You are on page 1of 26

F.

BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC

I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Thành phần các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ
A. nhất thiết phải có cacbon, thường có H, hay gặp O, N sau đó đến halogen, S, P,...
B. gồm có C, H và các nguyên tố khác.
C. bao gồm tất cả các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
D. thường có C, H hay gặp O, N, sau đó đến halogen, S, P,...

Câu 2: Cho một số phát biểu về đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ sau
1. thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H.
2. có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.
3. liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hóa trị.
4. liên kết hóa học chủ yếu là liên kết ion.
5. dễ bay hơi, khó cháy.
6. phản ứng hóa học xảy ra nhanh.
Các câu đúng là
A. 4, 5, 6. B. 1, 2, 3. C. 1, 3, 5. D. 2, 4, 6.

Câu 3: Cấu tạo hóa học là


A. số lượng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
B. số lượng các nguyên tử trong phân tử.
C. thứ tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
D. bản chất liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.

Câu 4: Công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ là
A. công thức biểu thị số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.
B. công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.
C. công thức biểu thị tỉ lệ về hóa trị của mỗi nguyên tố trong phân tử.
D. công thức biểu thị tỉ lệ về khối lượng nguyên tố có trong phân tử.

Câu 5: Cho axetilen (C2H2) và benzen (C6H6), hãy chọn nhận xét đúng.
A. Hai chất đó có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về công thức đơn giản nhất.
B. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử nhưng có cùng công thức đơn giản nhất.
C. Hai chất đó khác nhau cả về công thức phân tử và công thức đơn giản nhất.
D. Hai chất đó có cùng công thức phân tử và cùng công thức đơn giản nhất.

Câu 6: Đặc điểm chung của các cacbocation và cacbanion là


A. kém bền và có khả năng phản ứng rất kém.
B. chúng đều rất bền vững và có khả năng phản ứng cao.
C. có thể dễ dàng tách được ra khỏi hỗn hợp phản ứng.
D. kém bền và có khả năng phản ứng cao.

Câu 7: Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm là
A. thường xảy ra rất nhanh và cho một sản phẩm duy nhất.
B. thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.
C. thường xảy ra rất nhanh, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.
D. thường xảy ra rất chậm, nhưng hoàn toàn, theo một hướng xác định.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây là sai.
A. Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị.
B. Các chất có cấu tạo và tính chất tương tự nhau nhưng về thành phần phân tử khác nhau
một hay nhiều nhóm –CH2– là đồng đẳng của nhau.
C. Các chất có cùng khối lượng phân tử là đồng phân của nhau.
D. Liên kết ba gồm hai liên kết π và một liên kết σ.

Câu 9: Kết luận nào dưới đây là đúng?


A. Các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ liên kết với nhau không theo một thứ tự nhất
định.
B. Các chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm –CH2–, do đó tính
chất hóa học khác nhau là các đồng đẳng.
C. Các chất có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về công thức cấu tạo gọi là các đồng
đẳng.
D. Các chất khác nhau có cùng công thức phân tử được gọi là các đồng phân.

Câu 10: Hiện tượng các chất có cấu tạo và tính chất hóa học tương tự nhau, chúng chỉ hơn kém nhau
một hay nhiều nhóm metylen (–CH2–) được gọi là hiện tượng
A. đồng phân. B. đồng vị. C. đồng đẳng. D. đồng khối.

Câu 11: Hợp chất chứa một liên kết π trong phân tử thuộc loại hợp chất
A. không no. B. mạch hở. C. thơm. D. no, mạch hở.

Câu 12: Chọn câu phát biểu sai.


A. Hiđrocacbon là hợp chất hữu cơ chỉ có hai nguyên tố C và H.
B. Dẫn xuất của hiđrocacbon chắc chắn phải có H trong phân tử.
C. Giữa hiđrocacbon no và hiđrocacbon không no có thể là đồng phân.
D. Có ít nhất một trong ba phát biểu trên là sai.

