Hệ thống động lực tàu khách du lịch kí hiệu K128 được thiết kế thoả mãn cấp SI, Quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thuỷ nội địa TCVN 5801-2005 và các qui định có liên quan.
Hệ thống động lực tàu khách du lịch kí hiệu K128 được thiết kế thoả mãn cấp SI, Quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thuỷ nội địa TCVN 5801-2005 và các qui định có liên quan.
Hệ thống động lực tàu khách du lịch kí hiệu K128 được thiết kế thoả mãn cấp SI, Quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thuỷ nội địa TCVN 5801-2005 và các qui định có liên quan.
TRANG TRÍ ĐỘNG LỰC 501-02 Số tờ : 15 I. GIỚI THIỆU CHUNG Hệ thống động lực tàu khách du lịch kí hiệu K128 được thiết kế thoả mãn cấp SI, Quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thuỷ nội địa TCVN 5801-2005 và các qui định có liên quan. Buồng máy được bố trí từ sườn 5 đến sườn 22. Trong buồng máy đặt 01 máy chính lai 01 đường trục chân vịt, hai tổ máy phát điện 192 kW và một số thiết bị khác phục vụ cho hệ động lực của tàu.v.v. II. CÁC THIẾT BỊ HỆ THỐNG ĐỘNG LỰC. 1. Các thiết bị trong buồng máy 1.1. Máy chính: Ký hiệu: V158TIM Số lượng: 01 Hãng sản xuất: Doosan Infracore Co., Ltd. - Hàn Quốc Máy chính là động cơ diesel 4 kỳ, kiểu chữ V, 8 xi lanh, phun nhiên liệu trực tiếp, tăng áp bằng tua bin khí xả, bôi trơn bằng dầu nhờn tuần hoàn cưỡng bức kiểu kín, làm mát bằng nước gián tiếp, khởi động bằng nguồn điện 1 chiều, điều khiển từ xa bằng điện từ buồng lái. Động cơ có giấy chứng nhận ngăn ngừa ô nhiễm khí xả. Máy chính dẫn động chân vịt có bước cố định qua hộp số - đảo chiều: Công suất : 397 kW. Vòng quay: 2100 rpm. Số xi lanh: 8 Đường kính xi lanh: 128 mm. Hành trình piston: 142 mm. Hộp số DMT200HL Kiểu: Tỷ số truyền i = 4,04 : 1 Các thiết bị gắn và kèm theo máy chính - hộp số. - Bơm nước ngọt làm mát. Số lượng: 01. - Bơm nước biển làm mát. Số lượng: 01. - Bơm dầu nhờn tuần hoàn. Số lượng: 01. - Bơm cấp dầu đốt Số lượng: 01. - Bầu làm mát LO máy chính. Số lượng: 01. - Bầu làm mát nước ngọt. Số lượng: 01. - Bầu làm mát khí nạp. Số lượng: 01. - Két nước giãn nở . Số lượng: 01. - Ống bù hoà khí xả. Số lượng: 02. - Tua bin tăng áp. Số lượng: 02. - Máy phát 1 chiều 24V. Số lượng: 01. - Mô tơ khởi động 24V. Số lượng: 01. THUYẾT MINH K128 Tờ số : 3 VIỆN KHCN TÀU THUỶ TRANG TRÍ ĐỘNG LỰC 501-02 Số tờ : 15 - Bảng điều khiển (01 trên buồng lái) Số lượng: 02. - Bầu làm mát LO hộp số Số lượng: 01. - Bơm dầu nhờn hộp số Số lượng: 01. 1.2. Trạm phát điện chính Số lượng: 02. 1.2.1. Diesel: Ký hiệu: AD126TI Hãng sản xuất: Doosan Infracore Co., Ltd. – Hàn Quốc Diesel là động cơ 4 thì, 6 xi lanh xếp 1 hàng thẳng đứng, làm mát bằng nước kiểu gián tiếp, bôi trơn bằng dầu nhờn áp lực tuần hoàn các-te ướt, khởi động điện. Công suất x vòng quay: 280 ng x1500 vg/ph. Đường kính xi lanh: 123 mm Hành trình piston: 155 mm Các thiết bị gắn kèm theo mỗi máy: - Bơm dầu nhờn bôi trơn Số lượng: 01. - Bơm nước ngọt làm mát Số lượng: 01. - Bơm nước biển làm mát Số lượng: 01. - Bầu làm mát dầu nhờn Số lượng: 01. - Bầu làm mát nước ngọt Số lượng: 01. - Môtơ khởi động 24V Số lượng: 01. - Ống bù hoà khí xả. Số lượng: 01. - Két nước giãn nở Số lượng: 01. 