Professional Documents
Culture Documents
Cho biết hằng số phân ly của chất chỉ thị HIn là 10- 3,52 và chất chỉ thị chuyển
màu rõ khi nồng độ dạng axit gấp 3,5 lần nồng độ dạng bazơ, và ngược lại khi nồng độ
dạng bazơ gấp 9 lần nồng độ dạng axit. Tính khoảng pH chuyển màu của chất chỉ thị.
Bài giải:
Khoảng chuyển màu : pH=pKa + log
Khi =3,5 pH= - log 10-3,52 +log = 2,976
Khi =9 pH = -log 10-3,52 + log 9 =4,474
2,976 < pH < 4,474
Bài 180/37:
Trong phép chuẩn độ một axit bằng bazơ mạnh người ta dùng phenolphtalein
làm chỉ thị. Thêm 3 giọt (mỗi giọt 0,05ml) phenolphtalein 0,1% (nồng độ 3.10-3M) vào
50ml dung dịch cần chuẩn rồi chuẩn độ đến xuất hiện màu hồng của chất chỉ thị, khi
ấy nồng độ dạng bazơ của chất chỉ thị là 5.10-7M. Tính pH chuyển màu của
phenolphtalein, biết rằng hằng số phân li axit của chất chỉ thị bằng 10-9,6.
Bài giải:
Tại ĐTĐ:
HIn → In- +
+ -9,6
H Ka = 10
-6
C 4,5.10
[] (4,5.10-6-5.10-7) 5.10-7 h
pH = 8,7
Bài 184/37:
Thêm
5 giọt ( mỗi
giọt
0,0300ml)
phenolphtalein 2,00.10 -3 M vào 100,00ml dung dịch HCl 1,00.10 -3 M. Tính số ml
dung dịch NaOH phải thêm vào dung dịch trên để bắt đầu xuất hiện màu hồng rõ nhất
của chất chỉ thị (tại đó nồng độ dạng bazơ của chất chỉ thị bằng 5.10 -7 M).Cho
pKHIn=9,6
Bài giải:
PƯ chuẩn độ: HCl + NaOH = NaCl + H2O
Xuất hiện màu hồng của chất chỉ thị OH dư.
C= = C =
HIn H+ + In pKHIn = 9,6
C0
[] x
KHIn =
Ta có :
Với C = 0,09 ; C0 = 0,07416 ; q = -
0,8 ; h = 10-4,3 ; KW/h << h
3).Tại
điểm tương đương
Thành phần dung dịch : NaA
có
A- +
H2O HA + OH-
C M
[]
Ta có :
Bài 219/43.
Nếu thêm 25,00ml dd NaOH 0,100N vào 50ml dd axit HA thì pH của hỗn hợp
thu được bằng 4,76. Nếu chuẩn độ 25,00ml axit trên đến pH = 10 thì phải dùng
50,10ml NaOH.Hãy tính nồng độ và hằng số cân bằng của axit trên.
Bài làm
PTCĐ: NaOH + HA → NaA + H2O
Thêm 25ml dd NaOH 0,1N vào 50ml dd axit HA thì pH = 4.76
Thành phần giới hạn của hệ: A- ,H2O ,HA d ư
Áp dụng định luật trung hoà điện:
Na+ + H+ = OH- + A-
+ 10- 4,76 = +
Nếu chuẩn độ 25ml axit trên
đến pH = 10
-
Thành phần giới hạn của hệ: A ,H2O ,NaOH d ư
Áp dụng định luật trung hoà điện:
Na+ + H+ = OH- + A-
+ 10- 10 = +
Ta có hệ:
= + 10- 4,76 -
10- 9,24
= + 10- 10 - 10- 4
Ka = 10-5,237
Co = 0,2M
Bài 227/44:
Thêm 20 ml dung dịch NaOH vào 30ml dung dịch CH3COOH, pH của hỗn hợp
thu được bằng 10,5. Nếu thêm vào hỗn hợp trên 5 ml HCl 0,01N thì pH giảm xuống
bằng 6. Hãy tính nồng độ của dung dịch NaOH và CH3COOH.
Bài giải:
Gọi CCHCOOH = C0 (M), CNaOH = C (M)
pH=10,5 dư bazơ.
Thành phần dung dịch: CH3COONa, H2O, NaOH dư.
Định luật THĐ: [H+] + [Na+] = [CH3COO-] + [OH-]
[H+] - [OH-] - [CH3COO-] + [Na+] =0
h - - . + =0
10-10.5 – 10-3,5 - = 0
20C – 30C0 = 50.10-3,5
(1)
pH=6 dư axit
Thành phần dung dịch: Na+, Cl-, H+, OH-, CH3COO-.