Câu 13: Phát biểu không đúng là


A. Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử và cấu tạo hóa học.
B. Các chất đồng đẳng có cùng công thức cấu tạo.
C. Các chất đồng phân có cùng công thức phân tử.
D. Sự xen phủ trục tạo thành liên kết σ, sự xen phủ bên tạo thành liên kết π.

Câu 14: Nung một hợp chất hữu cơ X với lượng dư chất oxi hóa CuO, thấy thoát ra khí CO2, hơi
nước và khí N2. Chọn kết luận đúng nhất.
A. X chắc chắn chứa C, H, N và có thể có oxi.
B. X là hợp chất chỉ chứa 3 nguyên tố C, H, N.
C. X luôn có chứa C, H và có thể không có N.
D. X là hợp chất chứa 4 nguyên tố C, H, N, O.

Câu 15: Cho hỗn hợp các ankan gồm pentan (sôi ở 36°C), heptan (sôi ở 98°C), octan (sôi ở 126°C),
nonan (sôi ở 151°C). Có thể tách riêng các chất đó bằng cách
A. Kết tinh. B. Chưng cất C. Thăng hoa. D. Chiết.

Câu 16: Các chất trong nhóm chất nào sau đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon?
A. CH2Cl2, CH2Br–CH2Br, NaCl, CH3Br, CH3CH2Br.
B. CH2Cl2, CH2Br–CH2Br, CH3Br, CH2=CHCOOH, CH3CH2OH.
C. CH2Br–CH2Br, CH2=CHBr, CH3Br, CH3CH3.
D. HgCl2, CH2Br–CH2Br, CH2=CHBr, CH3CH2Br.

Câu 17: Cho các chất gồm C6H5OH (X); C6H5CH2OH (Y); HOC6H4OH (Z); C6H5CH2CH2OH (T).
Các chất đồng đẳng là
A. Y, T. B. X, Z, T. C. X, Z. D. Y, Z.

Câu 18: Trong các dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân?
A. C2H5OH, CH3OCH3. B. CH3OCH3, CH3CHO.
C. CH3CH2CH2OH, CH3CH2OH. D. C4H10, C6H6.

Câu 19: Các chất hữu cơ đơn chức X, Y, Z có công thức phân tử tương ứng là CH2O, CH2O2,
C2H4O2. Chúng thuộc các dãy đồng đẳng khác nhau. Công thức cấu tạo của Z là
A. CH3COOCH3. B. HOCH2CH=O. C. CH3–COOH. D. CH3OCH=O.

Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 1,72 gam hợp chất hữu cơ Z chứa C, H, O cần 1,792 lít khí O2 (đktc),
thu được CO2 và nước với tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 3. Công thức phân tử của Z là
A. C4H6O2. B. C8H12O4. C. C4H6O3. D. C8H12O5.

Câu 21: Cho các chất: CH2=CH–C≡CH (1); CH2=CH–Cl (2); CH3CH=C(CH3)2 (3); CH3CH=CH–
CH=CH2 (4); CH2=CH–CH=CH2 (5); CH3CH=CHBr (6). Các chất có đồng phân hình học là
A. 2, 4, 5, 6. B. 4, 6. C. 2, 4, 6. D. 1, 3, 4.

Câu 22: Hợp chất hữu cơ nào sau đây không có đồng phân cis–trans?
A. 1,2–đicloeten. B. 2–metyl pent–2–en.
C. but–2–en. D. pent–2–en.

Câu 23: Hợp chất (CH3)2C=CHC(CH3)2CH=CHBr có danh pháp IUPAC là


A. 1–brom–3,5–trimetylhexa–1,4–đien. B. 3,3,5–trimetylhexa–1,4–đien–1–brom.
C. 2,4,4–trimetylhexa–2,5–đien–6–brom. D. 1–brom–3,3,5–trimetylhexa–1,4–đien.

