You are on page 1of 24

TUẦN 19

Ngày soạn: 2/1/2019

Ngày dạy:
BÀN VỀ ĐỌC SÁCH
TIẾT 91: Văn bản:
(Trích - Chu Quang Tiềm )

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Về kiến thức:

- Hiểu được sự cần thiết của việc đọc sách và phương pháp đọc sách.

- Thấy được nghệ thuật lập luận thuyết phục, vừa cụ thể vừa chặt chẽ.

2. Về kĩ năng:

- Biết cách đọc – hiểu 1 văn bản dịch (không sa đà vào phân tích ngôn từ).

- Rèn luyện thêm cách viết văn nghị luận qua việc lĩnh hội bài nghị luận sâu sắc, sinh
động, giàu tính thuyết phục của Chu Quang Tiềm.

3. Về thái độ: Tự giác lựa chọn sách và cách đọc sách sao cho có hiệu quả.

4. Phát triển năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, làm việc nhóm...

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ.

2. Học sinh: Soạn bài và chọn một loại sách mà bản thân yêu thích.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

* Ổn định lớp:

1. KHỞI ĐỘNG:

? Hãy nêu tên và tóm tắt nội dung cuốn sách mà em thích nhất

? Với em, sách có tác dụng như thế nào?


- Định hướng: về tri thức khoa học ( kiến thức); nuôi dưỡng tâm hồn (tình cảm); giải
trí.....

2- HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:

*Giới thiệu bài : Để nâng cao trình độ học vấn và văn hóa, có nhiều cách khác nhau,
nhưng trong đó đọc sách có vai trò hết sức quan trọng. Để hiểu rõ tầm quan trọng của
việc đọc sách, cách lựa chọn sách và phương pháp đọc sách như thế nào, chúng ta cùng
tìm hiểu qua bài nghị luận đặc sắc của Chu Quang Tiềm…

(Hoặc hỏi Hs: Em thích đọc các loại sách nào? Vì sao? -> Hs nêu ý thích, Gv d/dắt vào
bài)

Hoạt động của giáo viên + học sinh. Nội dung.

* Mục tiêu: HS nắm sơ lược vài nét về tác giả, văn I. Giới thiệu:
bản
1. Tác giả:( 1897-1986 )
- Phương pháp: nêu vấn đề
- Là nhà mỹ học và lý luận văn học
- Kĩ thuật: động não, trình bày một phút nổi tiếng của Trung Quốc.

* Tiến hành:

- Sự chuẩn bị bài+QS SGK (chú thích *) - sgk/5.

(?) Trình bày hiểu biết của em về tác giả Chu


Quang Tiềm?

- Hs trình bày.

- Gv nhấn mạnh lại.

(?) Văn bản “Bàn về đọc sách” được trích từ đâu?


2. Văn bản:
- Hs nêu, nhận xét.
Trích từ “Danh nhân Trung Quốc bàn
* Gv: Bài viết này là kết qủa của quá trình tích lũy về niềm vui nỗi buồn của việc đọc
kinh nghiệm, dày công suy nghĩ, là những lời bàn sách”.
tâm huyết của người đi trước muốn truyền lại cho
thế hệ sau.
II. Đọc - hiểu văn bản:

*Mục tiêu: HS đọc diễn cảm văn bản nắm được bố


cục của văn bản và hệ thống các luận điểm.

- Phương pháp: Đọc diễn cảm; nêu và giải quyết


vấn đề

- Kĩ thuật: đọc tích cực, động não, trình bày một


phút.

* Tiến hành:

(?) Nêu cách đọc của VB này?

- Hs nêu. 1. Đọc:
- Gv hướng dẫn: Đọc to, rõ, chú ý các luận điểm,
luận cứ…

- Hs đọc bài, nhận xét.

- Gv nhận xét.

(?) Cho biết VB này có PTBĐ chính là gì?


2. PTBĐ chính: Nghị luận.
- Hs nhắc lại kiến thức về văn nghị luận đã học.
- Vấn đề nghị luận: Tầm quan trọng
(?) Xác định các luận điểm của VB? của việc đọc sách và phương pháp
đọc sách
- Hs xác định, nhận xét.
- Hệ thống luận điểm:
- Gv đưa bảng phụ – hệ thống luận điểm của VB.
+ Đọc sách là 1 con đường quan
(?) Qua hệ thống luận điểm, cho biết vấn đề trọng
trọng của học vấn.
tâm mà tác giả đặt ra trong bài viết là gì?
+ Lịch sử càng tiến lên, di sản tinh
- Hs suy nghĩ, trả lời.
thần càng phong phú, sách vở tích lũy
* Gv: Tầm quan trọng của việc đọc sách và càng nhiều thì việc đọc sách cũng
phương pháp đọc sao cho có hiệu quả nhất. ngày càng không dễ.

