You are on page 1of 21

Trường THCS Thanh Hải Kế hoạch bài học Ngữ Văn 9

TUẦN 20. Tiết 96. Văn bản:


Ngày soạn: 7/1/2019 TIẾNG NÓI CỦA VĂN NGHỆ
Ngày dạy: 15/1/2019
( Nguyễn Đình Thi)

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:


1. Về kiến thức:
- Hiểu được nội dung của văn nghệ và sức mạnh kì diệu của v/nghệ đối với đ/sống con
người.
- Hiểu thêm cách viết bài nghị luận qua tác phẩm nghị luận ngắn gọn, chặt chẽ và giàu hình
ảnh của Nguyễn Đình Thi.
* Tích hợp nội dung học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh: Liên hệ với
quan điểm về văn học nghệ thuật của Bác.
2. Về kĩ năng:
- Đọc – hiểu 1 văn bản nghị luận.
- Rèn luyện thêm cách viết 1 văn bản nghị luận.
3. Về thái độ: Biết thể hiện những suy nghĩ, tình cảm về 1 tác phẩm văn nghệ.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực tự học.
+ Năng lực giải quyết vấn đề.
+ Năng lực giao tiếp tiếng Việt.
+ Năng lực tạo lập và tiếp nhận văn bản (năng lực thưởng thức văn học/cảm thụ thẩm mĩ).
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ, từ điển Tiếng Việt. SGK, chuẩn kiến thức kỹ năng, tài liệu
tham khảo, giáo án
2. Học sinh: Đọc và soạn bài.
C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
* Ổn định tổ chức : GV kiểm tra sĩ số HS, ghi tên HS vắng (Nếu có)
* Kiểm tra bài cũ :
(?) Tác giả Chu Quang Tiềm khuyên chúng ta nên chọn sách và đọc sách như thế nào?
 Chọn sách: Không tham đọc nhiều, đọc lung tung; đọc loại sách chuyên môn; đọc loại
sách thường thức. Cách đọc: Vừa đọc vừa suy nghĩ, tích luỹ; đọc phải có kế hoạch có hệ
thống
1. Hoạt động 1: Khởi động.
* Mục tiêu: Tạo tâm thế, gây hứng thú cho HS học bài mới.
+ Có thể sử dụng nhiều hình thức khác nhau.
+ Thời gian: 5p
* Phương pháp/Kĩ thuật dạy học (ví dụ: Chơi trò chơi)
* Hình thức: Ví dụ - nhóm, cá nhân.
* Tiến trình hoạt động:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ
- GV giao nhiệm vụ, nêu yêu cầu: Chủ tịch HĐTQ lên cho HS khởi động theo câu hỏi
gợi ý SGK trang 10:
? Trong cuộc sống hằng ngày, em đã từng tiếp xúc với văn nghệ (đọc một tác phẩm văn
học, xem một bức ảnh hay một vở kịch, một bộ phim; nghe một bài hát…) em cảm nhận
được sự tác động của văn nghệ tới bản thân như thế nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thực hiện nhiệm vụ được giao
Bước 3: Nhận xét:
- GV có thể đánh giá bằng điểm số nếu HS trả lời tốt.

Gv: Trần Thị Thu Huyền


Trường THCS Thanh Hải Kế hoạch bài học Ngữ Văn 9
- GV nhận xét hoạt động khởi động
Bước 4: Liên hệ, giới thiệu vào bài học.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức.
* Mục tiêu: Học sinh năm được những điểm cơ bản về tác giả, văn bản, rèn kĩ năng
đọc văn bản; nắm được nội dung phản ánh của văn nghệ là gì…
* Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thảo luận nhóm; kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật
đặt câu hỏi, đọc tích cực…
* Tiến trình hoạt động:

Hoạt động của giáo viên + học sinh. Nội dung.


Thao tác 1: Giới thiệu tác giả, văn bản
Bước 1: GV giao nhiệm vụ: HS hoạt động cá I. Giới thiệu:
nhân các nội dung sau:
- Hs đọc chú thích * - sgk/16.
(?) Phần chú thích * đã cung cấp những thông tin nào
về tác giả Nguyễn Đình Thi?
(?) Văn bản được viết vào thời gian nào? Nó có vai
trò ntn đ/với văn học của nước ta?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: 1. Tác giả: ( 1924 - 2003).
Bước 3:Trao đổi, báo cáo kết quả: - Quê: Hà Nội
VD: Đại diện HS đặt câu hỏi cho nhóm, nhóm - Là một nghệ sĩ đa tài, là người
khác theo dõi và trả lời) có nhiều cống hiến cho văn học
Bước 4: Đánh giá: dân tộc.
GV nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện nhiệm 2. Văn bản:
vụ của học sinh về thái độ, tinh thần học tập, kết quả Viết năm 1948, in trong cuốn
cuối cùng của học sinh. “Mấy vấn đề văn học” (1956).
GV chốt nội dung học tập.
* Gv: Đây là bài tiểu luận ra đời vào thời kì đầu cuộc
KCCP. Những năm ấy, chúng ta đang xây dựng 1 nền
VH NT mới đậm đà tính dân tộc, tính đại chúng, gắn
bó với cuộc KC vĩ đại của nhân dân…
Thao tác 2: Đọc- hiểu văn bản văn bản
(?) Nêu cách đọc của VB này? II. Đọc - hiểu văn bản:
- Hs nêu. 1. Đọc.
- Gv hướng dẫn: Đọc to, rõ, thể hiện những rung cảm
chân thành của tác giả.
- Hs đọc bài, nhận xét. Gv nhận xét.
(?) Theo dõi VB, cho biết VB này PTBĐ chính là gì?
- Hs xác định. 2. PTBĐ chính: Nghị luận.
(?) VB nghị luận 1 vấn đề của đời sống hay nghị luận
1 vấn đề VHNT? 3. Hệ thống luận điểm:
- Hs xác định. - Văn nghệ không chỉ phản ánh
(?) Hãy tìm hệ thống luận điểm của VB? thực tại khách quan mà còn là
- Hs tìm, trình bày. nhận thức mới mẻ, là tư tưởng,
- Hs nhận xét. tình cảm của cá nhân nghệ sĩ.
- Gv nhận xét  bảng phụ – hệ thống luận điểm. - Tiếng nói của văn nghệ rất cần
- Hs đọc lại. thiết đối với cuộc sống con người.
(?) Nhận xét về tính liên kết của các luận điểm trên? - Văn nghệ có khả năng cảm hoá
- Hs nhận xét. con người.
- Gv: Các luận điểm vừa có sự giải thích cho nhau,  Chặt chẽ, mạch lạc, bổ sung
Gv: Trần Thị Thu Huyền
Trường THCS Thanh Hải Kế hoạch bài học Ngữ Văn 9
vừa được nối tiếp tự nhiên theo hướng ngày càng giải thích cho nhau.
phân tích sâu sắc sức mạnh đặc trưng của văn nghệ.
(?) Em có nhận xét gì về nhan đề bài viết?
- Hs nhận xét.
* Gv: Nhan đề vừa có tính khái quát lí luận, vừa gợi
sự gần gũi, thân mật. Nó bao hàm được cả nội dung
lẫn cách thức, giọng điệu nói của văn nghệ.
- Gv chuyển ý.
Thao tác 3: Tìm hiểu văn bản
Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Hoạt động theo III. Tìm hiểu văn bản:
nhóm các nội dung sau: 1. Nội dung phản ánh của văn
(?) Theo tác giả, tác phẩm nghệ thuật lấy chất liệu ở nghệ:
đâu?
(?) Những chất liệu ấy được các nghệ sĩ xử lí ntn?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc


theo nhóm:
+ HS ghi nhanh câu trả lời ra giấy, nhóm trưởng
quan sát quá trình làm việc, thư kí tổng hợp kết quả.
+ GV quan sát quá trình thực hiện nhiệm vụ của
HS, giúp đỡ HS (nhóm) gặp khó khăn, nhắc nhở đôn
đốc cá nhân chưa chú ý, tiến độ hoàn thành chậm).
Bước 3:Trao đổi, báo cáo kết quả:
VD: Đại diện HS đặt câu hỏi cho nhóm, nhóm
khác theo dõi và trả lời) - Lấy chất liệu ở thực tại đời sống
Bước 4: Đánh giá: khách quan.
GV nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện nhiệm - Người nghệ sĩ gửi vào đó tư
vụ của học sinh về thái độ, tinh thần học tập, kết quả tưởng, tấm lòng của mình.
cuối cùng của học sinh.
GV chốt nội dung học tập.
- Nghệ sĩ không phải sao chép, chụp ảnh nguyên xi
thực tại mà gửi vào đó 1 cách nhìn, 1 lời nhắn nhủ của
riêng mình. ND của tác phẩm văn nghệ đâu chỉ là câu
chuyện, con người như ngoài đời mà quan trọng hơn
là tư tưởng, tấm lòng của họ gửi gắm trong đó.
(?) Em hãy lấy VD để làm sáng tỏ nhận định trên?
- Hs lấy VD.
- Gv: Chuyện người con gái Nam Xương, tác giả gửi
gắm vào tác phẩm t/c yêu thương, niềm trân trọng và - Không cất lên những lời thuyết lí
cảm thông đ/v người phụ nữ trong XHPK… khô khan.
(?) Tác phẩm văn nghệ có phải là những triết lí khô
khan? Em hiểu ntn về học thuyết luân lí, triết học? - Chứa đựng những say sưa, vui
- Hs giải thích. buồn, yêu ghét, mơ mộng của
(?) Vậy tác phẩm VN đã chứa đựng điều gì? nghệ sĩ.
- Hs trình bày.
- Gv lấy VD Truyện Kiều: những vui buồn, yêu - Mang lại những rung cảm và
ghét… của Nguyễn Du trước số phận Thúy Kiều. nhận thức khác nhau trong tâm
(?) Ngoài những vấn đề trên, văn nghệ còn có nội hồn độc giả mỗi thế hệ.
dung nào nữa?
- Hs trình bày.

Gv: Trần Thị Thu Huyền


Trường THCS Thanh Hải Kế hoạch bài học Ngữ Văn 9
* Gv: Như vậy, ND của VN khác với ND của các bộ
môn khoa học khác. Những bộ môn khoa học đó => Nội dung chủ yếu của văn
khám phá, miêu tả, đúc kết bộ mặt tự nhiên hay XH. nghệ là hiện thực mang tính cụ
V/nghệ tập trung khám phá, thể hiện chiều sâu tính thể, sinh động, là đời sống tình
cách, số phận c/người, t/giới bên trong của con người. cảm của con người qua cái nhìn
(?) Nói tóm lại, nội dung chủ yếu của văn nghệ là gì? và tình cảm có tính cá nhân của
- Hs chốt ý. Gv nhấn mạnh lại và chuyển ý. nghệ sĩ.

Hoạt động 3: Luyện tập


* Mục tiêu: Giúp HS nắm được kiến thức cơ bản, khắc sâu kiến thức, rèn kỹ năng giải
quyết vấn đề.
* Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Hoạt động thảo luận nhóm
* Hình thức: Cặp đôi…
* Phương tiện dạy học: Giấy A4, bảng phụ …
* Tiến trình hoạt động:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ:
? Kể lại nội dung cơ bản của một bộ phim truyền hình VN mà em ấn tượng nhất? Giải
thích vì sao em lại ấn tượng về bộ phim đó?
- HS làm việc theo yêu cầu của GV.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thực hiện nhiệm vụ được giao
- GV quan sát quá trình thực hiện nhiệm vụ của HS, giúp đỡ HS gặp khó khăn, nhắc
nhở đôn đốc cá nhân chưa chú ý.
Bước 3: Báo cáo kết quả; HS trao đổi, đưa kết quả chính xác nhất.
Bước 4: Đánh giá:
- GV nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện nhiệm vụ của học sinh về thái độ, tinh thần
học tập và đánh giá kết quả cuối cùng.
- GV chốt nội dung học tập
4. Hoạt động 4: Vận dụng:
* Mục tiêu: Giúp HS liên hệ, vận dụng vào cuộc sống
* Phương pháp/Kĩ thuật dạy học (ví dụ: Hoạt động cả lớp…)
* Hình thức: VD cá nhân…
* Phương tiện dạy học: (VD: Giấy A4, bảng phụ…)
* Tiến trình hoạt động:
- Trong các văn bản đã học ở kỳ I, nhân vật văn học nào có tác động nhiều đến tư
tưởng, tình cảm của cá nhân em? Vì sao?
- GV nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện nhiệm vụ của học sinh về thái độ, tinh thần
học tập và đánh giá kết quả cuối cùng.
- GV chốt nội dung học tập
5. Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng
* Mục tiêu: Giúp HS vận dụng, sáng tạo
* Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: …..
* Hình thức: HS hoạt động cá nhân
* Tiến trình hoạt động: ? Tìm những tác phẩm VH ngoài chương trình, có nội dung
về chủ đề tình yêu thương
* Củng cố và dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại hiểu biết cơ bản về kiến thức đã học: ND phản ánh của văn nghệ
- Nhắc nhở chuẩn bị cho tiết học tiếp theo
* Rút kinh nghiệm:

Gv: Trần Thị Thu Huyền


Trường THCS Thanh Hải Kế hoạch bài học Ngữ Văn 9
TUẦN 20. Tiết 97. Văn bản:
Ngày soạn: 7/1/2019 TIẾNG NÓI CỦA VĂN NGHỆ
Ngày dạy: 17/1/2019
( Nguyễn Đình Thi)

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:


1. Về kiến thức:
- Hiểu được nội dung của văn nghệ và sức mạnh kì diệu của v/nghệ đối với đ/sống con
người.
- Hiểu thêm cách viết bài nghị luận qua tác phẩm nghị luận ngắn gọn, chặt chẽ và giàu hình
ảnh của Nguyễn Đình Thi.
* Tích hợp nội dung học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh: Liên hệ với
quan điểm về văn học nghệ thuật của Bác.
2. Về kĩ năng:
- Đọc – hiểu 1 văn bản nghị luận.
- Rèn luyện thêm cách viết 1 văn bản nghị luận.
3. Về thái độ: Biết thể hiện những suy nghĩ, tình cảm về 1 tác phẩm văn nghệ.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực tự học.
+ Năng lực giải quyết vấn đề.
+ Năng lực giao tiếp tiếng Việt.
+ Năng lực tạo lập và tiếp nhận văn bản (năng lực thưởng thức văn học/cảm thụ thẩm mĩ).
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ, từ điển Tiếng Việt. SGK, chuẩn kiến thức kỹ năng, tài liệu
tham khảo, giáo án
2. Học sinh: Đọc và soạn bài.
C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
* Ổn định tổ chức : GV kiểm tra sĩ số HS, ghi tên HS vắng (Nếu có)
* Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
1. Hoạt động 1: Khởi động.
* Mục tiêu: Tạo tâm thế, gây hứng thú cho HS học bài mới.
+ Có thể sử dụng nhiều hình thức khác nhau.
+ Thời gian: 5p
* Phương pháp/Kĩ thuật dạy học : PP đặt câu hỏi
* Hình thức: cá nhân.
* Tiến trình hoạt động:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ
- GV giao nhiệm vụ, nêu yêu cầu: Chủ tịch HĐTQ lên cho HS khởi động theo câu hỏi
gợi ý SGK trang 10:
? Kể lại một câu chuyện mà em đã đọc viết về tình yêu thương? Em học được gì từ câu
chuyện ấy?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thực hiện nhiệm vụ được giao
Bước 3: Nhận xét:
- GV có thể đánh giá bằng điểm số nếu HS trả lời tốt.
- GV nhận xét hoạt động khởi động
Bước 4: Liên hệ, giới thiệu vào bài học.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức.

