You are on page 1of 103

LƯU NGỌC LAN

Tổng hợp
21 CHUYÊN ĐỀ NGỮ PHÁP
học sinh THPT cần nắm vững
(phù hợp cho học sinh ôn thi học kì hoặc
ôn thi vào đại học)

https://www.facebook.com/luu.n.lan
1
THƢ GỬI ĐẾN CÁC EM HỌC SINH.

Các em thân mến, Tiếng Anh ngày càng trở nên quan trọng trong xã hội hiện đại, trong
công việc và đời sống. Nếu các em đang lựa chọn Tiếng Anh là bộ môn mình tập trung học thì
đây là quyết định sang suốt, bởi hơn hết, bộ môn này sẽ đi theo em suốt cả cuộc đời. Lợi thế về
Tiếng Anh sẽ giúp các em có 1 tƣơng lai tƣơi sáng, 1 công việc với thu nhập cao, giúp các em
tiếp cận đƣợc với nền văn minh thế giới 1 cách dễ dàng hơn, đem lại sự phát triển cho đất nƣớc.
Thật vậy, chỉ trong vài năm nữa, Tiếng Anh sẽ trở nên phổ cập và nếu nhƣ kém Tiếng Anh thì
đó là 1 bất lợi vô cùng lớn của em trong cuộc sống, giống nhƣ ngƣời ― câm‖ ,ngƣời ―điếc‖ ,
ngƣời ―mù chữ‖ vì em không hiểu đƣợc ngôn ngữ chung của toàn thế giới.
Xác định cho mình sứ mệnh, giúp ―1 triệu ngƣời Việt Nam‖ thành thạo Tiếng Anh, cô rất
mong muốn có thể chia sẻ thật nhiều những tài liệu, video, bài giảng hoàn toàn MIỄN PHÍ để
giúp cho các bạn có thể học Tiếng Anh tốt hơn, đặc biệt là những em ở những nơi có điều kiện
khó khăn hơn, chúng ta càng phải tiếp cận nhiều hơn với thế giới, mở mang đầu óc để làm giàu
cho quê hƣơng mình.
Cô rất hi vọng sẽ nhận đƣợc thật nhiều những thƣ đóng góp, hoặc câu hỏi thắc mắc trong
quá trình học tập môn Tiếng Anh của các em qua hòm thƣ: ngoclanluu47@gmail.com. Hoặc
các em có thể follow facebook của cô ở đƣờng link: https://www.facebook.com/luu.n.lan để
theo dõi và nhận đƣợc những tài liệu, video học Tiếng Anh miễn phí trong thời gian tới nhé. Cô
mong muốn đƣợc đồng hành cùng các em trên con đƣờng học tập bộ môn thú vị này.

2
MỤC LỤC

CONTENTS
THƯ GỬI ĐẾN CÁC EM HỌC SINH. .................................................................................................... 1
VỀ GIÁO VIÊN ................................................................................................................................... 4
CHUYÊN ĐÈ 1: CÁC THÌ HIỆN TẠI ....................................................................................................... 5
CHUYÊN ĐỀ 2: CÁC THI QUÁ KHỨ ..................................................................................................... 8
CHUYÊN ĐỀ 3: CÁC THÌ TƯƠNG LAI ................................................................................................ 18
CHUYÊN ĐỀ 4: SỰ HÒA HỢP GIỮA CÁC THỜI (THE SEQUENCE OF TENSES) ...................................... 22
CHUYÊN ĐỀ 5: ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU (MODAL VERBS) ............................................................... 25
CHUYÊN ĐỀ 6: CÂU ĐIỀU KIỆN VÀ CÂU ƯỚC ................................................................................... 29
(CONDITIONAL SENTENCES AND WISHES) ...................................................................................... 29
CHUYÊN ĐỀ 7: CÂU BỊ ĐỘNG .......................................................................................................... 33
(PASSIVE SENTENCES) ........................................................................................................................... 33
CHUYÊN ĐỀ 8: CÂU TƯỜNG THUẬT ................................................................................................ 41
CHUYÊN ĐỀ 9: INFINITVES AND GERUNDS (TO V VÀ V-ING) ........................................................... 48
CHUYÊN ĐỀ 10: GERUND AND PRESENT PARTICIPLE ....................................................................... 51
(DANH ĐỘNG TỪ VÀ HIỆN TẠI PHÂN TỪ) ............................................................................................ 51
CHUYÊN ĐỀ 11: SỰ SO SÁNH .......................................................................................................... 54
CHUYÊN ĐỀ 12: MỆNH ĐỀ QUAN HỆ ............................................................................................... 58
CHUYÊN ĐỀ 13: SỰ ĐẢO NGỮ (INVERSION) .................................................................................... 61
CHUYÊN ĐỀ 14: CÁC MỆNH ĐỀ VÀ CỤM TỪ .................................................................................... 66
CHUYÊN ĐỀ 15: SENTENCE CONNECTORS ....................................................................................... 74
CHUYÊN ĐỀ 16: CÂU HỎI ĐUÔI- TAG QUESTIONS ........................................................................... 77
CHUYÊN ĐỀ 17: SUBJECT – VERBS AGREEMENT .............................................................................. 81
CHUYÊN ĐỀ 18 : TỪ HẠN ĐỊNH ( DETERMINERS) ............................................................................. 85
CHUYÊN ĐỀ 19: ARTICLES (MẠO TỪ) .............................................................................................. 88
CHUYÊN ĐỀ 20: PREPOSITIONS (GIỚI TỪ) ....................................................................................... 93
CHUYÊN ĐỀ 21: SUBJUNTIVE (GIẢ ĐỊNH) ........................................................................................ 99

3
VỀ GIÁO VIÊN

PROFILE

Họ và Tên: Lƣu Ngọc Lan


Ngày sinh: 04/07/1991
Email: ngoclanluu47@gmail.com
Facebook: https://www.facebook.com/luu.n.lan
- Cử nhân loại giỏi Khoa Sƣ phạm Tiếng Anh - Hệ cử nhân Chất lƣợng cao, Trƣờng Đại học Ngoại Ngữ -
Đại học Quốc Gia Hà Nội.
- Nguyên giảng viên tại khoa sƣ phạm Tiếng Anh, đại học ngoại ngữ, đại học quốc gia Hà Nội.
- Hiện đang tham gia tại khóa Thạc Sỹ Master TESOL (Teaching English to Speakers of Other Language) tại
chƣơng trình liên kết giữa đại học Hà Nội và Đại học Victoria, Úc
- Năm 2014: Thuyết trình tại hội nghị nghiên cứu khoa học quốc tế về phƣơng pháp giảng dạy International
Conference of Asian Association of Teachers of English as a Foreign Language (ASIA TEFL) , tại Kuching,
Malaysia. Đề tài đƣợc đăng trên tạp chí Proceedings của ASIA TEFL.
- Năm 2014: Tham dự hội nghị nghiên cứu khoa học quốc tế về giảng dạy tại trƣờng đại học Hà Nội, nghiên
cứu đƣợc đăng trên kỉ yếu của hội nghị.
- Từng là giáo viên tại trƣờng THPT Chu Văn An, Hà Nội và Giám đốc học thuật của English Land Miền
đất anh ngữ chuyên về luyện thi đại học.
- Hiện đang công tác giảng dạy tại THPT Việt Đức
Các dự án khác
Trƣởng ban dự án Kiến tạo tƣơng lai ngƣời Việt trẻ
Fanpage: https://www.facebook.com/kientaotuonglainguoiviettre
Về dự án: http://www.slideshare.net/ShapingVietyouthfuture/kin-tao-tng-lai-ngi-vit-tr
Phỏng vấn trên VTV4: https://www.youtube.com/watch?v=exfckqfVarA
Nội dung toàn bộ chƣơng trình: https://www.youtube.com/watch?v=O7T_EpKoKbI
(Nội dung phát biểu của Lan ở 19p21s)

4
CHUYÊN ĐÈ 1: CÁC THÌ HIỆN TẠI

I. HIỆN TẠI ĐƠN (PRESENT SIMPLE):


1. Cách thành lập:

- Câu khẳng định S + V(s/es); S + am/is/are


- Câu phủ định S + do/does + not + V; S + am/is/are + not
- Câu nghi vấn Do/does + S + V?; Am/Is/Are + S?

2. Cách dùng chính:


Thì hiện tại đơn diễn tả:
- Một thói quen hoặc một hành động lặp đi lặp lại. Trong câu thường có các trạng từ: always, often,
usually, sometimes, seldom, rarely, every day/week/month…
o Eg: Mary often gets up early in the morning.
(Mary thƣờng dậy sớm vào buổi sáng.)
- Một sự thật hiển nhiên, một chân lí.
o Eg: The sun rises in the east and sets in the west.
(Mặt trời mọc ở hƣớng đông và lặn ở hƣớng tây.)
- Một thời gian biểu tình hoặc một lịch trình.
o Eg: The last train leaves at 4.45.
(Chuyến tàu cuối cùng rời lúc 4.45.)

II. HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (PRESENT PROGRESSIVE)


1. Cách thành lập:

- Câu khẳng định S + am/is/are + V-ing


- Câu phủ định S + am/is/are + not + V-ing
- Câu hỏi Am/Is/Are + S + V-ing?

