Professional Documents
Culture Documents
To Be A LEAN Enterprise
Lean Định nghĩa
Lean là gì ?
Lean là một tư duy nhằm rút ngắn thời gian từ lúc khách yêu cầu
đến khi giao hàng cho khách bằng cách :
1. Loại bỏ lãng phí
2. Liên tục cải tiến
Nhà máy sx bình thường
Khách Lãng Giao Hàng
Yêu Cầu phí
Tổng thời gian sx
Lãng
Nhà máy Lean
phí
Khách Giao Hàng
Yêu Cầu Tổng thời gian sx ngắn hơn
Lean Define
What is Lean ?
Lead time
Customer Delivery
Shorten lead time
Lean Ngôi nhà Lean
To Be A LEAN Enterprise
Lean Lean House
To Be A LEAN Enterprise
Lean Tại sao phải làm Lean ?
a/ Những hoạt động thay đổi hình dáng , kích thước , chức năng vật
liệu để đáp ứng yêu cầu của khách hàng
These activities change the shape, size, material function to meet
customer requirements
a/ Các hoạt động mà khách hàng không sẵn sàng trả tiền.
Activities that customers are not willing to pay
b/ Những hoạt động này đòi hỏi thêm chi phí nhưng không cộng giá trị
vào sản phẩm
These activities require additional costs but do not add value to the
product
To Be A LEAN Enterprise
3. Hoạt động không thêm giá trị nhưng cần làm:
Non-value added operation but need to be done
a/ Các hoạt động mà khách hàng không sẵn sàng trả tiền.
Activities that customers are not willing to pay
b/ Những hoạt động này không làm tăng giá trị sản phẩm nhưng phải
thực hiện để hoàn thành công việc
These activities do not increase product value but must be done to
complete the work
To Be A LEAN Enterprise
=======< Lãng phí là gì ? What is waste?
Lãng phí là bất cứ những gì làm tốn thời gian , nguồn lực,
không gian mà không thêm giá trị cho sản phẩm hoặc dịch
vụ giao cho khách hàng
Waste is anything that takes time, resources, space without
adding value to products or services delivered to customers
* Nhận diện lãng phí Identify wastes TIMWOODN
Transportation – Vận chuyển
Định nghĩa: là sự di chuyển sản phẩm hay
nguyên vật liệu từ nơi này sang nơi khác
(bằng tay, xe đẩy, băng chuyền, hay xe tải,…)
mà không tăng thêm giá trị.
Hậu quả: kéo dài thời gian, tăng chi phí đầu tư, tăng nguy cơ
lỗi thời, hư hỏng, và sự cố chất lượng. Lãng phí tồn trữ cũng
che giấu mọi vấn đề.
Communication
Poor Long Long Set- Problems
Scheduling Transportation Up Time
Absenteeism Lack of
Machine House-
Breakdown Line Supplier Quality Keeping
Imbalance Delivery Problems
Nhiều hàng tồn = hành trình suôn sẻ? bởi vì Hàng tồn che giấu vấn đề
• kế hoạch kém
• vận chuyển lòng vòng
• vấn đề giao tiếp
• máy hư,
• mất cân bằng chuyền
• phân phối giao hàng có vấn đề
• chất lượng kém
• CN vắng mặt, v.v…)
Tràn ngập hàng tồn trữ Overflow with inventory
• Giảm lượng hàng tồn sẽ phơi bày ra những vấn đề (kế hoạch kém, vận chuyển lòng
vòng, thời gian cài đặt dài, vấn đề giao tiếp, máy hư, mất cân bằng chuyền, phân
phối giao hàng, chất lượng, vắng mặt, v.v…)
• Vấn đề cũng có mặt tốt
Tràn ngập hàng tồn trữ Overflow with inventory
Absenteeism
Poor Long Vendor Quality Long Set-
Scheduling Transportation Delivery Problems Up Time
Giải quyết vấn đề có thể cho phép cuộc hành trình trở lại suôn sẻ nhưng
với điều kiện ít hàng tồn trữ hơn
Motion – Thao tác thừa
Định nghĩa: Những căng thẳng gây ra do tư thế
lao động, những thao tác dư thừa không cần thiết
cho việc tạo ra giá trị
Tạo ra nhiều hơn hay trước khi khách hàng thật sự cần.
Hậu quả: sử dụng thời gian kém hiệu quả, nhiều qúa trình vận
chuyển, chiếm mặt bằng, chi phí tồn trữ, nguy cơ xuống cấp chất
lượng. Lãng phí về sản xuất thừa dẫn đến các loại lãng phí khác.
Nguyên nhân (ví dụ): môi trường làm việc thiếu ổn định
(thời gian chết, vấn đề chất lượng và màu sắc, kiểm tra,
thanh tra, hàng tồn trữ dự phòng)
Định nghĩa: Thực hiện bất kỳ một hoạt động nào mà sản xuất và
sản phẩm không yêu cầu theo như mong đợi của khách hàng.
Hậu quả: mất thời gian, gia tăng chi phí và công sức.
Cutting
Cắt Counting
at Cutting
Đếm tại khâu cắt
Inspecting
Kiểm hàng
Counting
at warehouse
Đếm tại kho
Counting
at Stitching
Đếm tại khâu may
Stitching
May
• Có phải tất cả những bước này đều thêm giá trị cho khách hàng ?
• Do all these steps add value to customers?
Defect - Hàng lỗi
Định nghĩa: Là sản xuất ra một sản phẩm mà phải sửa chữa lại, hoặc loại bỏ
Hậu quả: mất thời gian sửa chữa hay làm lại, nỗ lực gấp đôi, đội chi phí do hao
tốn công và nguyên vật liệu, tạo ra những rủi ro tiềm ẩn cho khách hàng.
Nguyên nhân: không có hoặc tiêu chuẩn không rõ ràng, cài đặt máy móc sai, không kiểm
tra lại chất lượng tại mỗi công đoạn, đào tạo kém, không có hệ thống ngăn ngừa sai sót,
Consequences: loss of time to reject or rework, double effort, team costs due to
check in station, poor training, no system to prevent errors, do not clear customer
requirements….
Định nghĩa: Liên quan đến nhân viên hay trang thiết bị không được
phát huy về chất xám chuyên môn hay năng lực trang thiết bị
Nguyên nhân: thiết kế quá công năng sử dụng, yêu cầu quá cao, vượt dự toán
Definition: Concerning employees or equipment do not prove about expertise or equipment capacity
Cause: design is over usable, requires too high and exceeds estimates
To Be A LEAN Enterprise
Thank you !
To Be A LEAN Enterprise