Gv: Trần Thị Thu Huyền


Trường THCS Thanh Hải Kế hoạch bài học Ngữ Văn 9
* Mục tiêu: Học sinh năm được những điểm cơ bản về vai trò, sức mạnh kì diệu của
văn nghệ trong cuộc sống.
* Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thảo luận nhóm; kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật
đặt câu hỏi, KT động não, trình bày 1 phút…
* Tiến trình hoạt động:

Hoạt động của giáo viên + học sinh. Nội dung.


- Hs đọc lại: “Chúng ta…tình cảm”- sgk/14.
Theo dõi kĩ phần văn bản đã đọc
Thao tác 1: HS tìm hiểu vai trò của văn nghệ 2. Vai trò của văn nghệ:
và sức mạnh kì diệu của văn nghệ
Bước 1: GV giao nhiệm vụ: HS làm việc theo
nhóm: Nhóm 1,2 câu hỏi 1; nhóm 3,4 câu hỏi 2 - Giúp chúng ta được sống phong
(?)1. Theo tác giả, văn nghệ có vai trò ntn? Trong phú hơn, “làm thay đổi hẳn mắt ta
những trường hợp con người bị ngăn cách với cuộc nhìn, óc ta nghĩ”.
sống thì tiếng nói của văn nghệ có vai trò gì? - Là sợi dây kết nối con người với
(?)2. Văn nghệ có sức mạnh kì diệu như thế nào? cuộc sống đời thường.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ:
VD: HS làm việc theo nhóm: - Góp phần làm tươi mát sinh hoạt
+ HS ghi nhanh câu trả lời ra giấy, nhóm trưởng khắc khổ hằng ngày; giúp cho con
quan sát quá trình làm việc, thư kí tổng hợp kết quả. người vui lên, biết rung cảm và
+ GV quan sát quá trình thực hiện nhiệm vụ của ước mơ đẹp.
HS, giúp đỡ HS (nhóm) gặp khó khăn, nhắc nhở đôn
đốc cá nhân chưa chú ý, tiến độ hoàn thành chậm).
Bước 3:Trao đổi, báo cáo kết quả:
VD: Đại diện HS đặt câu hỏi cho nhóm, nhóm
khác theo dõi và trả lời)
Bước 4: Đánh giá:
GV nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện nhiệm
vụ của học sinh về thái độ, tinh thần học tập, kết quả
cuối cùng của học sinh.
GV chốt nội dung học tập.
- Gv lấy VD: ca nhạc, phim, thơ văn…ảnh hưởng đv
đời sống con người; chương trình “Trái tim cho em,
cầu truyền hình…”  khán giả đồng cảm… 3. Sức mạnh kì diệu của văn
(?) Giả sử nếu không có văn nghệ đời sống con người nghệ:
sẽ ra sao? - Lay động cảm xúc, tâm hồn và
- Hs trao đổi, phát biểu. làm thay đổi nhận thức của con
- Gv: Csống đơn điệu, khó khăn đầy sự đau khổ, buồn người…
chán, thiếu sự rung cảm và ước mơ trong cuộc sống…
(?) Tác giả trích dẫn lời của Tôn-xtôi: “Nghệ thuật là
tiếng nói của tình cảm”. Qua văn bản em hiểu khả
năng kì diệu của văn nghệ là gì?
- Hs tìm trong đoạn cuối, suy luận và trình bày.
- Gv: Văn nghệ mở rộng khả năng của tâm hồn con
người, xây dựng tâm hồn con người biết vui, buồn,
yêu thương, hờn giận…đồng thời giúp con người tự
nhận thức mình, tự xây dựng mình…
*LH với quan điểm về văn học nghệ thuật của Bác.
(?) Em hãy tìm 1 văn bản đã học hoặc 1 câu chuyện
Gv: Trần Thị Thu Huyền
Trường THCS Thanh Hải Kế hoạch bài học Ngữ Văn 9
đã đọc, cho biết văn bản đó đã tác động tới em ntn?
- Hs liên hệ, rút ra bài học.
- Gv có thể kể cho Hs nghe 1 câu chuyện, sau đó Hs
nêu cảm nhận câu chuyện đã tác động ntn tới tình cảm
của chính mình.
Thao tác 2: Tổng kết
Bước 1: GV giao nhiệm vụ: HS hoạt động cá IV. Tổng kết:
nhân: KT động não và trình bày 1 phút.
(?) Cảm nhận của em về cách viết văn nghị luận của
Nguyễn Đình Thi qua bài tiểu luận này?
(?) Đọc xong văn bản, em cảm nhận được những gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ:
VD: HS làm việc theo nhóm:
+ HS ghi nhanh câu trả lời ra giấy, nhóm trưởng
quan sát quá trình làm việc, thư kí tổng hợp kết quả.
+ GV quan sát quá trình thực hiện nhiệm vụ của
HS, giúp đỡ HS (nhóm) gặp khó khăn, nhắc nhở đôn
đốc cá nhân chưa chú ý, tiến độ hoàn thành chậm). - NT: Bố cục chặt chẽ, hợp lí, dẫn
Bước 3:Trao đổi, báo cáo kết quả: dắt tự nhiên; cách viết giàu hình
VD: Đại diện HS đặt câu hỏi cho nhóm, nhóm ảnh, lập luận chặt chẽ; giọng văn
khác theo dõi và trả lời) chân thành…
Bước 4: Đánh giá: - ND: Văn nghệ nối sợi dây đồng
GV nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện nhiệm cảm giữa nghệ sĩ với bạn đọc, văn
vụ của học sinh về thái độ, tinh thần học tập, kết quả nghệ giúp đời sống phong phú
cuối cùng của học sinh. hơn và tự hoàn thiện nhân cách,
GV chốt nội dung học tập. tâm hồn mình.

3. Hoạt động 3: Luyện tập


* Mục tiêu: Giúp HS nắm được kiến thức cơ bản, khắc sâu kiến thức, rèn kỹ năng giải
quyết vấn đề.
* Phương pháp/Kĩ thuật dạy học Hoạt động thảo luận nhóm
* Hình thức: Thảo luận theo bàn hoặc nhóm bàn
* Phương tiện dạy học: Giấy A4, bảng phụ…
* Tiến trình hoạt động:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ: HS làm BT mục C.1 (Trang 17 SGK)
? Em hãy giới thiệu một tác phẩm văn nghệ mà em yêu thích và phân tích ý nghĩa, tác
động của tác phẩm ấy đối với bản thân.
- HS làm việc theo yêu cầu của GV.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thực hiện nhiệm vụ được giao
- GV quan sát quá trình thực hiện nhiệm vụ của HS, giúp đỡ HS gặp khó khăn, nhắc
nhở đôn đốc cá nhân chưa chú ý.
Bước 3: Báo cáo kết quả:
- HS trao đổi, đưa kết quả chính xác nhất.
Bước 4: Đánh giá:
- GV nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện nhiệm vụ của học sinh về thái độ, tinh thần
học tập và đánh giá kết quả cuối cùng.
- GV chốt nội dung học tập
4. Hoạt động 4: Vận dụng:
* Mục tiêu: Giúp HS liên hệ, vận dụng vào cuộc sống

