Professional Documents
Culture Documents
Nguyen Chien He Thuc Luong On Thi Chuyen. PDF
Nguyen Chien He Thuc Luong On Thi Chuyen. PDF
Hướng dẫn
a-Đặt CH=x thì BH=10-x ta có áp dụng định lí Pitago cho tam giác vuông ABH;ACH AH2
=AB2 -BH2 =25-x2 ; AH2 =A2C -H2C =45-(10-x)2
Ta có PT : 25-x2 =45-(10-x)2 25-x2 =45-100+20x-x2 20x=80 x=4 nên AH=3
AO AB 5 AO 5 5 10 1 15
b-áp dụng tính chất phân giác ; S AOB S AHB ; S ABT S ABM ;
OH BH 4 AH 9 9 3 2 4
15 10 5
S AOT S ABT S AOB (đvdt)
4 3 12
Câu 2. Cho tam giác ABC cân tại A, đường cao ứng với cạnh đáy có độ dài 15,6cm, đường
cao ứng với cạnh bên dài 12cm. Tính độ dài cạnh đáy BC.
// // C
Đưa về phương trình 15,62 + x2 = 6,76x2
B H Giải phương trình trên ta được nghiệm dương x = 6,5
2x
Vậy BC = 2.6,5 = 13(cm)
Đặt AB = x ; AN = y AC = 2y.
Áp dụng tính chất đường trung tuyến trong tam giác vuông ứng với cạnh huyền ta
được
BC = 2AM = 2.6 = 12 cm
Dùng định lí Pitago cho hai tam giác vuông ABC và ABN vuông tại A A
Ta được: x2 + 4y2 = 144 (1) và x2 + y2 = 81 y2 = 81 – x2 (2) /
Trả lời: AB = 2 5 cm
Câu 4. Cho hình vuông ABCD. Qua A vẽ một cát tuyến bất kỳ cắt các canh BC và CD (
hoặc đường thẳng chứa các cạnh đó) tại các điểm E và F. Chứng minh rằng:
1 1 1
2
2
AE AF AD 2
Qua A kẻ đường thẳng vuông góc với AF cắt DC tại G
A B
AE = AG
Xét ∆ AGF vuông tại A có AD là đường cao nên ta có
1 1 1
2
2
do đó thay AG = AE ta được
AG AF AD 2
1 1 1
2
2
(đpcm)
AE AF AD 2
Câu 5. Cho ∆ ABC cân tại A, gọi I là giao điểm của các đường phân giác. Biết IA = 2 5 cm,
IB = 3cm. Tính độ dài AB.
Kẻ AM AC M thuộc tia CI
Chứng minh được ∆ AMI cân tại M MI = AI = 2 5
A
Kẻ AH MI HM = HI Đặt HM = HI = x ( x > 0 ) B C
Câu 7. (Chuyên KHTN 2014 V1) Cho tam giác nhọn ABC với AB<BC.D là điểm thuộc
cạnh BC sao cho AD là phân giác góc BAC .Đường thẳng qua C song song với AD cắt trung
trực AC tại E .Đường thẳng qua B song song với AD cắt trung trực AB tại F
2) Chứng minh rằng tam giác ABF đồng dạng với tam giác ACE .
2) Chứng minh đường thẳng BE , CF, AD đồng quy.
3) Đường thẳng qua G song song với AE cắt đường thẳng BF tại Q .Đường thẳng QE cắt
đường tròn ngoại tiếp tam giác GEC tại P khác E.Chứng minh rằng các điểm A, P , G,Q,F
cùng nằm trên một đường tròn
E
P
F
Q
G
B
D C
1
1) Ta có tam giác AFB cân tại F tam giác AEC cân tại E suy ra ABF= BAF= BAC;
2
1
ACE= CAE= BAC; nên ABF đồng dạng với tam giác ACE (g.g)
2
2) Ta có BF // CE vì cùng // AD. Giả sử CF cắt BE tại G Áp dụng định lí ta lét
BF BG
(2)
CE GE
BD AB
Áp dụng tính chất đường phân giác (3)
DC AC
BG BD
Từ (1) (2) (3) Áp dụng định lí ta lét đảo suy ra GD// CE
GE DC
vậy AD, BE,CF đồng quy.
c) Ta có góc QBG = góc GEC (so le trong)
góc QGB =AEG (đồng vị ) suy ra BGQ = ECA + EAC = FAG
suy ra tứ giác AFQG nội tiếp
Vì tứ giác CGPE nội tiếp nên PEC = PGF
Mà PEC = PQF (đồng vị )
Suy ra FQG = FGP . Suy ra tứ giác FQGP nội tiếp .
Vậy 5 điểm A,F,Q,G,P nội tiếp.
Câu 8. Cho tam giác ABC cân tại A Gọi M là một điểm bất kỳ thuộc đáy BC .Gọi MH , MK
theo thứ tự là các đường vuông góc kẽ từ M đến AB , AC .Gọi BI là đường cao của tam giác
ABC. Hãychứng minh :MH+MK = BI
M
C
B
D
Dựng tam giác MCD đều, D nằm trên nửa mp bờ BC không
chứa A.
Dễ cm: Tam giác AMC = Tam giác BDC(C-g-c) nên BD = MA.
Khi đó AM2 BM2 CM2 BD2 BM2 DM2 Tam giác BMD vuông tại M
Từ đó BMC = BMD CMD 900 600 1500
Câu 10. Cho tam giác ABC có 3 góc nhọn. Đường cao HE. Trên đoạn HE lấy điểm B sao
cho tia CB AH. Hai trung tuyến AH và BK của tam giác ABC cắt nhau tại I. Hai trung trực
của AC và BC cắt nhau tại O.
a. Chứng minh ABH đồng dạng với MKO
IO 3 IK 3 IM 3 2
b. Chứng minh 3 =
IA IH IB
3 3 3
4
Câu 11. Cho tam giác nhọn ABC, gọi AH,BI,CK là các đường cao của tam giác
Chứng minh rằng
S HIK
1 cos 2 A cos 2 B cos 2 C
S ABC
A I C
a) Dự đoán: a = 1
A *) giải thích: Khi M trùng B thì
a = 1; Khi M trùng C thi a = 1
P b)Áp dụng định lí Mê-nê-lauýt
/ N
Vào ABM với 3 điểm P, O, C thẳng hàng
PA CB OM
O có . . =1
PB CM OA
/
PA CB
=> . = 1 ( do OM= OA)
PB CM
B C
M PA CM
=> = (1)
PB CB
Tương tự áp dụng định lí Me-nê-lauýt vào AMC với 3 điểm B, O, N thẳng hàng có
NA BC OM NA BC NA BM
. . = 1 => . = 1 => = (2)
NC BM OA NC BM NC BC
PA NA CM BM CM BM
Từ (1) và (2) ta có: =1
PB NC CB CB CB
AH
2) Cho biết m . Hãy tính tgB.tgC theo m
A' H
Gọi S,S1,S2,S3 lần lượt là diện tích các tam giác ABC,HBC,HCA,HAB ta có
S = S1+S2+S3
AH BH CH
Mặt khác : 6 (1)
HA ' HB ' HC '
AH BH CH
1 1 1 9
HA ' HB ' HC '
AA ' BB ' CC ' S S S'
9 9
HA ' HB ' HC ' 1 S 2 S3
S
1 1 1
( S1 S 2 S 3 )( )9
S1 S 2 S 3 (*)
Áp dụng bất đẳng thức Cô si ta có :
S1 S 2 S 3 33 S1 S 2 S 3
1 1 1 3 1 1 1
( S S S )( )9
S1 S 2 S 3 3 S1 S 2 S 3 1 2 3
S1 S 2 S 3
Vậy (*) đúng (1) đúng (đpcm)
AA ' AA ' AA ' 2
Ta có tgB = CA ' ; tgC = BA ' tgB.tgC = CA '.BA '
CA ' HA '
BA '.CA ' AA '.HA'
Lại có :Hai tam giác A’CH và A’AB đồng dạng AA ' BA '
AA ' AH HA ' AH
1
tgB.tgC = HA ' HA ' HA ' =m+1
A
C’ B
’
H
B A’ C
N
K
P
Q
A H M B
H’
K’
3
O là trọng tâm của ABC . AH = 2HM = .
2
Hạ HP AN , HQ KM . Kéo dài KM thêm một đoạn MK’ = KM . Ta có : H là trọng
tâm của KAK’ KH đi qua H’ là trung điểm của AK’ .
KA = 2KM AKK’ cân AKH = HKK’ H’P = HQ
6
SAOH = 1/3 SACH = 1/6 SABC = 1/6.1/2 3 2 =
12
3 2 35 2S 6
AO = AH 2 HO 2 HP = AOH
4 9 6 AO 35
1 3 6 3 35
SCHM = 2. CM = CH 2 HM 2 2
2 4 8 16 4
2S CHM 6
HQ = suy ra điều phải chứng minh .
CM 35