1.2.2. Máy phát điện: Model: 280KVA(PNI) Loại: AC, 3, 230/380V, 50Hz Công suất: 192 kW. 1.3. Tổ bơm hút khô dằn: Số lượng: 01. Kiểu: Bơm ly tâm đứng tự hút, truyền động điện. Lưu lượng x cột áp: 25 - 55 m3/h x 58 - 25 m.c.n Động cơ điện: AC, 3, 50Hz, 11 kW, 1500 vg/ph. 1.4. Tổ bơm chữa cháy nước, dùng chung: Số lượng: 01. Kiểu: Bơm ly tâm đứng tự hút, truyền động điện. Lưu lượng x cột áp: 25 - 55 m3/h x 58 - 25 m.c.n Động cơ điện: AC, 3, 50Hz, 11 kW, 1500 vg/ph. 1.5. Tổ bơm vận chuyển dầu đốt: Số lượng: 02 ; Kiểu: Bơm bánh răng nằm ngang, truyền động điện. Lưu lượng x cột áp: 1,8 m3/h x 4,0 kG/cm2 THUYẾT MINH K128 Tờ số : 4 VIỆN KHCN TÀU THUỶ TRANG TRÍ ĐỘNG LỰC 501-02 Số tờ : 15 Động cơ điện: AC, 3, 50Hz, 1,5 kW, 1500 vg/ph. 1.6. Tổ bơm vận chuyển dầu bẩn: Số lượng: 01. Kiểu: Bơm bánh răng nằm ngang ,truyền động điện. Lưu lượng x cột áp: 2,5 m3/h x 4,0 kG/cm2 Động cơ điện: AC, 3, 50Hz, 2,2 kW, 1500 vg/ph. 1.7. Bơm dầu nhờn dự phòng máy chính: (Mua theo máy chính) Số lượng: 01. Kiểu: Bơm bánh răng nằm ngang, truyền động điện. Lưu lượng x cột áp: 5 m3/h x 0,6 MPa Động cơ điện: AC, 3, 50Hz, 1,5 kW, 1500 vg/ph. 1.8. Bơm dầu nhờn dự phòng hộp số: (Mua theo máy chính) Số lượng: 01. Kiểu: Bơm trục vít nằm ngang, truyền động điện. Lưu lượng x cột áp: 2,0 m3/h x 2,2 MPa Động cơ điện: AC, 3, 50Hz, 1,5 kW, 1500 vg/ph. 1.9. Tổ máy nén khí dịch vụ: Số lượng: 01 Máy nén khí 46 m3/h x 7 kG/cm2.. Động cơ điện AC, 3, 50Hz, 3,7 kW, 850 vg/ph. Bình khí nén 155 lít; P=7 kG/cm2; 1.10. Tổ máy phân ly dầu nước đáy tàu: Số lượng: 01. Kí hiệu: USH-05 Hãng sản xuất: TAIKO - Nhật Bản. Lưu lượng x áp suất: 0,5 m3/h x 2 kG/cm2 Thiết bị kèm theo máy: Bơm phục vụ phân li: Số lượng : 01 Lưu lượng x cột áp: 0,5 m3/h x 2 kG/cm2.. Động cơ điện: AC, 3, 50Hz, 0,37 kW, 1500 vg/ph. Thiết bị báo nồng độ dầu: 15PPM 1.11. Bảng điện chính: Số lượng: 01. 1.12. Ắc qui khởi động : 12V - 200 Ah : Số lượng: 06. 1.13. Bầu giảm âm máy chính: (Kèm theo máy chính) Số lượng: 01 1.14. Bầu giảm âm máy phát: (Kèm theo máy phát) THUYẾT MINH K128 Tờ số : 5 VIỆN KHCN TÀU THUỶ TRANG TRÍ ĐỘNG LỰC 501-02 Số tờ : 15 Số lượng: 02 1.15. Bàn nguội và tủ dụng cụ: Số lượng: 01 1.16. Êtô Số lượng: 01 1.17. Bàn ghi nhật ký: Số lượng: 01 1.18. Chuông lệnh buồng máy-buồng lái: Số lượng: 01 (bộ). Kiểu: Chuông chữ. 1.19. Hộp telephone: Số lượng: 01 (bộ). 1.20. Bình bọt di động: Số lượng: 01. Dung tích: 45 lít 1.21. Bình chữa cháy xách tay AB -10: Số lượng: 04. Dung tích: 9 lít. 1.22. Bình CO2 chữa cháy xách tay: Số lượng: 01. Dung tích : 6,8 kg 1.23. Tổ quạt thổi gió buồng máy Ký hiệu : CBZ-80B Nước sản xuất Trung Quốc Số lượng: 02. Kiểu: Hướng trục, chống nổ, truyền động điện. Lưu lượng x cột áp: 9000 m3/h x 560 Pa. Động cơ điện: AC, 3, 50Hz, 3,0 kW, 2920 vg/ph. 1.24. Tổ quạt hút buồng máy phát Ký hiệu : JCZ-35A Nước sản xuất : Trung Quốc Số lượng: 02. Kiểu: Hướng trục, truyền động điện. Lưu lượng x cột áp: 3000 m3/h x 360 Pa. Động cơ điện: AC, 3, 50Hz, 1,1 kW, 2920 vg/ph. 1.25. Két dầu đốt trực nhật Số lượng: 02 Dung tích: 800 L. 1.26. Két dầu nhờn dự trữ: THUYẾT MINH K128 Tờ số : 6 VIỆN KHCN TÀU THUỶ TRANG TRÍ ĐỘNG LỰC 501-02 Số tờ : 15 Số lượng: 01 Dung tích: 300 L 1.27. Két dầu bẩn (liền vỏ): Số lượng: 01 Dung tích: 1,9 m3. 