2. Cách dùng:
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả:
- Một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói, trong câu thường có các trạng từ: now, right now, at the
moment, at present, …
o Eg: What are you doing at the moment? (Bạn đang làm gì đấy?)
I‘m writing a letter.(Mình đang viết thƣ.)
Be quiet! My mother is sleeping (Yên lặng nào! Mẹ mình đang ngủ.)
- Một hành động đã được lên kế hoạch từ trước.
o Eg: What are you doing tonight?(Tối nay cậu định làm gì?)
I am going to cinema with my father.(Tớ định đi cùng bố đến rạp chiếu phim.)
- Một hành động nhất thời (dùng để chỉ sự thay đổi) today, this week, this month, these days, …

5
o Eg: What is your daughter doing these days?(Gần đây, con gái anh đang làm gì vậy?)
She is studying English at the foreign language center. (Nó đang học tiếng Anh ở trung
tâm ngoại ngữ.)
- Dùng với always diễn tả 1 thói quen gây phiền phức
o Eg: He is always complaining. ( Anh ta lúc nào cũng phàn nàn)
3. Những động từ không dùng với thì HTTD: Stative and non-stative uses of verbs
Khi động từ miêu tả trạng thái, (Stative verb), chúng không đƣợc sử dụng trong các thì tiếp diễn
Communication Agree, deny, disagree
Thinking Believe, consider, doubt, expect, imagine, know, mean, realize, suppose,
suspect, think, understand
Existence Exist
Emotions Adore, appeal, appreciate, desire, despise, detest, dislike, envy, fear, feel,
forgive, hate, like, love, mind, need, pity, prefer, satisfy, trust, want, wish
Perception Appear, hear, look, notice, recognize, resemble, see, seem, smell, sound,
taste
Possession and Belong, concern, consist, contain, cost, depend, equal, fit, have, include,
relationships lack, measure, owe, own, possess, suit, weigh
between things
Other Deserve, matter

 Chú ý
Rất nhiều động từ trên vẫn có thể đƣợc sử dụng ở thì tiếp diễn khi chúng diễn tả hành động chứ không phải
trạng thái. Những từ đó bao gồm: appeal, be, consider, depend, feel, have, include, look, mean, mind, see, smell,
taste, think, weigh
 Example:
- I think it‘s important to know how to use a computer. (state: think = believe)
- I‘m thinking about going on a computer course. (action: think = consider)
- Do you have your plane ticket with you? (state:possession)
- Are you having lunch at the moment? (action:eating)

III. HIỆN TẠI HOÀN THÀNH (PRESENT PERFECT)


1. Cách thành lập:

- Câu khẳng định S + have/has+ V3/ed


- Câu phủ định S + have/has + not + V3/ed
- Câu hỏi Have/Has + S + V3/ed?

2. Cách dùng chính:


Thì HTHT dùng để diễn tả:
 Một hành động xảy ra trong quá khứ không xác định rõ thời điểm.
Eg: Have you had breakfast? – No, I haven‘t.
6
(Bạn đã ăn sáng chƣa? – Chƣa.)
 Một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả còn ở hiện tại.
Eg: My friend Nam has lived in HCMC since 1998.
(Nam, bạn của tôi đã sống ở thành phố Hồ Chí Minh từ năm 1998.)
 Một hành động mới xảy ra.
Eg: I have just finished my homework.
(Tôi vừa làm xong bài tập về nhà.)
 Trong cấu trúc:
Be + the first/second … time + S + have/has + V3/ed
Be + the so sánh nhất + N + S + have/has + V3/ed
Eg: This is the first time I have been to Paris.
(Đây là lần đầu tiên tôi đến Paris.)
She is the most honest person I have ever met.
(Cô ấy là ngƣời thân thiện nhất mà tôi từng gặp.)

3. Các trạng ngữ thƣờng dùng với HTHT:


Just Recently Lately Ever
Never Yet Already Since
For So far Until now Up to now
Up to the present

IV. HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN (PRESENT PERFECT PROGRESSIVE):
1. Cách thành lập:

- Câu khẳng định S + have/has+ been + V-ing


- Câu phủ định S + have/has + not + been + V-ing
- Câu hỏi Have/Has + S + been + V-ing?

2. Cách dùng chính:


Thì HTHTTD đƣợc dùng để diễn tả:
Hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài liên tục đến hiện tại và có thể tiếp diễn ở tƣơng lai.
Thƣờng dùng với : How long, since và for.
Eg: How long have you been waiting for her?
(Bạn đợi cô ấy bao lâu rồi?)
- I have been waiting for her an for an hour.
(Mình đợi cô ấy một tiếng đồng hồ rồi.)
Chú ý: HTHT thường chỉ hành động hoàn tất trong khi đó HTHTTD thường chỉ hành động còn
tiếp tục.

7
CHUYÊN ĐỀ 2: CÁC THI QUÁ KHỨ

I. QUÁ KHỨ ĐƠN (PAST SIMPLE):


1. Cách thành lập:

- Câu khẳng định S + V2/ed; S + was/were


- Câu phủ định S + did + not + V; S + was/were + not
- Câu nghi vấn Did + S + V?; Was/Were+ S?

2. Cách dùng chính:


- Quá khứ đơn dùng để diễn tả :
1.1. một hành động xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ. Trong câu thƣờng có các trạng
ngữ: yesterday, ago, last week/month/year, in the past, in 1990, …
Eg: Uncle Ho passed away in 1969.
1.2. Sự kiện chính trong 1 câu chuyện
Eg: Frank turned on the TV and sat on the sofa.
1.3. Giả định cho hiện tại trong câu điều kiện
Eg: If we didn‘t have computers, what would the world be like?
1.4. Diễn tả thì hiện tại sau ― wish, it‘s time, would rather, etc..
Eg: I‘ d rather Michael didn‘t wast so much time playing video games.

Chú ý:
Phân biệt quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành
Quá khứ đơn Hiện tại hoàn thành
Hoàn thành hay chƣa hoàn thành
Chúng ta sử dụng Quá khứ đơn cho thời gian Chúng ta sử dụng hiện tại hoàn thanh cho thời
đã kết thúc trong quá khứ: gian vẫn tiếp diễn cho đến bây giờ.
Ví dụ: Yesterday/ last week/ from 2007 to Ví dụ: Today/ this week/ since 2007
2010
- It didn‘t rain last week - It hasn‘t rained this week.
- Did you see Anna this morning? - Have you seen Anna this morning?
( It is now afternoon or evening) ( It is still morning)
- Chúng ta sử dụng quá khứ đơn cho những - Chúng ta sử dụng hiện tại hoàn thành cho
hành động đã hoàn thanh trong quá khứ, những hành động chƣa hoàn thành, thƣờng đi
thƣờng đi với từ ―ago‖ với ―still‖ và ―yet‖.
- I finished my homework an hour ago. - I still haven‘t finished my homework.
- I haven‘t finished my homework yet.
- Chúng ta sử dụng Quá khứ đơn với từ ―for‖ Chúng ta sử dung hiện hoàn thành với ―for‖

8
khi hành động đã hoàn thành. cho những hành động vẫn tiếp tục diễn ra.
I lived in London for five years. - I have lived in London for five years.
( I don‘t live there now) ( I still live there)

- Chúng ta sử dụng quá khứ đơn với câu hỏi - Chúng ta sử dụng hiện tại hoàn thành với
―when‖ câu hỏi ―how long‖
When did you move here? How long have you lived here? ( I know you
still live here)
Hành động và sự kiện lặp đi lặp lại
- Nếu chúng ta sử dụng Quá khứ đơn, có - Nếu chúng ta sử dụng hiện tại hoàn thành,
nghĩa rằng hành động và sự kiện đó đã hoàn có nghĩa là hành động và sự kiện đó có thể sẽ
thành và sẽ không xảy ra nữa. xảy ra. Chúng ta đôi khi có thể nhấn mạnh
Eg: You played the saxophone everynight. ( điều này bằng các cụm nhƣ: ―so far? Và ― up
But you don‘t any more) to now‖
Eg: You‘ve played the saxophone everynight.
( Until now, and you will probably continue
to play every night)
Trạng thái
- Chúng ta sử dụng quá khứ đơn nếu trạng - Chúng ta sử dụng quá khứ hoàn thành để nói
thái đó không còn tồn tại. về 1 trạng thái đã tồn tại trong quá khứ và vẫn
Eg: We belonged to the tennis club in the tiếp tục ở hiện tại.
village we used to live in. Eg: I have belonged to the tennis club since
we moved here.
Quá khứ gần và xa
Quá khứ đƣợc sử dụng để nói về các thông tin Hiện tại hoàn thành đƣợc sử dụng để nói về
cũ hơn Hiện tại hoàn thành những tin tức mới.
- Martin crashed his car last year. Eg: Martin has crashed his car again.
Khi nói về điều gì đó vừa đƣợc phát minh từ Khi chúng ta báo cáo rằng ai đó vừa phát
lâu rồi, chúng ta sử dụng quá khứ đơn. minh, sản xuất, khám phá hay viết ra cái gì,
Eg: Chinese craftsmen invented both paper chúng ta sử dụng hiện tại hoàn thành.
and printing.
Eg: They have invented a device for moving
large objects.
Thời gian cụ thể
Quá khứ đơn đƣợc sử dụng để nói về thời Chúng ta nói về điều gì đó đã xảy ra trong quá
gian cụ thể trong quá khứ. khứ, nhƣng chúng ta không làm rõ chính xác
Eg: I sent my first email six months ago. khi nào nó xảy ra, chúng ta sử dụng hiện tại
hoàn thành.
Eg: Have you ever sent an email before?

9
Sự kêt nối với hiện tại
Chúng ta sử dụng quá khứ đơn khi chúng ta Chúng ta sử dụng hiện tại hoàn thành khi điều
nói về cac sự kiện mà không đƣợc kết nối với chúng ta nói về 1 khoảng thời gian cho đến
hiện tại. hiện tại.
Eg: I went to Los Angeles but not to New Eg: I‘ve been to Lost Angeles but not to New
York. York.

