Professional Documents
Culture Documents
RT Manual
RT Manual
SỔ TAY RT
VTSC.N02.I.01
MỤC LỤC
Phần 1: Các đơn vị đo
- Ký tự Hy Lạp.
Phần 2: Chất lượng hình ảnh, phòng tối, phim, màn tăng quang.
Độ nhạy IQI
- Phòng tối
- Chiếu xạ Gamma
VTSC.N02.I.01
3 of 63
- ASME
VTSC.N02.I.01
4 of 63
PHẦN 1:
CÁC ĐƠN VỊ ĐO
VTSC.N02.I.01
5 of 63
CÁC BỘI SỐ
HỆ SỐ TIỀN TỐ KÝ HIỆU
18
10 = 1 000 000 000 000 000 000
Exa E
Một tỷ tỷ
15
10 = 1 000 000 000 000 000
Peta P
Một triệu tỷ
12
10 = 1 000 000 000 000
Tetra T
Một ngàn tỷ
9
10 = 1 000 000 000
Giga G
Một tỷ
6
10 = 1 000 000
Mega M
Một triệu
3
10 = 1 000
Kilo K
Một ngàn
2
10 = 100
Hecto H
Một trăm
1
10 = 10
Deca D
Mười
CÁC ƯỚC SỐ
HỆ SỐ TIỀN TỐ KÝ HIỆU
10-1 = 10
Dexi d
Một phần Mười
10-2 = 100
Centi c
Một phần trăm
10-3 = 1 000
Milli m
Một phần ngàn
10-6 = 1 000 000
Micro µ
Một phần triệu
10-9 = 1 000 000 000
Nano n
Một phần tỷ
10-12 = 1 000 000 000 000
Pico p
Một phần Một ngàn tỷ
-15
10 = 1 000 000 000 000 000
Femto f
Một phần Một triệu tỷ
-18
10 = 1 000 000 000 000 000 000
Atto a
Một phần Một tỷ tỷ
VTSC.N02.I.01
6 of 63
VTSC.N02.I.01
7 of 63
CÁC KÝ TỰ HY LẠP
Ký tự Phiên dịch Ký tự Phiên dịch
A a Alpha N n Nuy
B b Bêta X x Ksi
G g Gamma O o Omicron
D d Delta P p Pi
E e Epsilon R r Rô
Z z Dzêta S s Sigma
H h Êta T t Tau
Q q Thêta U u Upsilon
I i Iota F f Phi
K k Kappa C c Khi
L l Lamda Y y Psi
M m Muy W w Ômega
VTSC.N02.I.01
8 of 63
1 Bq = 1 s-1
SI Becquerel Bq
Hoạt tính 1TBq = 27 Ci
HS Curie Ci
1 Ci = 37 GBq
1 C/kg = 1 A.s.kg-1
SI Coulomb / kg C/kg
Chiếu xạ 1 mC/kg = 3.88 R
HS Roentgen R
1 R = 0.258 mC/kg
SI Gray Gy 1 Gy = 1 J/kg
1 Gy = 1 m2/s2
Bức xạ hấp thụ
1 Gy – 100 rd
HS Rad rad hoăc rd 1 rd = 10 mGy
SI Sievert Sv 1 Sv = 1 J/kg
Bức xạ tương
1 Sv = 100 rem
đương
HS rem rem 1 rem = 10 m Sv
VTSC.N02.I.01
9 of 63
PHẦN 2
PHÒNG TỐI
VTSC.N02.I.01
10 of 63
ĐỘ ĐEN Δ
Nguồn ánh sáng
CÔNG THỨC
I0
Δ log
It
Trong đó:
Io
- I0: Số lượng tia sáng đến
- It: Số lượng tia sáng truyền qua
Phim Ví dụ:
It
𝐈𝟎
- Δ = 2 nghĩa là = 𝟏𝟎𝟎
𝐈𝐭
VTSC.N02.I.01
11 of 63
𝐝 ×𝐞 𝐝 ×𝐞
Công thức: 𝐟𝐠 = 𝐃= + 𝐞
𝐃−𝐞 𝐟𝐠
Trong đó:
Chiều dày đối tượng chiếu xạ; Độ nhòe cho phép tối đa;
mm mm
Dưới 50 0.51
Từ 50 đến 75 0.76
Trên 75 đến 100 1.02
Trên 100 1.78
Chú ý: Chiều dày đối tượng chiếu xạ dựa trên cơ sở lựa chọn IQI (trang 17)
VTSC.N02.I.01
12 of 63
Ví dụ tính toán
Thực hiện chiếu xạ bằng nguồn Ir-192 có kích thước chiều dài là 4 mm và đường kính là 3 mm. Khoảng
cách từ nguồn đến phim là 620 mm, chiều dày đối tượng cần chụp là 62 mm. Hãy tính độ nhòe hình học.