(?) Để làm nổi bật vấn đề chính, tác giả đã xây + Đọc sách không cốt lấy nhiều, quan
dựng bố cục của bài viết ntn? trọng nhất là phải chọn cho tinh, đọc
- Hs tìm bố cục. cho kĩ.

- Gv nhận xét, giới thiệu bảng phụ. 3. Bố cục: 3 phần:

(?) Em có nhận xét gì về bố cục của VB? + Phần 1: Từ đầu -> “thế giới mới”:

- Hs nhận xét. Tầm quan trọng, ý nghĩa của việc đọc


sách.
- Gv: Bố cục chặt chẽ, hợp lí…
+ Phần 2: Tiếp theo “lực lượng”:
Những khó khăn trong việc đọc sách ,
*Mục tiêu: HS nắm được tầm quan trọng, ý nghĩa chọn sách
của việc đọc sách:
+ Phần 3: Còn lại.
- Phương pháp: nêu và giải quyết vấn đề
Bàn về phương pháp đọc sách.
- Kĩ thuật: đọc tích cực, động não, trình bày một
III. Tìm hiểu văn bản:
phút.

* Tiến hành:

(?) Nội dung đầu tiên chúng ta cần tìm hiểu là gì?

- Hs xác định.

- Hs đọc lại phần 1.

(?) Cho biết sách có ý nghĩa ntn?


1. Tầm quan trọng, ý nghĩa của việc
- Hs xác định.
đọc sách:

- Sách có ý nghĩa vô cùng quan trọng


trên con đường phát triển của nhân
loại bởi nó chính là kho tàng kiến
(?) Qua lời bàn của tác giả, em thấy việc đọc sách
thức quý báu, là di sản tinh thần mà
có ý nghĩa ntn đối với sự phát triển của nhân loại? loài người đúc kết được trong hàng
- Hs tìm, trình bày. nghìn năm.

* Gv: Đối với mỗi con người, đọc sách chính là sự - Đọc sách là 1 con đường quan trọng
chuẩn bị để có thể làm cuộc trường chinh vạn dặm để tích lũy, nâng cao vốn tri thức.
trên con đường học vấn, đi phát hiện thế giới
mới…

(?) Tại sao đọc sách lại có ý nghĩa như vậy?

- Hs giải thích.

- Gv: Sách đã ghi chép , cô đúc và lưu truyền mọi


tri thức, mọi thành tựu mà loài người tích lũy được
qua từng thời đại…

(?) Hãy lấy 1 VD cho thấy sách ghi chép mọi tri
thức…?

- Hs lấy VD minh họa.

- Gv liên hệ, giáo dục sự tìm tòi, say mê đọc


sách…

1. LUYỆN TẬP:

? Hai đoạn đầu của văn bản tác giả nêu ra vấn đề gì? Tác giả đã thuyết phục người đọc
bằng những luận cứ và luận chứng nào?

- Luận điểm: “Học vấn ko chỉ là……quan trọng của học vấn”…

- Đọc sách nhằm tích lũy kiến thức, đọc nhiều, hiểu nhiều sẽ giúp cho con người
chúng ta mở mang đầu óc. Có như vậy chúng ta mới có nhiều trí tuệ giúp ích cho
con người, cho xã hội.

- Sách là nguồn tài liệu vô cùng phong phú. Nó cung cấp cho chúng ta nguồn tri thức
vô cùng quý giá.

- Những ai không đọc sách là xóa bỏ hết những thành tựu của một nền văn hóa, sẽ trở
thành người lạc hậu, bị nhân loại bỏ lại phía sau.

- Sách chính là tinh hoa tri thức của nhân loại cô đọng thành những con chữ lưu giữ
cho người đời sau kế thừa, phát huy. Đọc sách chính là việc chúng ta hưởng thụ
những thành quả tri thức mà lớp người đi trước đã để lại cho con cháu.

2. VẬN DỤNG
? Vận dụng những hiểu biết về phép lập luận phân tích và tổng hợp để viết đoạn văn (
10-12 câu) làm sáng tỏ luận điểm: Học vấn ko chỉ là chuyện đọc sách, nhưng đọc sách
vẫn là con đường quan trọng của học vấn”. Trong đoạn văn có ít nhất mọt câu có thành
phần khởi ngữ.

3. MỞ RỘNG:

? Tìm đọc những bài viết về tác dụng của việc đọc sách đối với đời sống con người.

* HD – dặn dò:

- Nắm nội dung bài và học thuộc. Lập lại hệ thống luận điểm trong bài.

-------**-------

TUẦN 19

Ngày soạn: 2/1/2019

Ngày dạy:

TIẾT 92: Văn bản: BÀN VỀ ĐỌC SÁCH

(Trích - Chu Quang Tiềm )

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Về kiến thức:

- Hiểu được sự cần thiết của việc đọc sách và phương pháp đọc sách.

- Thấy được nghệ thuật lập luận thuyết phục, vừa cụ thể vừa chặt chẽ.