Chú ý , ngƣời nói sẽ tự quyết định họ nhìn thấy sự kiện nhƣ 1 sự kết nối với hiện tại hay
không. Điều này có thể là vấn đề về thời gian và địa. Thế nên sử dụng thì nào ở đây là vấn đề
về sự lựa chọn, không phải là sai hay đúng về ngữ pháp.
Eg: I‘ve left my books at home. ( Ngƣời nói cảm thấy rằng sự kiện đó là vừa mới xảy ra)
I left my books at home. ( Ngƣời nói cảm thấy sự kiện đó đã qua lâu rồi)
- Chúng ta sử dụng hiện tại hoàn thành khi
nói về 1 việc đã xảy ra đƣợc bao nhiêu lần.
Eg: This is the first time anyone has
complained.
Chúng ta sử dụng hiện tại hoàn thành với so
sảnh nhất:
- It‘s the easiest language I‘ve learned.

II. QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN (PAST PROGRESSIVE)


1. Cách thành lập

- Câu khẳng định S + was/were + V-ing


- Câu phủ định S + was/were + not + V-ing
- Câu hỏi Was/Were + S + V-ing?

2. Cách dùng chính:


Thì QKTD dùng để diễn tả:
2.1 Một hành động xảy ra và kéo dài tại một thời điểm trong quá khứ.
Eg: She was studying her lesson at 7 last night.
(7 giờ tối qua, cô ấy đang học bài.)
What were you doing from 3p.m to 6p.m yesterday?
(Từ lúc 3 giờ đến 6 giờ chiều ngày hôm qua, bạn đang làm gì?)
I was practising English at that time.
(Tôi đang thực hành tiếng anh vào lúc đó.)
2.2 Một hành động xảy ra (V-ing) ở quá khứ thì có một hành động khác xen vào (V2/ed).
Eg: He was sleeping when I came.

10
(Lúc tôi đến thì anh ấy đang ngủ.)
While my mother was cooking dinner, the phone rang.
(Khi mẹ tôi đang nấu bữa tối thì điện thoại reo.)
2.3 Hai hàng động diễn ra song song cùng lúc trong quá khứ.
Eg: While I was doing my homework, my younger brother was playing video games.
(Trong khi tôi đang làm bài tập, em trai của tôi chơi điện tử.)
2.4. Sự kiền nền trong 1 câu chuyện
Eg: It was raining outside and people were making their way home after work.

III. QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH (PAST PERFECT)


1. Cách thành lập:
- Câu khẳng định S + had+ V3/ed
- Câu phủ định S + had + not + V3/ed
- Câu hỏi Had + S + V3/ed?

2. Cách dùng chính:


Thì QKHT dùng để diễn tả:
 Một hành độgn xảy ra và hoàn tất trước một thời điểm hoặc một hành động trong quá khứ
(hành động trước dùng HAD + V3/ed, hành động sau dùng V2/ed)
Eg: We had had dinner before 8 o‘clocl last night.
(Chúng tôi ăn tối trƣớc 8 giờ tối qua.)
 Một hành động đã xảy ra nhưng chưa hoàn thành, tính đến thời điểm nào đó trong quá khứ.
Eg: By the time I left that school, I had taught there for 10 years.
(Vào thời điểm tôi rời trƣờng này, tôi đã dạy đƣợc 10 năm.)

3. Thì này thƣờng đƣợc dùng với các từ, ngữ sau đây:
- After, before, when, as, once
Eg: When I got to the station, the train had already left.
(Khi tôi đến bến xe, tàu đã đi mất rồi.)
- No sooner … than (vừa mới … thì)
Hardly/Scarely … when (vừa mới … thì)
Eg: He had no sooner returned from abroad than he fell ill.
 No sooner had he returned from abroad than he fell ill.
- It was not until … that … (mãi cho tới … mới …)
- Not until … that … (mãi cho tới … mới …)
Eg: It was not until I had met her that I understood the problem.
 Not until I had met her did I understand the problem.

11
(Mãi cho tới lúc gặp cô ta, tôi mới hiểu ra vấn đề.)

IV. QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN (PAST PERFECT PROGRESSIVE)
1. Cách thành lập:

- Câu khẳng định S + had + been + V-ing


- Câu phủ định S + had + not + been + V-ing
- Câu hỏi Had + S + been + V-ing?

2. Cách dùng chính:


Thì QKHTTD dùng để nhấn mạnh tính LIÊN TỤC của hành động cho đến khi một hành động
khác xảy ra trong quá khứ.
Eg: When she arrived, I had been waiting for 3 hours.
(Khi cô ấy đến, tôi đã đang đợi cô ấy đƣợc 3 tiếng rồi.)

Các thì dễ nhầm l n.


1. Past simple & Present perfect
Past simple Present perfect

1. Hành động đã bắt đầu và đã kết thúc 1. Hành động đã xảy ra trong quá khứ nhƣng
tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ KHÔNG có thời điểm cụ thể.
Eg: I have visited Hanoi.
Eg: I visited Hanoi last month.

2. Hành động đã xảy ra nhiều lần trong 2. Hành động đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ và
quá khứ nhƣng KHÔNG còn có thể có thể lặp lại ở hiện tại hoặc tƣơng lai
lặp lại VD:
VD: - My sister has written a number of short
- Shakespeare wrote many plays. stories. (Chị tôi đã viết rất nhiều truyện
(Shakespeare đã viết rất nhiều vở kịch) ngắn.) → vẫn tiếp tục sáng tác
→ hiện nay ông ấy đã mất

12
3. Hành động xảy ra trong quá khứ, 3. Hành động đã xảy ra trong quá khứ nhƣng kết
kết quả KHÔNG còn ở hiện tại quả v n còn ở hiện tại
VD: VD:
- Tom had a serious car crash. - Tom has had a serious car crash. (Tom đã
(Tom đã găp tai nạn ô tô - găp tai nạn ô tô nghiêm trọng.) → hiện giờ
nghiêm trọng.) → hiện giờ anh anh ấy đang nằm viện
ấy đã ra viện
- Tom washed the car. (Tom đã rửa - Tom has washed the car. (Tom đã rửa xe.) → hiện
xe.) → hiện giờ nó lại bị bẩn giờ nó rất sạch sẽ

- I lost the key. (Tôi đã bị mất chìa - I have lost the key. (Tôi đã bị mất chìa khóa.) →
khóa.) → hiện giờ đã tìm thấy hiện giờ tôi không thể vào nh

4. Hành động xảy ra và đã kết thúc ở 4. Hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến
quá khứ hiện tại và có thể tiếp tục ở tƣơng lai
VD: VD:
- She lived in Hanoi for 10 years. (Cô - She has lived in Hanoi for 10 years. (Cô ấy đã sống
ấy đã sống ở Hà Nội 10 năm.) → hiện ở Hà Nội 10 năm.) → hiện giờ cô ấy vẫn đang sống
giờ cô ấy không còn sống ở đó nữa ở đó

5. Nói chi tiết về một sự việc vừa mới 5. Thông báo hoặc loan tin về một sự việc vừa mới
xảy ra xảy ra
VD: VD: - Ow! I have burnt myself. (Ôi! Tôi bị phỏng
- Ow! I have burnt myself. (Ôi! Tôi bị rồi.)
phỏng rồi.)
- How did you do that? (Làm sao mà
lại bị phỏng vậy?)
- I picked up a hot dish. (Tôi bê đĩa
thức ăn nóng.)

2. Present perfect simple and present perfect continuous


Present perfect simple Present perfect continuous

1. Để nhấn mạnh kết quả RỒI hay CHƢA 2. Để nhấn mạnh một hành động gì đó kéo dài bao lâu,
của một hành động, hãy dùng Present hay nhƣ thế nào, hãy dùng Present Perfect Continuous:

13
Perfect:
We've been working really hard for a couple of months.
I've made fifteen phone calls this morning. (Chúng tôi đã làm việc rất chăm chỉ đã vài tháng nay
(Tôi đã gọi xong 15 cuộc gọi trong sáng rồi).
này). She's been having a hard time. (Cô ấy đang trải qua
He's written a very good report. (Anh ấy khoảng thời gian khó khăn).
đã viết xong một bản báo cáo thật hay).
They have already gone home. (Họ đã về
nhà hết rồi).

- I've been reading this book for two months but I've only read half of it. It's very difficult to
read.
(Tôi đã đọc quyển sách này đƣợc 2 tháng rồi, nhƣng tôi chỉ đọc đƣợc nửa quyển mà thôi. Nó khó đọc
quá.)
- She's been trying to convince him for 20 minutes but she hasn't managed to yet.
(Cô ấy đã cố gắng thuyết phục anh ta 20 phút rồi, nhƣng cô ấy vẫn chƣa thuyết phục đƣợc).
- They've been talking about this for a month and they still haven't found a solution.
(Họ đã nói về chuyện này đã đƣợc 1 tháng nay rồi và họ vẫn chƣa tìm ra đƣợc giải pháp.)

Nói về how much, how


- - Nói về how long
many or how many - Example
times + How long have you been reading that book?
Example: + Lisa is still writing letters. She‘s been writing letters all day.
+ How much of that book have
you read
+ Lisa has written ten letters
today/

14
- Nhân mạnh vào KẾT - Nhấn mạnh vào QUÁ TRÌNH
QUẢ + Kate‘s clothes are coved in paint. She has been painting the
- Example: ceiling.
+ The ceiling was white. How it + I‘m so tired. I have been working all day.
is red. She has painted the
ceiling.

3. Past simple and past continuous


Past simple Past continuous

Hành động đã bắt đầu và đã kết thúc tại một Hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể
thời điểm cụ thể trong quá khứ trong quá khứ
VD: VD:
- Yesterday I cooked my dinner. - I was cooking my dinner at 6 p.m yesterday.
What did you do last Sunday? - What were you doing at this time last
Sunday?

