You are on page 1of 24

NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

PHÁT TRIỂN VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Hà Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2008
Số: 908 /QĐ-HĐQT

QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy chế giảm, miễn lãi

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ


NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

- Căn cứ Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Đầu tư và Phát
triển Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 54/QĐ-HĐQT ngày 12/8/2002
của Hội đồng quản trị Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam và được Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước chuẩn y tại Quyết định số 936/2002/QĐ-NHNN ngày
03/9/2002;
- Theo đề nghị của Tổng Giám đốc Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt
Nam,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế giảm, miễn lãi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và
thay thế Quyết định số 276/QĐ-HĐQT ngày 22/12/2005 ban hành Quy chế giảm,
miễn lãi.
Điều 3. Tổng Giám đốc, các Phó Tổng Giám đốc, các thành viên Hội đồng xử
lý rủi ro, Kế toán trưởng, Giám đốc các Ban, Trung tâm tại Hội sở chính, Giám đốc
các Chi nhánh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

TM. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ


Nơi nhận (180b): CHỦ TỊCH
- Như Điều 3;
- NHNNVN;
- Các thành viên HĐQT;
- Lưu PC, VP.
Trần Bắc Hà
QUY CHẾ GIẢM, MIỄN LÃI
(Ban hành theo Quyết định số 908 /QĐ-HĐQT ngày 08/10/2008
của Hội đồng Quản trị Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam)

Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Mục đích


1. Góp phần giảm bớt khó khăn về tài chính cho Bên vay, tạo điều kiện cho
Bên vay khôi phục, tiếp tục hoạt động sản xuất, kinh doanh, ổn định cuộc sống,
khuyến khích Bên vay trả nợ BIDV.
2. Giải quyết dứt điểm lãi vay không có khả năng thu hồi.
Điều 2. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định việc giảm, miễn lãi tiền vay trong hạn và quá hạn
cho khách hàng vay vốn tại BIDV bao gồm Hội sở chính và các Chi nhánh.
2. Trong trường hợp phát sinh việc giảm, miễn lãi các khoản cho vay của
BIDV theo hình thức đồng tài trợ với các tổ chức khác thì phần giảm, miễn lãi
của BIDV phải phù hợp với Quy chế này.
3. Những trường hợp không thuộc phạm vi áp dụng của Quy chế này:
a) Bên vay thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 78 Luật các tổ chức
tín dụng;
b) Những trường hợp cho vay theo đại lý, uỷ thác của Chính phủ, của tổ
chức, cá nhân trong và ngoài nước không có thoả thuận hoặc chỉ định BIDV
được quyền giảm, miễn lãi theo quy định của BIDV.
Điều 3. Căn cứ pháp lý và tài liệu tham khảo
1. Luật các tổ chức tín dụng năm 1997, được sửa đổi, bổ sung năm 2004.
2. Nghị định số 69/2002/NĐ-CP ngày 12/7/2002 của Chính phủ về quản lý và
xử lý nợ tồn đọng đối với doanh nghiệp nhà nước; Thông tư số 05/2003/TT-NHNN
ngày 24/02/2003 về hướng dẫn xử lý nợ tồn đọng của doanh nghiệp nhà nước tại
các ngân hàng thương mại nhà nước.
3. Nghị định số 109/2007/NĐ-CP ngày 26/06/2007 của Chính phủ về chuyển
doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần; Thông tư số

2
146/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị
định số 109/2007/NĐ-CP.
4. Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc ban hành Quy chế cho vay của tổ chức tín
dụng đối với khách hàng và các văn bản sửa đổi, bổ sung.
5. Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 2/4/2005 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam về việc ban hành Quy định về phân loại nợ, trích lập
và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của các
tổ chức tín dụng và văn bản sửa, đổi bổ sung.
6. Quyết định số 203/QĐ-HĐQT ngày 16/7/2004 của Hội đồng quản trị
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam về việc ban hành Quy chế cho vay đối
với khách hàng và văn bản sửa đổi, bổ sung.
Điều 4. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Bên vay” bao gồm cá nhân, hộ gia đình, tổ chức trong và ngoài nước
vay vốn tại BIDV.
2. “BIDV” là Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, tuỳ từng ngữ cảnh
cụ thể là Hội sở chính hoặc Chi nhánh.
3. “Chi nhánh” là các Chi nhánh, các Sở Giao dịch của BIDV.
4. “Chuyển đổi” là việc Công ty nhà nước thực hiện các thủ tục cổ phần hóa,
giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê hoặc chuyển thành Công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên.
5. “Công ty nhà nước” là doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu toàn bộ vốn
điều lệ, thành lập, tổ chức quản lý, đăng ký hoạt động, được tổ chức dưới hình
thức công ty nhà nước độc lập, Tổng công ty nhà nước.
6. “Giảm lãi” là việc BIDV giảm một phần dư nợ lãi trong hạn, lãi quá hạn
tính đến thời điểm xem xét đơn đề nghị giảm lãi của Bên vay theo Hợp đồng tín
dụng mà Bên vay phải trả phù hợp với Quy chế này.
7. “Hội đồng tín dụng cơ sở” là Hội đồng được thành lập tại Chi nhánh
theo quy định của Tổng Giám đốc trong từng thời kỳ để thực hiện chức năng
phán quyết tín dụng.
8. “Hội đồng xử lý rủi ro” là Hội đồng do Hội đồng quản trị quyết định thành
lập tại Hội sở chính BIDV, có chức năng xem xét, xử lý rủi ro tín dụng.
9. “Lãi quá hạn” là số tiền lãi phát sinh tăng thêm so với lãi trong hạn áp
dụng theo lãi suất phạt quá hạn trên số dư nợ của Bên vay tại BIDV đã chuyển
nợ quá hạn.
10. “Lãi trong hạn” là số tiền lãi phát sinh trên số dư nợ trong hạn của Bên
vay tại BIDV.

3
11. “Miễn lãi” là việc BIDV miễn toàn bộ dư nợ lãi trong hạn, lãi quá hạn đã
phát sinh trong một khoảng thời gian nhất định hoặc miễn toàn bộ dư nợ lãi tiền
vay tính đến thời điểm xem xét hồ sơ đề nghị miễn lãi phù hợp với Quy chế này.
12. “Nợ xấu” được định nghĩa theo Chính sách phân loại nợ, trích lập và
sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động tín dụng của các tổ chức tín
dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành từng thời kỳ, hiện nay là các
khoản nợ thuộc nhóm 3, 4 và 5 phân loại theo Quyết định số 493/2005/QĐ-
NHNN và văn bản sửa đổi, bổ sung.
Điều 5. Nguyên tắc xét giảm, miễn lãi
1. Giảm, miễn lãi được xem xét, xử lý như một khoản xử lý rủi ro tín dụng
của BIDV.
2. BIDV chỉ xem xét giảm, miễn lãi khi Bên vay bị tổn thất về tài sản dẫn
đến khó khăn về tài chính;
3. BIDV chỉ xem xét giảm, miễn lãi đối với phần lãi chưa thu.
4. Nếu khoản lãi thuộc nhiều trường hợp giảm, miễn lãi theo Quy chế này thì
tham chiếu, áp dụng một trường hợp giảm, miễn lãi phù hợp.
5. Việc giảm, miễn lãi phải phù hợp với khả năng tài chính, tình hình hoạt
động kinh doanh của từng Chi nhánh và của toàn hệ thống trong từng thời kỳ.
Điều 6. Các trường hợp xem xét giảm, miễn lãi
BIDV xem xét giảm, miễn lãi trong những trường hợp sau:
1. Bên vay bị ảnh hưởng bởi thiên tai, địch họa, hỏa hoạn, dịch bệnh.
2. Bên vay có thiện chí trả nợ BIDV.
3. Bên vay và BIDV đạt được thoả thuận tại Toà án hoặc Trọng tài.
4. Bên vay bị ốm đau, bệnh tật, bị tai nạn.
5. Bên vay bị chết, mất tích.
6. Bên vay bị mất việc làm.
7. Bên vay chuyển đổi hình thức sở hữu, quản lý.
8. Bên vay đang tiến hành các thủ tục hoặc xem xét giải thể.
9. Bên vay đã tự tan rã, giải thể hoặc phá sản.
10. Bên vay có nợ gốc đã được xử lý bằng quỹ dự phòng rủi ro.
11. Các trường hợp khác.
Điều 7. Căn cứ xét giảm, miễn lãi:
Bên vay được xem xét giảm, miễn lãi khi có các căn cứ sau:
1. Thuộc một trong những trường hợp quy định tại Điều 6 Quy chế này;
2. Bên vay hoặc người kế thừa, tiếp nhận nghĩa vụ trả nợ của Bên vay xuất
trình hồ sơ xin giảm, miễn lãi phù hợp với Quy chế này;

4
Bên vay hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các
tài liệu, số liệu đã xuất trình cho BIDV để xin giảm, miễn lãi. Nếu BIDV phát
hiện có sự gian dối trong việc cung cấp thông tin thì sẽ khôi phục việc thu các
khoản lãi đã được giảm, miễn trước đó.
3. Việc giảm, miễn lãi phù hợp với các nguyên tắc giảm miễn lãi quy định
tại Điều 5 Quy chế này.
Điều 8. Thẩm quyền xem xét, quyết định giảm, miễn lãi
1. Đối với các khoản vay thương mại:
a) Giám đốc Chi nhánh được quyền xem xét giảm, miễn lãi đối với các
trường hợp nêu tại khoản 1 đến khoản 9 Điều 6 Quy chế này. Mức giảm, miễn
lãi cụ thể đối với mỗi trường hợp tối đa được xác định theo Phụ lục I/GML.
b) Tổng Giám đốc quyết định giảm, miễn lãi đối với mọi trường hợp vượt
thẩm quyền của Chi nhánh phù hợp với hạn mức thẩm quyền của Tổng Giám đốc
quy định tại Phụ lục I/GML.
Tổng Giám đốc được ủy quyền cho các Phó Tổng Giám đốc, Giám đốc các
Chi nhánh xem xét, giảm, miễn lãi đối với các trường hợp trong hạn mức thẩm
quyền của Tổng Giám đốc.
c) Hội đồng xử lý rủi ro quyết định giảm, miễn lãi những trường hợp vượt
thẩm quyền của Tổng Giám đốc.
2. Đối với các khoản vay thuộc đối tượng tín dụng đầu tư phát triển của
Nhà nước, kể cả tín dụng chỉ định do Tổng Giám đốc, Hội đồng xử lý rủi ro
quyết định, cụ thể:
a) Tổng Giám đốc được quyền giảm, miễn lãi tối đa đối với một Bên vay là 1
tỷ đồng/năm;
b) Hội đồng xử lý rủi ro quyết định đối với những trường hợp vượt hạn mức
thẩm quyền của Tổng Giám đốc.

Chương II
CÁC QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ GIẢM, MIỄN LÃI

Điều 9. Bên vay bị ảnh hưởng bởi thiên tai, địch hoạ, hoả hoạn, dịch bệnh
1. Điều kiện giảm, miễn lãi:
a) Các sự kiện thiên tai, địch hoạ, hoả hoạn, dịch bệnh là nguyên nhân
chính làm giảm sút hiệu quả sản xuất, kinh doanh, thiệt hại về tài sản và thu
nhập của Bên vay.
b) Có phương án, biện pháp giảm tổn thất hoặc khôi phục thiệt hại và khôi
phục hoạt động sản xuất kinh doanh (nếu là doanh nghiệp);
2. Tài liệu chứng minh:

5
a) Văn bản hoặc biên bản có xác nhận của Cơ quan có thẩm quyền về sự
kiện phát sinh và thiệt hại thực tế xảy ra:
Tùy tính chất của tài sản là bất động sản hay động sản (phương tiện giao
thông đường bộ, đường thủy, đường hàng không, cây trồng, vật nuôi hay các
động sản khác), nơi xảy ra các sự kiện tai nạn, tổn thất, thiệt hại, mất tích hoặc
nơi đến đầu tiên của tài sản (đối với phương tiện giao thông đang trên đường
hành trình) hoặc các dấu hiệu, đặc điểm khác của sự kiện mà cơ quan có thẩm
quyền lập Biên bản hoặc xác nhận văn bản về sự kiện phát sinh và thiệt hại thực
tế xảy ra có thể là: Chính quyền địa phương cấp cơ sở; Cơ quan Công an đang
làm nhiệm vụ trực tiếp liên quan; Giám đốc cảng vụ; Cơ quan y tế, thú y cấp
huyện hoặc Cơ quan tài nguyên và môi trường hoặc các Cơ quan có thẩm quyền
khác theo quy định của pháp luật.
b) Hồ sơ, giấy tờ liên quan đến bồi thường bảo hiểm đã được xử lý hoặc
không được chấp nhận (nếu có);
c) Văn bản giải trình của Bên vay về thiệt hại gián tiếp và tài liệu chứng
minh (nếu có).
Văn bản giải trình của Bên vay về việc đã áp dụng các phương án, biện
pháp giảm thiểu tổn thất, khắc phục thiệt hại nhưng không hoặc chưa khắc phục
hoàn toàn được tổn thất.
d) Tài liệu chứng minh khó khăn về tài chính:
- Báo cáo tài chính hai năm liền trước (trừ trường hợp tổ chức mới thành
lập và hoạt động) và báo cáo tài chính quý gần nhất hoặc báo cáo tài chính quý
cách thời điểm xét giảm, miễn lãi tối đa không quá 06 tháng trong trường hợp
không có báo cáo tài chính quý gần nhất (bắt buộc đối với Doanh nghiệp nhà
nước và nếu có đối với các Doanh nghiệp khác) thể hiện thua lỗ hoặc có lỗ lũy
kế đối với Bên vay là doanh nghiệp hoặc Báo cáo giải trình hoàn cảnh gia đình,
cá nhân khó khăn có xác nhận của chính quyền địa phương cấp cơ sở đối với
Bên vay là hộ gia đình, cá nhân;
- Biên bản kiểm tra báo cáo tài chính của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Văn bản xác nhận của cơ quan thuế cho phép chậm nộp thuế hoặc Quyết
định giảm, miễn thuế của cấp có thẩm quyền (nếu có).
3. Thời điểm xét giảm, miễn lãi:
Việc xét giảm, miễn lãi của BIDV thực hiện tối thiểu sau 06 tháng kể từ
thời điểm xảy ra sự kiện tổn thất. Trường hợp đặc biệt do Hội đồng xử lý rủi ro
quyết định.
4. Mức giảm, miễn lãi như sau:
Tối đa 100% giá trị thiệt hại trực tiếp, gián tiếp liên quan đến sự kiện tổn
thất sau khi đã trừ đi các khoản bồi thường của bảo hiểm và trợ cấp (nếu có),
nhưng không quá số lỗ lũy kế của Bên vay theo báo cáo tài chính quý gần nhất
hoặc báo cáo tài chính quý cách thời điểm xét giảm, miễn lãi tối đa không quá