2. Về kĩ năng:

- Biết cách đọc – hiểu 1 văn bản dịch (không sa đà vào phân tích ngôn từ).

- Rèn luyện thêm cách viết văn nghị luận qua việc lĩnh hội bài nghị luận sâu sắc, sinh
động, giàu tính thuyết phục của Chu Quang Tiềm.

3. Về thái độ: Tự giác lựa chọn sách và cách đọc sách sao cho có hiệu quả.
4. Phát triển năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, làm việc nhóm...

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ.

2. Học sinh: Soạn bài và chọn một loại sách mà bản thân yêu thích.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

* Ổn định lớp:

1. KHỞI ĐỘNG:

? Hãy nêu mục đích của việc đọc sách?

2- HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:

* Bài mới:

*Giới thiệu bài : Để nâng cao trình độ học vấn và văn hóa, có nhiều cách khác nhau,
nhưng trong đó đọc sách có vai trò hết sức quan trọng. Để hiểu rõ tầm quan trọng của
việc đọc sách, cách lựa chọn sách và phương pháp đọc sách như thế nào, chúng ta cùng
tìm hiểu qua bài nghị luận đặc sắc của Chu Quang Tiềm…

Hoạt động của GV, HS Kiến thức cơ bản

*Mục tiêu: HS thấy được cách lựa chọn sách khi đọc 2. Cách lựa chọn sách khi
và phương pháp đọc sách đọc:

- Phương pháp: nêu vấn đề, nhóm

- Kĩ thuật: Động não, nhóm.

(?) Em có lựa chọn sách khi đọc không? Vì sao?

- Hs trả lời.  Gv ghi tiêu mục.

- Hs đọc lại phần 2.

(?) Theo em, đọc sách có dễ không? Vì sao?

- Hs suy nghĩ, giải thích.


* Gv: Trong tình hình hiện nay, sách vở ngày càng
nhiều thì việc đọc sách sẽ ngày càng không dễ…

(?) Tác giả đã nêu các khó khăn, sai lệch thường gặp
nào trong việc đọc sách hiện nay?

- Hs tìm, phân tích.

- Gv: Sách nhiều  không chuyên sâu, dễ sa vào lối


“ăn tươi nuốt sống”, không kịp tiêu hóa, không biết
nghiền ngẫm; Sách nhiều  khó chọn lựa, lãng phí
thời gian, sức lực…

(?) Em hiểu “ăn tươi nuốt sống” là gì?

- Hs giải thích.

- Gv: Cụm từ này là thành ngữ, chỉ sự vội vàng, hấp


tấp không suy nghĩ…

(?) Chính vì thực tế có những sai lệch trong việc đọc


sách hiện nay nên tác giả nêu ý kiến cần lựa chọn
sách khi đọc như thế nào?

- Hs tìm, trả lời.

- Gv nhận xét, kết hợp ghi bảng.

(?) Sách thường thức là sách gì?

- Hs giải thích.

- Gv: Sách ghi chép lại những tri thức trong đời sống
 rất thiết thực trong sinh hoạt hằng ngày.

(?) Tác giả đã khẳng định ntn về mối quan hệ giữa


các ngành học?

- Hs tìm nhận định của tác giả.

* Gv: Tác giả khẳng định: trên đời không có học vấn
nào cô lập, tách rời các học vấn khác không biết
rộng thì không thể chuyên, không thông thái thì
không thể nắm gọn.

(?) Nói như thế có nghĩa là gì?

- Hs giải thích.

- Gv: Các môn học có sự hỗ trợ lẫn nhau Cần đọc - Không tham đọc nhiều, đọc
sách để bổ sung kiến thức…VD: Toán- Lí- Hóa, lung tung mà phải chọn cho
Văn- Sử- Địa,… tinh, đọc cho kĩ.

(?) Ý kiến này chứng tỏ t/g’ là 1 học giả ntn? - Đọc kĩ những cuốn tài liệu
thuộc chuyên môn, chuyên
- Hs nhận xét.
sâu.
* Gv: Ý kiến này chứng tỏ tác giả là 1 học giả lớn
- Đọc loại sách thường thức.
giàu kinh nghiệm, sự từng trải.

- Gv chuyển ý.

* Mục tiêu: HS nắm được những ý kiến (lời khuyên)


của tác giả về phương pháp đọc sách

-Phương pháp: nhóm

- Kí thuật: động não, nhóm.

* Tiến hành:

Nhóm: (?) Tác giả đưa ra mấy ý kiến để mọi người 3. Phương pháp đọc sách:
suy nghĩ về cách đọc sách?
- Vừa đọc vừa suy nghĩ, tích
- Hs tìm theo nhóm, đại diện nhóm trình bày=> các lũy.
nhóm phản hồi.
- Đọc có kế hoạch, có hệ
- Gv nhận xét, kết hợp ghi bảng. thống.

* Gv: Theo tác giả, đọc sách đâu chỉ là việc học tập
tri thức mà còn là chuyện rèn luyện tính cách,
chuyện học làm người.