Gv: Trần Thị Thu Huyền


Trường THCS Thanh Hải Kế hoạch bài học Ngữ Văn 9
* Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Hoạt động cả lớp…
* Hình thức: cá nhân…
* Phương tiện dạy học: Giấy A4, bảng phụ…
* Tiến trình hoạt động: HS làm BT theo câu hỏi SGK trang 19 mục D.1:
? Viết một đoạn văn ngắn nói về cảm xúc của em khi được thưởng thức một tác phẩm
văn nghệ (Truyện, thơ, phim, tranh ảnh…). Trong đoạn văn có sử dụng câu chứa thành phần
tình thái hoặc cảm thán.
5. Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng
? Tìm đọc thêm những bài viết về ý nghĩa và tác dụng của văn nghệ đối với đời soonga
con người.
- HS tự nghiên cứu, tìm hiểu.
* Củng cố và dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại hiểu biết cơ bản về kiến thức đã học: Nắm vững nội dung và vai trò
của văn nghệ.
- Nhắc nhở chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: Chuẩn bị bài: Các thành phần biệt lập - sgk/18 ->
Đọc và tìm hiểu nội dung bài học: Thành phần tình thái, cảm thán là gì? Công dụng, ví dụ.
* Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………

-------**-------
TUẦN 20 Ngày soạn: 8/1/2019
TIẾT 98 Ngày dạy: 18/1/2019
CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:


1. Về kiến thức:
- Nắm được đặc điểm của thành phần tình thái, cảm thán.
- Nắm được công dụng của mỗi thành phần trên.
2. Về kĩ năng:
- Nhận biết 2 thành phần biệt lập: tình thái, cảm thán.
- Biết đặt câu có thành phần tình thái, thành phần cảm thán
3. Về thái độ: Biết đặt câu có thành phần tình thái, thành phần cảm thán.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực tự học.
+ Năng lực giải quyết vấn đề.
+ Năng lực sáng tạo.
+ Năng lực hợp tác.
+ Năng lực giao tiếp tiếng Việt.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đọc và soạn bài.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

Gv: Trần Thị Thu Huyền


Trường THCS Thanh Hải Kế hoạch bài học Ngữ Văn 9
* Ổn định lớp :
1. Hoạt động 1: Khởi động.
* Mục tiêu: Tạo tâm thế, gây hứng thú cho HS học bài mới.
+ Có thể sử dụng nhiều hình thức khác nhau.
+ Thời gian hợp lí.
* Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: (Chơi trò chơi)
* Hình thức: Ví dụ - nhóm, cá nhân.
* Tiến trình hoạt động:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ
(?) Khởi ngữ là gì? Cho ví dụ?
 Khởi ngữ: Thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu.
VD: Đối với học sinh, học tập là quan trọng nhất.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thực hiện nhiệm vụ được giao
Bước 3: Nhận xét:
- GV có thể đánh giá bằng điểm số
- GV nhận xét hoạt động khởi động
Bước 4: Liên hệ, giới thiệu vào bài học.
Ngoài thành phần khởi ngữ, câu còn có các thành phần phụ nào khác… Bài học…
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức.
* Mục tiêu: Học sinh năm được khái niệm thế nào là thành phần biệt lập, phân biệt
được thành phần tình thái, cảm thán.
* Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, kỹ thuật công đoạn, thảo luận nhóm…
* Tiến trình hoạt động

Hoạt động của giáo viên + học sinh. Nội dung.


Thao tác 1: Tìm hiểu bài I. Tìm hiểu bài:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ: HS đọc VD SGK trang 1. VD/14:
14 mục a, b
? Dùng KT công đoạn để hoàn thành BT mục a,b.
- Nhóm 1,2 mục a
- Nhóm 3,4 mục b
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: VD: HS làm việc
theo nhóm:
+ HS ghi nhanh câu trả lời ra giấy, nhóm trưởng
quan sát quá trình làm việc, thư kí tổng hợp kết quả.
+ GV quan sát quá trình thực hiện nhiệm vụ của HS,
giúp đỡ HS (nhóm) gặp khó khăn, nhắc nhở đôn đốc cá
nhân chưa chú ý, tiến độ hoàn thành chậm).
Bước 3: Trao đổi, báo cáo kết quả:
VD: Đại diện HS đặt câu hỏi cho nhóm, nhóm khác
theo dõi và trả lời)
Bước 4: Đánh giá: 2. Nhận xét:
GV nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện nhiệm vụ a.1. chắc: nhận định của người
của học sinh về thái độ, tinh thần học tập, kết quả cuối nói ở độ tin cậy cao.
cùng của học sinh. 2. có lẽ: nhận định của người
GV chốt nội dung học tập. nói ở độ tin cậy thấp.
- Hs đọc VD.
(?) Xác định từ in đậm trong các câu của VD?
- Hs xác định. - Nếu bỏ các từ này thì sự việc
Gv: Trần Thị Thu Huyền
Trường THCS Thanh Hải Kế hoạch bài học Ngữ Văn 9
(?) Theo em, các từ in đậm đó thể hiện điều gì? không thay đổi.
- Hs trả lời.
(?) Từ “chắc”, “có lẽ” thể hiện nhận định của người nói
đối với sự việc được nói đến trong câu ntn?  Thành phần biệt lập - thành
- Hs nhận xét. phần tình thái.
(?) Nếu bỏ những từ này thì sự việc trong câu có thay đổi
không?
- Hs suy luận.
* Gv: Vậy những từ này không tham gia vào việc diễn đạt
nghĩa sự việc của câu. b. 1. Ồ ;
2. Trời ơi
=> Không chỉ sự vật, sự việc gì.

Nhờ phần câu tiếp theo sau 2


tiếng này… trong câu mà chúng
ta hiểu được tại sao người nói
kêu ồ hoặc kêu trời ơi?
- Các từ này không dùng để gọi
ai cả, chúng chỉ giúp người nói
giãi bày nỗi lòng của mình.
- HS thảo luận nhóm để hoàn chỉnh ý c trang 14 II. Bài học:
1. Thành phần biệt lập:
(?) Qua tìm hiểu VD, cho biết thành phần biệt lập là gì? - Là thành phần không tham gia
- Hs nêu ý hiểu. vào việc diễn đạt nghĩa sự việc
- Gv nhận xét, chốt ý. của câu.
(?) Thế nào là thành phần tình thái ? 2. Thành phần tình thái:
- Hs nêu ý hiểu. - Được dùng để thể hiện cách
- Gv nhận xét, chốt ý. nhìn của người nói đối với sự
* Gv mở rộng: việc được nói đến trong câu.
+ Những yếu tố tình thái gắn với độ tin cậy của sự việc
được nói đến như: Chắc chắn, chắc hẳn, chắc là, hình
như, dường như, có lẽ, có vẻ như…
+ Những yếu tố tình thái gắn với ý kiến của người nói:
Theo tôi, ý ông ấy, theo anh…
+ Những yếu tố tình thái chỉ thái độ của người nói đối với
người nghe: à, ạ, hả, hử, nhé, nhỉ…( Đứng ở cuối câu)
(?) Qua VD b, em hiểu thành phần cảm thán dùng để làm
gì? 3. Thành phần cảm thán:
- Hs trình bày. - Dùng để bộc lộ thái độ, tình
- Gv nhận xét, kết hợp ghi bảng. cảm, tâm lí của người nói (vui,
- Hs lấy VD minh họa. buồn, mừng, giận…); có sử
(?) Tại sao thành phần tình thái, cảm thán lại được gọi là dụng những từ ngữ như: chao
thành phần biệt lập? ôi, a, ơi, trời ơi,…; có thể được
- Hs tổng kết 2 bài: khởi ngữ; thành phần biệt lập (tình tách ra thành 1 câu riêng theo
thái, cảm thán) kiểu câu đặc biệt.
Hoạt động 3: Luyện tập VD: A! Mẹ đã về.
* Mục tiêu: Giúp HS nắm được kiến thức cơ bản, III. Luyện tập:
khắc sâu kiến thức, rèn kỹ năng giải quyết vấn đề. *BT C.2/19:
* Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Hoạt động thảo
luận nhóm…

