Professional Documents
Culture Documents
English For Beginners - Vietnam - 4 Lesson - Documentos Google
English For Beginners - Vietnam - 4 Lesson - Documentos Google
KIM ANH
Cô Tue An, chúng tôi đã thấy điều này trong bài học
cuối cùng của chúng tôi. Đối với bài học này tôi
muốn nghe em!
Hãy cùng cô quan sát những đoạn hội thoại mẫu nào!
Các bạn hãy lưu ý khi sử dùng giới từ như in, on, at để chỉ nơi chốn nhé!
On + Street (Phố)
In + City (Thành phố)/Nation (Quốc gia)
Hãy cố đọc
VERB TO BE -- ĐỘNG TỪ
Trong phần bài học này, các bạn cần ôn lại các kiến thức về ngữ pháp bao gồm:
Với phần kiến thức này bạn cần nắm được các loại đại từ và cách sử dụng của:
Đại từ nhân xưng là những từ dùng để xưng hô trong giao tiếp, gồm có hai loại là đại từ
chủ ngữ (subject pronouns) và đại từ tân ngữ (object pronouns). Trong đó:
● - Đại từ chủ ngữ đứng trước động từ và đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu. Đại từ
chủ ngữ ngôi thứ nhất thuộc về người nói, ngôi thứ hai thuộc về người nghe, ngôi
thứ ba thuộc về người hoặc con vật hoặc đồ vật mà người nói và người nghe đề
cập tới.
Các bạn cùng xem bảng liệt kê các đại từ chủ ngữ và đại từ tân ngữ tương ứng dưới
đây:
Personal Pronouns
I Me
He Him
She Her
It It
We Us
You You
They Them
Các bạn hãy theo dõi thêm các ví dụ bên dưới về đại từ chủ ngữ và đại từ tân ngữ:
(Tuần nào chúng tôi cũng chơi đá bóng. Anh muốn chơi cùng
chúng tôi không?)
Can you give me your phone number? I'll call you as soon as
possible.
(Cậu cho mình số điện thoại của cậu được không? Mình sẽ gọi
Tính từ sở hữu là tính từ được sử dụng để mô tả sự sở hữu của người hay vật (my hair
– mái tóc của tôi, his girlfriend – bạn gái của anh ấy …). Dưới đây là bảng tổng hợp các
My ***
Our
Their
My mother is a doctor.
Singular---------------------Plural
1. I am ---------------------1. We are
2. You are ---------------- 2. You are
3. He is---------------------3.They are-
---She is
---It is