You are on page 1of 6

English for beginners - Vietnam - 4 lesson 

 
KIM ANH 
 
Cô Tue An, chúng tôi đã thấy điều này trong bài học 
cuối cùng của chúng tôi. Đối với bài học này tôi 
muốn nghe em! 
 
Hãy cùng cô quan sát những đoạn hội thoại mẫu nào!

1. Meet a friend 2. An Interview --- một cuộc phỏng vấn


để gặp một người bạn - Hãy cố đọc Hãy cố đọc
Interviewer: Hi
một lần nữa Interviewee: Hi, nice to see you!
one more time Interviewer: Could you please tell me what
your name is?
chu y pay attention Interviewee: It’s Miley, and my last name is
Jane: Hi Mark
Mark: Hi there Interviewer: Good. Where do you live now?
Jane: This is my new friend, Kate Interviewee: I live on Nguyen Hue Street,
Kate: Hi. It’s nice to see you! HCMC.
Mark: Nice to see you too! Where do you Interviewer: And where do you come from?
live, Kate? Interviewee: I’m a Briton
Kate: I live in HCMC with my family. How
about you?
Mark: I live in Ha Noi.

Các bạn hãy lưu ý khi sử dùng giới từ như in, on, at để chỉ nơi chốn nhé!
On + Street (Phố)
In + City (Thành phố)/Nation (Quốc gia)

Hãy cố đọc

VERB TO BE -- ĐỘNG TỪ
Trong phần bài học này, các bạn cần ôn lại các kiến thức về ngữ pháp bao gồm:

● + Pronouns (Đại từ)


● + Verb To Be (Động từ “To Be”)
● + Possessives (Diễn đạt sở hữu)
● + There is/are và Demonstratives (Các từ chỉ định)
Dưới đây là một số nội dung chính bạn cần lưu ý với các phần kiến thức trên:

I. Pronouns (Đại từ)

Với phần kiến thức này bạn cần nắm được các loại đại từ và cách sử dụng của:

Personal Pronouns (Đại từ nhân xưng), Possessive Adjectives (Tính từ sở hữu),

Possessive Pronouns (Đại từ sở hữu) và Reflexive Pronouns (Đại từ phản thân).

1. Personal Pronouns (Đại từ nhân xưng)

Đại từ nhân xưng là những từ dùng để xưng hô trong giao tiếp, gồm có hai loại là đại từ

chủ ngữ (subject pronouns) và đại từ tân ngữ (object pronouns). Trong đó:

● - Đại từ chủ ngữ đứng trước động từ và đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu. Đại từ
chủ ngữ ngôi thứ nhất thuộc về người nói, ngôi thứ hai thuộc về người nghe, ngôi
thứ ba thuộc về người hoặc con vật hoặc đồ vật mà người nói và người nghe đề
cập tới.

I go to work by bus every day.


(Hàng ngày tôi đi làm bằng xe buýt)
(I - Đại từ chủ ngữ ngôi thứ nhất)

You are so attractive.


(Bạn thật là lôi cuốn.)
(You – Đại từ chủ ngữ ngôi thứ hai)

He has a bald head.


(Anh ấy có cái đầu hói.)
(He – Đại từ chủ ngữ ngôi thứ 3)
● - Đại từ tân ngữ đứng sau động từ chính của câu và đóng vai trò làm tân ngữ trực
tiếp hoặc gián tiếp (là đối tượng chịu tác động của chủ ngữ)

My father bought me a new watch.


(Bố tôi đã mua cho tôi một chiếc đồng hồ mới.)
(me - Đại từ tân ngữ gián tiếp)

I don't like her because she is so cruel.


(Tôi không thích cô ta vì cô ta quá độc ác.)
(her - Đại từ tân ngữ trực tiếp)

Các bạn cùng xem bảng liệt kê các đại từ chủ ngữ và đại từ tân ngữ tương ứng dưới

đây:

Personal Pronouns

Subject Pronouns Object Pronouns


(Đại từ nhân xưng chủ ngữ - (Đại từ tân ngữ - đứng sau các
đứng trước động từ, đóng vai động từ, đóng vai trò làm tân

trò làm chủ ngữ) ngữ)

I Me

He Him

She Her

It It

We Us

You You

They Them

Các bạn hãy theo dõi thêm các ví dụ bên dưới về đại từ chủ ngữ và đại từ tân ngữ:

I love you, baby. Do you love me?

(Mẹ yêu con. Con yêu mẹ chứ?)

He isn't my brother. I don't know him.


(Hắn không phải anh trai tôi. Tôi không biết hắn là ai.)

She is so beautiful. Do you know her?

(Chị ấy xinh đẹp quá. Cậu biết chị ấy chứ?)

It is a black cat. Can you see it?

(Nó là con mèo đen. Cậu nhìn thấy nó không?)

We play football every week. Do you want to play with us?

(Tuần nào chúng tôi cũng chơi đá bóng. Anh muốn chơi cùng
chúng tôi không?)

Can you give me your phone number? I'll call you as soon as
possible.

(Cậu cho mình số điện thoại của cậu được không? Mình sẽ gọi

ngay cho cậu khi có thể.)

Are they married? – Let's ask them.

(Họ kết hôn chưa nhỉ? – Để hỏi họ xem.)

2. Possessive Adjectives (Tính từ sở hữu)

Tính từ sở hữu là tính từ được sử dụng để mô tả sự sở hữu của người hay vật (my hair

– mái tóc của tôi, his girlfriend – bạn gái của anh ấy …). Dưới đây là bảng tổng hợp các

tính từ sở hữu trong tiếng Anh.

My ***

Các tính từ sở hữu luôn được theo sau bởi một


Your
danh từ.
His ***

Phân biệt It's và Its


Her

● It's my book. Its first page is torn.


It's = It is (Nó là)
Its first page = The book's first page (Trang
Its
đầu tiên của nó)

Our

Their

Một số ví dụ giúp các bạn hiểu rõ về tính từ sở hữu:

My mother is a doctor.

(Mẹ tôi là bác sĩ.)

Can I borrow your phone?

(Tôi có thể mượn điện thoại của anh được không?)

His name is John.

(Tên của anh ấy là John.)

I like her new hairstyle.

(Tôi thích kiểu tóc mới của cô ấy.)

The dog is wagging its tail.

(Chú chó đang vẫy chiếc đuôi của nó.)


Our house is next to the bank.
(Nhà của chúng tôi nằm bên cạnh ngân hàng.)

I don't remember their names.


(Tôi không nhớ tên của họ là gì.)

Verb To Be (động từ To Be) (Am. Is, Are) : là, thì, ở...


Với số ít, chúng ta có I am, You are, He is, She is, It is. Với số nhiều, ta chỉ có chữ are.
We are ==> We' re: chúng tôi là.
You are ==> You' re: các anh / chị là.
They are ==> They' re: họ là, chúng nó là.

Tóm tắt tất cả số ít và nhiều:

Singular---------------------Plural
1. I am ---------------------1. We are
2. You are ---------------- 2. You are
3. He is---------------------3.They are-
---She is
---It is

You might also like