Câu 24: Hợp chất (CH3)2C=CH–C(CH3)3 có danh pháp IUPAC là


A. 2,2,4–trimetylpent–3–en. B. 2,4–đimetylpent–2–en.
C. 2,4,4–trimetylpent–2–en. D. 2,4–đimetylpent–3–en.

Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn m gam amin X chỉ chứa một nguyên tử N trong phân tử thu được 10,56
gam khí CO2, 7,56 gam nước và 1,344 lít N2 (đktc). Công thức của X là
A. C2H5NH2. B. C3H7NH2. C. CH3NH2. D. C4H9NH2.
Câu 40: Anđehit mạch hở CnH2n–4O có số lượng liên kết π trong gốc hiđrocacbon là
A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 41: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,8 lít khí CO2; 2,8 lít N2 (các thể
tích đo ở đktc) và 20,25 gam nước. Công thức phân tử của X là
A. C4H9N. B. C3H7N. C. C2H7N. D. C3H9N.
Câu 42: Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam một hợp chất hữu cơ đơn chức X cần 8,96 lít khí O2 (đktc), thu
được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Công thức đơn giản nhất của X là
A. C2H4O. B. C3H6O. C. C4H8O. D. C5H10O.
Câu 43: Tổng số liên kết π và vòng có trong phân tử axit benzoic C7H6O2 là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 44: Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C6H14 là
A. 6. B. 7. C. 4. D. 5.
Câu 45: Số các đồng phân mạch hở ứng với công thức phân tử C5H10 là
A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.
Câu 46: Số các đồng phân mạch hở ứng với công thức phân tử C5H8 là
A. 7. B. 8. C. 9. D. 10.
Cau 47: Đốt cháy hoàn toàn 12 gam hidrocacbon A thu được 21,6 gam nước. Công thức của hợp
chất A là :
A. CH3. B. C2H6. C. C3H9. D. (CH3)4
Câu 48: Một hợp chất hữu cơ Y khi đốt cháy thu được CO2 và nước có số mol bằng nhau và lượng
oxi cần dùng gấp 4 lần số mol của Y. Công thức phân tử của Y là
A. C2H6O. B. C4H8O. C. C3H6O. D. C3H6O2.
Câu 49: Số các đồng phân chứa vòng benzen có công thức phân tử C9H10 là
A. 7. B. 8. C. 9. D. 6.
Câu 50: Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ đơn chức X thu được sản phẩm cháy chỉ có CO2 và
nước với tỉ lệ khối lượng tương ứng là 44 : 27. Công thức phân tử của X là
A. C2H6. B. C2H6O. C. C2H6O2. D. C2H4O.
Câu 51: Số các đồng phân ứng với công thức phân tử C3H5Cl là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Cau 52: Trong các hợp chất sau hợp chất nào không phải hợp chất hữu cơ ?
A. (NH4)2CO3. B. CH3COOH. C. CH3Cl. D. C6H5NH2\\
Cau 53: : Để tách các chất rắn ra khỏi hỗn hợp có thể dùng phương pháp
A. chưng cất phân đoạn. B. chưng cất thường.
C. chưng cất D. kết tinh lại.
Câu 54: Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi chất hữu cơ A cần 10V lít khí oxi đo ở cùng điều kiện, sản
phẩm thu được chỉ có CO2 và nước có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 44 : 9. Biết MA < 150. Công
thức phân tử của A là
A. C4H6O. B. C8H8O. C. C8H8. D. C2H2.
Cau 55: Theo thành phần nguyên tố, hợp chất hữu cơ được chia thành:
A. hidrocarbon và các chất không phải hidrocarbon.
B. hidrocarbon và các hợp chất chứa nhóm chức.
C. hidrocarbon và dẫn xuất của hidrocarbon.
D. hidrocarbon và các hợp chất chứa oxi.