𝐝 ×𝐞 e = 62 mm
𝐟𝐠 = D = 620 mm
𝐃−𝐞
𝟓 × 𝟔𝟐 𝐝 = √𝟒𝟐 + 𝟑𝟐 = 𝟓 𝐦𝐦
𝐟𝐠 = = 𝟎. 𝟓𝟓𝟔 𝐦𝐦
𝟔𝟐𝟎 − 𝟔𝟐
Độ nhòe cho phép lớn nhất cho phép là 0.2 mm, hãy tính khoảng cách từ nguồn đến phim để giá trị độ
nhòe giảm từ 0.556 mm xuống 0.2 mm.
𝐝 ×𝐞 e = 62 mm
𝐃= + 𝐞 d = 5 mm
𝐟𝐠
𝟓 × 𝟔𝟐 fg = 0.2 mm
𝐃= + 𝟔𝟐 = 𝟏𝟔𝟏𝟐 𝐦𝐦
𝟎. 𝟐
Do vậy nên chọn khoảng cách từ nguồn đến phim là: 1620 mm
VTSC.N02.I.01
13 of 63
CHIẾU XẠ ELIP
Chú thích:
p Độ dày ống
4. Tính toán thời gian chiếu xạ t Cho tia X theo trang 28 Cho tia γ theo trang 29 và 31
Chú ý: Khoảng cách nguồn đến phim Dt (theo m)
Chiều dày chiếu xạ T = p + c (theo mm)
5. Tính góc α 𝐁 𝐃 𝐁
𝐬𝐢𝐧 𝛂 = 𝐜𝐨𝐬 𝛂 = 𝐭𝐠 𝛂 =
𝐃𝐭 𝐃𝐭 𝐃𝐭
VTSC.N02.I.01
14 of 63
Ví dụ tính toán
Hãy tính chiếu xạ elip cho các thành phần cho sau:
- Đường kính ngoài của ống: Φ = 60 mm
- Chiều dày ống: p = 3 mm
- Chiều dày mối hàn: c = 5 mm
- Bề rộng mối hàn: l = 8 mm
- Đường kính bên ngoài đường hàn: e = 62 mm
- Kích thước nguồn: 2 x 3 mm
- Độ nhòe hình học cho phép: fg = 0.3 mm
- Độ mở của elip: o = 10 mm
1. Tính toán D (các đơn vị theo mm) 𝐝 ×𝐞
𝐃= + 𝐞
𝐟𝐠
4. Tính toán thời gian chiếu xạ t Cho tia X theo trang 28 Cho tia γ theo trang 29 và 31
Chú ý: Khoảng cách nguồn đến phim Dt (theo m)
Chiều dày chiếu xạ T = p + c (theo mm)
5. Tính góc α 𝐁 𝐃 𝐁
𝐬𝐢𝐧 𝛂 = 𝐜𝐨𝐬 𝛂 = 𝐭𝐠 𝛂 =
𝐃𝐭 𝐃𝐭 𝐃𝐭
VTSC.N02.I.01
15 of 63
Al Al Al
DIN 62 Fe DIN 62 Fe DIN 62 Fe
Cu Cu Cu
Chọn IQI
Đường kính của sợi dây nhìn được trên phim phải bằng hoặc nhỏ hơn 2% chiều dày của mẫu chụp chiếu
xạ.
Phạm vi áp dụng:
VTSC.N02.I.01
16 of 63
4T 1T 2T
4T 1T 2T
150
25
Ký hiệu thiết Chiều dày IQI Đường kính lổ loại 1T Đường kính lổ loại 2T Đường kính lổ loại 4T
kế IQI in. mm in. mm in. mm in. mm
5 0.005 0.13 0.010 0.25 0.020 0.51 0.040 1.02
7 0.0075 0.19 0.010 0.25 0.020 0.51 0.040 1.02
10 0.010 0.25 0.010 0.25 0.020 0.51 0.040 1.02
12 0.0125 0.32 0.0125 0.32 0.025 0.64 0.050 1.27
15 0.015 0.38 0.015 0.38 0.030 0.76 0.060 1.52
17 0.0175 0.44 0.0175 0.44 0.035 0.89 0.070 1.78
20 0.020 0.51 0.020 0.51 0.040 1.02 0.080 2.03
25 0.025 0.64 0.025 0.64 0.050 1.27 0.100 2.54
30 0.030 0.76 0.030 0.76 0.060 1.52 0.120 3.05
35 0.035 0.89 0.035 0.89 0.070 1.78 0.140 3.56
40 0.040 1.02 0.040 1.02 0.080 2.03 0.160 4.06
45 0.045 1.14 0.045 1.14 0.090 2.29 0.180 4.57
50 0.050 1.27 0.050 1.27 0.100 2.54 0.200 5.08
60 0.060 1.52 0.060 1.52 0.120 3.05 0.240 6.10
70 0.070 1.78 0.070 1.78 0.140 3.56 0.280 7.11
80 0.080 2.03 0.080 2.03 0.160 4.06 0.320 8.13
100 0.100 2.54 0.100 2.54 0.200 5.08 0.400 10.16
120 0.120 3.05 0.120 3.05 0.240 6.10 0.480 12.19
140 0.140 3.56 0.140 3.56 0.280 7.11 0.560 14.22
160 0.160 4.06 0.160 4.06 0.320 8.13 0.640 16.26
200 0.200 5.08 0.200 5.08 0.400 10.16 ... ...