1.28. Két gom nước đáy tàu (liền vỏ): Số lượng: 01 Dung tích: 1,9 m3. 1.29. Két dầu đốt dự trữ (liền vỏ): Số lượng: 02 Dung tích: 20,3 m3. 1.30. Máy nước nóng: (Heat pump) Số lượng: 02 Nước sản xuất: Trung Quốc Dung tích: 500L Công suất điện: AC, 3, 50Hz, 1,8 kW 1.31. Tổ máy nén lạnh thực phẩm Số lượng: 02 Công suất lạnh: 2050 kcal/h Động cơ điện: AC, 3, 50Hz, 3,0 kW 1.32. Tổ bơm làm mát máy nén lạnh Số lượng: 01. Kiểu: Bơm ly tâm nằm ngang tự hút, truyền động điện. Lưu lượng x cột áp: 10 m3/h x 25 m.c.n Động cơ điện: AC, 3, 50Hz, 2,2 kW, 1500 vg/ph. 2. Các thiết bị ngoài buồng máy. 2.1. Tổ bơm chữa cháy sự cố: Số lượng 01 Nước sản xuất: Nhật Bản Lưu lượng x cột áp 45 m3/h x 45 mcn Diesel lai bơm 15 hp x 3400 vg/ph 2.2. Bơm phụt hút khô hầm xích, kho mũi Số lượng: 01 Lưu lượng x cột áp: 10 m3/h x 5 mcn Hh = 4 mcn 2.3. Tổ bơm nước ngọt sinh hoạt: Số lượng: 01. Kiểu: Bơm ly tâm nằm ngang, truyền động điện. Lưu lượng x cột áp: 6,0 m3/h x 20 m.c.n THUYẾT MINH K128 Tờ số : 7 VIỆN KHCN TÀU THUỶ TRANG TRÍ ĐỘNG LỰC 501-02 Số tờ : 15 Động cơ điện: AC, 3, 50Hz, 1,5 kW, 1500 vg/ph. 2.4. Tổ bơm nước thải: Số lượng: 02. Kiểu: Bơm ly tâm nằm ngang tự hút, truyền động điện. Lưu lượng x cột áp: 10 m3/h x 25 m.c.n Động cơ điện: AC, 3, 50Hz, 2,2 kW, 1500 vg/ph. 2.5. Thiết bị xử lý nước thải: Số lượng 01 Nước sản xuất: Hàn Quốc Lưu lượng: 7m3/ngày ( ~100 người/ngày) Các thiết bị kèm theo máy: - Quạt: Số lượng: 01 Công suất: 57 m3/h x 0,2 kG/cm2 , 1,9 kW - Bơm thải: Số lượng: 01 Công suất: 20 m3/h x 20 mcn, 4,0 kW - Bơm khuấy: Số lượng: 01 Công suất: 20 m3/h x 20 mcn, 4,0 kW 2.6. Thiết bị sản xuất nước ngọt: (kiểu RO) Số lượng : 01 Công suất : 14,4 Tấn/ngày Công suất điện: 7,5 kW Các thiết bị kèm theo thiết bị : - Bơm cấp nước : Lưu lượng x cột áp : 1,05 m3/h x 22 mcn Động cơ điện : 0,75kW - Bơm áp suất cao: Lưu lượng x cột áp : 2,28 m3/h x 60 kG/cm2 Động cơ điện : 5,5kW x 958 vg/ph - Két xử lý đóng cặn : 100L 2.7. Hydrophore nước ngọt sinh hoạt Số lượng: 01. Hãng sản xuất: TAIKO - Nhật Bản. Bình áp lực: 500 lít Bơm cấp nước: 5,0 m3/h x 4,0 kG/cm2 Động cơ điện: AC, 3, 50Hz, 3,7 kW, 1500 vg/ph. 2.8. Hydrophore nước biển sinh hoạt THUYẾT MINH K128 Tờ số : 8 VIỆN KHCN TÀU THUỶ TRANG TRÍ ĐỘNG LỰC 501-02 Số tờ : 15 Số lượng: 01. Hãng sản xuất: TAIKO - Nhật Bản. Bình áp lực: 500 lít Bơm cấp nước: 5,0 m3/h x 4,0 kG/cm2 Động cơ điện: AC, 3, 50Hz, 3,7 kW, 1500 vg/ph. 2.9. Bình khí nén sự cố Số lượng: 01. Dung tích: 50L x 7kG/cm2 2.10. Tổ quạt hút gió nhà bếp: Ký hiệu : JCZ-35A Nước sản xuất : Trung Quốc Số lượng: 02. Kiểu: Hướng trục, truyền động điện. Lưu lượng x cột áp: 3000 m3/h x 360 Pa. Động cơ điện: AC, 3, 50Hz, 1,1 kW, 2920 vg/ph. 2.11. Tổ quạt hút gió buồng y tế. Số lượng: 01. Kiểu: Gắn tường Lưu lượng x cột áp: 200 m3/h Động cơ điện: AC, 3, 50Hz, 0,25 kW 2.12. Tổ quạt hút buồng WC boong khách, khu vực thuỷ thủ Ký hiệu : JCZ-35A Nước sản xuất : Trung Quốc Số lượng: 02. Kiểu: Hướng trục, truyền động