Cau 56 : Một hợp chất hữu cơ X có tỉ khối so với hidro là 29. Số công thức phân tử của hợp chất X
có thể có là :
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 57: Oxi hóa hoàn toàn 6,15 gam hợp chất hữu cơ X thu được 2,25 gam H 2O; 6,72 lít CO2 và
0,56 lít N2 (đktc). Phần trăm khối lượng của C, H, N và O trong X lần lượt là
A. 58,5%; 4,1%; 11,4%; 26,0%. B. 48,9%; 15,8%; 35,3%; 0%.
C. 49,5%; 9,8%; 15,5%; 25,2%. D. 59,1%; 17,4%; 23,5%; 0%.
Cau 58: Đốt cháy hoàn toàn a gam hidrocacbon A, sản phẩm cháy dẫn qua bình đựng nước vôi
trong dư ở 0oC thì thu được 3 gam kết tủa và khối lượng bình tăng 1,68 gam. Giá trị của A là :
A. 1,68 gam. B. 4,58 gam. C. 3,00 gam. D. 0,40 gam.
Câu 59: Hợp chất X có %C = 54,54%; %H = 9,1%, còn lại là oxi. Khối lượng phân tử của X bằng
88. Công thức phân tử của X là
A. C4H10O. B. C5H12O. C. C4H10O2. D. C4H8O2.
Câu 61: Hợp chất X có Công thức đơn giản nhất là CH3O. Công thức phân tử của X là
A. C3H9O3. B. C2H6O2. C. C2H6O. D. CH3O.
Câu 62: Một hợp chất hữu cơ X chỉ gồm C, H, O; trong đó cacbon và hiđro lần lượt chiếm 61,22%
và 6,12% về khối lượng. Công thức phân tử của X là
A. C3H6O2. B. C2H2O3. C. C5H6O2. D. C4H10O.
Câu 63: Chất hữu cơ X có M = 123 và khối lượng C, H, O và N trong phân tử theo thứ tự tỉ lệ với
72: 5: 32: 14. Công thức phân tử của X là
A. C6H14O2N. B. C6H6ON2. C. C6H12ON. D. C6H5O2N.
Câu 64: Đốt cháy hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ X rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng dung
dịch Ca(OH)2 dư thấy có 2 gam kết tủa và khối lượng bình tăng thêm 1,24 gam. Tỉ khối của X so
với H2 bằng 15. Công thức phân tử của X là
A. C2H6O. B. CH2O. C. C2H4O. D. CH2O2.
Câu 65: Khi đốt 1 lít khí X cần 6 lít O2 thu được 4 lít CO2 và 5 lít hơi H2O (các thể tích khí đo ở
cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X là
A. C4H10O. B. C4H8O2. C. C4H10O2. D. C3H8O.
Câu 66: Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ X thu được 4,4 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Biết
tỉ khối của X so với He là 7,5. Công thức phân tử của X là
A. CH2O2. B. C2H6. C. C2H4O. D. CH2O.

Bài 1: Oxi hóa hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ A thu được 0,672 lít khí CO2 (ở đktc) và 0,72
gam nước. Tính phần trăm khối lượng các nguyên tố trong phân tử chất A.
ĐS: 60%C; 16,67%H; 23,33%O

Bài 2: Tính khối lượng mol phân tử của chất X biết thể tích hơi của 3,3 gam chất X bằng thể tích
của 1,76 gam khí oxi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.
ĐS: M = 60 g/mol

Bài 3: Anetol có phân tử khối bằng 148. Phân tích nguyên tố cho thấy anetol có %C = 81,08%; %H
= 8,1%, còn lại là oxi. Lập công thức đơn giản nhất và công thức phân tử của anetol.
ĐS: C10H12O

Bài 4: Hợp chất X có phần trăm khối lượng C, H, O lần lượt là 54,54%, 9,1% và 36,36%. Phân tử
khối của X là 88 đvC. Lập công thức phân tử của X.
ĐS: C4H8O2.