Hành động lặp đi lặp hoặc xảy ra thƣờng Hành động lặp đi lặp lại gây khó chịu cho ngƣời
xuyên trong quá khứ khác
VD: He always carried an umbrella. VD: He was always ringing me up.

Diễn tả hành động một cách chung chung Diễn tả một cách chính xác và chi tiết hơn về thời
gian.

Past simple Past continuous

Hành động đã bắt đầu và đã kết thúc tại một Hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể
thời điểm cụ thể trong quá khứ trong quá khứ
VD: VD:

15
- Yesterday I cooked my dinner. - I was cooking my dinner at 6 p.m yesterday.
What did you do last Sunday? - What were you doing at this time last
Sunday?

Hành động lặp đi lặp hoặc xảy ra thƣờng Hành động lặp đi lặp lại gây khó chịu cho ngƣời
xuyên trong quá khứ khác
VD: He always carried an umbrella. VD: He was always ringing me up.

Diễn tả hành động một cách chung chung Diễn tả một cách chính xác và chi tiết hơn về thời
gian.

Hành động đã xảy ra trong quá khứ Hành động đã xảy ra và kéo dài liên tục trong quá
VD: khứ
- Yesterday, Mr Smith worked. (Hôm qua, VD:
ông Smith đã làm việc.) - Yesterday, Mr Smith was working from 2 p.m to
5p.m.

Một loạt các hành động xảy ra nối tiếp Hai hay nhiều hành động xảy ra đồng thời trong quá
nhau trong quá khứ khứ
VD: She got out the car, locked the door, VD: Last night, when I was studying, my sister was
and walked toward the theater. sleeping

Note: 2 cách dùng trên dễ bị nhầm lẫn với một cách dùng, vốn là sự kết hợp của Quá khứ đơn và
Quá khứ tiếp diễn nhằm diễn tả: một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì bị một hành động
cũng trong quá khứ khác cắt ngang. Khi đó, hành động nào đang diễn ra thì dùng Quá khứ tiếp diễn,
hành động nào cắt ngang thì dùng Quá khứ đơn.
VD: When I came yesterday, he was cooking.
While John was working in the garden, he hurt his back.

QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH


QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH (PAST PERFECT)

16
1. Cách thành lập:
2. Cách dùng chính:
- Một hành động xảy ra và hoàn tất trước một thời điểm hoặc một hành động trong quá khứ
Eg: We had had dinner before 8 o‘clock last night.
- Một hành động đã xảy ra nhưng chưa hoàn thành, tính đến thời điểm nào đó trong quá khứ.
Eg: By the time I left that school, I had taught there for 10 years.
3. Dấu hiệu
- After, before, when, as, once
Eg: When I got to the station, the train had already left.
- No sooner … than (vừa mới … thì)
Hardly/Scarely … when (vừa mới … thì)
Eg: He had no sooner returned from abroad than he fell ill.
No sooner had he returned from abroad than he fell ill.\
- It was not until … that … (mãi cho tới … mới …)
Not until … that … (mãi cho tới … mới …)
Eg: It was not until I had met her that I understood the problem.
 Not until I had met her did I understand the problem.

17
CHUYÊN ĐỀ 3: CÁC THÌ TƢƠNG LAI

I. TƢƠNG LAI ĐƠN (SIMPLE FUTURE)


1. Cách thành lập:

- Câu khẳng định S + will/shall + V


- Câu phủ định S + will/shall + not + V
- Câu hỏi Will/Shall + S + V?

2. Cách dùng chính:


Thì TLĐ dùng để diễn tả:
 Một hành động sẽ xảy ra trong tƣơng lai.
Eg: I will call you tomorrow.
 Một quyết định đƣợc đƣa ra vào lúc nói.
Eg: It‘s cold. I‘ll shut the window.
 Một lời đề nghị
Eg: I will lend you the money.
 Một lời hứa
Eg: I promise you you won‘t lose your job.
 Một yêu cầu
Eg: Will you give a presentation on the sales figures?
 Một tiên đoán, dự báo trong tƣơng lai
Eg: People will travel to Mars one day.

3. Một số trạng từ chỉ thời gian thƣờng gặp:


Tomorrow, tonight, next week/ month/ year, someday, in the future .

II. TƢƠNG LAI GẦN (BE GOING TO):


1. Cấu trúc: S + is/am/are + going to + V
Eg: We are going to buy a new house.
2. Cách dùng:
BE GOING TO đƣợc dùng để:
- Nói về một dự định sẽ đƣợc thực hiện trong tƣơng lai hoặc một quyết định sẵn có.
Eg: I am going to study French next month.
(Tháng tới, tôi định học tiếng Pháp.)
- Đƣa ra dự đoán về tƣơng lai dựa trên sự việc hiện tại.
Eg: Look at the sky! It‘s going to rain.

18
(Nhìn bầu trời kìa! Sắp mƣa rồi.)

III. TƢƠNG LAI TIẾP DIỄN (FUTURE PROGRESSIVE)


1. Cách thành lập:

- Câu khẳng định S + will/shall + be + V-ing


- Câu phủ định S + will/shall + not + be + V-ing
- Câu hỏi Will/Shall + S + be + V-ing?

2. Cách dùng chính:


Thì TLTD dùng để diễn tả một hành động sẽ đang diễn ra ở một thời điểm hay một khoảng thời
gian trong tƣơng lai.
Eg: This time next week I will be playing tennis.
(Bằng thời gian này tuần tới, tôi đang chơi quần vợt.)
We‘ll be working hard all day tomorrow.
(Ngày mai chúng ta sẽ phải làm việc chăm chỉ cả ngày.)

IV. TƢƠNG LAI HOÀN THÀNH (FUTURE PERFECT)


1. Cách thành lập:

- Câu khẳng định S + will/shall + have+ V3/ed


- Câu phủ định S + will/shall + not + have + V3/ed
- Câu hỏi Will/Shall + S + have + V3/ed?

2. Cách dùng chính:


Thì TLHT dùng để diễn tả:
- Một hành động sẽ hoàn tất trƣớc một thời điểm trong tƣơng lai.
Eg: It‘s now 7p.m. I will have finished teaching this class by 8.30.
(Bây giờ là 7 giờ tối. Tôi sẽ kết thúc bài giảng vào lúc 8 giờ 30 phút.)
- Một hành động sẽ hoàn tất trƣớc một hành động khác trong tƣơng lai.
Eg: By the time you come back, I will have written this letter.
(Khi bạn quay lại, tôi sẽ viết lá thƣ này.)
Thì này thƣờng đƣợc bắt đầu bằng cụm từ: By + time (By then, By the time, By the end of
this week/month/year).

V. TƢƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN (FUTURE PERFECT PROGRESSIVE)


1. Cách thành lập :
- Câu khẳng định S + will/shall + have + been + V-ing
- Câu phủ định S + will/shall + not + have + been + V-ing
- Câu hỏi
19 Will/Shall + S + have + been + V-ing?
2. Cách dùng chính:
Thì TLHTTD dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động sơ với một thời điểm nào đó hoặc
hành động khác trong tƣơng lai.
Eg: By next month, he will have been working in the office for 10 years.
When Geogre get his degree, he will have been studying at Oxford for 4 years.

VI. Time clauses


Sau nhiều những từ và cụm từ chỉ thời gian, ví dụ nhƣ: When, while, once, as soon as, etc, chúng
ta không sử dụng will hay be going to.
Chúng ta sử dụng:

Present simple: I‘ll give you a pay rise when you start working harder.
Present continuous: I‘ll give you a pay rise once you’re bringing in three new customers a
week
Present perfect simple: I‘ll give you a pay rise as soon as you have proved you‘re a hard worker.
Present perfect continuous: I won‘t give you a pay rise until you have been working here for
three years.

VII. Các cách khác để nói về thì tƣơng lai


Be about to Cho tƣơng lai gần I’m just about to ask for my
pay rise
Be on the point/ verge of Cho tƣơng lai gần I’m just on the point/ verge
of asking for my pay rise
Be due to Cho sự sắp xếp trƣớc, mang I’m due to meet my boss at
tính trang trọng eleven o’clock.
Be to do Cho sự bắt buộc You’re to get those reports
written before Friday.
The factory is to open in
Cho sự thông báo mang tính July.
trang trọng

VIII. Tƣơng lai trong quá khứ


1. Will  Would
Eg:
Then: I think the factory will open in September

20
Now: I thought the factory would open in September.
2. is going to  was going to
Eg:
Then: I think it‘s going to rain.
Now: I thought it was going to rain.

21
CHUYÊN ĐỀ 4: SỰ HÒA HỢP GIỮA CÁC THỜI (THE SEQUENCE OF
TENSES)

Một câu có thể bao gồm một mệnh đề chính và một hoặc nhiều mệnh đề phụ. Khi trong câu có
hai mệnh đề trở lên, động từ phải có sự phối hợp về thì.
I. SỰ PHỐI HỢP VỀ THÌ TRONG MỆNH ĐỀ CHÍNH (MAIN CLAUSE) VÀ MỆNH ĐỀ
PHỤ (SUBORDINATE CLAUSE)
MỆNH ĐỀ CHÍNH MỆNH ĐỀ PHỤ (SUBORDINATE CLAUSE)
(MAIN CLAUSE)
PRESENT SIMPLE - 3 thời hiện tại: present simple, present progressive, present
SIMPLE FUTURE perfect
- Future simple
- Is/ am/ are going to + V-inf
- Past simple (khi có xác định thời gian trong quá khứ)
PAST SIMPLE - 3 thời quá khứ: past simple, past progressive, past perfect
- Future in the past (would + V-inf)
- Was/ were + going to + V-inf
- Present simple (diễn tả một chân lí, một sự thật hiển nhiên)
PRESENT PERFECT - present simple

PAST PERFECT - past simple

1. Ví dụ mệnh đề chính ở hiện tại hoặc tƣơng lai.


- I work so hard that I am always tired.
(Tôi làm việc vất vả đến nỗi luôn luôn cảm thấy mệt.)
- She will think that I have taken her book.
(Cô ấy sẽ nghĩ rằng tôi đã lấy cuốn sách của cô ấy.)
- Tom promises that he will visit me again.
(Tôm hứa rằng anh ấy sẽ lại đến thăm tôi.)
- He says that he is going to eat it.
(Anh ấy nói rằng anh ấy sẽ ăn món đó.)

