Professional Documents
Culture Documents
Bài 1: Tìm số lượng đặt hàng kinh tế và điểm tái đặt hàng, cho biết:
Nhu cầu hàng năm của mộ sản phẩm D = 1000 đơn vị, số lượng đặt hàng kinh tế Q = 200
đơn vị, xác xuất không bị thiếu hàng mong muốn P = 0,95, độ lệch chuẩn của nhu cầu
trong thời gian chờ σ = 25 đơn vị, và thời gian chờ L = 15 ngày.
Xác định điểm tái đặt hàng, giả sử rằng nhu cầu là tính cho năm có 250 ngày làm việc.
Bài 3:
Nhu cầu hàng ngày của một loại sản phẩm là 60 sản phẩm và độ lệch chuẩn là 7. Nguồn
cung cấp đáng tin cậy và có thời gian đáp ứng cố định là 6 ngày. Chi phí đặt hàng là 10$
và chi phí duy trì kho hàng năm là 0,50$/ đơn vị. Không có chi phí phát sinh khi thiếu
hàng và các đơn hàng thiếu được bù ngay khi hàng hóa được đưa đến. Giả sử bán hàng
tiến hành tất cả 365 ngày trong năm. Tính số lượng đặt hàng và điểm tái đặt hàng để thỏa
mãn 95% xác suất không bị thiếu hàng trong thời gian đáp ứng.
Bài 4:
Nhu cầu hàng ngày của một sản phẩm là 10 đơn vị và độ lệch chuẩn là 3 đơn vị. Kiểm
kho được tiến hành mỗi một 30 ngày, thời gian chờ là 14 ngày. Ban quản lý đã đưa ra
chính sách là phải thỏa mãn 98% nhu cầu bằng hàng có sẵn trong kho. Trong lần đầu
kiểm kho có 150 đơn vị đang tồn kho.
Bài 5: Tính toán tồn kho trung bình – Mô hình đặt hàng cố định
Giả sử mặt hàng sau được quản lý bằng mô hình đặt hàng cố định với tồn kho an toàn.
Nhu cầu hàng năm (D) = 1000 đơn vị
Mức tồn kho bình quân và vòng quay tồn kho cho mặt hàng đó là bao nhiêu?
Bài 6: Tính toán tồn kho trung bình – Mô hình giai đoạn thời gian cố định
Giả sử mặt hàng sau được quản lý bằng cách sử dụng mô hình giai đoạn thời gian cố định
với tồn kho an toàn như sau.
Mức tồn kho bình quân và vòng quay tồn kho cho mặt hàng này là bao nhiêu?
Bài 7: Mô hình chiết khấu theo số lượng (mô hình nhảy giá)
Nhu cầu hàng năm của một mặt hàng là D = 10.000 đơn vị
Chi phí lưu kho, lãi suất, hư hao i= 20% chi phí hàng hóa