Bài 5: Hợp chất Z có công thức đơn giản nhất là CH3O và có tỉ khối hơi so với hidro là 31. Xác
định công thức phân tử của Z.
ĐS: C2H6O2.

Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn 2,5 gam chất hữu cơ A thu được 5,28 gam CO2; 1,26 gam nước và 224
ml N2 (ở đktc). Tỉ khối hơi của A so với không khí là 4,31. Xác định công thức phân tử của A.
ĐS: C6H7N
Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít chất khí hữu cơ A thu được 16,8 lít CO2 và 13,5 gam nước. Các
chất khí đo ở đktc. Lập công thức phân tử chất A.
ĐS: C3H6.

Bài 8: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hợp chất hữu cơ A cần vừa đủ 14,4 gam oxi, sinh ra 13,2 gam
CO2 và 7,2 gam nước. Xác định phân tử khối và công thức phân tử của chất A.
ĐS: 60; C3H8O

Bài 9: Đốt cháy hoàn toàn 112 cm³ một hidrocacbon A là chất khí ở đktc rồi dẫn sản phẩm lần lượt
qua bình I đựng H2SO4 đậm đặc và bình II chứa KOH dư thấy khối lượng bình I tăng 0,18 gam và
khối lượng bình II tăng 0,44 gam. Xác định công thức phân tử của A.
ĐS: C2H4.

Bài 10: Đốt cháy hết 0,96 gam hợp chất hữu cơ A thu được 1,32 gam CO2 và 1,08 gam nước. Xác
định phần trăm khối lượng mỗi nguyên tố trong A.
ĐS: 37,5%C; 12,5%H và 50%O

Bài 11: Đốt cháy hoàn toàn 8,85 gam chất hữu cơ X thu được 13,2 gam CO2 và 4,05 gam nước. Xác
định phần trăm khối lượng mỗi nguyên tố có trong X.
ĐS: 5,08%H; 40,68%C; 54,24%O

Bài 12: Oxi hóa hoàn toàn 9,0 gam hợp chất hữu cơ A thu được 6,72 lít khí CO2 (ở đktc) và 5,4 gam
nước. Tính phần phần trăm khối lượng mỗi nguyên tố trong chất A.
ĐS: 40,0%C; 16,7%H; 53,3%O

Bài 13: Oxi hóa hoàn toàn 0,92 gam hợp chất hữu cơ A, thu được CO2 và nước, dẫn sản phẩm lần
lượt qua bình 1 chứa H2SO4 đặc và bình 2 chứa KOH dư thấy khối lượng bình 1 tăng 0,72 gam bình
2 tăng 1,32 gam. Tính phần phần trăm của các nguyên tố trong chất A.
ĐS: 39,13%C; 8,7%H; 52,17%O

Bài 14: Khi oxi hóa hoàn toàn 5,0 gam một chất hữu cơ X, thu được 8,4 lít khí CO2 (đktc) và 4,5
gam nước. Xác định phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong X.
ĐS: C3H4.

Bài 15: Chất X là loại tơ phổ biến có chứa 63,72%C; 9,73%H; 14,16%O; và 12,39%N. Biết chất X
có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Xác định phân tử khối của X. ĐS: 113.

Bài 16: Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy chất X có 40%C; 16,67%H; 53,33%O. Xác định công
thức phân tử của X, biết X có khối lượng mol phân tử là 180. ĐS: C6H12O6.

Bài 17: Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam chất hữu cơ A chỉ thu được 13,2 gam CO2 và 3,6 gam nước. Tỉ
khối của A so với H2 là 28. Xác định công thức phân tử của A. ĐS: C3H4O.

Bài 18: Đốt cháy hết 0,3 gam chất chỉ thu được 0,44 gam CO2 và 0,18 gam nước. Thể tích hơi của
của 0,3 gam chất A bằng thể tích của 0,16 gam khí oxi ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. Xác
định công thức phân tử của chất A. ĐS: C2H4O2.