2. Ví dụ mệnh đề chính ở quá khứ đơn.


- We knew that the bridge was unsafe.
(Chúng tôi biết cây cầu đó không an toàn.)
- I thought she was cooking then.

22
(Tôi nghĩ bây giờ cô ấy đang nấu ăn.)
- He saw that he had made a mistake.
(Anh ấy thấy anh ấy đã gây ra lỗi.)
- We thought that it would rain.
(Chúng tôi nghĩ trời sẽ mƣa.)
- My teacher said that the earth goes around the sun.
(Cô giáo của tôi nói răng trái đất quay quanh mặt trời.)

3. Ví dụ mệnh đề chính ở thời hiện tại hoàn thành.


- I have forgotten what he looks like.
(Tôi đã quên anh ấy trông nhƣ thế nào rồi.)

4. Ví dụ mệnh đề chính ở quá khứ hoàn thành.


- They had done all that was necessary.
(Họ đã làm tất cả những việc cần thiết.)

II. SỰ PHỐI HỢP CỦA CÁC ĐỘNG TỪ TRONG MỆNH ĐỀ CHÍNH (MAIN CLAUSE)
VÀ MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN (ADVERBIAL CLAUSE OF TIME).
Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian thƣờng bắt đầu bằng các liên từ chỉ thời gian nhƣ
: when, while, whenever, as, before, after, as soon as, till/ until, just as, since, no sooner…than,
hardly…when, as long as, once, by the time …
Cách phối hợp thì trong câu có mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian.
MAIN CLAUSE ADVERBIAL CLAUSE OF TIME
PRESENT TENSES PRESENT TENSES
PAST TENSES PAST TENSES
FUTURE TENSES FUTURE TENSES

1. PRESENT TENSE: tất cả các thì hiện tại tùy theo ngữ cảnh của câu.
Eg: He never goes home before he has finished his work.
(Anh ấy không bao giờ về nhà trƣớc khi anh ấy hoàn thiện công việc.)
Eg: I often read a newspaper whilt I am waiting for the bus.
(Tôi thƣờng đọc báo trong khi tôi chờ xe buýt.)
Eg: Wait here until I come back.
(Hãy chờ ở đây cho đến khi tôi quay lại.)
Eg: I‘m starting a job in sale after I finish/ have finished college.
(Tôi bắt đầu công việc buôn bán sau khi tôi tốt nghiệp cao đẳng.)

2. PAST TENSES: tất cả thì quá khứ tùy theo ngữ cảnh của câu.
Eg: It was raining hard when I got there.

23
(Trời đang mƣa to khi tôi đến đó.)
Eg: They arrived at the station after the train had left.
(Họ đến bến tàu sau khi tàu đã chạy.)
Eg: He slammed the door as he went out.
(Anh ấy đóng sầm cửa khi anh ấy ra ngoài.)
Eg: By the time I arrived, they had already left.
(Vào lúc tôi đến thì họ đã đi rồi.)

3. FUTURE TENSES: tất cả các thì tƣơng lai tùy theo ngữ cảnh của câu.
Eg: We will give you a call as soon as we arrive/ have arrived.
(Chúng tôi sẽ gọi cho bạn ngay sau khi chúng tôi đến nơi.)
Eg: After she graduates, she will get a job.
(Sau khi cô ấy tốt nghiệp, cô ấy đi làm.)
Eg: By the time, he comes, we will have already left.
(Vào lúc anh ấy đến, chúng tôi sẽ đi.)
Eg: On Sunday, I will be lying on the beach while you are studying.
(Vào chủ nhật tôi sẽ nằm trên bãi biển trong khi bạn đang học.)

Lƣu ý:
- Không dung các thì tƣơng lai trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian. Thì simple
future đƣợcthaybằng simple present; thì future perfect hoặc future perfect continuous
đƣợcthaybằngthì present perfect hoặc present perfect continuous.
- Trong trƣờng hợp dung liên từ since lƣu ý:
Động từ trong mệnh đề chính thƣờng đƣợc chia ở hiện tại hoàn thanh hoặc hiện tại hoàn
thanh tiếp diễn, động từ trong mệnh đề phụ có since thƣờng chia ở thời quá khứ đơn.

S + V (present perfect/ present perfect progressive + since + S + V (past


simple)

Eg: We haven’t seen her since she left school.


(Chúng tôi không gặp cô ấy từ khi cô ấy tốt nghiệp.)

24
CHUYÊN ĐỀ 5: ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU (MODAL VERBS)

A. Obligation ( băt buộc)


Must, have to, should
1. Obligation/ necessity: Have to/ must (+ infinitive)
- Have to thƣờng đƣợc dùng diễn tả sự bắt buộc nói chung để phải làm một việc gì đó,
nó bắt nguồn từ ngoại cảnh, nhƣ các luật lệ, nguyên tắc
- Must diễn tả sự bắt buộc phải làm bắt nguồn từ chủ thể của hành động
So sánh:
I have to wear a shirt and tie at work. (It‘s the rule in this company)
I must buy a new shirt – this one is too old now ( It‘s my own decision)

Have to là động từ bình thƣờng và sử dụng đƣợc ở tất cả các thì.


Must là động từ khuyết thiếu và chỉ có 2 dạng: Must – mustn‘t

Có thể sử dụng have to hoặc must để nói về sự giới thiệu mạnh mẽ


Eg: You have to/ must see that film – it‘s fantastic.

2. No obligation/ necessity: Don’t have to


You don‘t have to pay for the tickets. They‘re free.
You don‘t have to go to the party if you don‘t want to.

3. Prohibition: Mustn’t (+ infinitive)


You mustn‘t eat that cake – it‘s for the party.
You mustn‘t touch that. It‘s dangerous.

So sánh:
You mustn‘t drive along this street = It‘s prohibited, against the law ( Nó bị cấm)
You don‘t have to drive – we can get a train = You can drive if you want to but it‘s not
necessary ( Bạn có thể lái xe nhƣng nếu bạn không muốn, nó không cần thiết)

Thƣờng chúng ta có thể sử dụng can‘t hoặc not allowed to thay vì mustn‘t
Eg: You mustn‘t park here. You can‘t park here. You are not allowed to park here.

Advice or opinion : Should/ shouldn‘t, ought to, ought not to


Dùng Should/ shouldn‘t, ought to, ought not to khi chúng ta nghĩ rằng điều gì đúng hay
sai để làm
Eg: You should take warm clothes with you to Dublin. It might be cold at night.

25
B. Deduction
Must, may, might, can‘t ( Dùng khi nói về chúng ta chắc chắc thế nào về điều gì đó, dựa
vào thông tin ta có)

Khi chắc chắn điều gì đó là đúng: Dùng must


Eg: They must be out. There aren‘t any lights on.
She must have a lot of money. She drives a Porsche.

Khi bạn nghĩ điều gì có thể đúng: May/might


Eg: His phone‘s switched off. He might be on the plane now.
She might not like that skirt. It‘s not her style.
She‘s not at home. She may be working.
He hasn‘t written. He may not have my address.

Khi bạn chắc chắn điều gì là không thể/ không đúng: Dùng can‘t
He can‘t be ill. I saw him at the gym.
They can‘t be Italian. They‘re speaking to each other in Spanish.
C. Ability and possibility ( can, could, be able to)
Can/could
Can chỉ dùng ở thì hiện tại, và quá khứ ( could)
Could có thể dùng ở hiện tại, thể hiện sự lịch sự khi nói
I can speak Spanish very well.
She could play the violin when she was three.
She can‘t come tonight. She‘s ill.
They couldn‘t wait because they were in a hurry.
Could you open that door, please?

Be able to + infinitive
Be able to có thể dùng cho tất cả các thì
Be able to trang trọng hơn can/ could
Eg: I am able to accept your invitation.
They weren‘t able to come.
I‘ll be able to practice my English in London.
She has been able to speak French since she was a child.
I‘d like to be able to ski.
I love being able to sleep at weekends.

D. Other modal verbs

26
1. Needn’t
 Ngƣời nói cho rằng ngƣời nghe không cần phải làm điều gì.
_ You needn’t buy this.
_ We needn’t hurry. We still have a lot of time.
2. Don’t need to
 Thay cho needn’t; quá khứ dùng didn’t.
_ Mark doesn’t have to finish the report today. He can do it at the
weekend.
_ You don’t have to wash those glasses. They‘re clean.
_ He didn’t need to take a coat. It was a lonely day.
3. Had better ( Nên)
Had better sử dụng giống hệt should.
Thể phủ đinh: had better not
4. Ought to ( Nên)
Ought to sử dụng giống hệt should.
Thể phủ đinh: ought not to/ oughtn‘t to

E. MODAL PERFECT
1. Must have + past participle
Ắt hẳn đã xảy ra trong quá khứ.
- I have lost one of my gloves. I must have dropped it somewhere.
- My watch says only ten past six. It must have stopped.
2. Should(n’t) have + past participle
(Không) nên làm gì trong quá khứ.
You shouldn’t have come to school so late.
We didn‘t play very well. We should have played better.
3. Ought to have + past participle
You ought to have asked me before you took my bike.
We ought to have been more carefully in our exam.
4. Needn’t have + past participle
Không cần làm một việc gì trong quá khứ.
You needn’t have bought her such a precious present.
We needn’t have gone to the supermarket. There‘s enough food at home.
5. Can’t/couldn’t have + past participle
Ắt hẳn đã không xảy ra trong quá khứ.
She went to London two days ago. You can’t/couldn’t have seen her yesterday.
Tom couldn’t have taken a bus yesterday. There aren‘t any buses on Sundays.
6. May/might/could have + past participle
Có thể đã xảy ra trong quá khứ.