240 0.240 6.10 0.240 6.10 0.480 12.19 ... ...
280 0.280 7.11 0.280 7.11 0.560 14.22 ... ...
VTSC.N02.I.01
17 of 63
Lựa chọn IQI ASME theo chiều dày mẫu chiếu xạ (ASME V – Table T-276)
VTSC.N02.I.01
18 of 63
Nguồn
IQI
Phim
IQI IQI
Phim
ĐỘ NHẠY IQI
Đường kính dây hoặc lổ nhìn thấy×100%
S%=
Chiều dày mẫu chiếu xạ
Đường kính dây hoặc lổ nhìn thấy là kích thước của đường kính nhỏ nhất của IQI dây hoặc lổ có thể
nhìn thấy được trên phim của mẫu kiểm tra.
Ví dụ:
Trên phim của mẫu kiểm tra dày 32 mm, ta thấy dây số 6 của bộ B IQI dây (ASTM). Hãy tính độ nhạy
IQI?
Tra bảng IQI dây ASTM bộ B ta có đường kính dây số 6 là: 0.81mm
0.81×100%
S%= =2.53%
32
VTSC.N02.I.01
19 of 63
- Theo tiêu chuẩn (ASME, AWS, ASTM, DIN, ISO …) độ nhạy IQI tối thiểu trên phim của mẫu
kiểm tra là:
VTSC.N02.I.01
20 of 63
PHÒNG TỐI
SƠ ĐỒ VỊ TRÍ CÁC THÙNG HÓA CHẤT XỬ LÝ PHIM
Chú thích:
1- Thùng hiện – DEVELOPER
2- Thùng dừng quá trình hiện – Stop bath
3- Thùng hãm cố định hình ảnh – FIXER
4- Thùng rửa xả hóa chất – Washing
5- Thùng làm sạch – Wetting agent
6- Nhiệt kế
7- Nắp đậy
8- Thùng nước làm mát DEVELOPER
VTSC.N02.I.01
21 of 63
3. Lưu giữ: Phim rất dễ hút ẩm và dính với nhau, nên tốt nhất Bao phim bằng giấy
là lưu giữ từng phim trong bao chuyên dùng
VTSC.N02.I.01
22 of 63
3b
3a 3
2 3 4
Chú thích
1- Lớp nhựa polyester
2- Lớp liên kết
3- Lớp nhũ tương
3a- Tinh thể halogenua bạc
3b- Keo liên kết (từ động vật)
4- Lớp bảo vệ, chống trầy xước
VTSC.N02.I.01
23 of 63
LOẠI PHIM
K KODAK AGFA FUJI
15
TỐC ĐỘ CHẬM
10
4.3 IX 25
4.2
3.7 IX 50
2.4 MX
2.2
1.6 IX 80
TỐC ĐỘ NHANH
1.15 ; AX
1 IX 100
0.6 CX
0.26
Chú ý: Các phim trên xử lý trong dung dịch hiện hình 5 phút ở 200C, độ đen đạt được là 2.
VTSC.N02.I.01
24 of 63
1- Định nghĩa
Là loại vật liệu che chắn một phần năng lượng phóng xạ từ một nguồn sáng hoặc electron hoặc
tương tự như thế, trong khi nó tiếp xúc với một đối tượng ghi chép khi chiếu xạ, nó cải thiện chất
lượng hình ảnh hoặc/và giảm thời gian chiếu xạ đã tính toán.
Intensifying screen — a material that converts a part of the radiographic energy into light or electrons and that,
when in contact with a recording medium during expo-sure, improves the quality of the radiograph, or reduces the
exposure time required to produce a radiograph, or both.
2- Phân loại
- Loại màn kim loại: có chứa kim loại nặng (thông thường là chì) hoặc là hợp chất của kim
loại nặng (có thể là oxit chì), màn này sẽ phát ra các electron thứ cấp khi bị chiếu xạ tia X
hoặc Gamma.
- Loại màn huỳnh quang: loại màn này có tráng một lớp phốt pho, và lớp này sẽ phát quang
khi được chiếu sáng bởi tia X hoặc Gamma.
- Loại màn kim loại – huỳnh quang: bao gồm phần nền là kim loại nặng (thường là chì) và
được tráng lớp phốt pho trên bề mặt và phát quang khi được chiếu sáng bởi tia X hoặc
Gamma. Lớp tráng này sẽ đặt cạnh phim để tăng quang; còn phần kim loại như là màn cứng
bình thường.
VTSC.N02.I.01
25 of 63
Máy gia tốc 5.5 hoặc 8 MeV Theo kỹ thuật 0.1 0.25
VTSC.N02.I.01
26 of 63
PHẦN 3:
VTSC.N02.I.01
27 of 63
100 kV 5A 10
140 kV 5A 18
200 kV 5A 30
300 kV 5A 5-55
Khi sử dụng kiểm tra các vật liệu khác ta sử dụng hệ số vật liệu tương đương để tính thời gian chiếu xạ.