Bài 19: Hợp chất X có phần trăm khối lượng C, H, O lần lượt là 54,54%; 9,10% và 36,36%. Khối
lượng mol phân tử của X là 88. Xác định công thức phân tử của X. ĐS: C4H8O2.
Bài 20: Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ A cần vừa đủ 6,72 lít O2 (đktc) chỉ thu được 13,2 gam
CO2 và 5,4 gam nước. Biết tỉ khối hơi của A so với không khí là 2,069. Xác định công thức phân tử
của A.
ĐS: C2H4O2.

Bài 21: Để đốt cháy hoàn toàn 2,85 gam chất hữu cơ X phải dùng hết 4,20 lít khí oxi (đktc). Sản
phẩm cháy chỉ có CO2 và nước theo tỉ lệ khối lượng 44 : 15. Xác định công thức phân tử của X biết
rằng thỉ khối hơi của X đối với C2H6 là 3,8.
Đs: C6H10O2.

Bài 22. Để đốt cháy hoàn toàn 4,45 gam chất hữu cơ X phải dùng hết 4,20 lít khí oxi (đktc). Sản
phẩm cháy gồm 3,15 gam nước và 3,92 lít hỗn hợp khí gồm CO 2 và N2 (đktc). Xác định công thức
đơn giản nhất của X.
Đs: C3H7O2N

Bài 23. Hợp chất hữu cơ A có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, Cl lần lượt là 24,24%;
4,04%; 71,72%. Xác định công thức phân tử của A biết tỉ khối hơi của A so với CO2 là 2,25.
Đs: C2H4Cl2.

Bài 24. Đốt cháy 100ml hơi chất B cần 250ml O2 tạo ra 200ml CO2 và 200ml hơi nước. Xác định
công thức phân tử của chất B. Biết rằng các khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.
ĐS: C2H4O

Bài 25. Đốt cháy hoàn toàn 1,0 lít chất hữu cơ A dạng khí cần vừa đủ 5,0 lít O2, sau phản ứng thu
được 3,0 lít CO2 và 4,0 lít hơi nước. Xác định công thức phân tử của A biết các thể tích đo trong
cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.
ĐS: C3H8.

Bài 26. Đốt cháy hoàn toàn 0,59g chất hữu cơ A chứa C; H; N thì thu được 1,32g CO 2 và 0,81g
H2O và 112ml N2 (đktc). Tìm công thức phân tử của A biết tỉ khối của A so với oxi là 1,84.
ĐS: C3H9N

Bài 27. Đốt cháy hoàn toàn m gam một Hydrocacbon A thì thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam
nước.
a. Tìm m và xác định phần trăm khối lượng mỗi nguyên tố có trong A.
b. Xác định công thức phân tử của A biết tỉ khối của A so với hidro là 8
ĐS: 1,6g; 75%; 25%; CH4.

Bài 28. Phân tích chất hữu cơ D thì thu được tỉ lệ khối lượng các nguyên tố C, H, O là 6 : 1 : 8. Biết
tỉ khối của D so với hidro là 30. Lập công thức phân tử của D.
ĐS: C2H4O2.

Bài 29. Đốt cháy hoàn toàn 0,9 gam một chất hữu cơ có thành phần gồm các nguyên tố C, H, O
người ta thu được 1,32 gam CO2 và 0,54 gam H2O. Khối lượng phân tử chất đó là 180 đvC. Hãy xác
định công thức phân tử của chất hữu cơ nói trên.
ĐS: C6H12O6.
Bài 30. Đốt cháy hoàn toàn 3,2g một chất hữu cơ A rồi dẫn sản phẩm qua bình chứa nước vôi trong
dư thấy khối lượng bình tăng 13,44g và có 24g kết tủa. Biết tỉ khối của A so với không khí = 1,38.
Xác định công thức phân tử của A.
ĐS: C3H4.

You might also like