27
You may/might/could have left your book in class.
Someone may/might/could have taken the keys from my bag.
7. May not/mightn’t have + past participle
Có thể đã (không) xảy ra trong quá khứ.
I wonder why she didn‘t say hello.
She may not/ mightn’t have seen you.
(Có lẽ cô ấy đã không nhìn thấy bạn, hoặc đã thấy.)
8. Would rather have + past participle
Ƣớc muốn đã không xảy ra trong quá khứ.
The film at the cinema was boring. I would rather have stayed home to watch TV.
He studied French at school only because his parents wanted him to. He would rather
have studied English.

28
CHUYÊN ĐỀ 6: CÂU ĐIỀU KIỆN VÀ CÂU ƢỚC

(CONDITIONAL SENTENCES AND WISHES)

1) Năm loại câu điều kiện:


1.0. Loại không ( Zero conditional)
Công thức
IF CLAUSE MAIN CLAUSE
V1(s/es) V2(s/es)

Diễn tả 1 sự thật hiển nhiên, 1 chân lý


Eg: If we don‘t water those flowers, they die.
1.1 Loại một:
Công thức
IF CLAUSE MAIN CLAUSE
V1(s/es) will/can/should/ may/might + V

Diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tƣơng lai.
Eg: If it rains heavily, I will stay at home.
(Nếu trời mưa thì tôi sẽ ở nhà.)
1.2 Loại hai:
Công thức:
IF CLAUSE MAIN CLAUSE
V2/ed/WERE would/could/should/ might + V

Diễn tả điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tƣơng lai.
Eg: I would buy a new bicycle if I had enough money.
(Nếu tôi có nhiều tiền thì tôi sẽ mua một chiếc xe đạp mới.)
1.3 Loại ba:
Công thức:
IF CLAUSE MAIN CLAUSE
had + V3/ed would/could/should/might + have V3/ed

Diến tả điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ.


Eg: If John had worked harder, he wouldn‘t have failed his exam.
(Sự thật là John đã không chăm chỉ và đã thi rớt.)
1.4. Loại hỗn hợp

29
- Trong câu điều kiện dạng HỖN HỢP, mệnh đề chính và mệnh đề IF thƣờng nói về những thời
điểm khác nhau.
Sự kết hợp phổ biến nhất là câu giữa câu điều kiện loại 2 và loại 3.
Hãy so sánh 2 câu sâu:
1. If the kidnapper hadn‘t licked that envelop, he wouldn‘t be in prison now. (mixed conditional)
2. If the kidnapper hadn‘t licked that envelop, he wouldn‘t have gone to prison. (third
conditional)
Trong cả 2 trƣờng hợp, chúng ta đều nói về tình huống không có thật.
1. Ở câu 1, chúng ta có câu điều kiện dạng hỗn hợp bởi mệnh đề if nói về 1 sự kiện trong quá
khứ, nhƣng mệnh đề chính lại nói về tình trạng trong hiện tại.
 trong mệnh đề if chúng ta dung cấu trúc của câu điều kiện loại 3 ( giả định không có thật ở
quá khứ)
Trong mệnh đề chính, chúng ta dung cấu trúc của câu điều kiện loại 2 ( Giả định không có thật
trong hiện tại.
2. ở câu 2, cả mệnh đề if và mệnh đề chính đều nói về quá khứ  chúng ta dung cấu trúc điều
kiện loại 3
2) Những điểm cần lƣu ý:
2.1 “If …. not” có thể được thay bằng “UNLESS” (trừ phi):
Eg: We will be late if we don‘t hurry.
 We will be late unless we hurry.
(Chúng ta sẽ bị muộn nếu chúng ta không đi nhanh.)
Eg: If I have time, I can help you.
 Unless I had time, I can‘t help you.
(Nếu tôi có thời gian thì tôi có thể giúp bạn.)
2.2 Bỏ if trong 3 loại câu điều kiện (phải có đảo ngữ với should/were/had):
Eg: If it should be necessary, I will go.
 Should it be necessary. I will go.
(Nếu cần thiết thì tôi sẽ đi.)
Eg: If I were rich, I would buy a new car.
 Were I rich, I would buy a new car.
(Nếu tôi giàu thì tôi sẽ mua một chiếc ô tô mới.)
Eg: If you had asked me. I would have told you the answer.
 Had you asked me, I would have told you the answer.
(Nếu bạn hỏi tôi thì tôi đã nói cho bạn biết câu trả lời.)
2.3 Một số từ/cụm từ có thể thay cho if với nghĩa tương đương:
- provided/ providing (that): Miễn là
- on condition (that): Với điều kiện là
- as long as, so long as : Miễn là
- suppose/ supposing: Giả sử nhƣ

30
- in case : trong trƣờng hợp
- even if: ngay cả khi, dù cho
- otherwise, but for: nếu không
Eg: You can borrow my book provided that you bring it back.
(Bạn có thể mượn cuốn sách của tôi miễn là bạn trả nó lại cho tôi)
In case I forget, please remind me of my promise
You can use my car provided that/ as long as you drive carefully.

WISH and IF ONLY


Cấu trúc wish và IF only + clause ( Giá mà) Dùng để bày tỏ
1. Future wish (Ao ƣớc ở tƣơng lai)
Mong muốn điều gì đó xảy ra hoặc muốn ngƣời nào đó làm điều gì đó
Cấu trúc:
Subject + wish(es)
+ subject + would (not) + verb ( bare infinitive)
If only

I wish you would stop smoking


Tome wishes his neighbors wouldn‘t make so much noise.
If only Jane would take the trip with me next Sunday.
If only it would stop raining.
2. Present wish (Ao ƣớc ở hiện tại)
Diễn đạt mong ƣớc về 1 điều không có thật hoặc không thể thực hiện đƣợc trong tƣơng lai.
Subject + wish(es)
+ subject + verb ( past simple)
If only

- I wish I was/were rich.  But I am poor now.


- I wish I could swim.  But I can‘t
- If only Ben was/ were here  But Ben isn‘t here
3. Past wish ( Ao ƣớc ở quá khứ)
Diễn đạt mong ƣớc về 1 điều đẫ xảy ra trong quá khứ hoặc diễn đạt sự hổi tiếc về 1 điều gì đó đã
không xảy ra.
Subject + wish(es)
+ subject + verb ( past perfect)
If only

I wish I hadn‘t failed my exam last year.

31
 but I failed my exam last year.

If only I had met her yesterday.  but I didn‘t meet her.


Lƣu ý.
a. ở câu điều kiện loại 2, có thể dung was thay cho were trong mệnh đề if. Trong văn phỏng trang
trọng, nên dung were.
b. Will có thể đƣợc dung trong mệnh đề If ở câu điều kiện 1 với nghĩa là sẵn long hoặc cố tính.
- If you will come tomorrow, I wil be very happy.
Nếu ngày mai bạn sẵn long đến, tôi sẽ mừng lắm.
c. Chúng ta có thể dùng as if/ as though trong câu điều kiện.
She acts as if/ as though she were a Queen.

32
CHUYÊN ĐỀ 7: CÂU BỊ ĐỘNG

(PASSIVE SENTENCES)
I.CÁC BƢỚC ĐỔI TỪ CÂU CHỦ ĐỘNG SANG CÂU BỊ ĐỘNG:
1.Xác định S, V, O trong câu chủ động
2.Xác định thì của động từ
3.Lấy O trong câu chủ động làm S trong câu bị động, lấy S trong câu chủ động làm O trong
câu bị động
4. Lấy V chính trong câu chủ động đổi thành V3/ed rồi them BE thích hợp trƣớc V3/ed
5. Đặt BY trƣớc O trong câu bị động
- Eg: (A) The cat ate the mouse. (Con mèo đã ăn con chuột).
 (P) The mouse was eaten by the cat.
Trong (A), The cat là S, ate là V chính, the mouse là O. Lấy the mouse làm S và the cat
làm O trong (P). Lấy V chính đổi thành V3 là eaten. Do V chính trong (A) ở thì quá khứ đơn và
The mouse trong (P) là số ít nê BE phải là was. Đặt by trƣớc the cat.

II. ĐỘNG TỪ TRONG CÂU CHỦ ĐỘNG VÀ BỊ ĐỘNG:


Tense Active Passive
examples
Simple present Lan cleans the floor every morning. The floor is cleaned by Lan every morning.

Simple past Nam broke the glasses. The glasses were broken by Nam.
Present continuous The pupil is not doing some Some exercises are not being done by the
exercises. pupil.
Past continuous Mother was cooking dinner at 6 Dinner was being cooked by mother at 6
yesterday. yesterday.
Present perfect The secretary has just finished the The report has just been finished by the
report. secretary.
Past perfect The boy had found the key before 9 The key had been found by the boy before 9
yesterday. yesterday.
Simple perfect Mr. Brown will not teach our class Our class will not be taught by Mr. Brown
Future perfect The students will have written Many compositions will have been written
many compositions. by the students.
Modal verbs The students must do this exercise The exercise must be done in class by
in class. students.

