You are on page 1of 14

7342 ISAM FTTU Guide to VPN Services

For I-GATE G410 ONT

RESUME This document contains the configuration guide to HSI and IpTV services using the 7342 ISAM.

This guide is for the I-GATE G410 ONTs

ORIGIN Phạm Quốc Hưu VISA

Destinations Services A Destinations Services I


(*) (*)

HISTORIES
Date Version Descriptions
10/11/2012 1.0 - Created by Phạm Quốc Hưu.

(*) A : For action

(*) I : For information


1
Tạo dịch vụ VPN
Với các tham số giống như phần HSI Internet bên trên

oVlan : 2540/ C Vlan : 3501

o QoS Session Profile : Flex_notag_def1

o QoS Bandwidth Profile: MegaVNN (bandwidth profile đã tạo ở trên cho dịch vụ
VPN).

o PQ (Priority Queue) Profile: Allinone

Cấu hình ONT1/Brach A với mô hình, thông số địa chỉ IP như sau. Với
ONT2/Brach B ta cấu hình tương tự.

ONT1 IP Netmask
BRAS 172.31.10.1 255.255.255.252
IP WAN 172.31.10.2 255.255.255.252
IP LAN 192.168.0.25 255.255.255.0

2
3
Mô hình VPN với 2 ONT : ONT1 và ONT2.

Bước 1 : Log vào AMS cấu hình VPN

 Ne-> Rack->Subrack->Slot->Pon->ONT->ONT Provisioned->ONT-


>Planned ONT Card->EthernetPort 2 ( Mặc định cổng 2 là dịch vụ
VPN).

4
Click Next ta có bảng tiếp theo.

Trong đó các tham số như sau

o QoS Session Profile : Flex_notag_def1


5
o DSCP-to-Pbit Mapping: System-wide Default

o Các tham số còn lại để mặc định

Tạo nhiều MAC address cho Ethernet Port 2


EthernetPort chọn UNI->Bridge Port.

Maximum Number of UniCast Mac Address sửa 1-> 10 sau đó tích vào chữ (V) màu xanh dương ở góc
ngoài cùng bên phải để save lại. Đây là số lượng maximum địa chỉ Mac mà port có thể học được. Chú ý
làm tương tự với Ethernet Port dịch vụ IPTV, VoIP.

 Tạo Service Portal cho dịch vụ VPN


Ne-> Rack->Subrack->Slot->Pon->ONT->ONT Provisioned->ONT->Planned
ONT Card-> Service Portal 2.

6
Portal Number: Chọn 2 -> Nhấn phím Next ta có bảng sau

Trong cửa số tiếp theo chọn:

o Vlan: Vlan 2540 ( cho dịch vụ VPN đã tạo ở trên )

o Bandwidth profileUp, Down: MegaVNN(bandwidth profile đã tạo ở trên cho dịch


vụ VPN).

o Status-> Adminstatus: chọn Unlock.

7
 Tạo Service Flow cho dịch vụ VPN

Ne->Rack->Subrack->Slot->Pon->ONT->ONT Provisioned->ONT->Planned
ONT Card->EthernetPort->UNI-> Service Flow2
o Flow Number 2

8
Click Next ta có bảng tiếp theo :

Trong cửa sổ tiếp theo khai báo các thông số cho Service Flow.

- Service Portal: Service Portal 2 - tạo ở bước trên.

9
- Vlan: VlanShub 2540 - tạo ở bước trên.

- Priority Queue profile: Allinone.

- Uni Vlan: Default.

- Network Vlan: C-VlanID -3501.

- Uni-to-Network P-Bit Mapping Profile: None

Bước 2 : Log vào ONT thiết lập cấu hình VPN .

Cấu hình ONT1/Brach A với mô hình, thông số địa chỉ IP như sau.
ONT2/Brach B ta cấu hình tương tự.

ONT1 IP Netmask
BRAS 172.31.10.1 255.255.255.252

IP WAN 172.31.10.2 255.255.255.252

IP LAN 192.168.0.25 255.255.255.0

 Click WAN  WAN Type Tạo thông số như bảng bên dưới sau đó

Service Type Bind Port NAT


INTERNET LAN 0 ENABLE/ ON
VOIP OFF
VPN LAN 1 OFF
Click ADD và Save ta có bảng như bên dưới.

10
Click Save để lưu cấu hình hiện tại.

 Click tiếp vào WAN  Settings. Ta chọn port 2 VPN Service

WAN Setting 2 VPN Service


Mode Static IP
IP 172.31.10.2
Netmask 255.255.255.252
Click Save ta có bảng như bên dưới

11
 Tiếp theo ta Click vào mục LAN Settings

Thiết lập dải IP Address/ Netmask sau đó click Save.

LAN Settings 1
IP Address 192.168.0.25
Netmask 255.255.255.0
Click Save ta có bảng như bên dưới

12
 Tiếp theo ta vào mục ROUTE  Satic Routing

Với các tham số

Route Enable Tick vào ô enable


Destination Net 192.168.1.0 Dải IP private khách hàng
Netmask 255.255.255.0 Dải Netmask khách hàng
Gateway 172.31.10.1

Click ADD và Save ta có bảng như bên dưới

13
 Kiểm tra

Dùng dây LAN kết nối ONT ( cổng 2) với Laptop ( Để IP dải động). Sau
khi Laptop nhận được IP dải 172.168.0.X ta ping đến IP BRAS OK và
truyền file sang Laptop nhánh còn lại (ONT2/BrachB. IP : 192.168.1.X).

14

You might also like