Tham khảo ở trang 40
VTSC.N02.I.01
28 of 63
2 ×Q × D2 × K × N
t=
mA
Trong đó:
Q = Hệ số chiếu xạ mA.phút tại 0.7 mét (tham khảo ở các bảng ở trang 35, 36, 37 và 40)
Ví dụ: Chiếu xạ cho một tấm thép dày 25 mm bằng một nguồn tia X công suất 300 kV 8 mA, khoảng
cách nguồn đến phim là 700mm, dùng loại phim IX100 Fuji màn chì, độ đen mong muốn đạt 2.5, tính
thời gian chiếu xạ
1. Chọn hệ số chiếu xạ Q
Tra trang 35, nếu sử dụng phim IX100 tại khoảng cách 700mm, thì hệ số chiếu xạ Q nằm trong
khoảng 6 đến 15.
VTSC.N02.I.01
29 of 63
Q × D2 × K × N
t=
A
Trong đó:
Q = Hệ số chiếu xạ Ci.giờ tại 1 mét (tham khảo ở các bảng ở trang 38 và 40)
VTSC.N02.I.01
30 of 63
Ví dụ: Để chiếu xạ cho một tấm thép chiều dày 43 mm, dùng một nguồn Gamma Ir192 120 Ci đã 30
ngày sau khi xuất xưởng. Tính thời gian chiếu xạ (khi biết khoảng cách nguồn đến phim 780 mm, phim
KODAK MX, độ đen đạt 2, bộ lọc chì dày 1mm).
A = A0 x Cd
A0 = 120
A = 120 x 0.755
Cd ở 30 ngày = 0.755
A = 90.6 Ci
Te = xf x Ce
Tf = 1mm
Te = 1 x 4
Ce = 4
Te = 4 mm
VTSC.N02.I.01
31 of 63
𝐓
2 𝐓𝟏/𝟐
E×D ×𝟐 ×N
t=
A×Γ
Trong đó:
VTSC.N02.I.01
32 of 63
Ví dụ: Để chiếu xạ cho một tấm thép chiều dày 52 mm, dùng một nguồn Gamma Ir192 còn 100 Ci. Tính
thời gian chiếu xạ (khi biết khoảng cách nguồn đến phim 800 mm, độ đen mong muốn 2.7 đến 3.9, phim
đôi KODAK M).
𝐓
2 𝐓𝟏/𝟐 E = 3.8 R
E×D ×𝟐 ×N
t= D = 0.8 m
A×Γ
𝟓𝟐 T = 52 mm
3.8 × 0.82 × 𝟐𝟏𝟐 × 1
t= T ½ = 12 mm
100 × 0.5
N=1
t = 0.98 giờ A = 100 Ci
t = 59 phút Γ = 0.5 R/giờ.Ci tại 1 mét
VTSC.N02.I.01
33 of 63
PHẦN 4
VTSC.N02.I.01
34 of 63
VTSC.N02.I.01
35 of 63
R; D2 1 đến 2 1 đến 2
VTSC.N02.I.01
36 / 63
HỆ SỐ CHIẾU XẠ TIA X
mA.min
100
90 100 0 0 0 0 0
110
0 0 0 0
120
0
130
140
0
90
80
0
20 21 22 23 24 25 26 27 28 29
0
15
16
17
18
19
70 300
60
50
40
30
20
10
9 Cơ sở xây dựng
8
7 Khoả ng cách SFD: 0.7 mét
6 Loạ i phim: D7 Agfa
5 Độ đen: 1.5
4 Màn tăng quang chì:
Công suấ t < 200 kV: 0.05 – 0.1
3 mm
Công suấ t > 200 kV: 0.1 – 0.15
2 mm
Màn lọ c: 3 mm nhôm
1
0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 Thép 60
0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 Inox
mA.min Nhôm
500
400
25 kV
30 kV
V
35 k
300
Vk
200
40
150
kV
100
90
50
80
70
60
37 / 63
50
40
30
kV
20 60
10 kV
9
8
80
7
6
V
5 0k
VTSC.N02.I.01
4 10
3
2
1
0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24 26 28 30 32 34 36 38 40
Cơ sở xây dựng
Khoả ng cách SFD: 0.7 mét
Loạ i phim: D7 Agfa
Độ đen: 1.5
Màn lọ c: 1 mm bery
HỆ SỐ CHIẾU XẠ GAMMA NGUỒN Ir-192
Q Ci.h
500
400
300
200
150
38 / 63
100
90
80
70
60
50
40
30
20
10
9 Cơ sở xây dựng
8
VTSC.N02.I.01
7 Khoả ng cách SFD: 1 mét
6 Loạ i phim: D7 Agfa
5 Độ đen: 2.0
4 Màn tăng quang chì: xem trang 39
Thép dày: 0- 30 mm: 0.5 mm
3 Thép dày: 30- 60 mm: 1 mm
Thép dày hơ n 60 mm: 2 mm
2 Màn lọ c chì:0.1 – 0.15 mm
1
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 Thép
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 Inox
39 / 63
Chiều dày Te phải được cộng thêm vào chiều dày của đối tượng chiếu xạ khi tính toán thời gian
chiếu xạ.
