Professional Documents
Culture Documents
English For Beginners - Vietnam - 5 Lesson - Documentos Google PDF
English For Beginners - Vietnam - 5 Lesson - Documentos Google PDF
Tue An
Bài học cuối cùng chúng ta đã thấy
Cô cùng xem bảng liệt kê các đại từ chủ ngữ và đại từ tân ngữ tương ứng dưới đây:
Personal Pronouns
đứng trước động từ, đóng vai động từ, đóng vai trò làm tân
trò làm chủ ngữ) ngữ)
I Me
He Him
She Her
It It
We Us
You You
They Them
cho bài học này tôi muốn KIM ANH học
Động từ TO BE là động từ cơ bản nhất trong tiếng Anh, nhưng lại là một động từ đặc
biệt.
Trong thì hiện tại đơn, động từ TO BE có tất cả 3 biến thể là AM, IS và ARE. Ta dùng
các biến thể đó tương ứng với chủ ngữ nhất định , như sau:
* AM: Dùng cho chủ ngữ duy nhất là I I AM... (viết tắt = I'M...)
* IS: Dùng cho chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít, bao gồm HE, SHE, IT và bất cứ danh từ số
ít nào
● PETER IS…
● THE TABLE IS …
* ARE: Dùng cho chủ ngữ là YOU, WE, THEY, và bất cứ chủ ngữ số nhiều nào
● HE AND I ARE …
* Khi nào ta phải dùng thì hiện tại đơn của động từ TO BE? - Khi ta muốn
giới thiệu tên hoặc địa điểm, hoặc tính chất, trạng thái của một người, con vật hoặc sự
kiện trong hiện tại. * Với Thì Hiện Tại Đơn của động từ TO BE, ta có thể đặt
được những câu như thế nào? - Vốn từ càng nhiều, bạn càng đặt được
nhiều câu. Về kiểu câu, bạn sẽ đặt được những câu như vài thí dụ sau:
● Cô ấy là sinh viên.
● Em mệt không?
Từ giờ trở đi bạn hãy nhớ, khi học công thức một thì nào, ta luôn học 3 thể của nó: Thể
khẳng định: là một câu nói xác định, không có chữ “KHÔNG” trong đó.
Thể phủ định: là một câu nói phủ nhận điều gì đó, có chữ “KHÔNG” ngay sau chủ ngữ.
● IS NOT = ISN'T
Thể nghi vấn: là một câu hỏi : AM / IS / ARE + Chủ ngữ + Bổ ngữ ?
“was” và “were”. Ta dùng hình thức quá khứ đơn để chỉ những sự kiện đã xảy ra trước
● I was ...
● We were...
● He was ...
● It was ...
VD: He was a teacher ten years ago. Ông ấy đã làm nghề dạy học 10 năm về trước.
They were in Tokyo last year. Họ đã có mặt ở Tokyo hồi năm trước.
● He wasn't a teacher ten years ago. Ông ấy không phải làm nghề dạy học 10 năm
về trước. They weren't in Tokyo last year. Họ đã không có mặt ở Tokyo hồi năm
trước.
● Was I ... ?
● Were we ... ?
● Was he ... ?
● Was it ... ?
(Dịch sang tiếng Việt là “Có phải ... không?”, “…phải không?”)
Trả lời khẳng định: Yes, S + (was/were).
Was he in Japan last summer? Anh ấy đã có mặt ở Nhật Bản mùa hè năm trước phải
không?
Hoặc: Yes, he was in Japan last summer. Vâng, anh ấy đã có mặt ở Nhật Bản mùa hè
năm trước.
Hoặc: No, he wasn't in Japan last summer. Không, anh ấy đã không có mặt ở Nhật
Bản mùa hè năm trước. Nguyên tắc chung: trong câu hỏi, động từ “to be”
Nam!