* Mục tiêu: HS tóm lược lại được nội dung chính


của văn bản; những giá trị nghệ thuật trong văn bản.
- Phương pháp: nêu vấn đề

- Kĩ thuật: ddooongj não, trình bày một phút

* Tiến hành:

(?) Tính thuyết phục, sức hấp dẫn của văn bản là do
đâu?
IV. Tổng kết:
- Hs trao đổi, thảo luận.
- NT: Bố cục chặt chẽ, hợp lí;
- Hs trình bày, nhận xét. dẫn dắt tự nhiên, xác đáng
bằng giọng chuyện trò, tâm
- Gv nhận xét, chốt ý.
tình và cách viết giàu hình ảnh
(?) Em thấm thía gì sau khi đọc xong văn bản?
- ND: Văn bản là bài học quý
- Hs suy nghĩ, trả lời. về việc đọc sách.

1. LUYỆN TẬP:

Bài tập 1:

- Làm thế nào để có phương pháp đọc sách tốt? Theo tác giả Chu Quang Tiềm thì
chúng ta không cần đọc quá nhiều sách mà nên đọc kỹ, vừa đọc, vừa ngẫm nghĩ để
hiểu được rõ ràng người viết muốn nói gì trong cuốn sách. “Đọc lướt qua 10 quyển
không bằng đọc 10 lần một quyển” đọc thật kỹ nghiền ngẫm tư duy một quyển sách
hay, đó chính là phương pháp đọc tốt nhất.

- Tác giả chỉ rõ rằng đọc nhiều chưa hẳn là tốt, là vinh dự đáng tự hào, đọc ít cũng
không có gì là xấu hổ, mà phải đọc kỹ, đọc và suy nghĩ, tập thành nếp, suy nghĩ
phân tích những gì mình đã đọc, đang đọc.

- Văn hóa đọc không còn là đề tài gì mới lạ,nhưng cách viết của Chu Quang Tiềm có
sức thuyết phục với người đọc người nghe, bởi lý luận chặt chẽ, dễ hiểu, dễ tiếp thu.

- “Bàn về đọc sách” là một bài viết hay thảo luận về một vấn đề đang bị giới trẻ lãng
quên trong thời gian gần đây, do mạng internet phát triển. Nhiều bạn trẻ giờ không
còn thói quen đọc sách nữa, mà chỉ thích tham gia mạng xã hội, chơi game hoặc đọc
truyện tranh…Văn hóa đọc là một văn hóa đặc sắc cần phải phát huy và giữ gìn nó.

2. VẬN DỤNG:
? Vận dụng những hiểu biết về phép lập luận phân tích và tổng hợp để viết đoạn văn (
10-12 câu) làm sáng tỏ luận điểm: “Đọc sách ko cốt lấy nhiều, quan trọng nhất là phải
chọn cho tinh, đọc cho kĩ” Trong đoạn văn có ít nhất mọt câu có thành phần khởi ngữ.

3. MỞ RỘNG:

? Tìm đọc những bài viết về tác dụng của việc đọc sách đối với đời sống con người.

* HD – dặn dò:

- Nắm nội dung bài và học thuộc. Lập lại hệ thống luận điểm trong bài.

- Ôn lại những pp nghị luận đã học.

- Phát biểu điều mà em thấm thía nhất khi học bài Bàn về đọc sách.

- Chuẩn bị bài Khởi ngữ. Tìm hiểu khởi ngữ là gì? Vai trò của khởi ngữ trong
câu? Tìm VD minh họa.

TUẦN 19

Ngày soạn: 2/1/2019

Ngày dạy:

TIẾT 93
KHỞI NGỮ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Về kiến thức:

- Nhận biết khởi ngữ, phân biệt khởi ngữ với chủ ngữ của câu.

- Nhận biết công dụng của khởi ngữ là nêu lên đề tài của câu chứa nó. (Câu hỏi thăm dò
như sau: “Cái gì là đối tượng được nói đến trong câu này?”)

2. Về kĩ năng:

- Nhận diện khởi ngữ ở trong câu.


- Biết đặt những câu có khởi ngữ.

3. Về thái độ: Biết đặt những câu có khởi ngữ trong những tình huống cụ thể.

4- Phát triển năng lực: năng lực tự học, năng lực làm việc nhóm, năng lực giải quyết
vấn đề

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ.

2. Học sinh: Soạn bài.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

*Ổn định lớp :

1. KHỞI ĐỘNG

? Lập lại hệ thống luận điểm trong bài “ Bàn về đọc sách” – Chu Quang Tiềm.

2- HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:

3. Bài mới :

*Giới thiệu bài : Trong câu, ngoài thành phần nòng cốt CN – VN, còn có những thành
phần khác, đó là những thành phần nào? ->Bài học: Khởi ngữ.

Hoạt động của giáo viên + học sinh. Nội dung.