Gv: Trần Thị Thu Huyền


Trường THCS Thanh Hải Kế hoạch bài học Ngữ Văn 9
* Hình thức: Cặp đôi (mục a) và nhóm (mục b,c)…
* Phương tiện dạy học: (VD: Giấy A4, bảng phụ…)
* Tiến trình hoạt động:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ: a.
? Đọc BT mục C.2- SGK trang 17, 18 1. có lẽ: (tình thái)
- HS làm việc theo yêu cầu của GV. 2. Chao ôi: (cảm thán)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 3. Hình như: (tình thái)
- HS thực hiện nhiệm vụ được giao 4. Chả nhẽ: (tình thái)
- GV quan sát quá trình thực hiện nhiệm vụ của HS, b. Hình như, dường như, có vẻ
giúp đỡ HS gặp khó khăn, nhắc nhở đôn đốc cá nhân chưa như, có lẽ, chắc là, chắc hẳn,
chú ý. chắc chắn.
Bước 3: Báo cáo kết quả: c: Người nói chịu trách nhiệm
- HS trao đổi, đưa kết quả chính xác nhất. cao nhất: Chắc chắn; thấp nhất:
Bước 4: Đánh giá: Hình như; T/g chọn từ Chắc vì
- GV nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện nhiệm thái độ của bé Thu rất cương
vụ của học sinh về thái độ, tinh thấn học tập và đánh giá quyết không chịu gọi ông Sáu là
kết quả cuối cùng. cha.
- GV chốt nội dung học tập
Hoạt động 4: Vận dụng:
* Mục tiêu: Giúp HS liên hệ, vận dụng vào cuộc sống
* Phương pháp/Kĩ thuật dạy học : Hoạt động cả lớp…
* Hình thức: cá nhân…
* Phương tiện dạy học: Giấy A4, bảng phụ.
* Tiến trình hoạt động:
(?) Viết 1 đoạn hội thoại ngắn về chủ đề tự chọn, có sử dụng các thành phần biệt lập
đã học
Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng
* Mục tiêu: Giúp HS vận dụng, sáng tạo
* Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: …..
* Hình thức: ……
* Tiến trình hoạt động:
? Sưu tầm những đoạn thơ, văn đã học hoặc đã đọc có sử dụng thành phần biệt lập.
Chỉ ra và gạch chân dưới các thành phần biệt lập tìm được.
* Củng cố và dặn dò:
- Nắm vững vai trò của các thành phần: tình thái, cảm thán.
- Viết đoạn văn có sử dụng khởi ngữ hoặc thành phần biệt lập.
- Chuẩn bị: Nghị luận về 1 sự việc, hiện tượng đời sống – sgk/ 15
-> Đọc kĩ văn bản Bệnh lề mề, trả lời các câu hỏi ở dưới cuối bài.
* Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………

Gv: Trần Thị Thu Huyền


Trường THCS Thanh Hải Kế hoạch bài học Ngữ Văn 9
-------**-------

TUẦN 20 Ngày soạn: 8/1/2019


TIẾT 99 Ngày dạy: 18/1/2019
NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ VIỆC,
HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức:
Thấy được đặc điểm, yêu cầu của kiểu bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
2. Về kĩ năng: Hiểu và biết cách làm một bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
3. Về thái độ: Biết cách làm một bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo: phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về một số sự
việc, hiện tượng tích cực hoặc tiêu cực trong cuộc sống.
- Tự nhận thức được một số sự việc, hiện tượng tích cực hoặc tiêu cực trong cuộc sống.
- Ra quyết định: lựa chọn cách thể hiện quan điểm trước những sự kiện, hiện tượng tích cực
hay tiêu cực, những việc cần làm, cần tránh trong cuộc sống.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
1. Thực hành có hướng dẫn: tạo lập các bài nghị luậnv ề một sự việc, hiện tượng trong đời
sống theo các yêu cầu cụ thể.
2. Thảo luận, trao đổi để xác định điểm, cách tạo lập bài văn nghị luận về một sự việc, hiện
tượng đời sống.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ, soạn giáo án
2. Học sinh: Đọc và soạn bài.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra vở soạn)
* Ổn định tổ chức lớp:
Hoạt động 1: Khởi động.
* Mục tiêu: Tạo tâm thế, gây hứng thú cho HS học bài mới.
* Phương pháp/Kĩ thuật dạy học : đặt câu hỏi
* Hình thức: cá nhân.
* Tiến trình hoạt động:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ
- GV giao nhiệm vụ, nêu yêu cầu:
? Đã bao giờ em sai hẹn ai chưa? Cảm giác của em lúc đó như thế nào?
? Trong học đường, có những sự việc, hiện tượng nào em nghĩ cần có ý kiến bàn luận?
- Hs: Quay bài, bỏ tiết, hút thuốc,…
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thực hiện nhiệm vụ được giao
Bước 3: Nhận xét:
- GV có thể đánh giá bằng điểm số
- GV nhận xét hoạt động khởi động
Bước 4: Liên hệ, giới thiệu vào bài học.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức.
* Mục tiêu: Học sinh năm được…….

