Professional Documents
Culture Documents
Đường bộ - Sử dụng container, xe tải, ô tô - Phổ biến nhất Khối lượng hàng hóa
- Phù hợp với vận chuyển trong - Tính linh động cao, vận chuyển ít hơn so
nước với đường hàng
không
Đường thủy - Vận chuyển bằng các loại tàu, - Khối lượng lớn - Mất nhiều thời gian
thuyền - Chi phí thấp
- Phù hợp nhất với các sản phẩm
đóng thùng (xăng, dầu), hàng hóa
lâu bị hỏng, hàng cồng kềnh hay
những mặt hàng có giá trị thấp như
các vật liệu xây dựng, gạo, cao su….
:
Đường hàng - Vận chuyển bằng các loại Máy bay - Nhanh chóng - Đắt nhất
không - Phù hợp với các mặt hàng có giá trị - Mặt hàng nhỏ, nhẹ
cao, nhỏ, nhạy cảm với thời gian - An toàn
giao hàng như vàng, kim cương, ...
Đường sắt - Vận chuyển bằng xe lửa - Chi phí thấp
- Phù hợp các hàng hoá số lượng
lớn: than, gỗ, hóa chất
Đường ống - Sử dụng đối với các mặt hàng chất - Tính chuyên biệt cao - Cần phải đầu tư xây
lỏng, khí, chất rắn dạng sệt như dầu - Không cần đóng gói dựng hệ thống cơ sở
- Chi phí thấp hạ tầng ban đầu
Giao hàng tận Nhân viên giao hàng thực hiện vận - Chậm
tay chuyển sản phẩm đến tận tay người - Tốn chi phí
tiêu dùng - Số lượng ít
Có thể vận chuyển theo hình thức : đơn phương hoặc đa phương. Việc sử dụng nhiều phương thức vận
chuyển sẽ giúp rút ngắn thời gian, giảm chi phí tuy nhiên cũng cần phải hoạch định và tổ chức hợp lý
Thiết kế kho:
- Kho là nơi tập kết cuối cùng của hàng hóa từ nhiều nguồn khác nhau.
- Kho trung chuyển đa năng ( cross - docking) là một phương thức
không lưu kho: vận chuyển hàng hóa thành từng chuyến nhỏ và giao
hàng tại địa phương. Phụ thuộc vào tính hợp tác của địa phương đó
- Hệ thống đầu mối - Vệ tinh (hub and spoke system) Nhà kho sẽ
đóng vai trò như một điểm trung gian gọi là đầu mối (Hub) và từ đây
sẽ kết nối với các khu vực hay còn gọi là vệ tinh (spoke) Hàng hóa
sẽ được vận chuyển từ những vệ tinh (spoke) cụ thể đến đầu mối để lưu trữ và rồi sẽ vận chuyển đến
một vệ tinh khác.
o Lợi thế: Giảm thiểu đoạn đường cần phải di chuyển
LỜI GIẢI
Dùng hàm Solver trong Excel để giải vấn đề này. Hình 15.3 cho thấy cách thiết lập bài toán này trong bảng tính.
HÌNH 15.3
● Ô B6 đến ô E6 chứa yêu cầu của mỗi nhà
kho khách hàng. Ô F2 đến F5 chứa lượng cung từ
mỗi nhà máy. Ô B2 đến E5 chứa chi phí vận
chuyển/ thùng (tính bằng USB$) cho sự kết hợp
tiềm năng từ nhà máy đến kho hàng.
● Ô B9 đến E12 chứa giải pháp cho vấn đề.
Cột F9 đến F12 là tổng vận chuyển của mỗi dòng,
cho thấy chi phí thật là bao nhiêu khi vận chuyển từ
mỗi nhà máy trong các giải pháp đề xuất.
● Chi phí của giải pháp đề xuất được tính
trong ô B16 đến E19 bằng cách nhân chi phí vận
chuyển mỗi đơn vị sản phẩm cho mỗi lộ trình cụ thể với chi phí vận chuyển trong giải pháp đề xuất. Ví
dụ: C18 = C4*C11
● Tổng chi phí của ô F20 sẽ bằng tổng các giá trị của các ô B16 đến E19.