Professional Documents
Culture Documents
----------------------------
QUY ĐỊNH CHẤM ĐIỂM VÀ XẾP LOẠI THI ĐUA HỌC SINH
Năm học: 2017-2018
I- MỤC ĐÍCH:
- Đánh giá các lớp về nền nếp học tập
- Đánh giá mức độ tham gia các hoạt động tập thể do trường tổ chức.
- Đánh giá kết quả phấn đấu học tập của lớp
- Làm căn cứ để bình xét thi đua, khen thưởng
A- NỀN NẾP: tuân thủ nội quy của học sinh, nền nếp học tập trong lớp, sinh hoạt lớp.
Nền nếp được chấm và sơ kết theo từng tuần.
B- PHONG TRÀO:
Các hoạt động ngoại khóa, hoạt động ngoài giờ lên lớp, các hoạt động do Đoàn trường
và đoàn cấp trên tổ chức. Học sinh giỏi các cấp.
Phong trào chấm theo học kỳ.
C- KẾT QUẢ HỌC TẬP: căn cứ vào kết quả học tập của lớp (phân theo nhóm lớp) và
tính nghiêm túc trong thi học kỳ.
Các lớp được chia thành các nhóm sau:
Khối 12: Nhóm 1: các lớp chuyên Nhóm 2: các lớp cận chuyên
Khối 11: Nhóm 1: các lớp chuyên Nhóm 2: các lớp cận chuyên
Khối 10, Khối 9: Nhóm 1: các lớp chuyên 10 Nhóm 2: lớp 9G
Lưu ý:
- Học sinh vi phạm nội quy nhà trường (không phải các loại vi phạm nghiêm trọng),
ngoài việc trừ điểm lớp sẽ có các hình thức kỷ luật theo số lần vi phạm trong năm học:
+ Vi phạm 1 lần: nhắc nhở ở lớp
+ Vi phạm 2 lần: nhắc nhở ở lớp, có bản kiểm điểm
+ Vi phạm 3 lần: Kiểm điểm tại lớp, có biên bản lớp
+ Vi phạm 4 lần: GVCN họp lớp, làm biên bản trình Hội đồng kỷ luật để quyết định
các hình thức kỷ luật.
Trang: 1
III- CÁCH TÍNH ĐIẺM VÀ XẾP LOẠI THI ĐUA
Điểm thi đua học kỳ = [(Trung bình điểm nền nếp x 3) + điểm phong trào + điểm học
tậpx2)]/6
Điểm thi đua cuối năm = (điểm thi đua học kỳ 1 + điểm thi đua học kỳ 2)/2
Điểm thi đua học kỳ và cuối năm làm tròn không số lẻ.
Điểm thi đua học kỳ 1 và điểm thi đua cuối năm là căn cứ để xếp thứ tự thi đua. Thứ tự
thi đua xếp theo khối chia làm 3 nhóm (1, 2, 3). Điểm để đạt từng nhóm sẽ do ban thi
đua nhà trường quyết định tùy tình hình thực tế.
Thứ tự thi đua là căn cứ để Hiệu trưởng ra quyết định về tỷ lệ hạnh kiểm Tốt, Khá của
lớp.
Chú ý:
- Tuần thi đua được tính từ thứ 7 tuần kề trước đến thứ 6 tuần hiện tại.
- Thứ 7 hàng tuần sẽ công bố bảng chấm điểm tạm thời của thi đua tuần, các lớp theo
dõi báo cáo sai sót, nhầm lẫn (nếu có) cho ban thi đua Đoàn trường trước khi công bố
bảng xếp hạng chính thức vào thứ Hai. Nếu báo sau thời gian này ban thi đua sẽ không
giải quyết ( Mọi ý kiến điều chỉnh GVCN báo trực tiếp hoặc thông qua điện thoại
với thầy Bão trước 18h00 ngày thứ 7).
- Xếp hạng thi đua theo đợt hoặc theo học kì, năm học sẽ được công bố tại bảng tin 1
tuần trước khi ra quyết định về hạnh kiểm hoặc trao giải, mọi thắc mắc, điều chỉnh
thực hiện trong thời gian 1 tuần này, sau đó Đoàn trường không chịu trách nhiệm điều
chỉnh.