*Mục tiêu: HS tìm hiểu các ngữ liệu trong SGK, I. Tìm hiểu bài:
từ đó nhận biết được khởi ngữ, các đặc điểm
1. Ví dụ – Sgk/6:
của khởi ngữ
a….Còn anh, anh // không ghìm nổi
-Phương pháp: nhóm
xúc động.
-Kĩ thuật: động não, nhóm.
b. Giàu, tôi // cũng giàu rồi.
- Gv treo bảng phụ – VD/ 6.
c. Về các thể văn trong lĩnh vực văn
- Hs đọc VD trên bảng phụ. nghệ, chúng ta // có thể tin ở tiếng ta
không sợ nó thiếu giàu và đẹp…
-> Nhóm bàn (7’): Trả lời 4 câu hỏi sau:
(?) Xác định chủ ngữ trong những câu chứa từ 2. Nhận xét: Các từ in đậm:
ngữ in đậm?
- Vị trí: Đứng trước chủ ngữ.
(?) Các từ in đậm đứng ở vị trí nào so với chủ
- Quan hệ: Không có quan hệ chủ – vị
ngữ?
với vị ngữ.
(?) Các từ in đậm có mối quan hệ với vị ngữ
của câu hay không?
- Nội dung: Nêu đề tài trong câu.
(?) Các từ in đậm đó nêu lên nội dung gì trong
câu?

- Hs tìm, trả lời.

* Gv: a. Đề tài: anh (anh Sáu)

b. Đề tài: giàu.

c. Đề tài: Tiếng Việt giàu đẹp…

(?) Ở câu a,c trước các từ in đậm còn có từ gì? - VD: a,c – có quan hệ từ.
Nó thuộc từ loại nào?

- Hs xác định.

(?) Vậy ở câu b có thể thêm quan hệ từ được


không? Vì sao? Nếu thêm được em thêm QHT - VD b – có thể thêm QHT: về, đối
với…
gì?

- Hs suy luận trình bày.

- Gv kết luận và rút ra bài học: Các từ in đậm là


tp khởi ngữ.

* Mục tiêu: HS hình thành khái niệm về khởi II. Bài học:
ngữ; các đặc điểm của khởi ngữ; công dụng
của khởi ngữ. 1. Đặc điểm của khởi ngữ:

-Phương pháp: nêu và giải quyết vấn đề - Là thành phần câu đứng trước chủ
ngữ để nêu lên đề tài được nói đến
- Kĩ thuật: Động não, trình bày một phút. trong câu.
(?) Qua các VD, cho biết khởi ngữ là gì? VD: Đối với học sinh, việc học là rất
- Hs trình bày khái niệm. quan trọng.

- Gv nhận xét, chốt ý.

(?) Đặt câu có khởi ngữ?

- Hs đặt câu, nhận xét.

(?) Dấu hiệu nhận biết khởi ngữ là gì?

- Hs xác định. - Trước khởi ngữ, có thể thêm QHT:


về, đối với.
(?) Công dụng của khởi ngữ?
2. Công dụng của khởi ngữ:
- Hs trình bày.
- Nêu lên đề tài được nói đến trong câu.
3. LUYỆN TẬP:

- Hs đọc và xác định yêu cầu BT1/8.


III. Luyện tập:
- Hs làm việc cá nhân.
*BT1/8: Khởi ngữ:
- Hs trình bày bài tập.
a.
- Hs nhận xét.
(1) Điều này
- Gv nhận xét.
(2) Đối với chúng mình
(?) Ở câu c) muốn biết một mình có phải khởi
ngữ không em làm thế nào? (3). Một mình

- Hs tìm cách thêm từ. (4) Làm khí tượng

- Gv: Thêm QHT: còn một mình, về một (5). Đối với cháu
mình,…

- Hs đọc và xác định yêu cầu BT1 ý b/8.

- Gv gợi ý bài tập.


b.
- Hs lên bảng làm.
(1). Làm bài, anh ấy cẩn thận lắm.
- Hs nhận xét, sửa sai.
(2). Hiểu thì tôi hiểu rồi, nhưng giải thì
tôi chưa giải được.
4. VẬN DỤNG:

? Viết đoạn văn 10-12 câu làm sáng tỏ luận điểm: Học vấn ko chỉ là chuyện đọc sách,
nhưng đọc sách vẫn là một con đường quan trọng của học vấn. Trong đoạn văn có ít
nhất một câu có thành phần khởi ngữ.

5 .MỞ RỘNG:

? Tìm những câu văn, thơ có sở dụng thành phần khởi ngữ

? - Tìm câu có khởi ngữ trong một vb đã học.

HD – dặn dò:
- Học thuộc nội dung ghi nhớ.

- Chuẩn bị bài: Phép phân tích và tổng hợp -SGK/ 8

-> Tìm hiểu thế nào là phân tích, tổng hợp, vai trò của phân tích, tổng hợp?...

