You are on page 1of 8

ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


_______ _____________________________
Số: 3149 /QĐ-UBND TP. Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 7 năm 2007

QUYẾT ĐỊNH
Về duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (tỷ lệ 1/2000)
dự án Saigon Sports City, phường An Phú quận 2
_______

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm /2005 của
Chính phủ về quy hoạch xây dựng; Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19 tháng
8 năm 2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch
xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số
1469/TTr-SQHKT ngày 08 tháng 5 năm 2007,

QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (tỉ lệ 1/2000) dự
án Saigon Sports City (thuộc Khu liên hợp Thể dục thể thao Rạch Chiếc) tại
phường An Phú, quận 2, với các nội dung chủ yếu sau:
I. Tổng quan:
- Tên hồ sơ và địa điểm: Quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (1/2000) dự
án Saigon Sports City (thuộc Khu liên hợp thể dục thể thao Rạch Chiếc) tại
phường An Phú, quận 2.
- Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Hainal-Konyi (Vietnam) và Công ty
TNHH Xây dựng Kiến trúc miền Nam.
- Chủ đầu tư: Công ty TNHH Saigon Sport City.
- Quy mô (theo Quyết định thu hồi đất của Ủy ban nhân dân thành phố):
64,04769 ha.
II. Các nội dung quy hoạch:
1. Vị trí, diện tích và giới hạn khu đất quy hoạch:
- Diện tích: 64,04769 ha, xác định theo bản đồ vị trí (1/2000) số
4690/ĐĐBĐ-VPQ2 ngày 19 tháng 01 năm 06 và số 5159/ĐĐBĐ-VPQ2 ngày 21
tháng 6 năm 2006 do Trung tâm Đo đạc Bản đồ (thuộc Sở Tài nguyên và Môi
trường) lập, gồm 2 khu:
2

+ Khu 1 (bắc rạch Mương Kinh, thuộc khu C khu liên hợp): 26,12221ha.
+ Khu 2 (nam rạch Mương Kinh, thuộc khu A khu liên hợp): 37,92548ha.
- Vị trí và giới hạn khu đất quy hoạch:
+ Phía Đông : giáp khu liên hợp sân golf, thể dục thể thao và nhà ở
(137ha).
+ Phía Tây : giáp khu trung tâm công trình thi đấu thể dục thể thao
(khu B) và khu giải trí (khu C) của khu liên hợp thể dục
thể thao Rạch Chiếc.
+ Phía Bắc : giáp sông Rạch Chiếc.
+ Phía Nam : giáp đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành
- Dầu Giây.
2. Mục tiêu của đồ án quy hoạch:
Nằm cạnh khu trung tâm công trình thi đấu thể dục thể thao và khu giải trí
thể dục thể thao của Khu liên hợp thể dục thể thao Rạch Chiếc, dự án Saigon
Sports City nhằm xây dựng hệ thống công trình tiện ích hỗ trợ và phục vụ cho
hoạt động của khu liên hợp thể dục thể thao kết hợp khu ở, bao gồm:
+ Khu 1: trung tâm huấn luyện, luyện tập thể dục thể thao và dịch vụ phục
vụ thể thao.
+ Khu 2: trung tâm dịch vụ của khu liên hiệp thể dục thể thao kết hợp nhà
ở cao tầng và các tiện ích công cộng khu ở.
3. Bố cục phân khu chức năng:
Dự án Saigon Sports City bị cắt ngang bởi rạch Mương Kinh (mặt cắt
hoàn chỉnh rộng 66m) chia thành hai khu vực, gồm:
+ Khu 1 (phía bắc rạch Mương Kinh) là Khu trung tâm huấn luyện, luyện
tập thể dục thể thao và dịch vụ phục vụ thể thao, bố trí các công trình:
• Sân tập thể dục thể thao ngoài trời gồm: bóng đá, bóng bầu dục, bóng
ném, bóng rổ, bóng chuyền, các môn thể thao dưới nước…
• Các hạng mục công trình luyện tập và thi đấu thể dục thể thao gồm: sân
bóng đá (có khán đài 10.000 chỗ) kết hợp đường chạy điền kinh; cụm 9
sân thi đấu tennis (có khán đài 2.000 chỗ); hồ bơi liên hợp có mái che
(có khán đài 2.000 chỗ); nhà luyện tập và thi đấu đa năng trong nhà (có
khán đài 3.000 chỗ); khu hành chính và phụ trợ…
• Trường học thể dục thể thao, trường năng khiếu thể dục thể thao và ký
túc xá.
• Khu thương mại - dịch vụ phục vụ thể dục thể thao.
• Khu công viên, cây xanh, giải trí…
- Khu 2 (phía nam rạch Mương Kinh) là Khu trung tâm thương mại-dịch
vụ (phục vụ khu thể dục thể thao Rạch Chiếc) kết hợp khu ở (chung cư cao tầng,
khoảng 12.000 dân) và các tiện ích công cộng phục vụ khu ở như trường học,
công viên cây xanh.
3

