPSHA NPSHr + s (m).
Trong đó:
+ NPSHr : Độ dự trữ chống xâm thực yêu cầu,
NPSH = 5,7 (m).
+ s : Độ dự trữ an toàn,
s = 0, 5 (m).
NPSHA 5,7 + 0, 5 = 6,2 (m).
H dhh
10,1-0,24-0,58- 6,2= 3,1 (m).
Chọn H dh
h
= 3(m)
=> truc 3+ 252,8 = 255,8 (m).
b. Cao trình trục bơm chữa cháy.
Cốt trục máy bơm được xác định theo công thức:
truc H dh
h
MNT N
BCNS (m).
Trong đó:
h
H dh : Chiều cao hút hình học của máy bơm, thỏa mãn điều kiện.
Pa Pbh
h
H dh h h NPSH A
=P a
h bh h h NPSH
Với :
Pa
+ : Áp suất khí quyển ở điều kiện làm việc. Tại vị trí đặt máy bơm có cao trình
mặt đất là 259(m).
Ta có:
Pa 259
= (10,33- ) = 10,1(m)
900
+ hbh : áp suất bốc hơi bão hoà của nước ở điều kiện làm việc, ở nhiệt độ 23C
tra bảng 5-2 GT Máy bơm và trạm bơm ta có:
hbh = 0,24 (m)
+ hh : Tổn thất áp lực trên ống hút, hh = 0,63 (m).
+ NPSHA : Độ dự trữ chống xâm thực cho phép (m).
NPSHA NPSHr + s (m).
Trong đó:
+ NPSHr : Độ dự trữ chống xâm thực yêu cầu,
NPSHr = 3,9 (m).
+ s : Độ dự trữ an toàn,
s = 0, 5 (m).
NPSHA 3,9 + 0, 5 = 4,4 (m).
H dhh
10,1-0,24-0,63- 4,4= 4,8 (m).
Chọn H dh
h
= 3(m)
=> truc 3+ 252,8 = 255,8 (m).
c. Cao trình trục bơm rửa lọc
Cốt trục máy bơm được xác định theo công thức:
truc H dh
h
MNT N
BCNS (m).
Trong đó:
h
H dh : Chiều cao hút hình học của máy bơm, thỏa mãn điều kiện.
Pa Pbh
h
H dh h h NPSH A
=P a
h bh h h NPSH
Với :
Pa
+ : Áp suất khí quyển ở điều kiện làm việc. Tại vị trí đặt máy bơm có cao trình
mặt đất là 259(m).
Ta có:
Pa 259
= (10,33- ) = 10,1(m)
900
+ hbh : áp suất bốc hơi bão hoà của nước ở điều kiện làm việc, ở nhiệt độ 23C
tra bảng 5-2 GT Máy bơm và trạm bơm ta có:
hbh = 0,24 (m)
+ hh : Tổn thất áp lực trên ống hút, hh = 0,44 (m).
+ NPSHA : Độ dự trữ chống xâm thực cho phép (m).
NPSHA NPSHr + s (m).
Trong đó:
=P a
h bh h h NPSH
Với :
Pa
+ : Áp suất khí quyển ở điều kiện làm việc. Tại vị trí đặt máy bơm có cao trình
mặt đất là 259(m).
Ta có:
Pa 259
= (10,33- ) = 10,1(m)
900
+ hbh : áp suất bốc hơi bão hoà của nước ở điều kiện làm việc, ở nhiệt độ 20C
tra bảng 5-2 GT Máy bơm và trạm bơm ta có:
hbh = 0,24 (m)
+ hh : Tổn thất áp lực trên ống hút, hh = 0,58 (m).
+ NPSHA : Độ dự trữ chống xâm thực cho phép (m).
NPSHA NPSHr + s (m).
Trong đó:
+ NPSHr : Độ dự trữ chống xâm thực yêu cầu,
NPSH = 5,7 (m).
+ s : Độ dự trữ an toàn,
s = 0, 5 (m).
=P a
h bh h h NPSH
Với :
Pa
+ : Áp suất khí quyển ở điều kiện làm việc. Tại vị trí đặt máy bơm có cao trình
mặt đất là 259(m).
Ta có:
Pa 259
= (10,33- ) = 10,1(m)
900
+ hbh : áp suất bốc hơi bão hoà của nước ở điều kiện làm việc, ở nhiệt độ 23C
tra bảng 5-2 GT Máy bơm và trạm bơm ta có:
hbh = 0,24 (m)
+ hh : Tổn thất áp lực trên ống hút, hh = 0,63 (m).
+ NPSHA : Độ dự trữ chống xâm thực cho phép (m).
NPSHA NPSHr + s (m).
Trong đó:
+ NPSHr : Độ dự trữ chống xâm thực yêu cầu,
NPSHr = 3,9 (m).
+ s : Độ dự trữ an toàn,
s = 0, 5 (m).
NPSHA 3,9 + 0, 5 = 4,4 (m).
H dhh
10,1-0,24-0,63- 4,4= 4,8 (m).
h
Chọn H dh = 3(m)
=> truc 3+ 252,8 = 255,8 (m).
c. Cao trình trục bơm rửa lọc
Cốt trục máy bơm được xác định theo công thức:
truc H dh h
MNT N
BCNS (m).
Trong đó:
H dhh
: Chiều cao hút hình học của máy bơm, thỏa mãn điều kiện.
P P
H dhh
a bh h h NPSH A
= Pa h bh h h NPSH
Với :
P
+ a : Áp suất khí quyển ở điều kiện làm việc. Tại vị trí đặt máy bơm có cao trình
mặt đất là 259(m).
Ta có:
Pa 259
= (10,33- ) = 10,1(m)
900
+ hbh : áp suất bốc hơi bão hoà của nước ở điều kiện làm việc, ở nhiệt độ 23C
tra bảng 5-2 GT Máy bơm và trạm bơm ta có:
hbh = 0,24 (m)
+ hh : Tổn thất áp lực trên ống hút, hh = 0,44 (m).
+ NPSHA : Độ dự trữ chống xâm thực cho phép (m).
NPSHA NPSHr + s (m).
Trong đó:
+ NPSHr : Độ dự trữ chống xâm thực yêu cầu,
NPSHr = 1,5 (m).
+ s : Độ dự trữ an toàn,
s = 0, 5 (m).
NPSHA 1,5 + 0, 5 = 2 (m).
H dhh
10,1-0,24-0,44- 2= 7,4 (m).
Chọn H dh
h
= 3(m)
=> truc 3+ 252,8 = 255,8 (m).
Như vậy cốt trục bơm sinh hoạt, bơm chữa cháy và bơm rửa lọc bằng nhau và
bằng 255,8(m)
5.3. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ SƠ BỘ CÁC KÍCH THƯỚC CỦA TRẠM BƠM
CẤP II CỦA NHÀ MÁY CẤP NƯỚC SỐ 2.
5.3.1. Chiều cao nhà máy.
Nhà máy bơm được chia làm hai phần:
+ Tầng dưới mặt đất
+ Tầng trên mặt đất
Trong đó:
+ ldt: Chiều dài dây chuyền máy bơm, ldt = 1800 mm
+ BCT : Chiều rộng của một bên cầu thang, BCT = 900 mm
+ LRửa lọc: Chiều dài gian đặt bơm rửa lọc, LRửa lọc= 5500 mm.
+ LThổi khí: Chiều dài gian đặt máy thổi khí, LThổi khí= 3500 mm.
Thay các thông số ta có chiều dài nhà tram bơm cấp II
Lnm = 6 x 1800 + 3300 + 3300 + 2 x 220 + 5 x 1200 + 900 + 1000 +
+ 5500 + 3500
Lnm = 34 740 (mm).
