You are on page 1of 12

THẨM ĐỊNH DỰ ÁN:

TRỒNG CÂY DƯỢC LIỆU KẾT HỢP TRỒNG CÁC LOẠI RAU
SẠCH NGẮN NGÀY
CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI XÂY DỰNG MỸ KHÁNH

I. Thẩm định tư cách pháp lý của nhà đầu tư


1. Tư cách pháp nhân.
- Chủ đầu tư: CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI XÂY DỰNG MỸ KHÁNH
- Tên giao dịch: MYKA JSC
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty Cổ phần ngoài Nhà nước
- Mã số thuế: 0312290424
- Đại diện pháp luật: Ông Nguyễn Tấn Tài. Chức vụ: Giám Đốc
- Địa chỉ trụ sở: 19 Phạm Thái Bường, Phường Tân Phong, Quận 7, Tp Hồ Chí Minh.
- Hồ sơ pháp lý bao gồm:
+ Giấy phép hoạt động: giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0312290424 do
sở KH&ĐT Thành phố Hồ Chí Minh cấp lần đầu ngày 21/05/2013.
+ Điều lệ hoạt động.

2. Thẩm định sự phù hợp của ngành nghề kinh doanh


 Tên dự án: Dự án trồng cây dược liệu kết hợp trồng các loại rau sạch ngắn ngày
Thành phần dự án: Dự án trồng cây dược liệu kết hợp kết hợp trồng các loại rau sạch ngắn
ngày bao gồm 2 thành phần sau:
+ Thành phần chính: Trồng các loại cây dược liệu áp dụng tiêu chuẩn GACP-WHO theo
khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới như: Đinh lăng, Nghệ vàng, Nghệ đen, Muồng trâu,
Trinh nữ hoàng cung, Quế chi, Lô hội, Ngũ gia bì, Giảo cổ lam, Dầu gió, Hoàng đàn Ba
kích, Xạ đen, Mật nhân, Dâm dương hoắc và một số loại cây đông dược có giá trị cao khác.
+ Thành phần phụ: Trồng rau theo tiêu chuẩn VietGAP với các loại rau gia vị: Rau thơm,
húng quế, ngò gai, hẹ, hành tây, hành tím; hành cần, rau diếp cá, sả, ớt…và các loại rau
xanh khác.

 Mục đích đầu tư:


- Trồng cây dược liệu nhằm bảo tồn, phát triển bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên quốc
gia, góp phần nâng cao chất lượng dược liệu và tiến tới hòa hợp trong khu vực và trên thế
giới về kinh doanh, xuất nhập khẩu dược phẩm nói chung và thuốc đông y, thuốc từ dược
liệu nói riêng.
- Trồng rau an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP góp phần thay đổi phương thức sản xuất rau
truyền thống sang sản xuất nông sản sạch.
- Góp phần phát triển bền vững an ninh lương thực, an ninh y tế và an sinh xã hội.
- Tạo việc làm và nâng cao mức sống cho lao động địa phương
- Đóng góp cho thu ngân sách một khoản từ lợi nhuận kinh doanh
Nhận xét:
- Lĩnh vực kinh doanh của công ty là lĩnh vực nông nghiệp, cụ thể là ngành trồng cây dược
liệu và trồng rau sạch ngắn ngày, không thuộc danh mục ngành nghề kinh doanh có điều
kiện và phù hợp theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Các văn bản đã được các cấp có thẩm quyền kí duyệt đều phù hợp với luật Doanh nghiệp.