điện. Lưu lượng x cột áp: 3000 m3/h x 360 Pa. Động cơ điện: AC, 3, 50Hz, 1,1 kW, 2920 vg/ph. 2.13. Tổ quạt thông gió kho mũi Ký hiệu : JCZ-30A Nước sản xuất : Trung Quốc Số lượng: 01. Kiểu: Hướng trục, truyền động điện. Lưu lượng x cột áp: 1200 m3/h x 250 Pa. Động cơ điện: AC, 3, 50Hz, 0,75 kW, 2920 vg/ph 2.14. Điều hoà cục bộ cho buồng ăn Ký hiệu: FHYC140KVE9/RY140LUY1 Số lượng: 04 Công suất: 48000 Btu/h Công suất điện: 4,95 kW THUYẾT MINH K128 Tờ số : 9 VIỆN KHCN TÀU THUỶ TRANG TRÍ ĐỘNG LỰC 501-02 Số tờ : 15 2.15. Điều hoà cục bộ cho buồng xông hơi, massage Ký hiệu: FVY100LAVE/RY100LUY1 Số lượng: 01 Công suất: 36000 Btu/h Công suất điện: 3,98 kW 2.16. Điều hoà cục bộ cho buồng bếp, hành lang Ký hiệu: FHYC71KVE9/RY71LUY1 Số lượng: 06 Công suất: 26600 Btu/h Công suất điện: 3,01 kW 2.17. Điều hoà cục bộ cho buồng khách gia đình Ký hiệu: FTXD71FVM/RXD71BVM Số lượng: 02 Công suất: 24000 Btu/h Công suất điện: 2,6 kW 2.18. Điều hoà cục bộ cho buồng khách Ký hiệu: FTXD50FVM/RXD50BVM Số lượng: 20 Công suất: 18000 Btu/h Công suất điện: 1,8 kW 2.19. Điều hoà cục bộ cho buồng y tế, trực tầng, buồng lái Ký hiệu: FTXD25DVMA/RXD25DVMA Số lượng: 03 Công suất: 9000 Btu/h Công suất điện: 1,0 kW 2.20. Điều hoà cục bộ cho buồng hướng dẫn, quản lý Ký hiệu: FTXS25KVMA/RXS25KVMA Số lượng: 03 Công suất: 9000 Btu/h Công suất điện: 0,79 kW 2.21. Điều hoà cục bộ cho buồng nhân viên nữ Ký hiệu: FTXS71KVMA/RXS71KVMA Số lượng: 01 Công suất: 24000 Btu/h Công suất điện: 2,47 kW 2.22. Điều hoà cục bộ cho buồng nhân viên nam, phòng họp Ký hiệu: FTXS50KVMA/RXS50KVMA Số lượng: 03 Công suất: 18000 Btu/h THUYẾT MINH K128 Tờ số : 10 VIỆN KHCN TÀU THUỶ TRANG TRÍ ĐỘNG LỰC 501-02 Số tờ : 15 Công suất điện: 1,61 kW III. HỆ TRỤC ( Xem bản vẽ: K128/503-00, K128/503-01-00). Tàu được bố trí 01 hệ trục đặt tại mặt phẳng dọc tâm tàu, song song và cao cách chuẩn 690 mm và bích khớp nối tại hộp số tại vị trí Sn10 + 300 mm Hệ trục chân vịt có đường kính cơ bản trục 120 mm, dài ~ 4680 mm. Trục được chế tạo bằng thép SF55, trục chân vịt được đặt trên 2 gối đỡ kết cấu kiểu phi kim loại nằm trong ống bao. Các gối đỡ trong ống bao được bôi trơn và làm mát bằng nước. IV. CÁC HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG 1. Hệ thống dầu đốt - dàu nhờn (Xem bản vẽ: K128/601-01-00) Qua bích cấp dầu tiêu chuẩn ở trên boong, dầu đốt được đưa vào các két dầu dự trữ. Trên két có lắp các van, ống thông hơi và ống đo. Bơm vận chuyển dầu đốt hút dầu từ các két dự trữ qua các van, bầu lọc đưa lên két dầu đốt hàng ngày. Dầu tràn từ két hàng ngày được đưa về két dầu dự trữ trong buồng máy qua kính quan sát. Dầu bôi trơn được cấp vào két dự trữ qua miệng cấp dầu trên boong và từ két này cấp dầu bôi trơn cho máy chính và máy phụ. 2. Hệ thống cấp dầu cho các máy: Trên mỗi két dầu đốt hàng ngày đặt một van đóng nhanh. Dầu từ két dầu đốt hàng ngày qua van đóng nhanh cấp cho các máy. Mỗi máy còn bố trí một van chặn trên đường ống van này không bị ảnh hưởng do cháy từ máy. Đường dầu hồi từ các máy qua van chặn một chiều quay trở lại két dầu đốt hàng ngày. 3. Hệ thống dầu bôi trơn: 3.1 Máy chính: Máy chính có