5.3.3. Chiều rộng nhà máy:
Bnm = 2 x t + d h + Dđ + Dh + Lđ + Lh + Bb
Trong đó:
+ t: Bề dày của tường trạm bơm, t = 220 mm
+ d : Khoảng cách từ đường ống đẩy nằm ngang đến tường thượng lưu, d =
1000 mm
+ h : Khoảng cách từ đường ống hút nằm ngang đến tường hạ lưu, h = 1000 mm
+ Dđ: Đường kính ống đẩy ngang, Dđ = 600 mm
+ Dh: Đường kính ống hút ngang, Dh = 600 mm
+ Lđ: Chiều dài đường ống đẩy riêng, Lđ = 2000 mm
+ Lh: Chiều dài đường ống hút riêng, Lh = 2000 mm
+ Bb: bề rộng đặt động cơ máy bơm, ở đây chính là chiều rộng bệ máy bơm,
Bb = 1000 mm.
Thay số vào, ta có:
Bnm = 2 x 220 + 1000 + 1000 + 600 + 600 + 2000 + 2000 + 1000
Bnm = 8640 mm.
5.4.TÍNH TOÁN THIẾT BỊ BIẾN TẦN CHO TRẠM BƠM CẤP II:
Đối với các trạm bơm cấp II cung cấp nước cho mạng lưới cấp nước thì giải pháp
thiết kế biến tần cho trạm bơm phụ thuộc vào chế độ làm việc của các máy bơm trong
trạm và số lượng các máy bơm có trong trạm bơm, điều kiện làm việc của mạng lưới
cấp nước.
5.4.1.Ưu điểm khi sử dụng máy biến tần
5.5.1.1.Giới thiệu về thiết bị biến tần
Trên thế giới và ở Việt Nam hiện nay nhu cầu tiêu thụ năng lượng đang tăng dần
và đã có rất nhiều cảnh báo về tiết kiệm năng lượng. Các ngành công nghiệp nói
chung và ngành cấp thoát nước ngày nay vẫn sử dụng công nghệ truyền động không
thích hợp, điều khiển thụ động không linh hoạt. Điều này được kiểm trứng với các
nhà máy nước đang hoạt động đó là điều kiện làm việc khác xa so với thiết kế. Chúng
ta đã biết trong các yếu tố cấu thành giá nước thì chi phí điện bơm nước chiếm tỷ lệ
rất lớn khoảng 30 – 35%.Trước đây có tồn tại quan điểm cho rằng việc đầu tư vào tiết
kiệm năng lượng là một công việc tốn kém không mang lại hiệu quả thiết thực. Với
công nghệ biến tần tính toán đã chỉ ra rằng việc đầu tư vào hệ thống điều khiển tiết
kiệm năng lượng cho trạm bơm cấp II có thời gian hoàn vốn đầu tư hết sức ngắn và
làm giảm chi phí cho công tác quản lý vận hành thiết bị. Máy bơm và quạt gió là
những ứng dụng rất thích hợp với truyền động biến đổi tốc độ tiết kiệm năng lượng.
Vì vậy trong phạm vi đồ án tốt nghiệp chúng ta chỉ đề cập đến việc sử dụng thiết bị
biến tần trong điều khiển tốc độ tiết kiệm năng lượng cho các máy bơm nước.
Mỗi một trạm bơm thường có nhiều máy bơm cùng cấp nứơc vào một đường ống
chung. Áp lực và lưu lượng của đuờng ống thay đổi hàng giờ theo nhu cầu. Bơm và
các thiết bị đi kèm như đường ống van, đài nước được thiết kế với lưu lượng nước
bơm rất lớn. Vì thế điều chỉnh lưu lượng nước bơm được thực hiện bằng các phương
pháp sau :
Điều chỉnh bằng cách khép van trên ống đẩy của bơm
Điều chỉnh bằng đóng mở các máy bơm hoạt động đồng thời
Điều khiển thay đổi tốc độ quay bằng khớp nối thuỷ lực.