Gv: Trần Thị Thu Huyền


Trường THCS Thanh Hải Kế hoạch bài học Ngữ Văn 9
* Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
* Tiến trình hoạt động:
Hoạt động của giáo viên + học sinh. Nội dung.
Thao tác 1: Cho HS tìm hiểu BT trang 15 I. Bài tập:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ: a. Văn bản: “Bệnh lề mề”/sgk-15
- Hs đọc VB Bệnh lề mề- sgk/15 1. Bệnh lề mề:
- Trả lời các câu hỏi cuối bài - Sai hẹn
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: - Đi chậm
VD: HS làm việc theo nhóm: - Không coi trọng
+ HS ghi nhanh câu trả lời ra giấy, nhóm
trưởng quan sát quá trình làm việc, thư kí tổng 2. Nguyên nhân:
hợp kết quả. - Coi thường việc chung
+ GV quan sát quá trình thực hiện nhiệm vụ - Thiếu tự trọng
của HS, giúp đỡ HS (nhóm) gặp khó khăn, nhắc - Thiếu tôn trọng người khác
nhở đôn đốc cá nhân chưa chú ý, tiến độ hoàn 3. Tác hại:
thành chậm). - Làm phiền mọi người
Bước 3:Trao đổi, báo cáo kết quả: - Làm mất thì giờ
VD: Đại diện HS đặt câu hỏi cho nhóm, - Làm nảy sinh cách đối phó
nhóm khác theo dõi và trả lời) 4. Bố cục mạch lạc, chặt chẽ.
Bước 4: Đánh giá:
GV nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện
nhiệm vụ của học sinh về thái độ, tinh thần học
tập, kết quả cuối cùng của học sinh.
GV chốt nội dung học tập.
- Gv: Bố cục mạch lạc, trước hết nêu hiện tượng
-> phân tích nguyên nhân -> tác hại -> giải pháp
khắc phục. II. Bài học:
Thao tác 1: Cho HS rút ra bài học (KT 1. Nghị luận về một sự việc, hiện
động não và trình bày 1 phút) tượng trong đời sống xã hội:
(?) Qua BT, em hiểu thế nào là nghị luận về một Là bàn về một sự việc, hiện tượng có
sự việc, hiện tượng trong đời sống xã hội? ý nghĩa đối với XH, đáng khen, đáng
- Hs nêu ý hiểu. chê hay có vấn đề đáng suy nghĩ.
- Gv chốt. 2. Yêu cầu:
* Về nội dung:
(?) Yêu cầu về nội dung của bài nghị luận này là - Nêu rõ sự việc, h/ tượng có vấn đề;
gì? - Phân tích đúng- sai, lợi- hại;
- Hs nêu y/c. - Chỉ ra nguyên nhân, bày tỏ thái độ,
- Gv chốt. ý kiến nhận định của người viết.
* Về hình thức:
(?) Yêu cầu hình thức của kiểu bài này là gì? - Bố cục mạch lạc;
- Hs nêu y/c về hình thức - Luận điểm rõ ràng, luận cứ xác
- Gv chốt. thực, phép lập luận phù hợp;
- Lời văn gợi cảm, trau truốt, bộc lộ
cảm xúc.
- Hs đọc và xác định y/c BTb (trang 15)
(?) Những việc làm của Nghĩa nói lên điều gì? 3. Cách làm
- Hs nêu ý hiểu. a. Tìm hiểu đề và tìm ý:
- Hs nhận xét, bổ sung. *Tìm hiểu đề:
- Gv nhận xét. - Đề thuộc loại nghị luận về một sự
(?) Vì sao Thành đoàn Thành phố HCM phát việc, hiện tượng đời sống.
Gv: Trần Thị Thu Huyền
Trường THCS Thanh Hải Kế hoạch bài học Ngữ Văn 9
động phong trào học tập bạn Phạm Văn Nghĩa? - Đề nêu hiện tượng người tốt, việc
- Hs giải thích. tốt, cụ thể là tấm gương bạn Phạm
- Hs nhận xét. Văn Nghĩa ham học, chăm làm có
- Gv nhận xét, bổ sung. đầu óc sáng tạo và biết vận dụng
(?) Nếu mọi HS đều làm được như Nghĩa thì có những kiến thức đã học vào thực tế
tác dụng gì? cuộc sống một cách có hiệu qủa.
- Hs nêu t/d… - Đề yêu cầu nêu suy nghĩ của mình
- Gv nhận xét, bổ sung. về hiện tượng ấy.
- Gv giới thiệu bảng phụ các ý đã tìm… *Tìm ý:
* Gv: Mỗi ý là một luận điểm. - Những việc làm của Nghĩa cho ta
(?) Sau khi tìm ý em làm gì? thấy nếu có ý thức sống có ích thì
- Hs đọc dàn ý - SGK. mỗi người có thể hãy bắt đầu cuộc
sống của mình từ những việc làm
bình thường nhưng có hiệu qủa.
- Vì bạn Nghĩa là một tấm gương tốt
với những việc làm giản dị mà bất kỳ
ai cũng có thể làm như thế được, cụ
thể:
+ Thương mẹ, giúp đỡ mẹ trong
công việc đồng áng.
+ Biết kết hợp học với hành.
+ Có đầu óc sáng tạo như làm cái tời
cho mẹ kéo nước đỡ mệt.
+ Học tập Nghĩa là noi theo một tấm
gương hiếu với cha mẹ, có ý thức
học tập kết hợp với thực hành, có
đầu óc sáng tạo, đó là những việc
- Hs cụ thể hóa các mục nhỏ thành dàn ý chi tiết làm nhỏ nhưng có ý nghĩa lớn.
theo các ý đã có trong khung dàn ý. b. Lập dàn ý:
- Hs dựa vào gợi ý SGK, trao đổi theo nhóm và * MB:
viết dàn bài vào bảng phụ của tổ. - Giới thiệu hiện tượng PVN.
- Hs trình bày dàn ý chi tiết của tổ mình. - Nêu sơ lược ý nghĩa của tấm gương
- Hs các nhóm khác nhận xét, bổ sung. PVN.
- Gv nhận xét, góp ý. * TB:
- Phân tích ý nghĩa việc làm của
PVN.
- Đánh giá việc làm của PVN.
- Đánh giá ý nghĩa việc phát động
(?) Sau khi đã có dàn ý, bước tiếp theo chúng ta phong trào học tập PVN.
làm gì? *. KB:
- Hướng dẫn HS viết bài theo từng đoạn. - Khái quát ý nghĩa của tấm gương
- Hs tập viết MB, 1 đoạn TB. PVN.
- Hs đọc, nhận xét, đánh giá. - Rút ra bài học cho bản thân.
(?) Tại sao cần đọc và sửa lại bài? c. Viết bài:
- Hs tìm mục đích của bước này. - Viết MB.
- Hs sửa lỗi chính tả, lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp. - Viết 1 đoạn TB.
Chú ý liên kết, mạch lạc giữa các câu trong đoạn d. Đọc lại bài và sửa chữa:
văn và các phần của bài văn.
Hoạt động 3: Luyện tập
* Mục tiêu: Giúp HS nắm được kiến thức

Gv: Trần Thị Thu Huyền


Trường THCS Thanh Hải Kế hoạch bài học Ngữ Văn 9
cơ bản, khắc sâu kiến thức, rèn kỹ năng giải
quyết vấn đề.
* Phương pháp/Kĩ thuật dạy học (ví dụ:
Hoạt động thảo luận nhóm…)
* Hình thức:VD Cặp đôi…
* Phương tiện dạy học: (VD: Giấy A4,
máy chiếu…)
* Tiến trình hoạt động:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ
- HS làm việc theo yêu cầu của GV.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thực hiện nhiệm vụ được giao
- GV quan sát quá trình thực hiện nhiệm vụ
của HS, giúp đỡ HS gặp khó khăn, nhắc nhở đôn
đốc cá nhân chưa chú ý.
Bước 3: Báo cáo kết quả:
- HS trao đổi, đưa kết quả chính xác nhất.
Bước 4: Đánh giá:
- GV nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện
nhiệm vụ của học sinh về thái độ, tinh thấn học
tập và đánh giá kết quả cuối cùng.
- GV chốt nội dung học tập
3. Hoạt động 3: Luyện tập
* Mục tiêu: Giúp HS nắm được kiến thức cơ bản, khắc sâu kiến thức, rèn kỹ năng giải
quyết vấn đề.
* Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Hoạt động thảo luận nhóm
* Hình thức: nhóm.
* Phương tiện dạy học: Giấy A4, bảng phụ
* Tiến trình hoạt động:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ
- Trao đổi cặp đôi để hoàn thành ý c trang 17.
- HS làm việc theo yêu cầu của GV.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thực hiện nhiệm vụ được giao
- GV quan sát quá trình thực hiện nhiệm vụ của HS, giúp đỡ HS gặp khó khăn, nhắc
nhở đôn đốc cá nhân chưa chú ý.
Bước 3: Báo cáo kết quả:
- HS trao đổi, đưa kết quả chính xác nhất.
Bước 4: Đánh giá:
- GV nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện nhiệm vụ của học sinh về thái độ, tinh thấn
học tập và đánh giá kết quả cuối cùng.
- GV chốt nội dung học tập
4. Hoạt động 4: Vận dụng:
* Mục tiêu: Giúp HS liên hệ, vận dụng vào cuộc sống
* Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Hoạt động cả lớp
* Hình thức: cá nhân về nhà tự hoàn thành
* Phương tiện dạy học: Giấy A4, bảng phụ
* Tiến trình hoạt động:
- Kể tên những hiện tượng đời sống có thể viết bài nghị luận.
5. Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng

Gv: Trần Thị Thu Huyền


Trường THCS Thanh Hải Kế hoạch bài học Ngữ Văn 9
* Mục tiêu: Giúp HS vận dụng, sáng tạo
* Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kt hoàn tất một nhiệm vụ
* Tiến trình hoạt động:
- Tìm và sưu tầm các đề nghị luận về sự việc, hiện tượng đời sống.
* Củng cố và dặn dò:
- Nắm vững thế nào là nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống xã hội,…
Yêu cầu nội dung, hình thức. Xem trước các BT trong SGK.
* Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
………
-------**-------

TUẦN 22 Ngày soạn:9/1/2019


TIẾT 100 Ngày dạy: 19/1/2019

LUYỆN TẬP NGHỊ LUẬN VỀ MỘT


SỰ VIỆC, HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức:
- Đối tượng của kiểu bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
- Yêu cầu cụ thể khi làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
* Tích hợp với môi trường: ra đề có liên quan đến đề tài môi trường.
2. Về kĩ năng:
- Nắm được kĩ năng làm kiểu bài nghị luận này.
- Quan sát các hiện tượng của đời sống.
- Làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
3. Về thái độ: Biết cách làm một bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực tự học.
+ Năng lực giải quyết vấn đề.
+ Năng lực sáng tạo.
+ Năng lực giao tiếp tiếng Việt.
+ Năng lực tạo lập văn bản
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đọc và soạn bài.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
* Ổn định tổ chức lớp:
1. Hoạt động 1: Khởi động.
* Mục tiêu: Tạo tâm thế, gây hứng thú cho HS học bài mới.
+ Có thể sử dụng nhiều hình thức khác nhau.
+ Thời gian hợp lí.
* Phương pháp/Kĩ thuật dạy học : Thảo luận nhóm
* Hình thức: nhóm.
* Tiến trình hoạt động:

Gv: Trần Thị Thu Huyền


Trường THCS Thanh Hải Kế hoạch bài học Ngữ Văn 9
Bước 1: GV giao nhiệm vụ
(?) Thế nào là nghị luận về sự việc, hiện tượng trong đời sống xã hội? Yêu cầu nội dung,
hình thức?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thực hiện nhiệm vụ được giao
-> Là bàn về một sự việc, hiện tượng có ý nghĩa đối với xã hội, đáng khen, chê,…
- Nội dung: Nêu rõ sự việc, hiện tượng có vấn đề, phân tích đúng- sai,…
- Hình thức: Bố cục mạch lạc,
Bước 3: Nhận xét:
- GV có thể đánh giá bằng điểm số
- GV nhận xét hoạt động khởi động
Bước 4: Liên hệ, giới thiệu vào bài học.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức.
* Mục tiêu: Học sinh nắm được các kĩ năng cơ bản khi làm bài nghị luận và vận dụng
vào làm bài tập cụ thể
* Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thảo luận nhóm
* Tiến trình hoạt động:
Hoạt động của giáo viên + học sinh. Nội dung.
Thao tác 1: HS làm BT mục 3.a 1. Đề bài:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ * Các đề bài - SGK/18.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ:
VD: HS làm việc theo nhóm:
+ HS ghi nhanh câu trả lời ra giấy, nhóm trưởng
quan sát quá trình làm việc, thư kí tổng hợp kết quả.
+ GV quan sát quá trình thực hiện nhiệm vụ của HS,
giúp đỡ HS (nhóm) gặp khó khăn, nhắc nhở đôn đốc cá
nhân chưa chú ý, tiến độ hoàn thành chậm).
Bước 3: Trao đổi, báo cáo kết quả:
VD: Đại diện HS đặt câu hỏi cho nhóm, nhóm khác
theo dõi và trả lời)
Bước 4: Đánh giá: a.Giống nhau: Mỗi đề có 2
GV nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện nhiệm vụ phần:
của học sinh về thái độ, tinh thần học tập, kết quả cuối - Phần 1: Nêu sự việc, hiện
cùng của học sinh. tượng, nội dung sự việc;
GV chốt nội dung học tập. - Phần 2: Mệnh lệnh: “Nêu suy
* GV lưu ý: Đề bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng nghĩ của mình”,…
đời sống có mấy điểm cần lưu ý sau: b. Ra đề bài:
+ Có sự việc, hiện tượng tốt cần ca ngợi, biểu dương. Ví dụ: Các phương tiện thông
+ Có sự việc, hiện tượng không tốt cần lưu ý phê phán, tin đại chúng luôn cảnh báo về
nhắc nhở. hiện tượng phá rừng nguyên
+ Có đề cung cấp sẵn sự việc, hiện tượng dưới dạng một sinh, rừng phòng hộ đang diễn
truyện kể, một mẫu tin để người làm bài sử dụng; có đề ra một cách ồ ạt ở một số tỉnh.
không cung cấp nội dung sẵn, mà chỉ gọi tên, người làm Em có nhận xét và suy nghĩ gì
phải trình bày mô tả sự việc, hiện tượng đó. về hiện tượng trên.
+ Mệnh lệnh trong đề thường là: “ Nêu suy nghĩ của mình;
Nêu n/xét, s/nghĩ của mình; Nêu ý kiến; bày tỏ thái độ…”
(?) Các đề trên có điểm giống nhau là gì?
- Hs tìm điểm giống.
* Gv giáo dục: cách tìm hiểu đề: Chú ý hai vấn đề trong
một đề bài: Vấn đề nhằm bàn bạc (Nội dung sự việc, hiện
Gv: Trần Thị Thu Huyền
Trường THCS Thanh Hải Kế hoạch bài học Ngữ Văn 9
tượng) và mệnh lệnh của đề.
(?) Yêu cầu mỗi em nghĩ một đề bài tương tự?
- Hs tự tìm 1 đề ghi ra giấy.
- Hs đọc trước lớp.
- Hs nhận xét.
* Định hướng :
1) Nhà trường với vấn đề an toàn giao thông.
Ví dụ: Hiện nay, trên đường phố có nhiều thanh niên điều
khiển xe máy thường lạng lách, phóng nhanh vượt ẩu và
gây ra nhiều tai nạn đáng tiếc. Bạn có nhận xét và suy
nghĩ gì về hiện tượng trên.
2) Nhà trường với vấn đề tệ nạn xã hội.
Ví dụ: Nghiện hút ma túy không chỉ làm khánh kiệt gia
sản, thoái hóa nòi giống mà cò nguyên nhân gây ra nhiều
hiện tượng đau lòng như: Con cái bất hiếu với cha mẹ, học
trò bất kính với thầy cô, trẻ em vị thành niên phạm tội…
Bạn có nhận xét và suy nghĩ gì trước hiểm họa ma túy đối
với cuộc sống.
3) Nhiều HS hiện nay không chú ý đến việc tự học. Hãy
nêu ý kiến của em về thực trạng vấn đề, nguyên nhân vấn
đề và các giải pháp khắc phục.
- Gv: Hs biết ra đề tức là các em đã hiểu được 1 đề văn
nghị luận về 1 sự việc, hiện tượng đời sống.
(?) Muốn làm bài văn n/luận phải có những bước nào?
- Hs nhắc lại 4 bước.
- Yêu cầu HS lập dàn bài theo 3 đề trong SGK: 2. Lập dàn bài
Nhóm 1: đề 1 VD đề 3:
Nhóm 2: đề 2 I. Mở bài: giới thiệu về trò
Nhóm 3: đề 3 chơi điện tử
DÀN Ý ĐỀ 1: VD: Xã hội ngày càng phát
I. Mở bài: giới thiệu về tấm gương không chịu thua số triển, khoa học công nghệ ngày
phận càng phát triển, sự tiếp xúc khoa
Ví dụ: học công nghệ của nhưunxg đứa
Việt Nam ta là một đất nước vượt qua bao gian khổ và khó trẻ ngày càng gần và nguy hại.
khăn, bước qua gian nan con người mới trưởng thành và chính bởi những khoa học công
phát triển hơn. Có bao nhiêu tấm gương đã vượt lên số nghệ đã biến con người thành
phận để học tập thành công và được nhiều người than nô lệ của nó và gây nên hiện
phục, nể phục với nghị lực vươn lên của họ. tượng nghiện trò chơi điện tử.
II. Thân bài: suy nghĩ của em về những con người vượt II. Thân bài: nghị luận về trò
lên số phận chơi điện tử
1. Giới thiệu về những con người vượt lên số phận - Thực trạng hiện nay về trò
- Những con người vượt lên số phận là ai chơi điện tử
-Những con người ấy có hoàn cảnh như thế nào + Các quán chơi game mọc
-Hoàn cảnh của những người ấy có gì khiến ta phải bận lên càng nhiều, những quảng
lòng cáo mời gọi của các tiệm
-Số phận của những con người ấy ra sao internet ngày càng thú vị và
2. Hành trình vượt lên số phận của những con người ấy lôi cuốn
như thế nào + Những dứa trẻ bỏ học do
-Họ đã gặp phải những khó khăn gì trong cuộc sống nghiện game ngày càng tăng
-Những thử thách nào đã cản trở những bươc chân của lên