hệ thống bôi trơn bằng dầu nhờn áp lực tuần hoàn các te ướt. Bơm dầu bôi trơn tuần hoàn hút dầu từ đáy các te qua phin lọc, đưa qua sinh hàn dầu, sau đó tới các bề mặt ma sát như các cổ biên, cổ khuỷu, hệ truyền động của hệ thống phối khí, bơm cao áp vv... Sau khi bôi trơn và làm mát xong, dầu tự chảy về các te thực hiện một vòng tuần hoàn khép kín. Toàn bộ bơm, van, bầu lọc và ống được nhà chế tạo lắp đặt sẵn trên máy. Trước khi khởi động máy, dùng bơm tay khởi động hút dầu từ các te đưa lên bôi trơn bề mặt ma sát, sau đó mới khởi động máy. 3.2 Diesel lai máy phát điện: Các diesel lai máy phát điện đều có hệ thống bôi trơn bằng dầu nhờn áp lực tuần hoàn các te ướt. Bơm dầu bôi trơn tuần hoàn hút dầu từ đáy các te qua phin lọc, đưa qua sinh hàn dầu, sau đó tới bề mặt ma sát như các cổ biên, cổ khuỷu, hệ truyền động của hệ thống phối khí, bơm cao áp vv... Sau khi bôi trơn và làm mát xong, dầu tự chảy về đáy các te thực hiện một vòng tuần hoàn khép kín. Toàn bộ bơm, van, bầu lọc và ống được nhà chế tạo lắp đặt sẵn trên máy. Trước khi khởi động máy, dùng bơm tay khởi động hút dầu từ các te đưa lên bôi trơn bề mặt ma sát, sau đó mới khởi động máy. Việc bổ sung lượng dầu hao hụt hoặc thay dầu mới cho hệ thống được thực hiện bằng cách lấy dầu từ két dầu nhờn dự trữ, đổ qua miệng lấy dầu trên thân máy. THUYẾT MINH K128 Tờ số : 11 VIỆN KHCN TÀU THUỶ TRANG TRÍ ĐỘNG LỰC 501-02 Số tờ : 15 4. Hệ thống nước làm mát: (Xem bản vẽ: K128/603-01-00) 4.1. Làm mát diesel máy chính. Máy chính được làm mát theo kiểu gián tiếp. Nước ngọt làm mát tuần hoàn kín trong máy; nước biển làm mát nước ngọt sau đó xả ra ngoài mạn tàu. Nước biển làm mát: Bơm nước biển làm mát gắn trên máy hút nước ngoài tầu từ đường ống chung qua hai cửa thông biển, van và bầu lọc đưa đến các bầu làm mát khí nạp, bầu làm mát nước ngọt làm mát khí nạp, nước ngọt vòng rồi thải ra ngoài tầu. Trên đường ống này trích ống lấy một phần nước đưa đi làm mát dầu hộp số và hệ trục chân vịt. Nước ngọt làm mát: Bơm nước ngọt làm mát hút nước từ sinh hàn nước đi làm mát dầu nhờn tại sinh hàn dầu rồi vào làm mát máy chính xong trở lại sinh hàn nước tiếp tục chu trình sau. Toàn bộ thiết bị hệ thống làm mát được gắn liền trên máy. Bổ xung nước làm mát bằng cách đổ trực tiếp nước ngọt vào két nước giãn nở có trên máy. 4.2. Làm mát diesel máy phụ. Diesel lai máy phát được làm mát bằng nước kiểu gián tiếp. Nước ngọt làm mát tuần hoàn kín trong máy; nước biển làm mát nước ngọt sau đó xả ra ngoài mạn tàu. Nước biển làm mát: Bơm nước biển làm mát trên máy hút nước ngoài tầu từ đường ống chung qua hai cửa thông biển, van và bầu lọc đưa đến làm mát nước ngọt vòng trong tại sinh hàn nước rồi thải ra ngoài tầu. Nước ngọt làm mát: Bơm nước ngọt làm mát hút nước từ sinh hàn nước đi làm mát khí nạp ở tua bin khí nạp và làm mát dầu nhờn tại sinh hàn dầu rồi vào làm mát máy chính xong trở lại sinh hàn nước tiếp tục chu trình sau. Toàn bộ thiết bị hệ thống làm mát được gắn liền trên máy. Bổ xung nước làm mát bằng cách đổ trực tiếp nước ngọt vào két nước giãn nở có trên máy. 5. Hệ thống khí nén : (Xem bản vẽ: K128/604-01-00) Máy