-------**-------

TUẦN 19

Ngày soạn: 2/1/2019

Ngày dạy:

TIẾT 94
TÌM HIỂU VỀ PHÉP PHÂN TÍCH
VÀ TỔNG HỢP

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Về kiến thức:

- Thấy được đặc điểm, sự khác nhau, tác dụng của 2 phép lập luận phân tích, tổng hợp.
2. Về kĩ năng:

- Nhận diện được phép lập luận phân tích, tổng hợp.

- Biết vận dụng các phép lập luận phân tích, tổng hợp khi làm văn nghị luận.

3. Về thái độ: Biết vận dụng các phép lập luận phân tích, tổng hợp khi làm văn nghị
luận và đọc – hiểu văn bản nghị luận.

4. Phát triển năng lực: tự học, làm việc nhóm, giải quyết vấn đề.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ.

2. Học sinh: Đọc kỹ văn bản Trang phục, xác định luận điểm, tìm dẫn chứng.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

* Ổn định lớp :

1- KHỞI ĐỘNG:

Kiểm tra bài cũ : (KT vở soạn của Hs)

? Viết đoạn văn 10-12 câu làm sáng tỏ luận điểm: Học vấn ko chỉ là chuyện đọc sách,
nhưng đọc sách vẫn là một con đường quan trọng của học vấn. Trong đoạn văn có ít
nhất một câu có thành phần khởi ngữ.

-Đại diện nhóm bàn kiểm tra bài tập của các thành viên và báo cáo

-GV NX ý thức học tập của HS, khích lệ tinh thần học tập

-GV chữ một bài của 1 HS và chữa chung, rút kinh nghiệm.

2- HOẠT ĐỌNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC.

*Giới thiệu bài :

(?) Theo em, 1 bài văn nghị luận muốn thuyết phục người đọc cần có những yếu tố nào?

- Hs nêu ý kiến.

- Gv dẫn dắt vào bài: Sắp xếp lí lẽ + dẫn chứng sao cho làm bật luận điểm...Như vậy để
hiểu rõ một sự vật, hiện tượng, một khái niệm, một quan điểm, tư tưởng nào đó, người ta
thường dùng những hình thức lập luận khác nhau, một trong những hình thức đó là phép
phân tích và tổng hợp.

Hoạt động của giáo viên + học sinh. Nội dung.

* Mục tiêu: HS tìm hiểu văn bản Trang phục/6 I. Bài tập:
SGK, nhận biết được phép lập luận phân tích
và tổng hợp trong văn bản.

- Phương pháp: nêu vấn đề, nhóm

- Kĩ thuật: động não, giải quyết vấn đề, nhóm.

- Hs đọc văn bản Trang phục/ 9.


1. Văn bản: Trang phục – sgk/6.
Nhóm (7’): Trả lời 5 câu hỏi: .
2. Nhận xét:
(?) Vấn đề trọng tâm được tác giả đề cập trong
bài văn? * Vấn đề nghị luận: Trang phục.
(?) Tác giả đã sử dụng những luận điểm nào để * Luận điểm:
làm sáng tỏ vấn đề đó?
- Luận điểm 1:“Ăn cho mình, mặc cho
- Hs xác định 2 luận điểm chính. người”
(?) Để chứng minh cho luận điểm 1, tác giả đã -> Dẫn chứng:
dùng những dẫn chứng nào?
+ Cô gái 1 mình trong hang sâu…tay.
- Hs tìm dẫn chứng.
+ Anh thanh niên đi tát nước…phẳng
- Hs nhận xét. tắp.
- Gv nhận xét, đưa bảng phụ – dẫn chứng. + Đi đám cưới không thể lôi thôi…
(?) Luận điểm thứ 2 là gì? + Đi đám tang không được mặc áo lòe
loẹt…
- Hs xác định.
- Luận điểm 2: “Y phục xứng kì đức”
(?) Để chứng minh cho luận điểm này, tác giả
đã sử dụng dẫn chứng nào? -> Dẫn chứng:
- Hs tìm + Ăn mặc: đẹp, giản dị, phù hợp…
- Hs nhận xét.

=> Đại diện nhóm trình bày=>? Các nhóm


phản hồi

- Gv nhận xét, chốt ý, đưa bảng phụ các luận


cứ.

(?) Em có nhận xét gì về cách lập luận của tác


giả?

- Hs nhận xét.

- Gv: Nêu luận điểm trước  dùng lí lẽ+ dẫn


chứng để chứng minh.

(?) Vậy cách trình bày như thế, theo em là


phép lập luận gì?

- Hs xác định.

(?) Qua việc phân tích về vấn đề trang phục


của tác giả, em hiểu mình cần chú ý điều gì khi  Phép phân tích.
ăn mặc?

( Ví dụ khi đến trường, khi về nhà…)

- Hs liên hệ.