Điều khiển theo những phưong pháp trên không những không tiết kiệm được năng
lượng điện tiêu thụ mà còn gây nên hỏng hóc thiết bị và đường ống do chấn động khi
đóng mở van gây nên, đồng thời các máy bơm cung cấp không bám sát được chế độ
tiêu thụ trên mạng lưới. Để giải quyết các vấn đề kể trên chỉ có thể sử dụng phương
pháp điều khiển truyền động biến đổi tốc độ bằng thiết bị biến tần.Thiết bị biến tần
là thiết bị điều chỉnh biến đôỉ tốc độ quay của động cơ bằng cách thay đổi tần số của
dòng điện cung cấp cho động cơ. Hiện nay thiết bị biến tần trên thế giới có nhiều nhà
cung cấp thiết bị biến tần như Danfoss ,Siemen ,ABB…Không chỉ cung cấp thiết bị
cho ngành cấp thoát nước mà cho nhiều ngành công nghiệp khác. Loại thiết bị biến
tần được ứng dụng cho bơm ly tâm trong bài là biến tần VLT 6000.
5.4.1.2.Nguyên tắc hoạt động của biến tần và các cách điều chỉnh bơm:
t h iÕt
bÞ
b iÕn
t Çn
b Ó c h øa c ¶ m b iÕn ¸ p l ù c
m¹ n g l - ã i c Êp n - í c
m¸ y b ¬ m
Khi tín hiệu hồi tiếp về biến tần chủ động thì bộ vi xử lý của biến tần này sẽ so sánh
với tín hiệu được cài đặt để từ đó tác động đến các biến tần thụ động điều chỉnh tốc
độ quay của các máy bơm cho phù hợp và không gây ra hiện tượng va đập thuỷ lực
phản hồi từ hệ thống. Phương thức điều khiển này là linh hoạt nhất, khắc phục những
khó khăn trong quá trình vận hành bơm khác với thiết kế. Phương thức này được sử
dụng cho trường hợp thay đổi cả về lưu lượng và áp lực trên mạng lưới.
Điều khiển theo hình thức biến tần điều khỉên một bơm: Một máy bơm chính được
điều chỉnh thông qua thiết bị biến tần, các máy bơm còn lại đóng mở trực tiếp bằng
khởi động mềm. Khi tín hiệu áp lực và lưu lượng trên mạng lưới hồi tiếp về biến tần.
Bộ vi xử lý sẽ so sánh với giá trị cài đặt, và điều khiển tốc độ máy bơm chính chạy
với tốc độ phù hợp và điều khiển đóng mở các máy bơm còn lại cho phù hợp với nhu
cầu trên mạng lưới đồng thời điều chỉnh tốc độ bơm chính sao cho hạn chế tối đa hiện
tượng va đập thuỷ lực mạng lưới cấp nứơc. Phương thức điều khiển này được áp dụng
cho trường hợp áp lực của máy bơm đúng với thiết kế nhưng lưu lượng thay đổi.
Bằng các phương thức điều khiể linh hoạt trên theo nhu cầu tiêu thụ của mạng lưới
sẽ thay thế đài nước trên mạng lưới.
5.4.2.Những ưu điểm khi điều khiển tốc độ bơm bằng thiết bị biến tần
-Hạn chế được dòng điện khởi động cao
-Tiết kiệm năng lượng
-Điều khiển linh hoạt các máy bơm
-Sử dụng công nghệ điều khiển vecto
Ngoài ra còn các ưu điểm khác của thiết bị biến tần như:
-Dãy công suất rộng từ 1,1 – 400 Kw
-Tự động ngừng khi đạt tới điểm cài đặt
-Tăng tốc nhanh giúp biến tần bắt kịp tốc độ hiện thời của động cơ,
-Tự động tăng tốc giảm tốc tránh quá tải hoặc qúa điện áp khi khởi động,
-Bảo vệ được động cơ khi : ngắn , mạch, mất pha lệch pha, quá tải, quá dòng,
quá nhiệt,
-Kết nối với máy tính chạy trên hệ điều hành Windows,
-Kích thước nhỏ gọn không chiếm diện tích trong nhà trạm,
-Mô men khởi động cao với chế độ tiết kiệm năng lượng,
-Dễ dàng lắp đặt vận hành,
-Hiển thị các thông số của động cơ và biến tần.
Từ những ưu điểm trên của thiết bị biến tần ta lựa chọn phương án lắp máy biến
tần cho trạm bơm cấp II thay thế cho việc xây dựng đài nước trên mạng lưới nhằm
tiết kiệm chi phí trong xây dựng và vận hành quản lý.
5.4.3.Tính toán thiết bị biến tần cho các trạm bơm cấp II thiết kế mới.
5.5.3.1. Các tài liệu cần thiết để tính toán:
-Tài liệu về máy bơm :
Bao gồm các chủng loại bơm, các thông số cơ bản của máy bơm, các kích thước
của tổ máy.
- Tài liệu về biến tần :
Loại biến tần, công suất kích thước cơ khí, các thông số kỹ thuật, tiêu chuẩn bảo
vệ…
- Tài liệu về cảm biến áp lực và lưu lượng.
- Tài liệu về tính toán thiết kế mạng lưới cấp nước.
-Tiêu chuẩn thiết kế 20TCN33-83
-Tiêu chuẩn quản lý vận hành 20TCN66-91.
5.4.3.2. Các bước tính toán thiết kế:
-Tính toán chọn máy bơm.
Để lựa chọn được thiết bị biến tần cho trạm bơm cấp II là để nhằm mục đích điều
khiển trạm bơm trên cơ sở chế độ tiêu thụ nước trên mạng lưới. Để lựa chọn được
máy bơm thì ta phải biết được lưu lượng và áp lực của máy bơm:
Ở đây ta chỉ tính toán thiết bị biến tần cho các bơm sinh hoạt, còn các bơm chữa
cháy ta không lắp vì thời gian hoạt động của bơm chữa cháy rất ít và thời gian cung
cấp nước cho chữa cháy không lâu nên không cần điều chỉnh về lưu lượng và áp lực
trong giờ có cháy.
a.Tính toán chọn máy biến tần cho trạm bơm cấp II trong giai đoạn I
N :117.7HP (86.6 Kw)
N(max):137.5HP (101.2 Kw)
+Từ kết quả tính toán ở trên phần trên cuả trạm bơm cấp II ta chọn được bơm
RN 200-400 với các thông số làm việc như sau:
Qb= 163 (l/s).
Hb= 44,5(m).
-Lựa chọn thiết bị biến tần:
Khi chọn được máy bơm ta sẽ biết công suất trên trục của máy bơm.Từ đó ta tính
công suất của động cơ theo công thức:
Nđc = k x Ntrục (KW)
k: hệ số dự trữ công suất, lấy k = 1,1
Ntrục: công suất trên trục bơm (KW), Ntrục= 86.6 (KW)
Nđc: công suất trên trục động cơ (KW).
Nđc = 1,1x 86.6 = 95,26 (KW)
Thiết bị biến tần được chọn sao cho thoả mãn điều kiện:
NVSD Nđc
Dựa vào tài liệu thiết bị biến tần ta lựa chọn thiết bị biến tần VLT6000 HVAC
có các thông số cơ bản như sau:
Nguồn cấp điện chính: 3x380 V
Loại VLT: VLT6075
Công suất đặc trưng đầu trục:55 KW,
Trọng lượng IP20: 121 kg,
Hiệu suất tại tần số định mức: 0,96 – 0,97 %
Kích thước cơ khí (mm):loại IP20 380-460V Type C
b.Tính toán chọn máy biến tần cho trạm bơm cấp II trong giai đoạn II
+Từ kết quả tính toán ở trên phần trên cuả trạm bơm cấp II ta chọn được bơm
CPR 250-380Tvới các thông số làm việc như sau:
Qb= 252(l/s).
Hb= 44,5(m).
-Lựa chọn thiết bị biến tần:
Khi chọn được máy bơm ta sẽ biết công suất trên trục của máy bơm.Từ đó ta tính
công suất của động cơ theo công thức:
Nđc = k x Ntrục (KW)
k: hệ số dự trữ công suất, lấy k = 1,1
Ntrục: công suất trên trục bơm (KW), Ntrục= 123,4 (KW)
Nđc: công suất trên trục động cơ (KW).
Nđc = 1,1x 123,4 = 135,7 (KW)
Thiết bị biến tần được chọn sao cho thoả mãn điều kiện:
NVSD Nđc
Dựa vào tài liệu thiết bị biến tần ta lựa chọn thiết bị biến tần VLT6000 HVAC
có các thông số cơ bản như sau:
Nguồn cấp điện chính: 3x380 V
Loại VLT: VLT6150
CHƯƠNG 6
KHÁI TOÁN CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HỆ THỐNG CẤP NƯỚC
6.1. CHI PHÍ XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ.
Chi phí xây dựng lắp đặt cho toàn bộ hệ thống cấp nước thể hiện ở bảng sau:
Bảng 6.1 Khái quát chi phí đầu tư xây dựng công trình, lắp đặt thiết bị.
365.Q b .H b .gd
GĐ =
102.3,6. dc . b
Trong đó:
Qb : Lưu lượng của bơm.
Hb : Cột áp của máy bơm.
gđ : Đơn giá 1Kwh điện, gđ = 1500 (đ).
dc : Hiệu suất của động cơ điện.
H CT
dc =
Hb
HCT : Cột áp cần thiết của bơm.
b : Hiệu suất của bơm.
6.2.1.1. Chi phí điện sản xuất cho trạm bơm cấp I:
Trong trạm bơm cấp I ta sử dụng 2 loại bơm là RN 301-305 với các thông số
sau:
Qb = 45 000 (m3/ngđ)
Hb = 19,5 (m).
Hiệu suất: = 80,1%.
HCT = 19,5 (m)
dc = 19,5 /19,5 =100%
365 4500019,5 1500
G TBI
§ = = 1633413197(đ).
102 3,6 1 0,801
6.2.1.2. Chi phí điện sản xuất cho trạm bơm cấp II:
Bơm sinh hoạt:
Trong trạm bơm cấp II ta sử dụng loại bơm CPR 250-380T với các thông số sau:
Qb = 45 000 (m3/ngđ).
HB = 44,5 (m).
Hiệu suất bơm: = 89,2%.
HCT = 44,5 (m)
dc = 44,5 /44,5 = 100%
365 45000 44,5 1500
G SH
§ = = 3347257485 (đ)
102 3,6 1 0,892
GĐ = G TBI
§ + G SH RL TR
§ + G § + GĐ + G Đ
PƯ
= 2112227848(đ)
6.2.1.4. Chi phí điện năng thắp sáng và các mục đích khác:
- Chi phí điện cho bơm hút bùn
- Chi phí điện cho bơm mồi
- Chi phí điện cho bơm nước rò rỉ
- Chi phí điện cho định lượng vôi, phèn
- Chi phí bơm cấp nước sạch cho clorator
- Chi phí điện cho bơm cấp gió rửa lọc
- Chi phí điện cho bơm nước hố móng
Ta có tổng chi phí điện cho mục đích khác là
GK = 1% GĐ
= 21122248 (đ)
Vậy tổng chi phí điện năng là:
GT = G Đ + G K
= 2112227848 + 21122248
= 2133350126(đ)