III. MỘT SỐ ĐIỂM CẦN LƢU Ý:

33
1. Câu hỏi chủ động và bị động:
(A) Did your father make this chair?  (P) Was that chair made by your father?
(Có phải bố bạn đã làm chiếc ghế này
không?)
(A) Who repaired your bicycle?  (P) Whom was your bicycle repaired by?
(By whom was your bycicle repaired?)
(Ai đã sửa chiếc xe đạp của bạn?)
(A) What plays did Shakespeare write?  (P) What plays were written by
Shakespeare?
(Shakespeare đã viết những vở kịch nào?)

2. Lƣợc bỏ túc từ trong câu bị động:


Nếu chủ từ trong câu chủ động KHÔNG chỉ rõ là ngƣời hay vật cụ thể, rõ ràng (people,
someone, every one, no one, any one, I, we, you, they, s/he, it) thì khi đổi sang câu bị động (by
people /someone / every one / no one / any one/ me / us / them / her/ him/ it) có thể bỏ đi.
- Eg: (A) People built that bridge in 1998.  (P) That bridge was built in 1998.
(Mọi người xây cây cầu đó vào năm 1998.)
3. Động từ có hai túc từ:
3.1 Động từ cần giới từ TO: give, lend, send, show ….
(A) John will give this book  (P1) I will be given this book by John.
(= John will give that book to me.)  (P2) This book will be given to me by John.
(John sẽ đưa cho tôi cuốn sách đó.)
3.2 Động từ cần giới từ FOR: buy, make, get ….
(A) He bought her a rose.  (P1) She was bought a rose.
(= He bought a rose for her.)  (P2) A rose was bought for her.
(Anh ấy mua tặng cô ấy một bông hồng.)

4. Một số dạng bị động khác:


4.1 Cấu trúc They/ People say/ think/ believe …that …
(A) People say that Henry eats ten eggs a day.  (P1) It is said that Henry eats ten eggs a day.
 (P2) Henry is said to eat ten eggs a day.
(Mọi người nói Henry ăn mười quả trứng mỗi ngày).
4.2 Cấu trúc HAVE / GET + something + V3/ed
(A) I had him repair my car.  (P) I had my car repaired (by him).
(Tôi yêu cầu anh ấy sửa chiếc xe ô tô của tôi.)
(A) I had her to make some coffee.  (P) I get some coffee made (by her).
(Tôi bảo cô ấy pha giúp tôi ít cà phê.)

5. Câu mệnh lệnh (Imperative sentences):

34
- Câu mệnh lện có cấu trúc nhƣ sau: Verb + object
Don’t + verb + object
 Dạng động từ đƣợc thành lập bằng cách dùng động từ LET
Let + object + be + PII
Write your name here!  Let your name be written here.
(Hãy viết tên bạn ở đây!)
Don‘t make so much noise  Let not so much noise be made
(Đừng làm ồn!) Don‘t let so much noise be made.
.
NHỮNG TRƢỜNG HỢP ĐẶC BIỆT CỦA CÂU BỊ ĐỘNG

1. Cách đổi câu chủ động thành câu bị động.

a) Công thức chung:

Câu chủ động: S + (V) + O + …


Câu bị động: S + (be) + PII + … by/with + O

b) Công thức chi tiết:

TÊN THÌ THỂ BỊ ĐỘNG


Hiện tại đơn S + (am/is/are) + PII + by + O
Hiện tại tiếp diễn S + (am/is/are) + being + PII + by + O
Hiện tại hoàn thành S + have/has + been + PII + by+ O
Quá khứ đơn S + (was/were) + PII + by + O
Quá khứ tiếp diễn S + (was/were) + being + PII + by+ O
Quá khứ hoàn thành S + had + PII + by + O
Tƣơng lai đơn S + will + be + PII + by + O
Tƣơng lai gần S + (be) going to + be + PII + by + O
S + can + be + PII + by+ O
S + must + be + PII + by+ O
S + might + be + PII + by+ O
Các động từ đặc biệt S + should + be + PII + by + O
S + ought to + be + PII + by + O
S + have/has to + be + PII + by + O
S + could + be + PII + by + O
S + used to + be + PII + by + O
S + may + be + PII + by + O

35
c) Vị trí các trạng từ trong câu bị động
+ Trạng từ cách thức đuôi ―ly‖ đứng trƣớc PII
Eg: The lesson is carefully written in the notebook
+ Trạng từ nơi chốn + by O + trạng từ thời gian
Eg: He is taken to school by his father everyday

d. Các trƣờng hợp bị động đặc biệt

a) Với các động từ chỉ sự truyền khiến: have, get


+ Động từ “have”
CĐ: S + have(bất kỳ thì nào) + O1(chỉ ngƣời) + V(bare infi) + O2(chỉ vật)

BĐ: S + have(bất kỳ thì nào) + O2(chỉ vật) + V(PII) + by + O1(chỉ ngƣời)

Eg: I have Tom cut my hair


 I have my hair cut (by Tom)
+ Động từ “get”

CĐ: S + get(bất kỳ thì nào) + O1(chỉ ngƣời) + V(to


infi) + O2(chỉ vật)
BĐ: S + get(bất kỳ thì nào) + O2(chỉ vật) + V(PII) + by + O1(chỉ ngƣời)

Eg: My mother gets me to bring the chair into the room


My mother gets the chair brought into the room by me

b) Với động từ Deserve/require/want/need + V-ing


Ex:
The shoes need polishing
= The shoes need to be polished

S + (need) + Ving + …
Hoặc: S + (need) + to be+ PII (cần đƣợc làm gì)

Eg: My decaying tooth needs pulling out


to be pulled out

c) Với các động từ chỉ ý kiến: Chủ ngữ của câu CĐ thƣờng là: People/ Someone
CĐ: S1 + V1(ý kiến) + that + S2 + V(2) + …

36
BĐ: Cách 1: Dùng chủ ngữ: ―It‖

It + be(bất kỳ thì nào)+ VPII(ý kiến) + S2 + V(2) + …

Cách 2 :
S2 + be(bất kỳ thì nào) + VPII(ý kiến) + to + V2

Eg: People say that he is a dishonest man


He is said to be a dishonest man

d) Với động từ “let”: để


S + let + O1 + V(bare infi) + O2

C1: S + (be) + let + V + O2


allowed to + V + O2

C2: S + let + O2 + be + PII of V + (by O1)

Eg: He lets me drive his car


I‘m let drive his car
allowed to

He lets his car be driven by me


e) Với động từ “make”: bắt buộc

CĐ: S + make + O + V (bare infi) + …


BĐ: SO + be + made + to + V + …

Eg: He makes me work harder


I‘m made to work harder by him

f) Với động từ “suggest”: gợi ý

CĐ: S + suggest + Ving + O ( gợi ý làm gì)

BĐ: S + (suggest) + that + SO + should + be + PII

37
Eg: He suggested selling my house
He suggested that my house should be sold

g) It is + possible + to V + O (có thể/không thể làm gì)


impossible
S(O) + can + be + PII
can‘t

Eg: It‘s possible to grow roses in this land


Roses can be grown in this land

h) It’s + important + to + V + O (cần thiết/quan trọng phải làm gì)


essential
SO + must be + PII

Eg: It‘s important to save water


Water must be saved

i) It’s + necessary + to + V + O (cần thiết/không cần thiết phải làm gì)


unnecessary

SO + should/shouldn‘t be + PII

Eg: It‘s necessary to protect the environment


The environment should be protected

k) It’s + tính từ sở hữu + duty to + V + O (trách nhiệm của ai phải làm gì)

S + (be) + supposed + to + V + O (ai đó buộc phải làm gì)

Eg: It‘s your duty to clean the floor


You are supposed to clean the floor

l) Với các động từ theo sau bởi 1 V có “to”


Eg 1: There is a lot of homework to do now
There is a lot of homework to be done now
Eg 2: He wants his students to do all the difficult exercises
He wants all the difficult exercises to be done by his students
Eg 3: He invited me to go to the party

38
I was invited to go to the party

m) Với các động từ theo sau bởi 1 V“ing”: remember, hate, like, dislike…
Eg 1: I remembered Nam offering me a beautiful present on my birthday
I remembered being offered a beautiful present by Nam on my birthday
Eg 2: She disliked her boyfriend cheating her
She disliked being cheated by her boyfriend

o) Với các động từ chỉ tri giác: hear, see, watch, look at, notice…
Có 2 trƣờng hợp: V(ing) hoặc V(infi)
Eg: They heard him cry loudly He was heard to cry loudly
They heard him crying loudly He was heard crying loudly

p) Dạng bị động của cấu trúc giả là “IT”

It + be + adj + for sb+ to do sth


= it + be + adj + for sth + to be done

Ví dụ: It is difficult for me to finish this test in one hour


=> It is difficult for this test to be finished in one hour.

q) . Những cấu trúc bị động không đƣợc sử dụng với giới từ “by”

Be disappointed
Be surprised + At
Be frightened

Ex: she is so disappointed at his job performance

Be engaged
Be interested + in
Be involved

Ex: He is very interested in the environmental issues

Be composed
Be made + of
Be tired

39
Ex: Our team is composed of the best employees in our company

Be married
Be dedicated + to

Ex: she has been married to him for 2 years

Be bored
Be filled + with
Be satisfied
be covered with
Ex: The executives were satisfied with the presentation

40
CHUYÊN ĐỀ 8: CÂU TƢỜNG THUẬT

(REPORTED SPEECH)