Gv: Trần Thị Thu Huyền


Trường THCS Thanh Hải Kế hoạch bài học Ngữ Văn 9
những con người nghị lực ấy + Nhiều người bỏ ăn, bỏ ngủ
-Họ đã vượt qua khó khăn, thử thách trong cuộc sống để đến quán internet ngồi
như thế nào hàng ngày, hàng giờ
3. Nghị lực của học trong cuộc sống và học tập - Nguyên nhân của tình trạng
-Biểu hiện của họ trong cuộc sống nghiện trò chơi điện tử:
-Biểu hiện của họ trong học tập + Do sự hấp dẫn và lôi cuốn
-Những biểu hiện và nghị lực ấy đã giúp gì cho họ trong của trò chơi điện tử
cuộc sống và học tập + Đây là một trò chơi vui thú
III. Kết bài: nêu cảm nghĩ của em về những con người rẻ tiền, dễ sử dụng và không
vượt lên số phận để có cuộc sống tươi đẹp cần di chuyển xa hay tốn
VD: Những con người nghị lực, vượt qua những khó nhiều công sức
khăn, thử thách trong cuộc sống là những người rất đàn + Do bản thân suy nghĩ nông
được nể phục và tự hào. cạn, chưa ý thức được thời
DÀN Ý ĐỀ 2: gian và tiền của
I. Mở bài: giới thiệu về tấm gương không chịu thua số - Tác hại của trò chơi điện tử:
phận + Tốn thời gian, tiền của
Vd: Việt Nam ta là một đất nước vượt qua bao gian khổ và + ảnh hưởng đến sức khỏe
khó khăn, bước qua gian nan con người mới trưởng thành con người, gây ra nhiều bệnh
và phát triển hơn. Có bao nhiêu tấm gương đã vượt lên số về mắt
phận để học tập thành công và được nhiều người than + sẽ dễ bị ảo giác, liên tưởng
phục, nể phục với nghị lực vươn lên của họ. + có nhiều hệ lụy không đáng
II. Thân bài: suy nghĩ của em về những con người vượt có nếu nghiện trò chơi điện tử
lên số phận - giải pháp phòng tránh nghiện
1. Giới thiệu về những con người vượt lên số phận trò chơi điện tư:
 Những con người vượt lên số phận là ai + tuyên truyền, giáo dục về
 Những con người ấy có hoàn cảnh như thế nào tác hại của trò chơi điện tử
 Hoàn cảnh của những người ấy có gì khiến ta + tự ý thức được hành động
phải bận lòng của mình
 Số phận của những con người ấy ra sao + phụ huynh cần quan tâm,
2. Hành trình vượt lên số phận của những con người ấy chăm sóc con em mình
như thế nào + tránh xa các thiết bị di động
 Họ đã gặp phải những khó khăn gì trong cuộc và công nghệ
sống III. Kết bài: nêu cảm nghĩ của
 Những thử thách nào đã cản trở những bươc chân em về trò chơi điện tử
của những con người nghị lực ấy Trò chơi điện tử không phải là
 Họ đã vượt qua khó khăn, thử thách trong cuộc trò chơi nguy hại nếu chúng ta
sống như thế nào biết chơi một cách phù hợp,
3. Nghị lực của học trong cuộc sống và học tập đúng cách. Hãy tự bảo vệ bản
 Biểu hiện của họ trong cuộc sống thân mình bởi những cám dỗ
 Biểu hiện của họ trong học tập của công nghệ.
 Những biểu hiện và nghị lực ấy đã giúp gì cho họ
trong cuộc sống và học tập
III. Kết bài: nêu cảm nghĩ của em về những con người
vượt lên số phận để có cuộc sống tươi đẹp
VD: Những con người nghị lực, vượt qua những khó
khăn, thử thách trong cuộc sống là những người rất đàn
được nể phục và tự hào.

3. Hoạt động 3: Luyện tập

Gv: Trần Thị Thu Huyền


Trường THCS Thanh Hải Kế hoạch bài học Ngữ Văn 9
* Mục tiêu: Giúp HS nắm được kiến thức cơ bản, khắc sâu kiến thức, rèn kỹ năng giải
quyết vấn đề.
* Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Hoạt động thảo luận nhóm…
* Hình thức:VD Cặp đôi…
* Phương tiện dạy học: Giấy A4, bảng phụ.
* Tiến trình hoạt động:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ
- HS làm việc theo yêu cầu của GV: Nêu cách làm Bài tập 3.b SGK trang 18
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thực hiện nhiệm vụ được giao
- GV quan sát quá trình thực hiện nhiệm vụ của HS, giúp đỡ HS gặp khó khăn, nhắc
nhở đôn đốc cá nhân chưa chú ý.
Bước 3: Báo cáo kết quả:
- HS trao đổi, đưa kết quả chính xác nhất.
Bước 4: Đánh giá:
- GV nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện nhiệm vụ của học sinh về thái độ, tinh thấn
học tập và đánh giá kết quả cuối cùng.
- GV chốt nội dung học tập
4. Hoạt động 4: Vận dụng:
* Mục tiêu: Giúp HS liên hệ, vận dụng vào cuộc sống
* Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Hoạt động cả lớp…
* Hình thức: cá nhân…
* Phương tiện dạy học: Giấy A4
* Tiến trình hoạt động:
- Gv hướng dẫn HS làm BT theo mục D.2 SGK trang 19
+ Sự việc, hiện tượng tốt, đáng biểu dương để viết bài nghị luận: chăm học, thật thà, dũng
cảm, giúp bạn, học sinh nghèo vượt khó, hiện tượng hút thuốc lá ở thanh niên nam là thói
quen xấu -> tác hại rất lớn
+ Sự việc, hiện tượng không cần viết: sai hẹn, không giữ lời hứa, nói tục, viết bậy, đua đòi,
lười biếng, đi học muộn, quay cóp,…
5. Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng
* Mục tiêu: Giúp HS vận dụng, sáng tạo
* Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: …..
* Hình thức: ……
* Tiến trình hoạt động:
? Tìm hiểu các vấn đề cấp bách, nhức nhối của địa phương: Môi trường, giao thông,
trẻ em lang thang,…
* Củng cố và dặn dò:
- Hs học ghi nhớ bài. Nắm vững các bước làm bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng
trong đời sống xã hội,… Hoàn chỉnh BT.
- Chuẩn bị bài: Chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới
* Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……

Gv: Trần Thị Thu Huyền


Trường THCS Thanh Hải Kế hoạch bài học Ngữ Văn 9
-------**-------
Ký duyệt:
Ngày…… tháng 1 năm 2019
Hiệu trưởng

Lương Văn Luật

Gv: Trần Thị Thu Huyền

You might also like