6
06 tháng trong trường hợp không có báo cáo tài chính quý gần nhất (nếu Bên
vay là doanh nghiệp).
Điều 10. Bên vay có thiện chí trả nợ
1. Điều kiện giảm, miễn lãi:
a) Bên vay gặp khó khăn về tài chính;
b) Bên vay đã có thiện chí cố gắng thu xếp trả nợ vay:
- Tài sản bảo đảm đã được xử lý để trả nợ; hoặc Bên vay giao, tạo điều kiện
cho cho BIDV xử lý tài sản bảo đảm, tài sản khác, nguồn thu khác để thu nợ
nhưng không đủ để trả hết nợ (gốc (nếu còn) và lãi) cho BIDV; hoặc
- Trường hợp Bên vay không xử lý tài sản bảo đảm hoặc chỉ xử lý một
phần tài sản bảo đảm (vì tài sản bảo đảm hoặc phần tài sản bảo đảm còn lại là tài
sản cần thiết cho việc duy trì hoạt động sản suất kinh doanh nếu Bên vay là
doanh nghiệp, nơi sinh sống của Bên vay nếu là cá nhân, hộ gia đình), nhưng đã
cố gắng thu xếp nguồn khác để trả nợ với số tiền trả nợ tối thiểu bằng tổng giá
trị tài sản bảo đảm dự kiến phát mại (xác định trên cơ sở kết quả thẩm định giá
trị tài sản do tổ chức tư vấn đánh giá (nếu có) hoặc báo cáo, giải trình kết quả
định giá cụ thể của Chi nhánh) và không đủ để trả hết nợ (gốc (nếu còn) và lãi)
cho BIDV.
2. Tài liệu chứng minh:
a) Văn bản giải trình nguyên nhân dẫn đến khó khăn về tài chính;
b) Văn bản cam kết về việc tiếp tục trả nợ gốc, lãi của Bên vay (nếu có);
c) Báo cáo tài chính hai năm liền trước (trừ trường hợp tổ chức mới thành
lập và hoạt động) và báo cáo tài chính quý gần nhất hoặc báo cáo tài chính quý
cách thời điểm xét giảm, miễn lãi tối đa không quá 06 tháng trong trường hợp
không có báo cáo tài chính quý gần nhất (bắt buộc đối với Doanh nghiệp nhà
nước và nếu có đối với các Doanh nghiệp khác) thể hiện thua lỗ hoặc có lỗ lũy
kế đối với Bên vay là doanh nghiệp hoặc Báo cáo giải trình hoàn cảnh gia đình,
cá nhân khó khăn có xác nhận của chính quyền địa phương cấp cơ sở đối với
Bên vay là hộ gia đình, cá nhân;
d) Biên bản kiểm tra báo cáo tài chính của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
đ) Văn bản bàn giao, kiêm ủy quyền cho BIDV được xử lý tài sản bảo đảm
hoặc tài sản khác (Trường hợp việc giảm, miễn lãi được thực hiện trước khi xử
lý tài sản bảo đảm, tài sản khác) hoặc Báo cáo kết quả xử lý tài sản bảo đảm, các
tài sản khác và các nguồn khác để thu nợ, trong đó xác định cụ thể số nợ gốc, lãi
đã thu trong thời gian này;
e) Tài liệu chứng minh/văn bản giải trình tài sản bảo đảm hoặc phần tài sản
bảo đảm còn lại là tài sản cần thiết cho việc duy trì hoạt động sản xuất kinh
doanh nếu Bên vay là doanh nghiệp, hoặc là nơi sinh sống nếu Bên vay là cá
nhân, hộ gia đình đối với trường hợp Bên vay không xử lý hoặc chỉ xử lý một
phần tài sản bảo đảm (nếu có).

7
3. Thời điểm xét giảm, miễn lãi:
Tuỳ từng trường hợp cụ thể, việc giảm miễn lãi có thể thực hiện ngay sau
khi Bên vay giao tài sản bảo đảm, tài sản khác cho BIDV xử lý hoặc sau khi
BIDV đã thu hồi được nợ gốc hoặc một phần nợ gốc từ việc xử lý tài sản bảo
đảm hoặc tài sản khác hoặc từ nguồn thu khác của bên vay.
4. Mức giảm, miễn lãi:
a) Trường hợp Bên vay chuyển giao tài sản bảo đảm cho BIDV xử lý thì
ngừng tính lãi đối với phần nợ gốc tương ứng với giá trị tài sản do hai bên tạm
định giá tại thời điểm chuyển giao. Tuy nhiên, trong trường hợp này cần quy
định rõ trong Biên bản bàn giao.
b) Trường hợp bên vay đã trả được hết nợ gốc, được giảm, miễn tối đa đến
100% dư nợ lãi phát sinh từ khoản nợ gốc được hoàn trả;
c) Trường hợp tài sản bảo đảm đã được xử lý hoặc trường hợp Bên vay
không xử lý tài sản bảo đảm hoặc chỉ xử lý một phần tài sản bảo đảm, nhưng
dùng các nguồn thu khác để trả nợ, mà vẫn chưa trả được hết nợ gốc:
- Nếu Bên vay trả được trên 80% tổng dư nợ gốc thì được giảm, miễn tối
đa đến 80% tổng dư nợ lãi;
- Nếu Bên vay trả được từ 60% đến 80% tổng dư nợ gốc thì được giảm tối
đa đến 70% tổng dư nợ lãi;
- Nếu Bên vay trả được dưới 60% tổng dư nợ gốc thì được giảm tối đa đến
50% tổng dư nợ lãi;
Điều 11. Bên vay và BIDV đạt được thoả thuận tại Toà án hoặc Trọng tài
1. Điều kiện giảm, miễn lãi:
a) Bên vay khó khăn về tài chính và khoản nợ không có hoặc không còn tài
sản bảo đảm.
b) Quan hệ tín dụng giữa Bên vay và BIDV được giải quyết tại cơ quan Toà
án có thẩm quyền hoặc cơ quan Trọng tài. Bên vay có thiện chí trong việc giải
quyết tranh chấp trên tinh thần hai bên cùng có lợi.
Hai bên đạt được thỏa thuận về phương án hòa giải hoặc đạt được thỏa
thuận về việc Bên vay tự nguyện thi hành Bản án của Tòa án hoặc quyết định
của Trọng tài.
2. Tài liệu chứng minh:
a) Báo cáo tài chính hai năm liền trước (trừ trường hợp tổ chức mới thành
lập và hoạt động) và báo cáo tài chính quý gần nhất hoặc báo cáo tài chính quý
cách thời điểm xét giảm, miễn lãi tối đa không quá 06 tháng trong trường hợp
không có báo cáo tài chính quý gần nhất (bắt buộc đối với Doanh nghiệp nhà
nước và nếu có đối với các Doanh nghiệp khác) thể hiện thua lỗ hoặc có lỗ lũy
kế đối với Bên vay là doanh nghiệp hoặc Báo cáo giải trình hoàn cảnh gia đình,

8
cá nhân khó khăn có xác nhận của chính quyền địa phương cấp cơ sở đối với
Bên vay là hộ gia đình, cá nhân
b) Quyết định, Bản án của Toà án có thẩm quyền hoặc Quyết định của cơ
quan trọng tài đã có hiệu lực pháp luật.
c) Biên bản hoà giải thành hoặc Biên bản thỏa thuận về việc Bên vay tự
nguyện thi hành Bản án của Tòa án hoặc quyết định của Trọng tài.
3. Thời điểm xét giảm, miễn lãi:
a) Trường hợp giảm, miễn lãi để đạt được phương án hoà giải thành nhằm
rút ngắn thời gian thu nợ , thì thời điểm xét giảm, miễn lãi được thực hiện trong
thời gian hoà giải.
b) Trường hợp đã có bản án, quyết định của Toà án hoặc quyết định của cơ
quan trọng tài thì thời điểm xét giảm, miễn lãi được thực hiện sau khi có quyết
định công nhận sự thỏa thuận hoặc sau khi hai bên thoả thuận được việc tự
nguyện thi hành án.
4. Mức giảm, miễn lãi:
a) Ngừng tính lãi trong hạn và lãi quá hạn phát sinh kể từ thời điểm hoà
giải thành, hoặc kể từ thời điểm tự nguyện thi hành án.
b) Giảm một phần hoặc miễn toàn bộ phần nợ lãi quá hạn liên quan đến
khoản nợ được giải quyết tại Toà án, cơ quan trọng tài, đối với trường hợp đạt
được kết quả hoà giải thành. Tuy nhiên, trong Biên bản hòa giải thành phải đưa
ra điều kiện nếu khách hàng vay không thực hiện theo kết quả hòa giải thành thì
sẽ khôi phục lại, tính cả phần lãi đã giảm, miễn.
Điều 12. Bên vay bị ốm đau, bệnh tật, tai nạn
1. Điều kiện giảm, miễn lãi:
a) Bên vay là cá nhân, chủ doanh nghiệp tư nhân, hoặc người lao động
chính nếu Bên vay là hộ gia đình bị ốm đau thường xuyên, bệnh tâm thần hoặc
bệnh hiểm nghèo, hoặc bị tai nạn với tỷ lệ thương tật từ 30% trở lên ảnh hưởng
nghiêm trọng đến sức khoẻ;
b) Bên vay thực sự gặp khó khăn về tài chính.
2. Tài liệu chứng minh:
a) Bên vay phải có giấy xác nhận điều trị của cơ sở y tế của nhà nước từ
cấp huyện trở lên hoặc các bệnh viện được phép hành nghề;
b) Chứng nhận tỷ lệ thương tật hoặc xác nhận của bệnh viện về tình trạng
bệnh tật của Bên vay;
c) Các chứng từ liên quan đến các loại bảo hiểm được hưởng do sự kiện ốm
đau, bệnh tật, tai nạn (nếu có).
d) Văn bản giải trình hoàn cảnh khó khăn của Bên vay có xác nhận của
chính quyền địa phương cấp cơ sở.