6.3. CHI PHÍ HÓA CHẤT.
Trong dây chuyền công nghệ xử lý nước có sử dụng các hoá chất sau:
Phèn : LP = 30 (mg/l)
Vôi : LV = 25,4 (mg/l)
Clo : LCl = 14,98 (mg/l)
6.3.1. Chi phí sử dụng phèn:
Lượng phèn sử dụng trong 1 năm là:
LP = 30.45000.365/1000
= 492750 (kg)
Chi phí sử dụng phèn trong 1 năm là:
Đơn giá phèn là: gP = 5 000 (đ/kg).
GP = 219 000.5000
= 657 000 000 (đ).
6.3.2. Chi phí sử dụng vôi:
Lượng vôi sử dụng trong 1 năm là:
LV = 25,4.45 000.365/1000
= 417195 (kg)
Chi phí sử dụng vôi trong 1 năm là:
Đơn giá vôi là: gV = 900 (đ/kg)
GV = 185420.600
= 375475500 (đ)
6.3.3. Chi phí sử dụng Clo:
Lượng Clo sử dụng trong 1 năm là:
LCl = 14,98 .45000.365/1000
= 246047 (kg)
Chi phí sử dụng Clo trong 1 năm là:
Đơn giá Clo là: gCl = 80 000 (đ/kg)
GCl = 19683720000(đ)
6.1.2.3. Chi phí nhân công quản lý vận hành hệ thống
Nhân công quản lý hệ thống bao gồm:
Mạng lưới cấp nước : 8 người
Trạm bơm cấp I : 5 người
Trạm xử lý : 15 người
Mạng lưới đường ống : 10 người
Bộ phận quản lý hành chính :6 người
Cộng : 44 người
Với mức thu nhập bình quân là 1 200 000 (đ/người.tháng) thì chi phí nhân công hàng
năm là:
GNC = 44.1200000.12
= 633 600 000 (đ)
Vậy tổng chi phí vận hành quản lý hệ thống là: QQL = 23483145626(đồng).
Vậy tổng vốn đầu tư cho hệ thống cấp nước là:
QDT = QQL + QXD = 169 411 150 942(đồng).
6.4. GIÁ THÀNH SẢN PHẨM NƯỚC BÁN RA
6.4.1. Giá thành xây dựng 1 m3 nước:
Tính toán với khoảng thời gian t = 20 (năm) thì công trình được hoàn vốn.
GXD 169 411150 942
gXD = = = 444,2 (đ/m3)
Q.20.365 45000 20 365
6.4.2. Giá thành quản lý 1 m3 nước:
GQL 6894992960
gQL = = = 1429,7 (đ/m3)
Q.365 20000.365
1. Cấp nước – Tập 1 – GS.TS Nguyễn Văn Tín ( chủ biên) – NXB KHKT 2001
2. Cấp nước – Tập 2 – Trịnh Xuân Lai (chủ biên ) – NXB KHKT 2002
3. Xử lý nước cấp – TS Nguyễn Ngọc Dung – NXB XD 2003
4. Công trình thu nước , trạm bơm cấp thoát nước - THS Lê Dung – NXB XD
5. Hướng dẫn thiết kế đồ án môn học mạng lưới cấp nước – THS Nguyễn Thị
Hồng – NXB XD 2001
6. Các bảng tính thuỷ lực – THS Nguyễn Thị Hồng – NXB XD 2001
7. Tiêu chuẩn nghành cấp nước mạng lưới bên ngoài công trình 20TCN 33-85
8. TCN 33-2006-Bộ Xây Dựng – NXB Xây Dựng-2006
9. Bảng tra thiết bị biến tần của hãng Danfoss
10. Phần mềm chọn máy bơm BIPS của hãng BOMBAS
11. Các tạp chí chuyên nghành cấp thoát nước.