nén khí nạp vào bình khí nén 155 lít x 7kG/cm2. Khí nén trong bình được sử dụng cho các công việc sau: - Phục vụ còi khí. - Cấp khí nén cho bình khí nén sự cố điều khiển van đóng nhanh, mở van cấp nước cửa thông biển bơm chữa cháy sự cố. - Giảm áp xuống 4kG/cm2 để thổi tắc cửa thông biển và vệ sinh bàn nguội, phân ly nước đáy tầu. 6. Hệ thống khí nén điều khiển van sự cố: Bình khí nén điều khiển van đóng nhanh được đặt trên boong chính (mạn trái) tại Sn4-Sn5. Nạp cho bình khí nén sự cố bằng máy nén khí dịch vụ. Khí nén từ bình được cấp tới các đường ống điều khiển để đóng van đóng nhanh trên các két dầu đốt và để mở van thông biển cấp nước cho bơm chữa cháy sự cố trong trường hợp cần thiết. 7. Hệ thống dầu bẩn - rò rỉ, phân ly: (Xem bản vẽ: K128/605-01-00) Các bơm, bầu lọc, két, phân ly dầu đều có khay hứng dầu đưa về két dầu bẩn qua hệ THUYẾT MINH K128 Tờ số : 12 VIỆN KHCN TÀU THUỶ TRANG TRÍ ĐỘNG LỰC 501-02 Số tờ : 15 thống van và ống. Phân ly nước đáy tàu: Nước lẫn dầu bẩn trong buồng máy và trong két giữ nước đáy tàu được bơm phục vụ phân ly hút đưa qua máy phân ly. Tại đây nước và dầu được tách ra. Dầu bẩn được đưa trở về két dầu bẩn, nước có hàm lượng dầu < 15P.P.M (Mười lăm phần triệu) được xả ra ngoài mạn tàu, trên hệ thống còn bố trí một van lấy mẫu để kiểm tra nồng độ dầu trong nước. Dầu cặn trong két giữ nước đáy tàu và két dầu bẩn được bơm dầu bẩn hút đưa lên các bích xả tiêu chuẩn trên boong chính, chuyển sang các phương tiện khác. Các két dầu bẩn, két gom nước đáy tàu được bố trí ống đo có van tự đóng kèm van thử và ống thông hơi tự đóng có lưới phòng hoả. Các đầu ống thông hơi có chiều cao cách mặt boong > 300 mm. 8. Hệ thống khí xả: (Xem bản vẽ: K128/606-01-00) Các máy diesel đều được bố trí các ống khí xả, bầu giảm âm và ống giãn nở riêng biệt. Ống khí xả được bọc cách nhiệt bằng bông gốm, bao ngoài thép lá tráng kẽm. Nhiệt độ bên ngoài các ống xả < 550C. Tất cả các đường ống khí xả được dẫn ra ngoài tàu hoặc đặt trong ống khói của tàu. 9. Hệ thống hút khô :(Xem bản vẽ: K128/608-01-00) Hệ thống hút khô sử dụng bơm hút khô và bơm chữa cháy dùng chung truyền động điện, tự hút được bố trí trong buồng máy. Trong buồng máy bố trí hai miệng hút khô trực tiếp nối vào đường ống hút của hai bơm hút khô, bơm chữa cháy dùng chung và ba miệng hút khô nhánh nối vào đường ống chung. Mỗi miệng hút khô đều có hộp xả cặn và van ngắt một chiều. Ngoài ra buồng máy còn có miệng hút khô ứng cấp sử dụng bơm nước biển làm mát máy chính để hút trong trường hợp sự cố. Trong mỗi khoang kín nước dưới boong chính đặt hai miệng hút khô ở 2 bên mạn. Tại mỗi giếng hút khô bố trí các miệng hút 1 chiều. Khu vực khoang đặt thiết bị xử lý nước thải bố trí 01 miệng hút 1 chiều tại sườn 61. Hút khô kho phụ, kho mũi, thùng xích neo phía mũi bằng bơm phụt dẫn động bằng nước từ hệ thống chữa cháy. Nước được xả ra ngoài mạn qua van chặn một chiều. 