II. Thẩm định năng lực của nhà đầu tư


1. Năng lực kinh doanh.
- Ngày cấp giấy phép: 22-05-2013
- Ngày hoạt động: 22-05-2013
- Lĩnh vực hoạt động chính: Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hoà không
khí; Đại lý, môi giới, đấu giá; Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác; Bán buôn
vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng; Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp
đặt khác trong xây dựng trong các cửa hàng chuyên doanh; Vận tải hành khách đường bộ
trong nội thành, ngoại thành trừ vận tải bằng xe buýt; Vận tải hành khách đường bộ khác;
Vận tải hàng hóa bằng đường bộ; Kho bãi và lưu giữ hàng hóa; Bốc xếp hàng hóa; Hoạt
động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải; Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có
liên quan; Cho thuê xe có động cơ; Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác
- Đại diện pháp luật: Ông Nguyễn Tấn Tài
- Giới thiệu:
+ Được sáng lập vào năm 2013, quy mô ban đầu của Công ty chỉ là một văn phòng nhỏ,
hơn 20 cán bộ công nhân viên, với số vốn ít ỏi, bất chấp khó khăn, gian khổ, làm việc trong
điều kiện hết sức khó khăn, thiếu thốn đủ đường, Lãnh đạo Công ty cùng với cán bộ công
nhân viên đã “khởi nghiệp” từ những công trình trạm xá, điện, trường học, đường giao
thông, kênh mương có giá trị thấp, nằm rải rác ở các địa phương trong tỉnh và các tỉnh khác
lân cận thậm chí, có những công trình ở vùng sâu, vùng xa không mang lại lợi nhuận nhưng
Công ty vẫn quyết tâm thực hiện, trước nhất là vì mục tiêu An sinh Xã hội và sau đó là
khẳng định uy tín và thương hiệu của mình.
+ Qua hơn 6 năm hoạt động cũng là một quá trình Công ty Mỹ Khánh không ngừng hoàn
thiện bộ máy quản lý, lực lượng lao động, đến nay Công ty đã có hơn 200 cán bộ, kỹ sư,
chuyên gia, công nhân viên và công nhân lao động có kiến thức chuyên sâu và giàu kinh
nghiệm. Công ty đã thi công nhiều công trình lớn trong và ngoài tỉnh. Năm 2015, công ty
mở rộng địa bàn hoạt động vào khu vực phía Tây Nam Bộ với việc tham gia các dự án đầu
tư xây dựng khu nông nghiệp công nghệ cao ở Cần Thơ. Trong bối cảnh nền kinh tế khó
khăn, nhiều doanh nghiệp xây dựng phải giải thể hoặc hoạt động đình đốn, thì sự kiện này
đã đánh dấu sự phát triển vượt bậc của công ty, khẳng định uy tín và thương hiệu Mỹ Khánh
đã được thị trường tin cậy và đón nhận.
2. Năng lực tài chính:
Đơn vị: triệu đồng

Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2016 Năm 2015

TÀI SẢN 21.270 21.073 20.451

TS ngắn hạn 5.218 4.912 4.404

TS dài hạn 16.052 16.161 16.047


NGUỒN VỐN 21.270 21.073 20.451

Nợ ngắn hạn 1.893 1.889 1.820

Nợ dài hạn 4.738 4.489 4.623

Vốn chủ sở hữu 14.639 14.695 14.008

Doanh thu 11.476 11.371 9.996

Giá vốn hàng bán - - -

Lợi nhuận gộp 11.476 11.371 9.996

Chi phí hoạt động 5.441 5.101 4.485

Chi phí lãi vay 389 549 706

Chi phí khấu hao 1.164 1.164 1.164

Chi phí thuê đất 113 113 113

Lợi nhuận trước thuế 4.370 4.445 3.529

Thuế TNDN (25%) 1.092 1.111 882

Lợi nhuận sau thuế 3.277 3.333 2.646

EBIT 4.759 4.994 4.235

EBITDA 7.015 7.269 6.281

Hàng tồn kho 2.523 2.834 2.715

Tiền và các khoản tương


4.574 3.569 3.501
đương tiền

 Đánh giá cấu trúc tài chính của nhà đầu tư:
Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2016 Năm 2015

Tỷ lệ Nợ phải trả/ Tổng


31,18% 30,27% 31,50%
nguồn vốn

Tỷ lệ Vốn chủ sở hữu/


68,82% 69,73% 68,50%
Tổng nguồn vốn

Tỷ lệ Nợ phải trả/ Vốn chủ


45,30% 43,40% 46,00%
sở hữu

Tỷ lệ Nợ ngắn hạn/ Tổng


8,90% 8,96% 8,90%
nguồn vốn

Tỷ lệ Tài sản dài hạn/ Tổng


75,47% 76,69% 78,47%
tài sản

Tỷ lệ Tài sản ngắn hạn/


24,53% 23,31% 21,53%
Tổng tài sản

Tỷ lệ Tiền và các khoản


tương đương tiền/ Tổng tài 21,50% 16,94% 17,12%
sản

 Đánh giá khả năng thanh toán của nhà đầu tư:

Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2016 Năm 2015

Hệ số khả năng thanh toán


hiện thời (Tài sản ngắn hạn 2,76 2,60 2,42
/ Nợ ngắn hạn)

Hệ số khả năng thanh toán


2,42 1,89 1,92
tức thời (Tiền và các khoản
tương đương tiền/ Nợ ngắn
hạn)

 Đánh giá khả năng thanh toán dài hạn:

Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2016 Năm 2015

Hệ số nợ (Nợ phải trả/


0,31 0,30 0,32
Tổng tài sản)

Hệ số tự tài trợ (Vốn chủ


0,69 0,70 0,68
sở hữu/ Tổng tài sản)

Hệ số Nợ phải trả/ Vốn chủ


0,45 0,43 0,46
sở hữu

Hệ số thanh toán của Tài


sản dài hạn đối với Nợ dài 3,39 3,60 3,47
hạn

 Đánh giá năng lực hoạt động của nhà đầu tư:

Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2016 Năm 2015

Hiệu suất sử dụng Tài sản


cố định (Doanh thu thuần/
2,12 1,78 1,63
Nguyên giá TSCĐ bình
quân)

Sức sinh lời Tài sản cố


0,77 0,70 0,61
định (Lợi nhuận thuần/
Nguyên giá TSCĐ bình
quân)

 Đánh giá khả năng sinh lợi:

Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2016 Năm 2015

Tỷ suất lợi nhuận thuần 0,38 0,39 0,35

Số vòng quay tài sản (vòng) 0,54 0,53 0,49

ROA (lần) 0,15 0,16 0,13

ROE (lần) 0,22 0,23 0,19

3. Quan hệ tín dụng:


a, Phương án vay:
- Số tiền: 8.361.026 đồng.
- Thời han: 7 năm (84 tháng)
- Ân hạn: 8 tháng
- Lãi suất, phí: 12% / năm
- Tài sản bảo đảm tín dụng: Thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay.

Lãi vay, hình thức trả nợ gốc

1 Thời gian trả nợ vay 7 Năm

2 Lãi suất vay cố định 12% /năm

3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 8% /năm

4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 9,2% /năm


5 Hình thức trả nợ: 2
(1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo
năng lực của dự án)

Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 73,59%; tỷ trọng
vốn chủ sở hữu là 26,41%; lãi suất vay dài hạn 12%/năm; lãi suất tiền gửi trung bình tạm
tính 8%/năm.
b, Kế hoạch hoàn trả vốn vay:
Thời hạn vay của dự án là 84 tháng, chủ đầu tư được ân hạn 8 tháng. Sau thời gian ân
hạn, khi dự án đi vào khai thác kinh doanh, có nguồn thu sẽ bắt đầu trả vốn gốc. Chủ đầu
tư sẽ phải trả nợ trong 76 tháng. Tổng số tiền phải trả cho ngân hàng mỗi kỳ bao gồm lãi
vay và khoản vốn gốc đều mỗi kỳ.
Kế hoạch trả nợ theo các kỳ được thể hiện cụ thể qua bảng sau:
Bảng: Kế hoạch trả nợ ĐVT: 1000 đồng