Trang: 2
A- NỀN NẾP
Điểm nền nếp = (điểm nền nếp học tập + nội quy)/2
(Điểm nền nếp làm tròn không số lẻ)
I. Nền nếp học tập: Mỗi lớp ban đầu đều chung điểm chuẩn là 100đ/tuần.
1. Điểm không thường xuyên: ( Điểm kiểm tra bài cũ, điểm phát biểu, điểm sửa bài tập
được GVBM ghi vào sổ đầu bài). Lớp phó học tập lớp nhắc thầy cô ghi điểm trong sổ đầu
bài của lớp.
- Lớp phó học tập tổng hợp kết quả học tập của lớp theo mẫu của Đoàn trường, nếu báo
cáo không chính xác thì bị trừ 20đ/lớp, cá nhân bị xử lý kỷ luật theo số lần vi phạm.
Bộ
Điểm
Stt Mục phận
trừ/hs
chấm
1. Vệ sinh
Không làm vệ sinh hoặc vệ sinh không sạch ( còn rác trong
1. 10
và ngoài phòng học, không xóa bảng):
2. Vệ sinh chậm (Sau khi có trống SH đầu giờ) 5
3. Không đổ rác hoặc đổ không đúng quy định (trực nhật) 5 Sao đỏ
4. Không có khăn bàn, lọ hoa 5
5. Không điểm danh và ghi sĩ số đầu giờ trên bảng 5
6. Học sinh ăn trên lớp (tịch thu) 15
7. Không làm vệ sinh hành lang hoặc làm không sạch 10 Sao đỏ
8. Học sinh trực nhật bỏ rác lại phòng học cho lớp khác dọn. 15 Bảo vệ
Học sinh xả rác trong khuôn viên trường ( không bỏ vào Ban vệ
9. 15
thùng rác) sinh
10. Lớp đổ nước, rác từ trên lầu xuống 15 học
11. Lớp ra về không tắt đèn, quạt 15 đường
Trang: 3
2- Đồng phục – tác phong
Không đeo bảng tên, logo hoặc bảng tên không phải của học
12. 5
sinh đang mang.
13. Không mang cặp (hoặc mang túi xách) 5
14. Nhuộm tóc ngoại trừ màu đen. 10 Sao đỏ
15. Thắt lưng không có hoặc không đúng quy định 5 Thầy
16. Giày, dép không đúng quy định 5 cô giáo
17. Áo, quần không đúng quy định, không bỏ áo trong quần 5
18. Mang khẩu trang trong trường 5
19. Không đeo huy hiệu Đoàn 5
20. Không mặc áo thanh niên vào ngày thứ Sáu 5 01 hs
21. Nam đeo hoa tai, nữ sơn móng tay, móng chân. 5
3. Chuyên cần
22. Đi trễ 2
23. Vắng không phép: 3
Vắng có phép
(Xuống phòng y tế có sự đồng ý của GV hoặc đi bệnh viện
24. đột xuất không xem là vắng có phép – không bị trừ điểm, 0 Sao đỏ
Nếu lớp trưởng không báo cáo GVBM thì trừ điểm như trốn Thầy
tiết) cô giáo
25. Trốn tiết 10
Trốn sinh hoạt đầu giờ, đứng chơi ngoài hành lang phòng học
26. 5
khi chuyển tiết
27. Không sinh hoạt chào cờ ( hoặc ở trên lớp): 10
4. Các vi phạm khác:
28. Sinh hoạt đầu giờ không nghiêm túc: 10
29. Không sinh hoạt theo chủ điểm 15
30. Ổn định chào cờ chậm, không nghiêm túc, đội mũ . . . 10
31. Hát Quốc ca không nghiêm túc 20
32. Chạy xe trong sân trường: 5
Sử dụng điện thoại, máy nghe nhạc,các thiết bị điện tử khác
33. 10
trong giờ học.
Nói tục, chửi thề, hút thuốc, uống rượu bia, đi vệ sinh không
34. 20
đúng nơi qui định hoặc các hành vi cấm tương tự:
35. Vô lễ với cán bộ, giáo viên, công nhân viên trong trường 30
Đánh nhau trong hoặc ngoài nhà trường, gây rối nơi công
36. cộng, kết băng nhóm với thanh niên xấu bên ngoài nhà 30
trường
Phá hoại tài sản của lớp học, trong nhà trường, vẽ hoặc viết
37. 30
lên tường, lên bàn ghế, đi trên các bồn hoa, bẻ cây xanh
5. Chấm sao đỏ
Sao đỏ không chấm theo sự phân công hoặc chấm không
38. 10
chính xác
Sao đỏ chấm không nghiêm túc ( đi trễ, về sớm, nói chuyện,
39. làm việc riêng, vi phạm trang phục, tác phong, không đeo 5
băng sao đỏ)
40. Sao đỏ không nộp sổ chấm thi đua 20
Trang: 4
41. Sao đỏ nộp sổ thi đua trễ 10
Lớp phó học tập không nộp sổ đầu bài và báo cáo hoặc báo
42. 20
cáo không chính xác.
43. Lớp phó học tập nộp sổ đầu bài và báo cáo trễ 10
Lớp trưởng chống đối, không hợp tác với sao đỏ. (Lớp trưởng
44. 10
sai)
* Chú ý:
- Vắng không phép: trừ 5 điểm/ trường hợp.
- Vắng có phép: ít hơn 5 trường hợp vắng/ lớp/ tuần: không trừ điểm
5 trường hợp vắng/ lớp/ tuần: trừ 5 điểm
Vắng thêm 1 trường hợp trừ thêm 1 điểm
- Học sinh nhà có tang, nằm viện, phải chăm sóc bố hoặc mẹ nằm viện có giấy
tờ chứng minh đúng thời gian đó: không trừ điểm.
- Học sinh vắng có phép 2 buổi cùng ngày chỉ tính 1 trường hợp vắng.
- Học sinh có mặt tại lớp vào 6g50 (buổi sáng) và 12g50 (buổi chiều). Đi học
trễ sau giờ qui định: trừ 5 điểm/ trường hợp. Đúng thời gian quy định, nếu học sinh
còn ở trong sân trường thì xem như đi trễ.
Riêng thứ hai chào cờ học sinh có mặt tại sân trường muộn nhất 6g50 (buổi
sáng) và 16g30 (buổi chiều), tập trung trễ sau giờ quy định: trừ 10 điểm/ lớp.
- Nhà trường đóng cổng và không cho vào học từ 7h (buổi sáng) và 13h (buổi
chiều), học sinh đi trễ từ 7h (buổi sáng) và 13h (buổi chiều) xem như vắng không
phép.
+ Những trường hợp học sinh bị đình chỉ học hoặc nghỉ quá 3 buổi phải có sự
đồng ý của GVCN + BGH hoặc thì bị trừ điểm tương tự vắng có phép ( Chỉ trừ trong
ngày đầu, những ngày sau đó không bị trừ).
- Các lớp có số điểm âm trong tuần được đề nghị với Đoàn trường để được phân
công lao động để cộng điểm, Lớp trưởng đăng ký lao động cho Đoàn trường và
thực hiện có sự đồng ý, kiểm tra kết quả của Đoàn trường. Đăng ký trong tuần kế
tiếp sau khi có kết quả. Thang điểm cộng tùy theo kết quả công việc, tinh thần lao
động và số lượng lao động Đoàn trường sẽ cho điểm tùy theo kết quả hoàn thành
công việc giao:
+ Kết quả tốt: (giảm 2/3 số điểm âm)
+ Hoàn thành khối lượng được giao: (giảm 1/2 số điểm âm)
Trang: 5
B. HOẠT ĐỘNG PHONG TRÀO:
Mỗi lớp ban đầu đều chung điểm chuẩn là 100đ/học kỳ
Điểm
Stt Nội dung
trừ/lần
1. Chào cờ, hát quốc ca không nghiêm túc 10
Ổn định chậm sau 10 phút tính từ lúc phát lệnh hoặc xếp hàng chưa
2. 5
đúng quy định
3. Mất trật tự trong buổi sinh hoạt 5
4. Không chuẩn bị ngoại khoá theo sự phân công 20
5. Tổ chức sơ sài, không đúng chủ đề 10
6. Cán bộ lớp, cán bộ đoàn không tham gia sinh hoạt của Đoàn trường 5
Tham gia các hoạt động theo sự điều động của Đoàn không đảm bảo
7. 15
đủ số lượng
Không tham gia hoặc tham gia không đảm bảo số lượng và chất lượng
8. 5/hs/lần
trong các đợt sinh hoạt chính trị (hoặc viết bài dự thi tìm hiểu)
Học sinh tham gia thi học sinh giỏi Quốc gia, hội khỏe Phù đổng cấp tỉnh, hội thi văn
nghệ cấp tỉnh, Sáng tạo KHKT cấp tỉnh . . . đạt giải (không tính giải tập thể) được cộng
điểm mỗi giải như sau:
Học sinh tự động bỏ thi sẽ bị kỷ luật khiển trách và trừ lớp 20 điểm.
1) Điểm trừ khi học sinh lớp vi phạm quy định kiểm tra
------------------------------
Trang: 6