- Gv giáo dục Hs trang phục đến trường sao


cho phù hợp…

(?) Câu văn: “Ăn mặc ra sao…toàn xã hội” có


vai trò ntn trong văn bản?

- Hs trình bày.

- Gv: Đây là câu thâu tóm các ý, các dẫn


chứng đã phân tích ở đoạn 1.

(?) Từ việc thâu tóm các ý ở đoạn 1, bài viết


đã mở rộng sang vấn đề ăn mặc đẹp ntn? - Câu văn: “Ăn mặc ra sao…toàn xã
hội”.
- Hs tìm, trả lời. Tổng hợp các ý đã p/tích trong đoạn
1.
- Gv: Ăn mặc đẹp phù hợp với hoàn cảnh, môi
trường, đạo đức…

(?) Tác giả chốt lại những ý đã phân tích bằng


câu văn nào? Câu này nằm ở đâu trong VB?

- Hs tìm, trình bày.

(?) Vậy đây là phép lập luận nào?

- Hs xác định.
- Câu: “Trang phục hợp văn hóa, hợp
- Gv kết luận, rút ra bài học. đạo đức, hợp môi trường mới là trang
phục đẹp”.

 Phép tổng hợp.


* Mục tiêu: HS hình thành được khái niệm về
phép lập luận phân tích và phaeps lập luận
tổng hợp

- phương pháp: nêu vấn đề

- Kĩ thuật: nhóm, động não.

(?) Em hiểu ntn về phép lập luận phân tích?

- Hs nêu ý hiểu.
II. Bài học:
- Gv chốt ý.
1. Phép lập luận phân tích:
(?) Muốn viết phép phân tích, em dùng những
- Là phép lập luận trình bày từng bộ
biện pháp nào?
phận, từng phương diện của 1 vấn đề 
- Hs trình bày. chỉ ra nội dung của sự vật, hiện tượng.

(?) Phép lập luận tổng hợp là gì? Thường đặt ở - Biện pháp: nêu giả thiết, so sánh, đối
vị trí nào? chiếu…

- Hs trình bày. 2. Phép lập luận tổng hợp:


- Là phép lập luận rút ra cái chung từ
những điều đã phân tích.
(?) Giữa phân tích và tổng hợp có mối quan hệ
ntn? - Vị trí: cuối đoạn, cuối phần hoặc cuối
văn bản.
- Hs nêu mối quan hệ.
3. Mối quan hệ giữa 2 phép lập luận
- Gv chốt ý: không có phân tích sẽ không có
phân tích và tổng hợp:
tổng hợp, tổng hợp là bước cuối cùng của phân
tích. - Tuy đối lập nhưng không tách rời
nhau. Phân tích rồi phải tổng hợp thì
- Hs đọc lại ghi NhỚ
mới có ý nghĩa, phải dựa trên cơ sở phân
tích thì mới có thể tổng hợp được.

III. Luyện tập:

3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP:

*BT1: Phân tích lý do phải chọn sách để đọc như thế nào?
+ Sách nhiều, chất lượng sách khác nhau

 chọn sách tốt đọc mới có ích.

+ Do sức người có hạn, không chọn sách mà đọc  lãng phí sức mình.

+ Sách có loại chuyên môn và loại sách thường thức, chúng liên quan nhau, nhà CM
cũng cần đọc sách thường thức.

*BT3: Phân tích tầm quan trọng của cách đọc sách như thế nào?

+ Không đọc thì không có điểm xuất phát cao.

+ Đọc sách là con đường ngắn nhất để tiếp cận tri thức.

+ Không chọn lựa sách thì đời người ngắn ngủi không đọc xuể, đọc không có hiệu quả.

+ Đọc ít mà kĩ quan trọng hơn đọc nhiều mà qua loa, không ích lợi gì.

4, 5- VẬN DỤNG, MỎ RỘNG:

? Phép phân tích có vai trò như thế nào trong lập luận?
- Phương pháp phân tích rất cần thiết trong lập luận, vì có qua sự phân tích lợi – hại,
đúng – sai thì các kết luận rút ra mới có sức thuyết phục.

* HD – dặn dò:

- Học và nắm vững 2 phép phân tích, tổng hợp.

- Chuẩn bị bài: Luyện tập phân tích và tổng hợp-sgk.

-------**-------

TUẦN 19

Ngày soạn: 2/1/2019

Ngày dạy:

TIẾT 95

LUYỆN TẬP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Về kiến thức: Thấy được mục đích, đặc điểm, tác dụng của việc sử dụng phép phân
tích và tổng hợp.

2. Về kĩ năng:

- Nhận dạng được rõ hơn văn bản có sử dụng phép lập luận phân tích, tổng hợp.

- Sử dụng các phép lập luận phân tích, tổng hợp thuần thục hơn khi làm văn nghị luận và
đọc – hiểu văn bản nghị luận.

3. Về thái độ: Biết vận dụng phù hợp các phép lập luận phân tích, tổng hợp khi làm văn
nghị luận và đọc – hiểu văn bản nghị luận.

4- Phát triển năng lực: tự học, làm việc nhóm

II. CHUẨN BỊ:


1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ.

2. Học sinh: Đọc và soạn các bài tập/ 8, 9

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

* Ổn định lớp :

1- KHỞI ĐỘNG:

? Kiểm tra bài cũ : (?) Thế nào là phép phân tích, tổng hợp? Mối quan hệ của phép phân
tích và tổng hợp ntn?

 Phân tích: Trình bày từng bộ phận, phương diện của vấn đề  bật nội dung của sự
vật, hiện tượng. Tổng hợp: Rút ra cái chung từ những điều đã phân tích. => Không có
phân tích thì không có tổng hợp.

2- HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

*Giới thiệu bài : Để rèn kỹ năng nhận diện văn bản có sử dụng phân tích, tổng hợp và
kỹ năng viết văn bản vận dụng phù hợp các phép lập luận phân tích, tổng hợp -> luyện
tập.

Hoạt động của GV + học sinh. Nội dung.

*BT3/8 SGK: Tác giả đã vận dụng phép lập


luận nào và vận dụng như thế nào?
- Hs đọc và xác định yêu cầu BT3/8.
a)
- Hs thảo luận, trao đổi theo bàn.
(1)Luận điểm: Cái thú vị của bài Thu điếu-
? Tác giả đã vận dụng phép lâp luận
Nguyễn Khuyến: Từ cái “hay cả hồn lẫn xác,
nào và vận dụng như thế nào?(5-7’)
hay cả bài” tác giả chỉ ra từng cái hay hợp
- Hs đọc đoạn 1,2 ý a. thành cái hay cả bài:

- Hay ở các điệu xanh

- Hay ở thể hiện những cử động

- Hay ở các vần thơ

- Hay ở các chữ không non ép

=> Sử dụng phép lập luận phân tích+ phép


liệt kê + chứng minh.

(2) Tác giả phân tích nguyên nhân của sự


thành đạt.

Đoạn mở đầu: Nêu các quan niệm mấu chốt


về sự thành đạt.

- Đoạn tiếp theo: Phân tích từng quan niệm


đúng sai thế nào và kết lại ở việc phân tích
bản thân chủ quan của mỗi người (thành đạt
chủ yếu do nguyên nhân chủ quan). Sau khi
phân tích tác giả đã đi đến tổng hợp bằng câu
văn: Rút cuộc mấu chốt........cho tốt đẹp”

=> Trong quá trình phân tích tác giả đã sử


dụng phép giải thích, chứng minh, so sánh
đối chiếu, liệt kê.

b) Bản chất và tác hại của học đối phó:

- Học mà không lấy việc học làm mục đích,


xem học là việc phụ.

- Học bị động, không chủ động, cốt đối phó


- Hs đọc và xác định yêu cầu ý b với sự đòi hỏi của thầy cô, cha mẹ, của thi cử.
BT3/9
- Do học bị động nên không thấy hứng thú 
(?) Phân tích bản chất của lối học chán học, hiệu quả thấp.
đối phó để nêu lên những tác hại
của nó? - Học hình thức, không đi sâu vào thực chất
kiến thức của bài học.
Gợi ý: Phép phân tích:
- Dù có bằng cấp nhưng đầu óc vẫn rỗng
-biểu hiện? tuếch.
-Nguyên nhân? c) Các lí do khiến mọi người phải đọc sách:
-tác hại? - Sách vở đúc kết tri thức của nhân loại từ
=> Phép tổng hợp: Nêu thái độ của xưa đến nay.
bản thân. - Muốn tiến bộ, phát triển thì phải đọc sách
để tiếp thu tri thức, kinh nghiệm

- Đọc sách không cần nhiều mà cần đọc kỹ


hiểu sâu, đọc quyển nào nắm chắc được
? Lí do khiến mọi người cần đọc quyển đó, như thế mới có ích.
sách?
- Bên cạnh đọc sách chuyên môn cũng cần
-Hs đọc và xác định yêu cầu ý c đọc sách thường thức.
BT3/9

3. VẬN DỤNG:

Viết đoạn văn tổng hợp những điều phân tích trong bài Bàn về đọc sách.

 Tóm lại, muốn đọc sách có hiệu quả phải chọn những sách quan trọng nhất mà
đọc cho kỹ, đồng thời cũng chú trọng đọc rộng thích đáng, để hỗ trợ cho việc
nghiên cứu chuyên sâu.

4. MỞ RỘNG:

Tìm đọc thêm những bài viết về tác dụng của việc đọc sách đối với cuộc sống của con
người.

HD – dặn dò:

- Hoàn thành các bài tập. Nắm chắc phép phân tích, tổng hợp trong nghị luận.

- Soạn văn bản Tiếng nói của văn nghệ -> Đọc và hiểu văn bản qua hệ thống câu hỏi –
sgk.

-------**-------

You might also like