Định luật THĐ: [H+] + [Na+] = [CH3COO-] + [OH-] + [Cl-]
[H+] - [OH-] - [CH3COO-] + [Na+] - [Cl-] =0
10-6 – 10-8 - - =0
20C – 28,367C0 = 0,05 (2)
T]f (1) và (2) có hệ 20C – 30C0 = 50.10-3,5
20C – 28,367C0 = 0,05
C = 0,0322 (M)
C0 = 0,0209 (M)
Bài 224/44:
Chuẩn độ 100ml CH3COOH 0,01M và HCOOH 0,02 M bằng NaOH 0,05 M.
Tính sai số chuẩn độ nếu dùng chất chỉ thị có pT=8,0. Tính pH tại điểm tương đương.
pKa1= 3,75, pKa2=4,76
Bài giải:
Gọi:
Ở pH=8 cả 2 axit đã
được chuẩn độ. Sai số chuẩn độ là: q =P-1
b)Tại
điểm
tương đương:
Số đương lượng NaOH = số đương lượng HCOOH + số đương lượng
CH3COOH
1.0,05.VtđNaOH = 1.0,02.100 + 1.0,01.100 => VtđNaOH = 60 ml
Thành phần giới hạn của dung dịch tại điểm tương đương:
HCOONa : 0,0125M; CH3COONa: 6,25.10-3 M.
Các cân bằng trong dung dịch:
H2O → H+ + OH- Kw
- +
HCOO + H → HCOOH Ka1-1
CH3COO- + H+ → CH3COOH Ka2-1
Áp dụng ĐKP với mức không là: H2O, HCOO-, CH3COO—
=
=
TH1: Chuẩn độ đến pT
=4,4 thì [PO43-] rất nhỏ, <<
h ( bỏ qua ).
10-4,4 +=+
0,1688.C01
+0,5533.C02= 0,0045
7,6.C01 + 24,87.C02= 2 (a)
TH2: Chuẩn độ đến pT = 9 thì [H2PO4-] rất nhỏ, h << (bỏ qua ).
= 10-5 + +
0,357.C01 + 0,7099.C02 =
0,0642 25.C01 + 49,69.C02
= 4,5 (b)
Từ (a) và (b) có hệ pt:
Vậy trong hỗn hợp ban đầu có axít
CH3COOH 5,128.10-2M và axít
H3PO4 6,475.10-2M.
Bài 239*/47:
Chuẩn độ 50ml dung dịch axit H2A 0,04M. Nếu thêm 20ml dung dịch NaOH
0,08M thì pH của dung dịch bằng 3. Nếu thêm tiếp 30ml NaOH nữa thì pH của dung
dịch bằng 9.
Hãy tính các hằng số phân li k1 , k2 của axit H2A.
Giải:
Tại pH =3
PT: H2A + NaOH NaHA + H2O
C : 0,04.50/70 0,08.20/70
[ ] : 1/175 4/175
-
TPDD: H2A dư , HA , H2
H2A H+ + HA-- ka1
C : 1/175 4/175
-3 -3
[ ] : 1/175 -10 10 4/175 + 10-3
TPGH : HC2O4- :
C2O42- :
Đkp: tính gần đúng
= Ka2. = 10-4,17 . . = 10-6,97
Tính chính xác: =
H=
h2 = kw + Ka2 – C’h
h2 + C’h - ( kw + Ka2 ) = 0
h = 10-6,97
b) V = 100 ml
Pư CĐ: H2C2O4 + 2NaOH Na2C2O4 + 2 H2O
2-
Tính pH: C 2 O4 + H2O OH- + HC2O4- Kb1 =
104,27
C 0,005
0,005 – x x x
x = 5.10-3
c) V= 100,1 > VTĐ dư bazơ
H2C2O4 + 2NaOH Na2C2O4 + 2 H2O
C
C’ __
-
TPGH: OH :
C2O42- :
C2O42- + H2O OH- + HC2O4- Kb1 =
104,27
C
C’ -x +x x
x = 9,225.10-8
pOH = 4,996
2)
pT = 9 → h = 10-9. Vậy:
Bài 257/50:
Thêm
25ml dung
dịch NaOH
0,100M vào
5,00ml dung dịch H2SO-4 và H3PO4 thì pH = 7,21. Thêm tiếp 5ml NaOH nữa thì pH =
9,78.
1, Tính nồng độ mol/ l của H2SO4 và H3PO4.
2, Tính thể tích NaOH cần để trung hòa hoàn toàn 5,00ml hỗn hợp axit ở trên.
Ka2(H2SO4) = 10-1,99
PH = 9,78 =
25ml = VNaOH = + +
25 = V1 + 3/2 V2 ( 1)
30ml = ++
=
CN( H2SO4) = 0,2N
CM = 0.2/3(M)
b. Thể tích dung dịch NaOH cần dùng để trung hòa 5ml hỗn hợp axit trên là
25ml.