10. Hệ thống hút dằn :(Xem bản vẽ: K128/608-02-00) Hút dằn các két dằn lái, két dằn đáy, két dằn mũi bằng bơm hút khô dằn và bơm chữa cháy dùng chung được bố trí trong buồng máy. Nước từ đường ống chung được các bơm hút và đẩy tới đường ống qua các van vào các két dằn. Khi cần dằn trong két nào thì mở van vào két đó. Khi cần hút nước dằn trong két nào thì mở van dùng một trong hai bơm hút khô dằn và bơm chữa cháy dùng chung hút và đẩy nước ra khỏi tàu. 11. Hệ thống thoát nước mặt boong: (Xem bản vẽ: K128/608-05-00) Tại các vị trí có khả năng tập trung nước trên boong hở được trang bị các miệng thoát nước trên bong. Các đường ống dẫn nước từ boong cao xuống boong thấp và xả ra ngoài THUYẾT MINH K128 Tờ số : 13 VIỆN KHCN TÀU THUỶ TRANG TRÍ ĐỘNG LỰC 501-02 Số tờ : 15 mạn tàu. Tại các miệng thoát nước được trang bị các mặt sàng chắn rác. 12. Hệ thống chữa cháy nước: (Xem bản vẽ: K128/609-01-00) Hệ thống chữa cháy nước sử dụng bơm chữa cháy dùng chung và bơm hút khô dằn truyền động điện, tự hút được bố trí trong buồng máy cấp nước cho hệ thống chữa cháy. Các bơm chữa cháy lấy nước từ đường ống chung qua các van, bầu lọc đưa tới các van cứu hỏa bố trí trong buồng máy, boong chính và các boong thượng tầng. Cụ thể số lượng van chữa cháy như sau: - Trong buồng máy : 02 van - Hành lang khu vực sinh hoạt thuyền viên : 02 van - Hành lang buồng khách trên boong chính : 04 van - Hành lang buồng khách trên boong tầng 1 : 03 van - Trên boong tầng 2 : 02 van - Trên boong tầng 3 : 01 van Tại mỗi van đặt kèm theo 1 hộp đựng vòi rồng có lăng vòi bằng vải tráng cao su dài 10m đối với buồng máy, 15m đối với boong hở, súng phun có đường kính lỗ 12 mm loại hai tác dụng phun xương và phun tia, có thiết bị khoá. Ngoài chức năng chữa cháy, bơm chữa cháy còn cung cấp nước bơm phụt hút khô - dằn các khoang mũi và rửa xích neo, rửa két thải. Hệ thống còn có thể nối với nước chữa cháy ngoài tàu qua hai bích tiêu chuẩn trên boong chính. 13. Hệ thống thông hơi các khoang két liền vỏ: (Xem bản vẽ: K128/610-01-00) Các két, các khoang trống trên tàu đều được bố trí các ống thông hơi. Cụ thể: Các két dằn, két nước ngọt dự trữ, khoang trống trên tầu được bố trí các ống thông hơi có thiết bị tự đóng. Đầu ống thông hơi các két dầu, két gom nước đáy tàu, phải là loại có thiết bị tự đóng có lưới phòng hoả. Két thải được bố trí đầu ống thông hơi có than hoạt tính, khử mùi. Ngoài ra các cửa thông biển cũng được trang bị thông hơi kiểu cổ cong trên boong hở. Các đầu ống thông hơi có chiều cao cách mặt boong > 300 mm. 14. Hệ thống đo các khoang két liền vỏ: (Xem bản vẽ: K128/610-02-00) Các két, các khoang trống, thùng xích neo trên tàu đều được bố trí các ống đo. Cụ thể: Các két dằn, két nước ngọt, khoang trống và thùng xích neo được bố trí ống đo loại có nắp đậy. Các két dầu dự trữ được bố trí ống đo có van tự đóng, riêng các két dầu bẩn, két gom nước đáy tàu và két dầu dự trữ dưới sàn buồng máy thì ống đo có van tự đóng kèm van thử. Két dầu trực nhật được bố trí ống thủy đo mức dầu kính dẹt chịu nhiệt có van tự đóng. Các két nước thải bố trí ống đo chỉ mức dạng phao. 15. Hệ thống cấp nước sinh hoạt: (Xem bản vẽ: K128/611-01-00) THUYẾT MINH K128 Tờ số : 14 VIỆN KHCN TÀU THUỶ TRANG TRÍ ĐỘNG LỰC 501-02 Số tờ : 15 Qua các bích tiêu chuẩn ở hai bên mạn trên boong nước ngọt được đưa vào các két nước ngọt dự