I. ĐỘNG TỪ TƢỜNG THUẬT Ở THÌ HIỆN TẠI HOẶC TƢƠNG LAI:


Nếu động từ thƣờng ở thì HIỆN TẠI hoặc TƢƠNG LAI, ta chỉ đổi NGÔI nhƣ sau:
1) Đổi ngôi thứ NHẤT phù hợp với CHỦ TỪ trong mệnh đề chính.
2) Đổi ngôi thứ HAI phù hợp với TÚC TỪ trong mệnh đề chính.
3) Ngôi thứ BA không đổi.
Eg: He told me, ―I and you will go with her father tomorrow.‖
 He tells me (that) he and I will go with her father tomorrow.
(Anh ấy nói với tôi rằng tôi và anh ấy sẽ đi thắm bố cô ấy vào ngày mai.)
*Chú ý: say to  tell
II. ĐỘNG TỪ TƢỜNG THUẬT Ở THÌ QUÁ KHỨ:
Nếu động từ tƣờng thuật ở thì quá khứ, ta đổi ba yếu tố là ngôi, thì của động từ và trạng từ chỉ
thời gian, nơi chốn.
1) Ngôi: (nhƣ trên)
2) Thì của động từ:
V1  V2/ed V2/ed had + V3/ed
can could will  would
shall should may  might
must had to
3) Trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn:
today  that day Next week  the week after
tonight  that night Tomorrow  the day after
now  then This  that
ago  before Those those
yesterday theday before Here  there
last week  the week before
Eg: She said to me, ―I met your brother yesterday.‖
 She told me that she had met my brother the day before.
(Cô ấy nói với tôi rằng cô ấy gặp anh trai tôi vào hôm qua.)
III. CÁC DẠNG CÂU TƢỜNG THUẬT:
1) Câu khẳng định và phủ định:
Động từ tƣờng thuật thƣờng là said/told:
Eg1: He said, ―I have seen her today.‖

41
 He said (that0 he had seen her that day.
(Anh ấy nói rằng ngày hôm nay anh ấy đã gặp cô ấy.)
Eg2: The teacher said to Peter, ―The prize was not given to you.‖
 The teacher told Peter (that) the prize had not been given to him.
(Cô giáo nói với Peter rằng giải thưởng không được trao cho cậu ấy.)
Chú ý: said to  told
2) Câu hỏi:
Động từ tƣờng thuật thƣờng là asked/wondered/wanted to know (hỏi/tựhỏi/muốn biết).
2.1 Y/N:
Eg1: She asked me, ―Do you kike him?‖
 She asked me if I liked him.
(Cô ấy hỏi tôi có thích anh ấy hay không.)
Eg2: He said, ―Can you speak English, Nam?‖
 He asked Nam whether he could speak English.
(Anh ấy hỏi Nam có thể nói tiếng Anh không.)
2.2 WH-:
Eg1: He said that, ―What is her name?‖
 He asked what her name was.
(Anh ấy hỏi tên cô gái ấy là gì.)
Eg2: She said to him, ―Where do you live?‖
 She asked him where he lived.
(Cô ấy hỏi anh ấy sống ở đâu.)
* Chú ý trật tự của S và V:
Câu hỏi trực tiếp Câu hỏi gián tiếp
- Y/N: ―aux verb + S +V?‖  If/whether + S + (aux verb) + V
- WH-: ―WH- + aux verb + S + V?‖  WH- + S + (aux verb) + V
* said to  asked
3) Câu mệnh lệnh, yêu cầu, đề nghị, lời khuyên …:
Động từ tƣờng thuật thƣờng là told/asked/ordered/commanded, requested (bảo/yêu cầu/ra lệnh).
3.1 Khẳng định: S + asked/told + O + to V-inf
Eg: The teacher said, ―Go to the board, John.‖
 The teacher told John to go to the board.
(Thầy giáo gọi John lên bảng.)
3.2 Phủđịnh: S + asked/told + O + not to V-inf
Eg: Nam said to his friend, ―Don‘t shut the door.‖
 Nam asked his friend not to shut the door.
(Nam bảo bạn anh ấy đừng đóng cửa.)
4) Câu cảm than (Exclamation):

42
Câu cảm than bắt đầu bằng what + (a/an) …! hoặc how + …!thƣờng đƣợc thuật lại bằng động
từ exclaim/ say that.
Eg: What a lovely garden!
 She exclaimed/ said that it was a lovely garden.
Or She exclaimed/ said that the garden was lovely.
(Cô ấy khen khu vườn đó thật đẹp.)

Câu tƣờng thuật đặc biệt


1. Had better
―You‘d better‖ có thể không thay đổi trong câu gián tiếp hoặc có thể sử dụng ―advise‖
Ví dụ:
He said ―You‘d better tell Tom‖
He said I‘d better tell Tom.
He advised me to tell Tom.
―I/we had better‖ thƣờng không thay đổi trong câu gián tiếp.
He said ―I‘d better wait‖
He said He‘d better wait.
2. “I should…. (if I were you” thƣờng sử dụng từ advise trong câu gián tiếp.
I said ―Shall I write to Ann?‖ ―I should phone her (if I were you).‖ Said Peter.
I asked if I should write to Ann and Peter advised me to phone her.
3. What about
What about thƣờng là 1 lời gợi ý và sẽ sủ dụng suggest trong câu gián tiếp.
- ―What about flying?‖ he said
 He suggested flying.
- ―I can‘t come at 1.00,‘ said Ann. ‗Then what about 2.00?‘ said Tom.
 Ann said she couldn‘t come at 1.00 so Tom suggested 2.00
4. “Why don’t you” thƣờng là 1 lời gợi ý hoặc lời khuyên nên sẽ đƣợc sử dụng từ “suggest”
hoặc “ advise”
― I wonder if Tom is coming.‘ Said Ann
―Why don‘t you ask him?‖ I said
Ann wondered if Tom was coming. I advised her to ask him. / I suggested (her) asking him.
5. “Could I have” thƣờng sử dụng “ ask for” trong câu gián tiếp.
―Could I have a cup of coffee‖ she said.
 She asked (me) for a cup of coffee.
6. “Could you” thƣờng dùng cho yêu cầu và đƣợc sử dụng cấu trúc ask + O+ infinitive
―Could you sign the book, please?‖ he said.
He asked me to sign the book.

43
Nhƣng khi ―Could you‖ dùng để đƣa ra 1 câu hỏi bình thƣờng thì động từ sẽ không thay đổi
Ví dụ:
― Could you live entirely on your own?‖ he said.
He asked if I coud live entirely on my own.
7. Would you mind + Ving
Ví dụ: ―Would you mind waiting for me‖ he asked me.
He asked me to wait for him.
He asked if I would mind waiting for him.
8. Offer có thể đƣợc sử dụng 2 cấu trúc:
Ví dụ: ― Would you like a drink?‖
He offered me a drink.
―Shall I wait for you? I‘ll wait for you if you like.‖
He offered to wait for me.
9. Cấu trúc: V + Sb+ to + V+ something.
Tell, order, urge ( thúc giục), ask, beg ( nài nỉ van xin) invite, advise, warn, remind
10. Cấu trúc với “let”
10.1. Let’s go
He said ― let‘s go‖ = He suggested going = He suggested that we should go = He urged/ advised
them to go.
10.2. Let’s not go
Let‘s not go có thể đƣợc sử dụng nhƣ let‘s go nhƣng ở phủ định.
Nhƣng có 1 cách khác là:
He was against going.
He was opposed (to) going.
10.3. Let them go
He said ―Let them go‖ có thể trở thành:
- He suggested that they should go/ suggested their going.
- He said that they were to go.
10.4. Let có thể có nghĩa là allow (cho phép)
―Let me go‖ the boy said to the policeman.
The boy asked the policeman to let him go.
Câu tƣờng thuật đặc biệt 2
11. Reporting verbs and patterns
11.1. Verb pattern 1:
verb + object +to infinitive
Examples of verbs:
TELL/ REMIND/ FORBID (cấm)/ PERSUADE/ WARN/ ORDER/ COMMAND/ INVITE/
ENCOURAGE/ URGE/ BEG
―You should give up smoking.‖

44
Michael ENCOURAGED his sister to give up smoking
11.2. Verb pattern 2:
verb + infinitive
Examples of verbs:
REFUSE/ THREATEN/ PROMISE/ WANT/ WISH/ OFFER/ AGREE/ DECIDE
―Shall I take you to the station?‖
She OFFERED to take me to the station.
11.3. Verb pattern 3:
verb + that + subject + verb
Examples of verbs:
COMPLAIN/ DOUBT/ DENY/ ADMIT/ EXCLAIM/ HOPE/ THINK/ EXPECT/ FEEL/ ADD/
POINT OUT/ AGREE/ REPLY/ ANSWER / ADMIT/ DECIDE/ DENY/ EXPLAIN/ INSIST/
PROMISE/ RECOMMEND/ SUGGEST
11.4. Verb pattern 4
Verb + gerund
Deny/ recommend/ suggest
He denied having anything to do with her.
Ken suggested studying early in the morning.
11.5. Verb pattern 5:
verb + preposition + Object + Gerund
Examples of verbs:
APOLOGISE SOMEONE FOR/ CONGRATULATE SOMEONE ON/ THANK SOMEONE
FOR/ ACCUSE SOMEONE OF
―You stole the money!‖
They ACCUSED HIM OF stealing the money.
11.6. Verb pattern 6
Verb + preposition+ gerund
APOLOGIZE for / INSIST on
Insist
He apologized for being late.
She insisted on doing the washing up

REPORTING VERBS
REPORTING VIETNAMESE STRUCTURES EXAMPLES
WORD DEFINITION
1. Accuse Buộc tội S+ accuse + O+ of+ gerund They accused the boys of
cheating on the exam.
2. Admit Thú nhận S+ admit+ That + indirect Tom admitted that he had tried
speech to leave early.

45
S+ admit + (to) + V-ing Tom admitted to breaking the
law.
3. Advise Khuyên S+ advise + O + to infinitive She advised me to leave early.
4. Agree Đồng ý S + agree + with + someone I agreed with you that they
should do that.
S+ agree + on/ about I don‘t agree with you on
something several points.
S + agree+ that+ indirect She agreed that we needed to
speech reconsider our plan.
5. