Professional Documents
Culture Documents
Ism
Ism
- It means the International Convention for the safety of ship and for pollution prevention.
ISM:
- Nó có nghĩa là Công ước quốc tế về an toàn của tàu và phòng chống ô nhiễm.
- Nó được thực hiện bởi nhân viên làm việc trên tàu và trên bờ của các công ty vận chuyển.
+ Nó quy định các nhiệm vụ và trách nhiệm của các công ty trong việc đạt được các mục
tiêu này.
SMS :
-SMS stipulates the duties and responsibilities for each rank working on board ships .
-It also stipulate other requirements needed for seamem to carry out proper job on board
ship such as :
SMS
-Nó được thành lập bởi mỗi công ty vận chuyển và chỉ được thực hiện bởi người làm việc cho
công ty.
-Mục tiêu của bộ luật SMS: Vận hành an toàn tàu, ngăn ngừa ô nhiễm biển.
-SMS quy định nhiệm vụ và trách nhiệm cho mỗi cấp bậc làm việc trên tàu.
-Nó cũng quy định các yêu cầu khác cần thiết cho thủy thủ để thực hiện công việc phù hợp
trên tàu như:
Yêu cầu về trình độ, chứng nhận, thể lực y tế, kiến thức về công việc và tiếng Anh, uống rượu
bia
STCW :
-STCW stands for standard of training, certification and watch keeping for seafarers.
-It was established by IMO in 1978 and have been amended many times.
-It is an International convention on standard of training, certification and watch keeping for
seafarers.
-It set minium qualification standard for master , officers of the watch and watch personel on
merchant ship.
-The revised STCW convention included the requirements about english and maritime law
knowlage, prevention of drug and ancohol abuse, advance fire-fighting, medical care and so
on that all crew working on board ship must comply with.
STCW:
-STCW là viết tắt của tiêu chuẩn huấn luyện, chứng nhận và cấp bằng trực ca cho người đi
biển.
-Nó được thành lập bởi IMO vào năm 1978 và đã được sửa đổi nhiều lần.
-Đó là một công ước quốc tế về tiêu chuẩn đào tạo, chứng nhận và cấp bằng trực ca cho
người đi biển.
-Nó thiết lập tiêu chuẩn trình độ tối thiểu cho thuyền trưởng, sĩ quan của trực ca và ca trực
nhân viên trên tàu buôn.
- Công ước STCW sửa đổi bao gồm các yêu cầu về tiếng Anh và hiểu biết về luật hàng hải,
phòng chống lạm dụng ma túy và rượu, nâng cao chữa cháy trước, chăm sóc y tế và do đó tất
cả các thuyền viên làm việc trên tàu phải tuân thủ.
MARPOL :
-It was established and develop by IMO in 1973 and first amended in 1978 .
-It was established to minimize the sea pollution from ships including dumping oil and air
pollution.
+ the distances and places where ships can discharge some kinds of garbages.
-Là một trong những công ước quốc tế quan trọng nhất về phòng chống ô nhiễm môi trường
biển.
-Nó được thành lập và phát triển bởi IMO vào năm 1973 và được sửa đổi lần đầu tiên vào
năm 1978.
-Nó được thành lập để giảm thiểu ô nhiễm biển từ các tàu bao gồm thải dầu và ô nhiễm
không khí.
-Marpol bao gồm 6 phụ lục liên quan đến việc ngăn ngừa ô nhiễm bằng cách:
+ khoảng cách và những nơi tàu có thể xả một số loại rác thải .
Điều 13 - Rule 13
Một tàu thuyền đợc coi là tàu thuyền vợt khi nó đến gần tàu thuyền khác
từ một hớng lớn hơn 22,5 độ sau trục ngang của tàu thuyền đó, nghĩa là
ban đêm tàu thuyền ở vị trí vợt chỉ có thể nhìn thấy đèn lái của tàu
thuyền bị vợt mà không thể nhìn thấy một đèn mạn nào của nó. A
vessel shall be deemed to be overtaking when coming up with another
vessel from a direction more than 22.5 degrees abaft her beam, that is,
in such reference to the vessel she is overtaking, that at night she would
be able to see only the sternlight of that vessel but neither of her
sidelights.
(c) Nếu còn nghi ngờ tàu thuyền mình có phải là tàu thuyền vợt hay không
thì phải coi nh mình là tàu thuyền vợt và phải điều động thích hợp.
When a vessel is in any doubt as to whether she is overtaking another,
she shall assume that this is the case and act accordingly.