trữ. Nước ngọt từ két dự trữ được bơm cấp nước gắn trên hydrophore hút qua van, ống nạp cho két hydrophore nước ngọt. Khởi động, dừng bơm được đặt bởi các rơle áp suất và hộp điều khiển trên hydrophore. Từ hydrophore nước ngọt được cấp tới các chậu rửa, nhà bếp, và bồn tắm. Trên đường ống cấp nước ngọt còn được trích một đường đến buồng máy phục vụ các nhu cầu trong buồng máy: cấp cho thiết bị phân ly nước đáy tàu và tới các van cấp nước cho két nước giãn nở bổ xung trên máy chính, máy phụ. Trong hệ thống còn bố trí 01 máy lọc nước biển để bổ xung nước ngọt cho nhu cầu sinh hoạt trên tàu. Nước xả các khu WC được cấp từ hydrophore nước biển. Các bơm cấp nước cho hydrophore nước biển hút nước qua cửa lấy nước qua các van, bầu lọc cấp vào hydrophore. 16. Hệ thống nước thải sinh hoạt: (Xem bản vẽ: K128/611-02-00) Các ống nước thải từ các chậu rửa, bồn tắm, nhà bếp ở hai bên mạn được xả ra mạn qua các van xả mạn. Trên các đường ống xả mạn này còn bố trí thêm đường thoát nước thải đưa về các két chứa nước thải. Đối với các khu WC phía mũi còn có thêm đường đưa về thiết bị xử lý nước thải. Các ống nước thải từ xí WC phía lái được đưa về két thải khi tầu đỗ bến hoặc tầu hành trình trong vùng cấm thải, sau đó được bơm thải hút đưa qua các phương tiện khác bằng các đầu nối tiêu chuẩn bố trí ở hai bên mạn trên boong hoặc đưa qua thiết bị xử lý nước thải. Các ống nước thải xí WC phía mũi được dẫn trực tiếp qua thiết bị xử lý nước thải, chất thải từ thiết bị xử lý nước thải được bơm thải gắn trên thiết bị hút đưa lên các phương tiện thông qua các đầu nối tiêu chuẩn trên boong. Trên tầu còn bố trí thùng đựng rác thải để thu nạp các chất thải rắn Thổi rửa cho két thải lấy nước từ đường ống chữa cháy. 17. Hệ thống thông gió buồng máy : (Xem bản vẽ: K128/614-01-00) Buồng máy được bố trí hai quạt thổi hướng trục đặt trên boong chính có sản lượng Q = 9000 m3/h, cột áp H = 560 Pa ; lấy không khí ngoài trời đưa vào buồng máy, qua hệ ống và các miệng thổi bố trí tại các vị trí thích hợp. Quạt có khả năng đảo chiều. Khí nóng trong buồng máy được đưa ra ngoài trời qua cửa thoát gió kín thời tiết trên boong chính để đảm bảo lưu thông không khí và giảm nhiệt độ trong buồng máy. Hai cửa có thể đóng kín khi sự cố. 18. Hệ thống thông gió toàn tầu: (Xem bản vẽ: K128/614-02-00) Tùy theo chức năng và yêu cầu của từng buồng, từng kho được thông gió trang bị quạt hút, quạt thổi hoặc thông gió tự nhiên. Cụ thể như sau: Các buồng WC, nhà bếp được bố trí quạt hút. Các kho mũi, kho phụ được bố trí quạt thổi và thông gió tự nhiên. Các đầu ống thông gió đều được trang bị lưới chống chuột và có khả năng đóng kín. THUYẾT MINH K128 Tờ số : 15 VIỆN KHCN TÀU THUỶ TRANG TRÍ ĐỘNG LỰC 501-02 Số tờ : 15 Các buồng ở, buồng sinh hoạt chung, bếp, hành lang, buồng lái được bố trí thông gió bằng các điều hoà cục bộ. 19. Thông tin liên lạc giữa buồng lái và buồng máy. Phương tiện chính là bộ chuông truyền lệnh kiểu cơ. Ngoài ra còn có một bộ điện thoại riêng biệt cho buồng máy và buồng lái 20- Phụ tùng dự trữ: Phụ tùng dự trữ được trang bị thoả mãn yêu cầu của đăng kiểm và tiêu chuẩn của hãng chế tạo.