40 / 63
𝐓𝐞 = 𝐓 × 𝐂𝐞
Trong đó:
Ví dụ 1: Tính chiều dày tương đương theo thép của 12 mm đồng khi chiếu xạ cho đối tượng này với điện
áp 300 kV
Te = T × Ce T = 12 mm
Te = 12 × 1.4 = 16.8 mm Ce = 1.4
Ví dụ 2: Tính chiều dày tương đương theo thép của 50 mm Inox khi chiếu xạ cho đối tượng này với
nguồn Ir-192
Te = T × Ce T = 50 mm
Te = 50 × 1.1 = 55 mm Ce = 1.1
VTSC.N02.I.01
41 / 63
𝐀𝟎 𝐭
Phương pháp 1: sử dụng máy tính kỹ thuật 𝐀= 𝐭 𝐀 = 𝐀 𝟎 × 𝟐 ⁄𝐓
𝟐 ⁄𝐓
𝐀𝟎
Phương pháp 2: Tra bảng lấy hệ số Cd trang 41 𝐀 = 𝐀 𝟎 × 𝐂𝐝 𝐀=
𝐂𝐝
Trong đó:
t: thời gian theo ngày từ ngày tham khảo đến ngày xem xét; ngày, giờ, phút, giây.
T: Thời gian bán rã của nguồn phóng xạ đang xem xét; ngày, giờ, phút, giây.
VTSC.N02.I.01
42 / 63
HỆ SỐ GIẢM DẦN Cd
Tm-170: Thời gian bán rã 127.1 ngày Cs-137: Thời gian bán rã 30.1 năm
Ngày 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 Tháng 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
0 -- 973 947 921 897 872 849 826 804 782 0 -- 998 996 994 992 990 989 987 985 983 981 979
50 761 741 721 701 682 664 646 629 612 595 1 977 975 973 972 970 968 966 964 962 960 959 957
100 579 564 549 534 519 505 492 479 466 453 2 955 953 951 949 948 946 944 942 940 938 937 935
150 441 429 418 406 395 385 374 364 355 345 3 933 931 929 928 926 924 922 921 919 917 915 913
200 336 327 318 309 301 293 285 277 270 263 4 912 910 908 906 905 903 901 900 898 896 894 893
250 256 249 242 235 229 223 217 211 205 200 5 891 889 887 886 884 882 881 879 877 876 874 872
300 194 189 184 179 174 170 165 161 156 152 6 871 869 867 866 864 862 861 859 857 856 854 852
350 148 144 140 136 133 129 126 122 119 116 7 851 849 847 846 844 843 841 839 838 836 834 833
400 113 110 107 104 101 098 096 093 091 088 8 831 830 828 826 825 823 822 820 819 817 815 814
450 086 083 081 079 077 075 073 071 069 067 9 812 811 809 808 806 804 803 801 800 798 797 795
500 065 064 062 060 059 057 055 054 052 051 10 794 792 791 789 788 786 785 783 782 780 779 777
550 050 048 047 046 045 043 042 041 040 039 11 776 774 773 771 770 768 767 765 764 762 761 759
600 038 037 036 035 034 033 032 031 030 030 12 758 756 755 753 752 751 749 748 746 745 743 742
650 029 028 027 027 026 025 024 024 023 023 13 741 739 738 736 735 733 732 731 729 728 726 725
700 022 021 021 020 020 019 019 018 018 017 14 724 722 721 719 718 717 715 714 713 711 710 708
750 017 016 016 015 015 015 014 014 013 013 15 707 706 704 703 702 700 699 698 696 695 694 692
800 013 012 012 012 011 011 011 010 010 010
VTSC.N02.I.01
43 / 63
0.205
0.296
0.308
0.316
Irr-192 0.35 0.468 74 ngày 0.5 0.97 60 12 4 180 40 12
0.484
0.588
0.604
0.612
1.17
Co-60 1.25 5.27 năm 1.31 2.54 100 21 13 280 66 41
1.33
Cs-137 0.66 0.66 30.1 năm 0.35 0.68 80 16 6 220 50 19
Tm-170 0.084 0.084 127.1 năm 0.0045 0.0087 10 1.3 0.13 - 6.3 1.3
Tia X Γx T½
Nguồn phát (ở 1 mA) Hệ số kỹ thuật theo R.h-1.Ci-1 tại 1m với màn lọc cố hữu là Chiều dày suy giảm một nửa
kV Cửa sổ Beryllium 0.07 mm bằng đồng 0.1 mm bằng đồng 0.5 mm bằng đồng Bê tông Thép Chì
25 313
50 688 20 10 7 0.6 0.1
75 1000
100 1250 70 50 10 18 1.8 0.3
125 1250
150 1375 140 105 35
200 215 170 75 28 7 0.6
250 115
300 170 31 16 1.7
VTSC.N02.I.01
44 / 63
PHẦN 5
VTSC.N02.I.01
45 / 63
T hoặc e
< 1.1 p
p
L
VTSC.N02.I.01
46 / 63
Ø ≤ 89 mm (3 ½ inch)
D>8Ø
Ø
C và ≤ 𝟏𝟎
𝐂
Phương pháp:
b. Chiếu elip:
Ø ≤ 89 mm (3 ½ inch)
B
Ø
và ≥ 𝟏𝟎
𝐂
D>8Ø
C Phương pháp:
c. Qua 1 vách:
VTSC.N02.I.01
47 / 63
Ø > 89 mm (3 ½ inch)
C Phương pháp:
Phương pháp:
Ø
Đặt IQI bên trong ở vị trí 1,
nếu đặt ở vị trí 2 sẽ gắn thêm 1
ký tự F 2
C
89 mm < Ø < 170 mm
Chì
Ø
và ≤ 𝟓
𝐂
Ø
Phương pháp:
f. Nguồn ở tâm:
VTSC.N02.I.01
48 / 63
C
Ø > 170 mm
Phương pháp:
VTSC.N02.I.01
49 / 63
20 đến 30°
20 đến 30°
b. Dạng 2:
0 đến 10°
VTSC.N02.I.01
50 / 63
Một
vách Phía
Một
(SW) Trang nguồn/ Cả hai
Bất kỳ ảnh
hoặc 17 phía phía
(SI)
Pano- phim
ramic
Phía
Một Một
Trang nguồn/ Phía
Bất kỳ vách ảnh
17 phía phim
(SW) (SI)
phim
Phía
Một Một
Trang nguồn/ Phía
Bất kỳ vách ảnh
17 phía nguồn
(SW) (SI)
phim
VTSC.N02.I.01
51 / 63
Hai
vách
(DW),
ít nhất
03
Phía
phim Một
Trang nguồn/ Phía
Bất kỳ được ảnh
17 phía phim
chụp (SI)
phim
cách
1200
trên
toàn
chu vi
Hai
vách
(DW),
ít nhất
03
Phía
phim Một
Trang nguồn/ Phía
Bất kỳ được ảnh
17 phía phim
chụp (SI)
phim
cách
1200
trên
toàn
chu vi
Hai
vách
(DW),
ít nhất
02
phim Hai
≤ 88 Trang Phía Cả hai
được ảnh
mm 17 nguồn phía
chụp (elip)
cách
900
trên
toàn
chu vi
VTSC.N02.I.01
52 / 63
Hai
vách
(DW),
ít nhất
03
phim
≤ 88 Hai Trang Phía Cả hai
được
mm ảnh 17 nguồn phía
chụp
cách
1200
trên
toàn
chu vi
VTSC.N02.I.01
53 / 63
PHẦN 6:
VTSC.N02.I.01
54 / 63
VTSC.N02.I.01
55 / 63
c. Bất kỳ một nhóm xỉ thẳng hàng có chiều dày tổng cộng lớn hơn t trên một đoạn chiều dài 12t, trừ
khi khoảng cách giữa các khuyết tật kế tiếp vượt quá 6L, với L là chiều dài của khuyết tật dài
nhất trong nhóm.
d. Các chỉ thị tròn vượt quá tiêu chuẩn cho phép về rỗ khí cho trong phụ lục 4.
Xử lý các khuyết tật nghi ngờ là không liên quan .
Bất kỳ một chỉ thị khuyết tật nào được nghi ngờ là không liên quan phải được xem như một
khuyết tật cho đến khi, bằng việc đánh giá lại, thể hiện bởi việc kiểm tra lại với cùng một
phương pháp hoặc bởi việc sử dụng các phương pháp không phá hủy khác xác định rằng
không còn tồn tại khuyết tật không chấp nhận.
Kiểm tra các vùng tại đó có khuyết tật đã được loại bỏ .
Sau khi khuyết tật đã được xem như là được loại bỏ và trước khi sửa chữa mối hàn , vùng này
được kiểm tra bởi các phương pháp phù hợp để đảm bảo rằng các khuyết tật đã được loại trừ.
Kiểm tra lại các vùng sửa chữa.
Sau khi việc sửa chữa hoàn thành, vùng sửa chữa phải được làm trơn, hài hòa với bề mặt xung quanh sao
cho tránh được các vết khác khứa sắc, và phải được kiểm tra lại bằng xạ hình và tất cả các phương pháp
kiểm tra khác vốn được yêu cầu đối với vùng ảnh hưởng, trừ khi chiều sâu của việc sửa chữa nhỏ hơn
độ nhạy xạ hình được yêu cầu, việc xạ hình lại có thể được bỏ qua.
VTSC.N02.I.01
56 / 63
Các tiêu chuẩn này được áp dụng cho các vật liệu sắt, Austenitic, và phi sắt.
(a) Các chỉ thị tròn: Các chỉ thị với chiều dài lớn nhất của nó bằng hoặc nhỏ hơn 03 (ba) lần chiều
rộng trên ảnh chụp được xem như các chị thị tròn. Các chỉ thị này có thể hình tròn, bầu dục (elíp),
hình nón, hoặc hình thù bất thường và có thể có đuôi. Khi đánh giá kích thước của một chỉ thị,
đuôi cũng phải đựoc tính. Chỉ thị có thể do bất kỳ một nguyên nhân nào (nguồn gốc) trong mối
hàn, như rỗ khí, xỉ, tungsten.
(b) Các chỉ thị thẳng hàng: Một tập hợp liên tiếp bốn hoặc nhiều chỉ thị tròn hơn phải được xem như
được xem là thẳng hàng nếu chúng chạm vào một đường thẳng song song với chiều dài mối hàn và
được vẽ qua tâm của hai chỉ thị tròn ngoài cùng (hai phía).
(c) Chiều dày t: t là chiều dày của mối hàn, không tính bất kỳ một phần gia cường cho phép nào. Đối
với hai phần của mối hàn giáp mép có các chiều dày khác nhau tại mối hàn, t là chiều dày của
phần mỏng hơn của hai chiều dày này. Nếu một mối hàn thấu hoàn toàn bao gồm một mối hàn filê,
chiều dày của cổ mối hàn filê này được tính đến cho t.
(a) Độ đen hình ảnh: Độ đen bên trong hình ảnh của một chỉ thị có thể biến đổi và không phải là một
tiêu chí chấp nhận hay loại bỏ.
(b) Các chỉ thị tròn liên quan: (xem bảng 4-1 minh họa)
Chỉ có các chỉ thị nào vượt quá các kích thước sau đây mới được xem là liên quan:
(c) Kích thước tối đa cho các chỉ thị tròn: (xem bảng 4-1 minh họa) Kích thước tối đa cho phép của
bất kỳ một chỉ thị nào phải là ¼ t hoặc 4mm tùy theo giá trị nào nhỏ hơn trừ khi một chỉ thị cô lập
đứng cách xa một chỉ thị bên cạnh 25mm hoặc hơn, thì kích thước tối đa cho phép có thể là 1/3 t
hoặc 6mm lấy theo giá trị nào nhỏ hơn. Đối với t lớn hơn 50mm, kích thước tối đa cho phép của một
chỉ thị cô lập được lên tới 10mm.
(d) Các chỉ thị tròn thẳng hàng: Các chỉ thị tròn thẳng hàng là chấp nhận được nếu tổng các đường
kính của các chỉ thị này là nhỏ hơn t trên một chiều dài 12t (xem hình 4-1). Chiều dài của nhóm
các chỉ thị thẳng hàng và khoảng cách giữa các nhóm phải thỏa mãn các yêu cầu của hình 4-2.
(e) Khoảng cách: Khoảng cách giữa các chỉ thị tròn gần nhau không phải là một yếu tố để xác định
chấp nhận hay loại bỏ, trừ khi như được yêu cầu cho các chỉ thị cô lập hoặc các nhóm chỉ thị tròn
thẳng hàng.
VTSC.N02.I.01
57 / 63
(f) Sơ đồ các chỉ thị tròn: Các chỉ thị tròn như được xác định từ phim xạ hình phải không được vượt
quá các giới hạn được thể hiện trên các sơ đồ này. Các sơ đồ trong hình 4-3 đến hình 4-8 minh họa
các loại chỉ thị tròn cô lập, phân bố ngẫu nhiên và tập trung cho các chiều dày mối hàn khác nhau
lớn hơn 3mm. Các sơ đồ này đại diện cho các giới hạn tập trung cho phép tối đa cho các chỉ thị tròn.
Sơ đồ cho mỗi một dãi chiều dày đại diện chính xác cho một tỷ lệ 150mm chiều dài ảnh chụp, và
không được phóng to hay thu nhỏ nó. Phân bố thể hiện không nhất thiết giống phân bố có thể xuất
hiện trên ảnh chụp, mà nó tiêu biểu, đại diện cho độ tập trung và kích thước của chỉ thị cho phép.
(g) Chiều dày mối hàn t nhỏ hơn 3mm: Đối với t nhỏ hơn 3mm, số lượng tối đa các chỉ thị tròn không
được vượt quá 12 chỉ thị trong một đọan chiều dài 150mm của mối hàn. Một số lượng ít hơn theo
tỷ lệ các chỉ thị được cho phép trong mối hàn có chiều dài nhỏ hơn 150mm.
(h) Các chỉ thị tập trung: Các minh họa cho chỉ thị tập trung thể hiện số chỉ thị của nó nhiều hơn 04
lần trong một vùng cục bộ được minh họa cho các chỉ thị ngẫu nhiên. Chiều dài của một chỉ thị tập
trung cho phép không vượt quá giá trị nhỏ hơn 25mm hoặc 2t. Khi có nhiều hơn một chỉ thị tập
trung, tổng chiều dài của các chỉ thị tập trung này không được vượt quá 25mm trên một đoạn chiều
dài 150mm mối hàn.