(d) Bất kỳ về sau sự thay đổi vị trí tơng quan của hai tàu thuyền nh thế nào
thì cũng không thể là lý do để coi tàu thuyền vợt là tàu thuyền đi cắt hớng theo
nghĩa của bản quy tắc này hoặc miễn trừ trách nhiệm của tàu
thuyền vợt phải nhờng đờng cho tàu thuyền bị vợt cho đến khi tàu
thuyền vợt đi xa và để tàu thuyền bị vợt ở phía sau lái và xa hẳn. Any
subsequent alteration of the bearing between the two vessels shall not
make the overtaking vessel a crossing vessel within the meaning of
these Rules or relieve her of the duty of keeping clear of the overtaken
vessel until she is finally past and clear.
in a line or nearly in a line and /or both sidelights and by day she
observes the corresponding aspect of the other vessel
(c) Nếu một tàu thuyền cha khẳng định đợc mình có đi đối hớng với một tàu
thuyền khác hay không thì phải coi nh đang đi đối hớng và phải tiến
hành điều động thích hợp. When a vessel is in any doubt as to
whether such a situation exists she shall assume that it does exist and
act accordingly.
Điều 15 - Rule 15
In crossing situation, the ship which has the other ship on stardboard side must
contact the other ship and charge after course crossing to stardboard to have
safe CPA and pass at stern of the other ship .After that , back on course . The
ship which has the other ship on port side must maintain coure and speed and let
the other ship pass at tern.
Khi hai tàu thuyền máy đi cắt hớng nhau đến mức có nguy cơ đâm va, thì tàu
thuyền nào nhìn thấy tàu thuyền kia ở mạn phải của mình sẽ phải nhờng đờng
cho tàu thuyền đó, và nếu hoàn cảnh cho phép phải tránh đi cắt ngang phía trớc
mũi của tàu thuyền đó.- When two power driven vessels are crossing so as to
involve risk of collision, the vessel which has the other on her own starboard
side shall keep out of the way and shall, if the circumstances of the case admit,
avoid crossing ahead of the other vessel.
Điều 16 - Rule 16
Hành động của tàu thuyền phải nhờng đờng - Action by give-way vessel
Bất cứ tàu thuyền nào có trách nhiệm phải nhờng đờng cho tàu thuyền khác thì
với mức độ có thể đợc phải điều động kịp thời và dứt khoát để tránh xa hẳn tàu
thuyền kia. Every vessel which is directed to keep out of the way of another
vessel shall, so far as possible, take early and substantial action to keep well
clear.
MLC :
-It was established by ILO in 2006 and came into force in 2013 .
-It is stipulate to all ships and person of the country who signed MLC treaty
+ Medical care , recuriement repatriation in MLC the work and rest time for
seamen working on ship is as follow.
+ Work hour not more than 14 hours in any 24 hour period or 72 hours in any 7
day period .
+ Rest hour not less than 10 hours in any 24 hours period or 77 hours in any 7
day period.
MLC:
-MLC là viết tắt của Hiệp hội Lao động Hàng hải.
-Nó được thành lập bởi ILO năm 2006 và có hiệu lực vào năm 2013.
-Nó quy định cho tất cả các tàu và người của quốc gia đã ký hiệp ước MLC
-Nó quy định các yêu cầu tối thiểu về tiêu chuẩn sống hợp đồng lao động hàng
hải, điều kiện làm việc cho thuyền viên làm việc trên tàu. Khi vào vùng biển của
các quốc gia ký hiệp ước.
+ Chăm sóc y tế, hồi hương trong MLC công việc và thời gian nghỉ ngơi cho
các thủy thủ làm việc trên tàu như sau.
+ Giờ làm việc không quá 14 giờ bất kỳ khoảng thời gian 24 giờ hoặc 72 giờ
bất kì khoảng thời gian trong 7 ngày.
+ Giờ nghỉ không dưới 10 giờ bất kỳ khoảng thời gian 24 giờ hoặc 77 giờ bất
kỳ khoảng thời gian trong 7 ngày.
SOLAS
-The objectives of solas is to specify the minimum safety standard for the
construction,equipment and operation of ship.
- In Solas , we can find the minimum safety standard for life saving equipment ,
fire fighting safety equipment , radio communication equipment and standard for
the cargo for safety navigaton of ship .
- Solas is implemented by all flag state which signed the treaty .
- Tôi được IMO thành lập năm 1974 và có hiệu lực vào năm 1980.
-Mục tiêu của solas là xác định tiêu chuẩn an toàn tối thiểu cho việc xây dựng,
trang thiết bị và vận hành tàu.
- Trong Solas, chúng tôi có thể tìm thấy tiêu chuẩn an toàn tối thiểu cho thiết bị
cứu sinh, thiết bị an toàn phòng cháy chữa cháy, thiết bị liên lạc vô tuyến và tiêu
chuẩn cho hàng hóa để điều hướng an toàn của tàu.
- Solas được thực hiện bởi tất cả các quốc gia cờ đã ký hiệp ước.