Dư nợ đầu Vay nợ Trả nợ Trả nợ Trả lãi Dư nợ


Ngày
kỳ trong kỳ trong kỳ gốc vay cuối kỳ

5 4/1/2013 8,361,026 82,465 82,465 8,361,026

6 5/1/2013 8,361,026 85,214 85,214 8,361,026

7 6/1/2013 8,361,026 82,465 82,465 8,361,026

8 7/1/2013 8,361,026 85,214 85,214 8,361,026

9 8/1/2013 8,361,026 195,227 110,013 85,214 8,251,012

10 9/1/2013 8,251,012 191,393 110,013 81,380 8,140,999

11 10/1/2013 8,140,999 192,985 110,013 82,971 8,030,985

12 11/1/2013 8,030,985 189,223 110,013 79,210 7,920,972

13 12/1/2013 7,920,972 190,742 110,013 80,729 7,810,958


14 1/1/2014 7,810,958 189,621 110,013 79,608 7,700,945

15 2/1/2014 7,700,945 180,904 110,013 70,891 7,590,931

16 3/1/2014 7,590,931 187,379 110,013 77,365 7,480,918

17 4/1/2014 7,480,918 183,798 110,013 73,784 7,370,904

18 5/1/2014 7,370,904 185,136 110,013 75,123 7,260,891

19 6/1/2014 7,260,891 181,628 110,013 71,614 7,150,877

20 7/1/2014 7,150,877 182,894 110,013 72,880 7,040,864

21 8/1/2014 7,040,864 181,772 110,013 71,759 6,930,850

22 9/1/2014 6,930,850 178,373 110,013 68,359 6,820,837

23 10/1/2014 6,820,837 179,530 110,013 69,516 6,710,823

24 11/1/2014 6,710,823 176,202 110,013 66,189 6,600,810

25 12/1/2014 6,600,810 177,288 110,013 67,274 6,490,796

26 1/1/2015 6,490,796 176,166 110,013 66,153 6,380,783

27 2/1/2015 6,380,783 168,752 110,013 58,738 6,270,769

28 3/1/2015 6,270,769 173,924 110,013 63,910 6,160,756

29 4/1/2015 6,160,756 170,777 110,013 60,764 6,050,742

30 5/1/2015 6,050,742 171,681 110,013 61,668 5,940,729

31 6/1/2015 5,940,729 168,607 110,013 58,593 5,830,715

32 7/1/2015 5,830,715 169,439 110,013 59,425 5,720,702

33 8/1/2015 5,720,702 168,318 110,013 58,304 5,610,688

34 9/1/2015 5,610,688 165,352 110,013 55,338 5,500,675


35 10/1/2015 5,500,675 166,075 110,013 56,062 5,390,661

36 11/1/2015 5,390,661 163,182 110,013 53,168 5,280,648

37 12/1/2015 5,280,648 163,833 110,013 53,819 5,170,634

38 1/1/2016 5,170,634 162,711 110,013 52,698 5,060,621

39 2/1/2016 5,060,621 158,263 110,013 48,249 4,950,607

40 3/1/2016 4,950,607 160,469 110,013 50,456 4,840,594

41 4/1/2016 4,840,594 157,756 110,013 47,743 4,730,580

42 5/1/2016 4,730,580 158,227 110,013 48,213 4,620,567

43 6/1/2016 4,620,567 155,586 110,013 45,573 4,510,553

44 7/1/2016 4,510,553 155,984 110,013 45,971 4,400,540

45 8/1/2016 4,400,540 154,863 110,013 44,849 4,290,526

46 9/1/2016 4,290,526 152,331 110,013 42,318 4,180,513

47 10/1/2016 4,180,513 152,620 110,013 42,607 4,070,499

48 11/1/2016 4,070,499 150,161 110,013 40,147 3,960,486

49 12/1/2016 3,960,486 150,378 110,013 40,364 3,850,472

50 1/1/2017 3,850,472 149,257 110,013 39,243 3,740,459

51 2/1/2017 3,740,459 144,446 110,013 34,433 3,630,445

52 3/1/2017 3,630,445 147,014 110,013 37,001 3,520,432

53 4/1/2017 3,520,432 144,736 110,013 34,722 3,410,418

54 5/1/2017 3,410,418 144,772 110,013 34,758 3,300,405

55 6/1/2017 3,300,405 142,565 110,013 32,552 3,190,391


56 7/1/2017 3,190,391 142,529 110,013 32,516 3,080,378

57 8/1/2017 3,080,378 141,408 110,013 31,395 2,970,364

58 9/1/2017 2,970,364 139,310 110,013 29,297 2,860,351

59 10/1/2017 2,860,351 139,166 110,013 29,152 2,750,337

60 11/1/2017 2,750,337 137,140 110,013 27,127 2,640,324

61 12/1/2017 2,640,324 136,923 110,013 26,910 2,530,310

62 1/1/2018 2,530,310 135,802 110,013 25,788 2,420,297

63 2/1/2018 2,420,297 132,293 110,013 22,280 2,310,283

64 3/1/2018 2,310,283 133,559 110,013 23,546 2,200,270

65 4/1/2018 2,200,270 131,715 110,013 21,701 2,090,256

66 5/1/2018 2,090,256 131,317 110,013 21,303 1,980,243

67 6/1/2018 1,980,243 129,545 110,013 19,531 1,870,229

68 7/1/2018 1,870,229 129,074 110,013 19,061 1,760,216

69 8/1/2018 1,760,216 127,953 110,013 17,940 1,650,202

70 9/1/2018 1,650,202 126,289 110,013 16,276 1,540,189

71 10/1/2018 1,540,189 125,711 110,013 15,697 1,430,175

72 11/1/2018 1,430,175 124,119 110,013 14,106 1,320,162

73 12/1/2018 1,320,162 123,468 110,013 13,455 1,210,148

74 1/1/2019 1,210,148 122,347 110,013 12,334 1,100,135

75 2/1/2019 1,100,135 120,141 110,013 10,127 990,121

76 3/1/2019 990,121 120,105 110,013 10,091 880,108


77 4/1/2019 880,108 118,694 110,013 8,681 770,094

78 5/1/2019 770,094 117,862 110,013 7,849 660,081

79 6/1/2019 660,081 116,524 110,013 6,510 550,067

80 7/1/2019 550,067 115,620 110,013 5,606 440,054

81 8/1/2019 440,054 114,498 110,013 4,485 330,040

82 9/1/2019 330,040 113,269 110,013 3,255 220,027

83 10/1/2019 220,027 112,256 110,013 2,242 110,013

84 11/1/2019 110,013 111,099 110,013 1,085 (0)

TỔNG CỘNG 8,361,026

Mỗi tháng chủ đầu tư phải trả vốn gốc cho số tiền vay là 110,013,000 đồng và số
tiền này trả trong 76 tháng. Còn số lãi vay chủ đầu tư sẽ trả kèm với vốn gốc dựa vào dư
nợ đầu kỳ của mỗi tháng. Theo dự kiến thì đến 01/11/2019 chủ đầu tư sẽ hoàn trả nợ đúng
hạn cho ngân hàng.
Qua hoạch định nguồn doanh thu, chi phí và lãi vay theo kế hoạch trả nợ cho thấy
dự án hoạt động hiệu quả, có khả năng trả nợ đúng hạn rất cao, mang lại lợi nhuận lớn cho
nhà đầu tư và các đối tác hợp tác cho vay.

You might also like