BẢNG 4-1 (1)
SI Units
Kích thước lớn nhất của chỉ Kích thước lớn nhất của
Chiều dày t, mm thị tròn chấp nhận, mm các chỉ thị không liên
Ngẫu nhiên Riêng biệt quan, mm
Nhỏ hơn 3 ¼t 1⁄3 t 1/10 t
3 0.79 1.07 0.38
5 1.19 1.60 0.38
6 1.60 2.11 0.38
8 1.98 2.64 0.79
10 2.31 3.18 0.79
11 2.77 3.71 0.79
13 3.18 4.27 0.79
14 3.61 4.78 0.79
16 3.96 5.33 0.79
17 3.96 5.84 0.79
Từ 19.0 đến 50 3.96 6.35 0.79
Trên 50 3.96 9.53 1.60
Chú ý: Bảng này như là một ví dụ.
(1)
VTSC.N02.I.01
58 / 63
Chú ý chung: Tổng chiều dài L1 đến Lx phải nhỏ hơn t trong một chiều dài 12t
HÌNH 4-1: CÁC CHỈ THỊ TRÒN THẲNG HÀNG
Chú ý chung: Tổng các nhóm chiều dài phải nhỏ hơn t trong một chiều dài 12t
Chiều dài lớn nhất của nhóm Khoảng cách nhỏ nhất giữa các nhóm
L= 6mm cho t nhỏ hơn 19mm
3L, trong đó L là chiều dài khuyết tật
L= 1/3t cho t từ 19mm
đến 57 mm
lớn nhất của chiều dài giữa hai nhóm
đang đánh giá.
L= 19mm cho t lớn hơn 57mm
HÌNH 4-2: CÁC NHÓM CHỈ THỊ TRÒN THẲNG HÀNG
VTSC.N02.I.01
59 / 63
(a) Chỉ thị tròn phân bố ngẫu nhiên (Xem Chú ý (1))
(b) Chỉ thị riêng biệt (Xem Chú ý (2)) (c) Chỉ thị tập trung
Chú ý:
(1) Tập trung các khuyết tật và kích thước cho phép trong chiều dài 150mm đường hàn
(2) Kích thước lớn nhất theo bảng 4-1
HÌNH 4-3: SƠ ĐỒ CHO t TỪ 3mm đến 6mm
(a) Chỉ thị tròn phân bố ngẫu nhiên (Xem Chú ý (1))
(b) Chỉ thị riêng biệt (Xem Chú ý (2)) (c) Chỉ thị tập trung
Chú ý:
(1) Tập trung các khuyết tật và kích thước cho phép trong chiều dài 150mm đường hàn
(2) Kích thước lớn nhất theo bảng 4-1
HÌNH 4-4: SƠ ĐỒ CHO t TỪ LỚN HƠN 6mm đến 10mm
VTSC.N02.I.01
60 / 63
(a) Chỉ thị tròn phân bố ngẫu nhiên (Xem Chú ý (1))
(b) Chỉ thị riêng biệt (Xem Chú ý (2)) (c) Chỉ thị tập trung
Chú ý:
(1) Tập trung các khuyết tật và kích thước cho phép trong chiều dài 150mm đường hàn
(2) Kích thước lớn nhất theo bảng 4-1
HÌNH 4-5: SƠ ĐỒ CHO t TỪ LỚN HƠN 10mm đến 19mm
(a) Chỉ thị tròn phân bố ngẫu nhiên (Xem Chú ý (1))
(b) Chỉ thị riêng biệt (Xem Chú ý (2)) (c) Chỉ thị tập trung
Chú ý:
(1) Tập trung các khuyết tật và kích thước cho phép trong chiều dài 150mm đường hàn
(2) Kích thước lớn nhất theo bảng 4-1
HÌNH 4-6: SƠ ĐỒ CHO t TỪ LỚN HƠN 19mm đến 50mm
VTSC.N02.I.01
61 / 63
(a) Chỉ thị tròn phân bố ngẫu nhiên (Xem Chú ý (1))
(b) Chỉ thị riêng biệt (Xem Chú ý (2)) (c) Chỉ thị tập trung
Chú ý:
(1) Tập trung các khuyết tật và kích thước cho phép trong chiều dài 150mm đường hàn
(2) Kích thước lớn nhất theo bảng 4-1
HÌNH 4-7: SƠ ĐỒ CHO t TỪ LỚN HƠN 50mm đến 100mm
(a) Chỉ thị tròn phân bố ngẫu nhiên (Xem Chú ý (1))
(b) Chỉ thị riêng biệt (Xem Chú ý (2)) (c) Chỉ thị tập trung
Chú ý:
(1) Tập trung các khuyết tật và kích thước cho phép trong chiều dài 150mm đường hàn
(2) Kích thước lớn nhất theo bảng 4-1
HÌNH 4-8: SƠ ĐỒ CHO t LỚN HƠN 100mm
VTSC.N02.I.01
62 / 63
(1): mực in, bút, bút xóa, bấm kim, kim bấm, bấm lổ, tệp hồ sơ, giấy tip, kẹp, kéo, thước, USB…
Ngày: Ngày:
Date Date
VTSC.N02.I.01