Trong khu trung tâm thương mại-dịch vụ bố trí các công trình:
• Khách sạn và căn hộ cho thuê (đáp ứng khoảng 5.000 khách).
• Cao ốc văn phòng.
• Trung tâm hội nghị, triển lãm.
• Trung tâm y tế.
4. Cơ cấu sử dụng đất và chỉ tiêu quy hoạch-kiến trúc:
4.1. Cơ cấu sử dụng đất:
Bảng cơ cấu sử dụng đất
Stt Loại đất Diện tích (ha) Tỷ lệ (%)
A Khu 1: Khu trung tâm huấn luyện, luyện tập thể dục 26,12ha 100% 40,79%
thể thao và dịch vụ phục vụ thể thao
1 Đất công trình huấn luyện, luyện tập thể dục thể 12,88 49,31 20,12
thao (lô S1, S2)
2 Đất trường học thể dục thể thao, trường năng 2,06 7,89 3,22
khiếu thể dục thể thao và ký túc xá (lô S3)
3 Đất thương mại - dịch vụ phục vụ thể dục thể thao 4,60 17,61 7,18
(lô S4a, S4b)
4 Đất giao thông 3,92 15,1 6,12
5 Đất công viên c/xanh, hồ điều tiết, hành lang rạch 2,66 10,18 4,15
B Khu 2: Khu trung tâm thương mại-dịch vụ, giáo dục 37,92ha 100% 59,21%
và chung cư cao tầng
1 Đất ở (chung cư cao tầng) 22,00 58,02 34,35
- Lô K1 1,86 4,91
- Lô Khuyến khích 4,23 11,16
- Lô K3a 2,31 6,09
- Lô K3b 3,39 8,94
- Lô K4 3,69 9,73
- Lô K5 3,69 9,73
- Lô K6 2,83 7,46
2 Đất Công trình công cộng: trung tâm thương mại - 4,58 12,07 7,15
dịch vụ, giáo dục
- Khu trung tâm thương mại-dịch vụ (lô L1) 2,86 7,20
- Khu giáo dục (trường cấp I-II) (lô L2) 1,72 4,87
3 Đất giao thông 4,22 11,13 6,59
4 Đất công viên cây xanh, hành lang rạch 7,12 18,78 11,12
Tổng cộng 64,04ha 100%

4.2. Chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc:


- Mật độ xây dựng toàn khu : khoảng 25%.
- Hệ số sử dụng đất toàn khu : khoảng 1,29.
- Dân số : khoảng 12.000 người.
- Tổng số căn hộ chung cư : khoảng 3.000 căn.
- Tầng cao xây dựng : tối thiểu 1 tầng, tối đa 30 tầng.
- Chỉ tiêu đất dân dụng toàn khu : khoảng 53,4 m2/người, trong đó:
4

- Chỉ tiêu sử dụng đất khu ở : khoảng 31,6 m2/người, trong đó:
+ Đất ở : khoảng 18,3 m2/người.
+ Đất công trình công cộng : khoảng 3,9 m2/người.
+ Đất giao thông : khoảng 3,5 m2/người.
+ Đất công viên cây xanh, hành lang rạch: khoảng 5,9 m 2/người.
- Định hướng chỉ tiêu quy hoạch phân theo các khu chức năng theo bản g
sau:
Tổng Hệ số Mật độ
Diện Tầng
diện tích sử xây dựng
Stt Phân khu chức năng và hạng mục công trình tích cao
sàn xây dụng tối đa
(ha) (tầng)
dựng(m2) đất (%)
Khu 1: Khu trung tâm huấn luyện, luyện
A tập thể dục thể thao và dịch vụ phục vụ 26,12 133.260 0,51 18,2 tối đa 8
thể thao
1 Đất công trình huấn luyện, luyện tập TT 12,88 14.880 0,12 11,6 1÷5
- Lô S1 (bố trí sân tập thể dục thể thao ngoài
3,58 0 0 0 0
trời)
- Lô S2 (bố trí các hạng mục công trình
luyện tập, thi đấu thể dục thể thao gồm: sân
bóng đá; cụm sân thi đấu tennis; hồ bơi liên 9,30 14.880 0,16 15 1÷5
hợp có mái che; nhà luyện tập và thi đấu đa
năng trong nhà; khu hành chính và phụ trợ..)
Đất trường học thể dục thể thao, trường
2 2,06 28.840 1,40 25 4÷8
năng khiếu thể dục thể thao và ký túc xá
- Lô S3 2,06 28.840 1,40 25 4÷8
Khu thương mại, dịch vụ phục vụ thể dục 4,60 89.540 1,95 50 4÷6
3
thể thao
- Lô S4a 2,60 50.610 1,95 50 4÷6
- Lô S4b 2,00 38.930 1,95 50 4÷6
4 Đất giao thông 3,92 0 0 0 0
Đất công viên c/xanh, hồ điều tiết (~0,9ha),
5 2,66 0 0 0 0
hành lang rạch
Khu 2: Khu trung tâm thương mại-dịch tối đa
B 37,92 693.800 1,83 28,7
vụ, giáo dục và chung cư cao tầng 30
1 Đất ở (chung cư cao tầng) 22,00 441.000 2,00 40 1÷30
- Lô K1 (khoảng 180 căn) 1,86 26.050 1,40 40 1÷30
- Lô K2 (khoảng 675 căn) 4,23 100.000 2,36 40 1÷30
- Lô K3a (khoảng 220 căn) 2,31 32.340 1,40 40 1÷30
- Lô K3b (khoảng 320 căn) 3,39 47.500 1,40 40 1÷30
- Lô K4 (khoảng 675 căn) 3,69 99.800 2,70 40 1÷30
- Lô K5 (khoảng 580 căn) 3,69 84,250 2,28 40 1÷30
- Lô K6 (khoảng 350 căn) 2,83 51,060 1,80 40 1÷30
Đất công trình công cộng: trung tâm 4,58 252.800 5,52 44,4 1÷30
2
thương mại-dịch vụ, giáo dục
- Lô L1: Khu trung tâm thương mại-dịch vụ
(trung tâm thương mại, y tế, văn phòng,
2,86 228.800 8,00 50 1÷30
khách sạn + căn hộ cho thuê (~5000 khách),
hội nghị, triển lãm)
- Lô L2: Khu giáo dục (trường cấp I-II) 1,72 24.000 1,40 35 4
5

3 Đất giao thông 4,22 0 0 0 0


Đất công viên cây xanh, hồ điều tiết
4 7,12 0 0 0 0
(~0,4ha), hành lang rạch
C Tổng cộng 2 khu 1 và 2 64,04 827.060 1,29 24,4 tối đa 30
D Đường giao thông đối ngoại 4,95
Tổng cộng (A+B+C) 68,99

5. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan và thiết kế đô thị:


- Trên khu 1 sẽ xây dựng cụm sân thể thao ngoài trời và khu công trình
luyện tập kết hợp thi đấu hiện đại với đầy đủ dịch vụ hỗ trợ theo tiêu chuẩn quốc
tế. Sân vận động, các sân thi đấu có mái che và nhà thi đấu đa năng được bố trí ở
khu vực trung tâm, hình thành cụm công trình thể dục thể thao hiện đại tập trung.
Khu trường học và năng khiếu thể dục thể thao (có khu ký túc xá kèm theo), cao
4-8 tầng, được bố trí ở phía đông, cách xa đường trục chính 80m. Khu thương
mại chuyên về dịch vụ và cung cấp dụng cụ thể dục thể thao, các văn phòng tư
vấn thể dục thể thao, văn phòng các công ty và liên đoàn thể thao.., cao 4-6 tầng,
được bố trí cận đường trục chính 80m. Trong khu thương mại cũng bố trí các cửa
hàng thực phẩm và khu giải trí để người tập thể thao nghỉ ngơi, thư giãn sau khi
luyện tập.
- Trên khu 2 bố trí tại khu lõi trung tâm là khu thương mại-dịch vụ (phục vụ
khu thể dục thể thao Rạch Chiếc), bao gồm các tòa nhà trung tâm thương mại,
cửa hàng bán lẻ, khách sạn, căn hộ cho thuê, trong có bố trí trung tâm hội nghị,
triển lãm, y tế..., tầng cao tối đa 30 tầng, mật độ tương đối cao. Xung quanh lõi
trung tâm bố trí các khu chung cư cao tầng mật độ thấp, tầng cao tối đa 30 tầng.
Trường học phổ thông cấp I-II được bố trí ở khu vực trung tâm các nhóm ở, cao
4 tầng, mật độ thấp (≤35%).
- Đặc điểm nổi bật là cảnh quan mặt nước rạch Mương Kinh (rộng 66m) và
rạch Đồng Trong (rộng 25m) chạy qua dự án, cùng với hành lang bờ rạch sử
dụng làm công viên, đường dạo ven rạch, tạo ra môi trường trong lành, sạch đẹp
và làm tăng giá trị không gian cảnh quan đối với khu công trình dân dụng.
- Trên mỗi nhóm ở, công viên sân trong được xem là trung tâm sinh hoạt
công cộng và giải trí của cộng đồng dân cư tại các cao ốc bao quanh, tách biệt
luồng giao thông cơ giới và giao thông bộ hành.
6. Phân đợt xây dựng:
Căn cứ chỉ đạo của Ủy ban nhân dân thành phố tại Thông báo số 630/TB-
VP ngày 23 tháng 9 năm 2005, việc triển khai đầu tư xây dựng khu thể dục thể
thao và thương mại, dịch vụ song song tương ứng với tiến độ đầu tư xây dựng
khu dân cư.
7. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
7.1. Quy hoạch giao thông:
Mạng lưới giao thông bao gồm các đường sau:
+ Đường dẫn vào khu quy hoạch (nằm ngoài phạm vi dự án) là Đường trục
chính của Khu liên hợp thể dục thể thao Rạch Chiếc có lộ giới 80m.
6

+ Đại lộ K1 có lộ giới 60m: 22m (mặt đường) + 2x5m (hè phố) + 2x14m (dãy
cây xanh).
+ Đại lộ K2 có lộ giới 30m: 2x8m (mặt đường) + 4m (dãy phân cách giữa) +
2x5m (hè phố).
+ Đường S1 có lộ giới 25m: 15m (mặt đường) + 2x5m (hè phố).
+ Hành lang bảo vệ kênh (theo Quyết định số 150/2004/QĐ-UB ngày 09 tháng
6 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Quy định quản
lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, kênh, rạch thuộc địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh):
 Rạch Mương Kinh: 30m.
 Rạch Đồng Trong: 20m.
Lưu ý: Chiều cao thông thủy của cầu 1 (ngang rạch Mương Kinh) và cầu 2
(ngang rạch Đồng Trong), yêu cầu Chủ đầu tư thực hiện theo ý kiến hướng dẫn
của Sở Giao thông - Công chính.
7.2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật:
a) Quy hoạch chiều cao:
+ Tổ chức san đắp nền toàn bộ diện tích khu quy hoạch đến cao độ xây dựng
lựa chọn Hxd ≥ 2,8m.
+ Cao độ thiết kế tại các điểm giao cắt đường đảm bảo điều kiện tổ chức giao
thông và hệ thống thoát nước mưa cho khu vực H = 2,66 ÷ 3,00m.
+ Cao độ khớp nối giữa khu 1 với trục đường liên khu vực S2 là 2,66m.
b) Quy hoạch thoát nước:
+ Tổ chức thoát riêng hệ thống thoát nước bẩn và mưa.
+ Khu đất thoát nước theo 10 lưu vực, quy mô diện tích từ 2,3ha ÷ 10,5 ha,
kích thước các tuyến cống chính dẫn đến các vị trí xả từ Ø600 ÷ Ø1500.
+ Hướng thoát nước chính: thoát đổ trực tiếp ra hệ thống sông rạch bao quanh
khu đất: sông Rạch Chiếc, rạch Đồng Trong và rạch Mương Kinh.
+ Việc san lấp rạch trong khu vực và áp dụng giải pháp thay thế thực hiện theo
văn bản 1148/SGTCC-ĐT ngày 27 tháng 11 năm 2006 của Sở Giao thông -Công
chính.
+ Cống thoát nước mưa sử dụng cống bê tông cốt thép đặt ngầm, tính toán thủy
lực theo chu kỳ tràn cống T = 3 năm, kích thước các tuyến cống trong khu vực
Ø500 ÷ Ø1500. Độ sâu chôn cống tối thiểu H c = 0,6m. Độ dốc cống đảm bảo khả
năng tự làm sạch cống i = 1/D.
7.3. Quy hoạch cấp nước:
+ Nguồn nước: Đấu nối với ống Ø800 hiện hữu dọc theo đường Tỉnh
lộ 25, nguồn từ nhà máy nước Thủ Đức.
7

+ Chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt: 200 lít/người/ngđ và chỉ tiêu cấp nước chữa
cháy: 20 lít/s, 3h cho 1 đám cháy, 2 đám cháy, tổng lượng nước cấp toàn khu:
9682,4 m3/ngđ.
+ Mạng lưới cấp nước được thiết kế theo mạng vòng và mạng nhánh đảm bảo
áp lực, lưu lượng.
+ Trụ cứu hỏa bố trí dọc theo các trục đường chính.
7.4. Quy hoạch cấp điện:
+ Tiêu chuẩn cấp điện: 1500 ÷ 2000 KWh/người/năm.
+ Nguồn điện cấp cho khu quy hoạch được lấy từ trạm 110/15-22KV Thủ Đức
và trạm 110/15-22KV Cát Lái. Lâu dài sẽ xây dựng 1 trạm biến áp trung gian có
công suất 2x25MVA để cấp điện cho khu vực này.
+ Toàn khu xây dựng mới các trạm biến áp phân phối 15-22/0,4KV kiểu trạm
phòng.
+ Mạng trung thế 22KV dự kiến xây dựng ngầm, dùng cáp M-240mm 2.
+ Mạng thông tin liên lạc xây dựng ngầm.
7.5. Quy hoạch thoát nước bẩn, rác thải và vệ sinh môi trường:
a) Thoát nước bẩn:
+ Tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt bằng 80% nước cấp.
+ Tổng lượng nước thải: 6454,93 m3/ngđ.
+ Phướng án thoát nước bẩn:
 Hệ thống thoát nước được thiết kế theo mạng riêng biệt.
 Khu 1: Sử dụng chung một trạm xử lý.
 Khu 2: Mỗi khu đất sẽ có 1 trạm xử lý riêng.
 Nước thải sau khi xử lý phải đạt tiêu chuẩn ở cột B TCVN 5945-1995
trong giai đoạn đầu và ở cột A TCVN 5945-1995 trong giai đoạn sau 2020 trước
khi xả ra môi trường tự nhiên.
b) Xử lý rác thải và vệ sinh môi trường:
+ Tiêu chuẩn rác thải: 1,2 kg/ngđ và tổng lượng rác thải: 27,01 tấn/ngày.
+ Phương án: Rác thải được phân loại, thu gom ở từng khu sau đó vận chuyển
tới khu xử lý rác bằng xe chuyên dụng.
Điều 2.
- Căn cứ nội dung phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (tỉ lệ
1/2.000) dự án Saigon Sports City (thuộc Khu liên hợp Thể dục thể thao Rạch
Chiếc) tại phường An Phú, quận 2 nêu trên, giao Sở Quy hoạch - Kiến trúc
hướng dẫn Công ty TNHH Saigon Sports City lập đồ án quy hoạch chi tiết xây
dựng đô thị (tỉ lệ 1/500) theo các giai đoạn phân đợt xây dựng đã cam kết, trình
Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt.
8

- Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn thủ tục giao-
thuê đất cho Công ty TNHH Saigon Sports City theo quy định hiện hành.
- Công ty TNHH Saigon Sports City có trách nhiệm phối hợp cùng Ủy
ban nhân dân quận 2 hoàn tất công tác bồi thường tái định cư, giải phóng mặt
bằng và triển khai xây dựng theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố,
Giám đốc các Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Quy hoạch -
Kiến trúc, Sở Giao thông - Công chính, Sở Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
quận 2, Công ty TNHH Saigon Sports City chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.

Nơi nhận: TM. ỦY BAN NHÂN DÂN


- Như điều 3;
KT. CHỦ TỊCH
- TTUB: CT, các PCT;
- VPHĐ-UB: PVP/ĐT, KT, VX; PHÓ CHỦ TỊCH
- Phòng ĐTMT, VX, ĐT;
- Lưu:VT, (ĐTMT-M) H.

Nguyễn Hữu Tín

You might also like