9
3. Thời điểm xét giảm, miễn lãi:
Sau 6 tháng kể từ ngày lâm bệnh hoặc bị tai nạn.
4. Mức giảm, miễn lãi như sau:
a) Giảm, miễn dư nợ lãi tối đa bằng: Chi phí thuốc, viện phí mà Bên vay
phải chi trả sau khi khấu trừ các khoản bảo hiểm được hưởng căn cứ vào hoá
đơn thanh toán viện phí;
b) Ngừng tính lãi tối đa 12 tháng kể từ thời điểm Bên vay bị ốm đau, bệnh
tật, tai nạn.
Điều 13. Bên vay bị chết, mất tích
1. Điều kiện giảm, miễn lãi:
- Bên vay là cá nhân, chủ doanh nghiệp tư nhân, hoặc người lao động chính
nếu Bên vay là hộ gia đình chết hoặc mất tích.
- Người kế thừa, người tiếp nhận nghĩa vụ trả nợ của Bên vay hoặc những
thành viên còn lại nếu Bên vay là Hộ gia đình thực sự khó khăn về tài chính, trừ
trường hợp không có người kế thừa, tiếp nhận nghĩa vụ và khoản vay không có
tài sản bảo đảm hoặc giá trị tài sản bảo đảm không đủ thanh toán toàn bộ gốc lãi.
2. Tài liệu chứng minh:
- Giấy chứng tử (hoặc văn bản pháp lý có giá trị tương đương) hoặc Quyết
định tuyên bố chết, quyết định tuyên bố mất tích của Tòa án có thẩm quyền.
- Văn bản giải trình hoàn cảnh khó khăn của người kế thừa, người tiếp nhận
nghĩa vụ trả nợ của Bên vay hoặc những thành viên còn lại nếu Bên vay là hộ
gia đình (nếu có) có xác nhận của chính quyền địa phương cấp cơ sở.
- Văn bản giải trình của Chi nhánh về việc không có người kế thừa, tiếp
nhận nghĩa vụ và tài liệu chứng minh (nếu có).
3. Thời điểm xét giảm, miễn lãi:
Sau khi nhận được đề nghị giảm, miễn lãi của người kế thừa, người tiếp nhận
nghĩa vụ trả nợ của Bên vay, những thành viên còn lại nếu Bên vay là hộ gia đình.
4. Mức giảm, miễn lãi như sau:
- Ngừng tính lãi kể từ thời điểm nhận được đề nghị giảm, miễn lãi.
- Giảm, miễn tối đa đến 100% dư nợ lãi.
Điều 14. Bên vay bị mất việc làm
1. Điều kiện giảm, miễn lãi:
a) Bên vay là cá nhân làm việc trong các cơ quan nhà nước, tổ chức, doanh
nghiệp dưới hình thức cán bộ, nhân viên hưởng tiền lương, tiền công bị mất việc
làm (trừ trường hợp mất việc làm do Bên vay có hành vi vi phạm pháp luật) dẫn
đến khó khăn về tài chính, không trả được lãi cho BIDV.

10
b) Thời điểm xét giảm, miễn lãi Bên vay vẫn chưa có việc làm mới hoặc
thu nhập không đủ để trả tiền lãi cho BIDV.
2. Tài liệu chứng minh:
a) Quyết định của đơn vị công tác về vấn đề thôi việc đối với Bên vay hoặc
Quyết định giải thể, phá sản trong trường hợp Bên vay mất việc làm do đơn vị
công tác bị giải thể, phá sản.
b) Văn bản xác nhận của đơn vị công tác về mức thu nhập hàng tháng trước
khi nghỉ việc và các chế độ được giải quyết do mất việc làm (nếu có).
c) Xác nhận của đơn vị công tác mới về thu nhập hiện hưởng (trường hợp
Bên vay đã có việc làm mới).
d) Văn bản giải trình hoàn cảnh khó khăn của Bên vay có xác nhận của
chính quyền địa phương cấp cơ sở.
3. Thời điểm xem xét giảm, miễn lãi:
Sau 6 tháng kể từ ngày Bên vay bị mất việc làm.
4. Mức giảm, miễn lãi như sau:
Tối đa bằng mức thu nhập Bên vay có khả năng nhận được nếu không bị
mất việc làm cho thời gian mất việc làm tính đến thời điểm xét giảm, miễn lãi,
trừ các khoản tiền trợ cấp mất việc làm hoặc các khoản hỗ trợ, bồi thường khác
(nếu có) mà Bên vay được hưởng do mất việc làm.
Điều 15. Bên vay chuyển đổi hình thức sở hữu, quản lý
1. Điều kiện giảm, miễn lãi:
Bên vay là công ty nhà nước cổ phần hoá, giao, bán, khoán kinh doanh, cho
thuê hoặc chuyển thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nhưng gặp
khó khăn, không có khả năng thanh toán nợ lãi.
2. Tài liệu chứng minh:
a) Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc cổ phần hoá, giao,
bán, khoán kinh doanh, cho thuê hoặc chuyển thành công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên;
b) Biên bản của Hội đồng xác định giá trị doanh nghiệp xác định giá trị doanh
nghiệp trước khi chuyển đổi hình thức sở hữu, quản lý;
c) Hồ sơ, tài liệu chứng minh doanh nghiệp không cân đối được nguồn trả nợ
BIDV đến thời điểm chuyển đổi hình thức sở hữu, quản lý:
- Các báo cáo tài chính, biên bản kiểm tra báo cáo tài chính của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền (bản sao);
- Giải trình của Công ty về việc không cân đối được nguồn trả nợ;
- Các tài liệu có liên quan khác (nếu có)
3. Thời điểm xét giảm, miễn lãi:
Sau khi có đề nghị của Bên vay.

11
4. Mức giảm, miễn lãi:
Tối đa 100% dư nợ lãi, nhưng không được vượt quá số lỗ còn lại (sau khi đã
trừ đi nợ tồn đọng về thuế và các khoản phải nộp Ngân sách nhà nước) tính đến
thời điểm chuyển đổi.
Điều 16. Bên vay đang tiến hành các thủ tục hoặc xem xét giải thể
1. Điều kiện giảm, miễn lãi:
a) Bên vay là tổ chức kinh tế đang tiến hành các thủ tục giải thể hoặc xem xét
giải thể nhưng không đủ tiền để thanh toán một phần hoặc toàn bộ lãi cho BIDV.
b) Việc giảm, miễn lãi là điều kiện tiên quyết để thực hiện được việc giải
thể, tránh chuyển sang hình thức phá sản.
2. Tài liệu chứng minh:
a) Phương án giải thể Bên vay;
b) Văn bản báo cáo của Hội đồng hoặc Ban thanh lý về tình tình công nợ
của Bên vay;
c) Các báo cáo tài chính của Bên vay.
3. Thời điểm xem xét giảm, miễn lãi:
Sau khi có đề nghị của Bên vay và trước khi Bên vay chính thức giải thể,
thanh lý tài sản.
4. Mức giảm, miễn lãi như sau:
Mức giảm, miễn đến 100% dư nợ lãi nhưng tối đa không quá nghĩa vụ nợ
của Bên vay không có khả năng thanh toán.
Điều 17. Bên vay đã tự tan rã, giải thể hoặc phá sản
1. Điều kiện giảm, miễn lãi:
a) Bên vay là tổ chức đã tự tan rã, giải thể, hoặc phá sản không còn tài sản
hoặc không đủ tài sản để xử lý trả lãi cho BIDV.
Trường hợp tự giải thể nhằm mục đích trốn nợ thì không xét giảm, miễn lãi
mà cần xem xét khởi kiện cổ đông, thành viên tham gia góp vốn để thu nợ.
b) BIDV vẫn còn hạch toán và theo dõi lãi treo của khách hàng;
2. Tài liệu chứng minh:
Quyết định của Toà án tuyên bố phá sản doanh nghiệp, hoặc Quyết định
giải thể doanh nghiệp hoặc Văn bản xác nhận của cơ quan chủ quản, cơ quan
cấp đăng ký kinh doanh hoặc của chính quyền cấp huyện nơi Bên vay đặt trụ sở
chính đối với trường hợp đã giải thể (mà do một số điều kiện không có quyết
định giải thể), tự giải thể, tan rã.
3. Thời điểm xét giảm, miễn lãi:
Bất kỳ thời điểm nào sau khi xác định được Bên vay đã tự tan rã, giải thể
hoặc phá sản.
4. Mức giảm, miễn lãi:

12
a) Ngưng tính lãi kể từ thời điểm xét giảm, miễn lãi
b) Mức giảm, miễn đến 100% dư nợ lãi.
Điều 18. Bên vay có nợ gốc đã được xử lý bằng quỹ dự phòng rủi ro
1. Điều kiện giảm, miễn lãi:
- Toàn bộ hoặc một phần dư nợ gốc đã được BIDV sử dụng quỹ dự phòng rủi
ro tín dụng xử lý (đang hạch toán ngoại bảng).
- Bên vay thực sự khó khăn về tài chính.
- Khoản vay không có tài sản bảo đảm hoặc có tài sản bảo đảm, nhưng giá
trị không đáng kể hoặc tài sản bảo đảm đã xử lý nhưng không đủ để trả nợ hoặc
Bên vay đề nghị không xử lý toàn bộ hoặc một phần tài sản bảo đảm vì đó là tài
sản cần thiết cho việc duy trì hoạt động sản suất kinh doanh nếu Bên vay là
doanh nghiệp, nơi sinh sống của Bên vay nếu là cá nhân, hộ gia đình, nhưng đã
cố gắng thu xếp nguồn khác để trả nợ, mà vẫn không đủ để trả hết nợ gốc và lãi.
- Bên vay cam kết trả hết dư nợ gốc (phần đã xử lý hạch toán ngoại bảng) và
có phương án trả nợ được BIDV chấp thuận.
2. Tài liệu chứng minh:
a) Văn bản giải trình nguyên nhân dẫn đến khó khăn về tài chính;
b) Văn bản cam kết trả hết dư nợ gốc (phần đã xử lý hạch toán ngoại bảng);
c) Báo cáo tài chính hai năm liền trước (trừ trường hợp tổ chức mới thành
lập và hoạt động) và báo cáo tài chính quý gần nhất hoặc báo cáo tài chính quý
cách thời điểm xét giảm, miễn lãi tối đa không quá 06 tháng trong trường hợp
không có báo cáo tài chính quý gần nhất (bắt buộc đối với Doanh nghiệp nhà
nước và nếu có đối với các Doanh nghiệp khác) thể hiện thua lỗ hoặc có lỗ lũy
kế đối với Bên vay là doanh nghiệp hoặc Báo cáo giải trình hoàn cảnh gia đình,
cá nhân khó khăn có xác nhận của chính quyền địa phương cấp cơ sở đối với
Bên vay là hộ gia đình, cá nhân;
d) Tài liệu chứng minh/văn bản giải trình tài sản bảo đảm hoặc phần tài sản
bảo đảm còn lại là tài sản cần thiết cho việc duy trì hoạt động sản xuất kinh
doanh nếu Bên vay là doanh nghiệp, hoặc là nơi sinh sống nếu Bên vay là cá
nhân, hộ gia đình đối với trường hợp Bên vay không xử lý hoặc chỉ xử lý một
phần tài sản bảo đảm (nếu có).
3. Thời điểm xét giảm, miễn lãi:
Sau khi nhận được đề nghị giảm, miễn lãi của Bên vay
4. Mức giảm, miễn lãi:
Mức giảm, miễn đến 100% dư nợ lãi đối với dư nợ gốc đã xử lý hạch toán
ngoại bảng.

13
Điều 19. Các trường hợp khác
1. Giảm, miễn lãi vượt mức quy định tại các Điều 9, 10, 11, 12, 14,15
Quy chế này nếu Bên vay vẫn gặp khó khăn về tài chính cần được xem xét
giảm, miễn lãi tiếp.
2. Các trường hợp chưa thỏa mãn các điều kiện giảm, miễn lãi thuộc các
trường hợp giảm, miễn lãi từ Điều 9 đến Điều 18 Quy chế này hoặc các trường
hợp giảm, miễn lãi chưa được hướng dẫn cụ thể tại Quy chế này, mà thỏa mãn
mục đích giảm, miễn lãi quy định tại Điều 1 và nguyên tắc xét giảm, miễn lãi
quy định tại Điều 5 Quy chế này.
3. Định kỳ hàng quý cùng với hồ sơ trình xử lý rủi ro tín dụng, Chi nhánh
tổng hợp các trường hợp giảm, miễn lãi thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1,
Khoản 2 Điều này trình Hội sở chính quyết định việc giảm, miễn lãi. Mức giảm,
miễn lãi đối với từng trường hợp cụ thể sẽ do cấp có thẩm quyền tại Hội sở
chính quyết định.
Điều 20. Trình tự, thủ tục giảm, miễn lãi
1. Việc giảm, miễn lãi tại Chi nhánh:
a) Hồ sơ giảm, miễn lãi:
- Đơn xin giảm, miễn lãi do Bên vay, người kế thừa, người tiếp nhận nghĩa
vụ trả nợ của bên vay lập, trừ trường hợp Bên vay không còn tồn tại khi xem xét
giảm, miễn lãi (doanh nghiệp giải thể, phá sản, tổ chức chấm dứt hoạt động, cá
nhân chết, mất tích) hoặc Bên vay mất năng lực hành vi dân sự, không có người
kế thừa, tiếp nhận nghĩa vụ trả nợ.
- Tài liệu chứng minh cho điều kiện được giảm, miễn lãi phù hợp với quy
định đối với từng trường hợp cụ thể tại Chương II Quy chế này (trường hợp
khách hàng chỉ cung cấp bản sao các giấy tờ, tài liệu, Chi nhánh phải có trách
nhiệm đối chiếu bản gốc (nếu được) hoặc khách hàng phải cam kết về tính hợp
pháp của các giấy tờ tài liệu đó);
- Hồ sơ khoản nợ (bản sao): Văn bản uỷ nhiệm vay vốn (nếu có), các Hợp
đồng tín dụng, Hợp đồng bảo đảm tiền vay, văn bản bảo lãnh vay vốn; khế ước
nhận nợ (được theo dõi đầy đủ trong thời hạn vay vốn) và những tài liệu liên
quan mô tả quan hệ tín dụng hoặc biên bản làm việc qua lại giữa Bên vay và Chi
nhánh đến thời điểm gần nhất;
- Bảng kê toàn bộ số dư nợ gốc, lãi của Bên vay tại BIDV đến thời điểm đề
nghị giảm, miễn lãi,
- Tài liệu xác định tình trạng khoản nợ: cơ cấu lại thời hạn trả nợ, chuyển
nợ quá hạn, thông báo xử lý bằng quỹ dự phòng rủi ro, khoanh nợ,…(có tài liệu
chứng minh) và
- Phương án sản xuất, kinh doanh mới và kê khai các nguồn thu để trả nợ gốc,
lãi vay BIDV (trừ trường hợp sau khi giảm, miễn lãi Bên vay không còn nợ gốc, nợ
lãi đối với BIDV và trường hợp doanh nghiệp bị giải thể, phá sản);

14
Đối với cho vay phục vụ đời sống chỉ cần phương án trả nợ của Bên vay
hoặc người kế thừa, tiếp nhận nghĩa vụ trả nợ của Bên vay (trừ trường hợp Bên
vay là cá nhân chết, mất tích, bị mất năng lực hành vi dân sự, bị tai nạn mất
hoàn toàn khả năng lao động và Bên vay không còn tài sản).
Phương án sản xuất, kinh doanh mới hoặc phương án trả nợ có thể giải
trình luôn trong Đơn xin giảm, miễn lãi vay (nếu có);
b) Phòng Quan hệ khách hàng (QHKH) tại Chi nhánh thực hiện:
- Cán bộ Phòng QHKH: Tiếp nhận hồ sơ đề nghị giảm, miễn lãi từ bên vay,
hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ theo quy định; Tiến hành kiểm tra, xác thực các
thông tin do Bên vay cung cấp, đối chiếu với các quy định về giảm, miễn lãi tại
Quy chế này:
+ Nếu bên vay không thuộc đối tượng được xét giảm, miễn lãi hoặc không
đủ điều kiện được giảm, miễn lãi, soạn thảo văn bản trình Lãnh đạo Phòng
QHKH ký soát, để trình Phó Giám đốc phụ trách QHKH, Giám đốc Chi nhánh
ký công văn trả lời bên vay.
+ Nếu khách hàng thuộc đối tượng và đủ điều kiện được xét giảm, miễn lãi,
lập tờ trình phân tích, đánh giá và đề xuất phương án giảm, miễn lãi đối với
khách hàng trình Lãnh đạo Phòng.
- Lãnh đạo Phòng QHKH ký, ghi rõ ý kiến về việc giảm, miễn lãi vào Tờ
trình của cán bộ và chuyển toàn bộ hồ sơ và tờ trình giảm, miễn lãi sang Phòng
Phòng Quản lý rủi ro tín dụng (QLRRTD).
c) Phòng QLRR tại Chi nhánh thực hiện:
- Cán bộ Phòng QLRR kiểm tra, đánh giá lại hồ sơ đề nghị giảm miễn lãi
của Bên vay và đề xuất của Phòng QHKH và lập tờ trình đề xuất về việc giảm,
miễn lãi trình lãnh đạo Phòng.
- Lãnh đạo Phòng QLRR ký, ghi rõ ý kiến về việc giảm, miễn lãi vào Tờ
trình của cán bộ, sau đó trình Giám đốc Chi nhánh đối với trường hợp thuộc
thẩm quyền (kèm theo Tờ trình, phải dự thảo Quyết định giảm, miễn lãi theo
Mẫu 01/MGL hoặc Thông báo không chấp nhận việc giảm, miễn lãi) hoặc trình
Phó Giám đốc phụ trách QLRR phê duyệt trình Hội đồng tín dụng Chi nhánh
xem xét đối với trường hợp vượt thẩm quyền của Giám đốc Chi nhánh.
d) Trường hợp thuộc thẩm quyền, Giám đốc Chi nhánh ghi rõ ý kiến đồng
ý hoặc không đồng ý tại tờ trình của Phòng QLRR và ký Quyết định giảm miễn,
lãi hoặc Thông báo không đồng ý giảm, miễn lãi.
đ) Trường hợp vượt thẩm quyền Giám đốc chi nhánh, Hội đồng tín dụng
Chi nhánh xem xét, quyết định trình Hội sở chính giảm, miễn lãi:
- Nếu Hội đồng tín dụng Chi nhánh không đồng ý, Phòng QLRR trình
Giám đốc Chi nhánh ký thông báo không đồng ý giảm, miễn lãi.
- Nếu Hội đồng tín dụng Chi nhánh đồng ý, Phòng QLRR trình Giám đốc
Chi nhánh ký tờ trình trình Hội sở chính đề nghị giảm, miễn lãi.

15
2. Việc giảm, miễn lãi tại Hội sở chính:
a) Hồ sơ xin giảm, miễn lãi:
- Tờ trình đề nghị giảm, miễn lãi của Chi nhánh
- Hồ sơ giảm, miễn lãi quy định tại Khoản 1 Điều này. Đối với những
trường hợp giảm, miễn lãi chưa được hướng dẫn cụ thể tại Quy chế này thì Chi
nhánh gửi kèm những tài liệu có liên quan phù hợp với từng trường hợp giảm,
miễn lãi cụ thể;
Trường hợp giảm, miễn lãi quy định tại Điều 18 Quy chế này thì khi lập
Hồ sơ xin giảm, miễn lãi, Chi nhánh không phải gửi các tài liệu đã gửi về Hội sở
chính khi trình xin xử lý rủi ro tín dụng.
- Biên bản họp Hội đồng tín dụng cơ sở về việc đề nghị giảm, miễn lãi;
- Các tài liệu khác (nếu có) theo yêu cầu của Hội sở chính hoặc Chi nhánh
thấy cần bổ sung vào hồ sơ giảm, miễn lãi trình Hội sở chính.
b) Ban Quản lý tín dụng đầu mối tiếp nhận hồ sơ đề nghị giảm, miễn lãi từ
Chi nhánh:
- Cán bộ Phòng chức năng thuộc Ban Quản lý tín dụng nghiên cứu hồ sơ,
phân tích, đánh giá, đề xuất trình lãnh đạo Phòng. Lãnh đạo Phòng thực hiện
xem xét, ghi ý kiến về việc giảm, miễn lãi và trình lên lãnh đạo Ban Quản lý Tín
dụng.
- Trên cơ sở Tờ trình của Phòng, lãnh đạo Ban Quản lý Tín dụng có ý kiến
độc lập về việc giảm, miễn lãi và trình Phó Tổng Giám đốc phụ trách quản lý rủi
ro duyệt trình Tổng Giám đốc.
Đối với những trường hợp giảm, miễn lãi chưa được hướng dẫn cụ thể
trong quy chế này, thì Ban Quản lý tín dụng có thể lấy ý kiến tham gia của các
Ban có liên quan khác tại Hội sở chính nếu cần thiết.
c) Tổng Giám đốc xem xét, phê duyệt và ký quyết định giảm, miễn lãi theo
thẩm quyền (do Ban Quản lý tín dụng soạn thảo) hoặc duyệt báo cáo – trình Hội
đồng xử lý rủi ro quyết định đối với trường hợp vượt thẩm quyền.
d) Hội đồng xử lý rủi ro xem xét việc giảm, miễn lãi như quy trình xử lý rủi
ro và ra quyết định về việc giảm, miễn lãi (Mẫu số 02/GML). Quyết định về
việc giảm, miễn lãi này được sử dụng con dấu của BIDV, là căn cứ để Chi
nhánh giảm, miễn lãi cho khách hàng.
đ) Trường hợp cấp có thẩm quyền quy định tại Điểm c, d Khoản này không
chấp nhận việc giảm, miễn lãi, Ban Quản lý tín dụng soạn thảo văn bản trình
Phó Tổng Giám đốc phụ trách quản lý rủi ro ký gửi Chi nhánh về việc không
chấp nhận giảm, miễn lãi để Chi nhánh thông báo cho khách hàng.
Điều 21. Thông báo kết quả giảm, miễn lãi
1. Mọi trường hợp Bên vay có giấy đề nghị giảm, miễn lãi gửi BIDV đều

16
phải được xem xét và thông báo bằng văn bản cho Bên vay về kết quả BIDV
chấp thuận hay không chấp thuận giảm, miễn lãi, lý do không chấp thuận.
2. Trường hợp việc giảm, miễn lãi thuộc thẩm quyền quyết định của Chi
nhánh thì trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày quyết định chấp thuận hay
không chấp thuận giảm, miễn lãi, Chi nhánh phải thông báo bằng văn bản cho
Bên vay biết (Mẫu số 03/GML).
3. Trường hợp việc giảm, miễn lãi thuộc thẩm quyền của Tổng Giám đốc,
Hội đồng xử lý rủi ro, trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết
định về việc chấp thuận hay không chấp thuận giảm, miễn lãi, Chi nhánh phải
thông báo bằng văn bản cho Bên vay biết (Mẫu số 03/GML).

Chương III
BÁO CÁO, KIỂM TRA VÀ GIÁM SÁT

Điều 22. Báo cáo giảm, miễn lãi


1. Hàng quý, cùng với Báo cáo về phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro,
Chi nhánh báo cáo các khoản giảm, miễn lãi phát sinh trong quý do Chi nhánh
quyết định lên Hội sở chính (Ban Quản lý tín dụng) trước ngày 10 của tháng đầu
quý tiếp theo (theo Mẫu số 04/GML đính kèm).
Riêng quý IV, Chi nhánh báo cáo tình hình giảm, miễn lãi của cả năm và
gửi về Hội sở chính (Ban Quản lý tín dụng) trước ngày 10/01 của năm tiếp theo.
2. Ban Quản lý tín dụng có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo tình hình giảm,
miễn lãi toàn hệ thống và báo cáo Tổng Giám đốc và Hội đồng quản trị. Trong
quá trình tổng hợp báo cáo nếu phát hiện những vấn đề vướng mắc, khó khăn
cho Chi nhánh khi thực hiện thì chủ động trình cấp có thẩm quyền biện pháp
tháo gỡ hoặc sửa đổi văn bản nếu cần thiết.
Điều 23. Hạch toán giảm, miễn lãi
Việc hạch toán giảm, miễn lãi thực hiện theo hướng dẫn của Tổng Giám đốc.
Điều 24. Kiểm tra, giám sát, xử lý đối với Bên vay
1. Chi nhánh thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch khôi
phục sản xuất kinh doanh của Bên vay như đã được chấp thuận.
2. Đình chỉ việc giảm, miễn lãi hoặc báo cáo Hội sở chính để điều chỉnh việc
giảm, miễn lãi đối với những Bên vay có hành vi gian lận trong việc cung cấp
thông tin về tình hình tài chính và thiệt hại để được giảm, miễn lãi; hoặc đã khôi
phục được sản xuất, kinh doanh; hoặc đã có nguồn trả nợ nhưng che giấu, cung
cấp thông tin sai lệch để tiếp được giảm, miễn lãi.

17
Điều 25. Kiểm tra đối với Chi nhánh
1. Ban Quản lý tín dụng trong quá trình tổng hợp báo cáo giảm, miễn lãi
hoặc trong quá trình thụ lý hồ sơ giảm, miễn lãi nếu phát hiện có sai sót, vi phạm
phải chỉ đạo Chi nhánh khắc phục kịp thời, đồng thời thông báo cho Ban Kiểm tra
nội bộ tiến hành kiểm tra, xử lý hoặc theo dõi việc khắc phục, chỉnh sửa.
2. Ban Kiểm tra nội bộ có trách nhiệm kiểm tra và báo cáo Tổng Giám đốc
việc thực hiện Quy chế này và đề nghị Tổng Giám đốc xử lý kịp thời những
trường hợp giảm, miễn lãi sai Quy chế.
Đồng thời, Ban Kiểm tra Nội bộ thông báo cho Ban Quản lý tín dụng kết
quả kiểm tra công tác giảm, miễn lãi tại Chi nhánh để phối hợp hướng dẫn Chi
nhánh khắc phục, chỉnh sửa.
Điều 26. Xử lý vi phạm
Mọi trường hợp giảm, miễn lãi sai Quy chế, tuỳ mức độ, tính chất sẽ bị xử lý
kỷ luật hoặc chịu trách nhiệm vật chất theo Nội quy lao động, Quy chế xử lý kỷ
luật và các quy định khác của BIDV.

Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 27. Tổ chức thực hiện


1. Tổng Giám đốc có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy chế này.
2. Giám đốc các Ban có liên quan tại Hội sở chính, Giám đốc Chi nhánh tổ
chức nghiên cứu, thực hiện đúng Quy chế này.
Điều 28. Sửa đổi, bổ sung, thay thế Quy chế
Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế Quy chế này do Hội đồng quản trị quyết
định.

TM. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ


CHỦ TỊCH

Trần Bắc Hà

18
Phụ lục I/MGL
MỨC PHÂN CẤP GIẢM, MIỄN LÃI ÁP DỤNG CHO MỘT KHÁCH HÀNG

I. Thẩm quyền giảm, miễn lãi của Hội đồng xử lý rủi ro


Hội đồng xử lý rủi ro xem xét, quyết định giảm, miễn lãi với mọi trường
hợp vượt thẩm quyền của Tổng Giám đốc.
II. Thẩm quyền giảm, miễn lãi của Tổng giám đốc
Tổng Giám đốc xem xét, quyết định giảm, miễn lãi đối với mọi trường
hợp vượt thẩm quyền của Chi nhánh và tối đa đến 1000 triệu đồng đối với một
khách hàng trong năm.
III. Thẩm quyền giảm, miễn lãi đối với Giám đốc Chi nhánh:
Đơn vị (triệu đồng)
STT Nhóm Chi nhánh Thẩm quyền phân theo khách hàng Mức lãi
giảm, miễn
(tối đa)
1 Chi nhánh Nhóm - Công ty nhà nước, Doanh nghiệp có vốn đầu 150
đặc biệt tư nước ngoài

- Công ty cổ phần, Công ty TNHH, Hợp tác xã 80

- Khác 60
2 Chi nhánh Nhóm I - Công ty nhà nước, Doanh nghiệp có vốn đầu 100
tư nước ngoài

- Công ty cổ phần, Công ty TNHH, Hợp tác xã 80

- Khác 50
3 Chi nhánh Nhóm II - Công ty nhà nước, Doanh nghiệp có vốn đầu 80
tư nước ngoài

- Công ty cổ phần, Công ty TNHH, Hợp tác xã 50

- Khác 40
4 Chi nhánh Nhóm III - Công ty nhà nước, Doanh nghiệp có vốn đầu 60
tư nước ngoài.

- Công ty cổ phần, Công ty TNHH, Hợp tác xã 30

- Khác 20

Lưu ý: Nhóm Chi nhánh thực hiện theo Thông báo của Ngân hàng Đầu tư và
Phát triển Việt Nam trong từng thời kỳ.
Mẫu 01/GML
MẪU QUYẾT ĐỊNH GIẢM, MIỄN LÃI

NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
CHI NHÁNH/SỞ GIAO DỊCH...)

Số:......./QĐ..... ..........., ngày ... tháng ... năm...

QUYẾT ĐỊNH
Về việc giảm, miễn lãi

TỔNG GIÁM ĐỐC/GIÁM ĐỐC....

- Căn cứ Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Việt Nam ban hành Quyết định số 54/QĐ-HĐQT ngày 12/8/2002 của Hội đồng quản
trị Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam và được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
chuẩn y tại Quyết định số 936/2002/QĐ-NHNN ngày 03/9/2002. Đối với Chi nhánh
là: Căn cứ Quy chế tổ chức và hoạt động của Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát
triển ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-HĐQT ngày ...../....../.. của Hội đồng
quản trị Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam;
- Căn cứ Quyết định số 908 /QĐ-HĐQT ngày 08 /10 /2008 của Hội đồng quản trị
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam về việc ban hành Quy chế giảm, miễn lãi;
- Căn cứ..................................................................................................;
- Theo tờ trình.............. của .......................,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giảm (miễn) lãi cho ........................................................................


Địa chỉ .......................(áp dụng đối với quyết định giảm miễn lãi cấp Chi nhánh).
Số tiền lãi được giảm, miễn tính đến ngày......./....../.......... là................................
(bằng chữ......................................) và ngừng tính lãi kể từ ngày .........(nếu thuộc
trường hợp ngừng tính lãi).
Theo............ (Hợp đồng tín dụng ..............hoặc theo danh mục.........hoặc theo
Tờ trình ............hoặc................).
Điều kiện giảm, miễn lãi (nếu có):........................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Căn cứ Quyết định
này, giao..... có thông báo cho ......... theo quy định.
Điều 3. ............…. và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Nơi nhận ( bản): TỔNG GIÁM ĐỐC/GIÁM ĐỐC
- Như Điều 3;
- ..................;
- Lưu ......
Mẫu 02/GML
MẪU QUYẾT ĐỊNH GIẢM, MIỄN LÃI
NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc

Số:......./QĐ-HĐXLRR ..........., ngày ... tháng ... năm...


QUYẾT ĐỊNH
Về việc giảm, miễn lãi

HỘI ĐỒNG XỬ LÝ RỦI RO


NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
- Căn cứ Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Việt Nam ban hành Quyết định số 54/QĐ-HĐQT ngày 12/8/2002 của Hội đồng quản
trị Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam và được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
chuẩn y tại Quyết định số 936/2002/QĐ-NHNN ngày 03/9/2002;
- Căn cứ Quyết định số ......./...../QĐ-NHNN ngày ...../...../......của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc ban hành Quy định về phân loại nợ, trích lập
và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức
tín dụng;
- Căn cứ Quyết định số 908/QĐ-HĐQT ngày 08/10/2008 của Hội đồng quản trị
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam về việc ban hành Quy chế giảm, miễn lãi;
- Căn cứ Quyết định số ........./QĐ-HĐQT ngày .../..../....của Hội đồng quản trị
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam về việc thành lập Hội đồng xử lý rủi ro....;
- Căn cứ..................................................................................................;
- Theo tờ trình.............. của .......................,

QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giảm (miễn) lãi cho ........................................................................
Số tiền lãi được giảm, miễn tính đến ngày......./....../ là................................
(bằng chữ......................................) và ngừng tính lãi kể từ ngày .........(nếu thuộc
trường hợp ngừng tính lãi).
Theo............ (Hợp đồng tín dụng ..............hoặc theo danh mục.........hoặc theo Tờ
trình ............hoặc................).
Điều kiện giảm, miễn lãi (nếu có):................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Căn cứ Quyết định
này, giao..... có thông báo cho ......... theo quy định.
Điều 3. .….................và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.

Nơi nhận ( bản): TM. HỘI ĐỒNG XỬ LÝ RỦI RO


- Như Khoản 3; CHỦ TỊCH
- ...................;
- Lưu ......
Mẫu 03/GML
MẪU THÔNG BÁO GIẢM, MIỄN LÃI

NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
CHI NHÁNH/SỞ GIAO DỊCH...)

Số:......./TB-..... ..........., ngày ... tháng ... năm...

THÔNG BÁO
V/v giảm/miễn lãi

Kính gửi: .....................................................

Sau khi xem xét đề nghị của quý khách hàng về việc giảm/miễn lãi theo
các văn bản....... , (Chi nhánh/Sở Giao dịch...) Ngân hàng Đầu tư và Phát triển....
chấp thuận việc giảm/miễn lãi cho quý khách hàng như sau:

Đồng ý giảm/miễn lãi cho ........................................................................


Địa chỉ ....................................................................
Số tiền lãi được giảm, miễn tính đến ngày......./....../.......... là.....................
..... . (bằng chữ......................................) và ngừng tính lãi kể từ ngày ..........
Theo các Hợp đồng tín dụng ....................... (hoặc theo danh mục các hợp
đồng tín dụng kèm theo Quyết định này).
Toàn bộ số tiền giảm/miễn lãi nói trên chỉ có hiệu lực với các điều kiện sau
đây:...............(liệt kê các điều kiện mà BIDV cần yêu cầu khách hàng trong
trường hợp cần khách hàng phải đáp ứng một hoặc một số điều kiện nào đó).
Ngân hàng chúng tôi có quyền khôi phục lại quyền yêu cầu quý khách hàng
thanh toán toàn bộ tiền lãi đã được giảm/miễn lãi trên đây nếu chúng tôi có cơ
sở để chứng minh rằng quý khách hàng không thực hiện đúng, đầy đủ các điều
kiện giảm, miễn lãi (không thực hiện đúng phương án sản xuất kinh doanh,
phương án trả nợ đã cam kết), hoặc cung cấp thông tin làm cơ sở cho việc
giảm/miễn lãi không chính xác.
Trân trọng./.

Nơi nhận (...b): CHỨC DANH NGƯỜI KÝ


- Như trên; (ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu)
- .............;
- Lưu.....
Mẫu 04/GML
MẪU BÁO CÁO GIẢM MIỄN LÃI

NGÂN HÀNG ĐT&PT VIỆT NAM


CHI NHÁNH ………….
BÁO CÁO TÌNH HÌNH GIẢM, MIỄN LÃI TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI/CHỈ ĐỊNH
QUÝ ……..NĂM ……….
Đơn vị: đồng, ngoại tệ
Tình hình thực hiện
Số tiền lãi giảm, miễn theo quyết định của Số tiền lãi thực tế chi nhánh thực hiện các điều kiện theo
Hội sở chính hoặc Chi nhánh giảm, miễn quyết định giảm,
Tiêu miễn lãi
chí xét
St Ghi
Chi nhánh/Khách hàng Quyết định giảm,
t Quyết Lũy kế từ Thực Lũy kế từ khi chú
trước năm báo Lũy kế từ miễn Chưa
định ban đầu năm đến hiện thực hiện miễn lãi Thực
cáo nhưng tiếp đầu năm thực
hành thời điểm trong giảm lãi đến hiện đầy
tục thực hiện đến cuối quý hiện
trong quý cuối quý báo qúy báo cuối quý báo đủ
trong năm báo báo cáo đầy đủ
báo cáo cáo cáo cáo
cáo
(1
(2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12)
)
Tổng cộng (nguyên tệ)
A Thẩm quyển Hội sở chính
Tổng (nguyên tệ)
1 DNNN
Khách hàng A
Khách hàng B
………..
DN có vốn đầu tư nước
2 ngoài
3 Công ty CP, TNHH, HTX
4 DNTN, Công ty hợp danh
5 Tư nhân, cá thể, khác
B Thẩm quyền Giám đốc chi
nhánh
Tổng (nguyên tệ)
1 DNNN
Khách hàng A
Khách hàng B
………..
DN có vốn đầu tư nước
2 ngoài
3 Công ty CP, TNHH, HTX
4 DNTN, Công ty hợp danh
5 Tư nhân, cá thể, khác

Ghi chú:
- Đối tượng báo cáo: Chi nhánh báo cáo toàn bộ các khoản nợ lãi được quyết định giảm, miễn trong năm báo cáo và các khoản nợ lãi được quyết định giảm,
miễn trước năm báo cáo nhưng còn hiệu lực thực hiện trong năm báo cáo
- Chi nhánh lập biểu báo cáo riêng đối với phần tín dụng thương mại và biểu báo cáo riêng đối với phần tín dụng chỉ định & kế hoạch nhà nước
Cột (3): Số tiền lãi giảm miễn tối đa đối với từng khách hàng theo các quyết định giảm miễn lãi ban hành trong quý báo cáo
Cột (4): Số tiền lãi miễn giảm tối đa đối với từng khách hàng theo các quyết định giảm miễn lãi ban hành từ đầu năm đến cuối quý báo cáo
Cột (5): Số tiền lãi miễn giảm tối đa đối với từng khách hàng theo các quyết định giảm miễn lãi ban hành từ thời điểm trước năm báo cáo nhưng tiếp tục thực hiện trong
năm báo cáo
Cột (6): Số tiền lãi chi nhánh thực hiện giảm, miễn đối với từng khách hàng trong quý báo cáo
Cột (7): Số tiền lãi chi nhánh thực hiện giảm, miễn đối với từng khách hàng từ đầu năm đến cuối quý báo cáo
Cột (8): Đối với các khoản giảm miễn lãi đã thực hiện từ các năm trước nhưng tiếp tục được thực hiện trong năm báo cáo, chi nhánh báo cáo tổng cộng số tiền lãi đã giảm
miễn đối với từng khách hàng từ khi bắt đầu thực hiện giảm miễn lãi đến cuối quý báo cáo
Cột (9): Chi nhánh ghi rõ khách hàng được xét giảm, miễn lãi theo điều nào trong Quy chế giảm miễn lãi
Cột (12): Ghi rõ thời điểm quyết định giảm, miễn lãi đối với các khoản nợ lãi được quyết định giảm, miễn trước năm báo cáo nhưng tiếp tục được thực hiện trong năm báo
cáo

You might also like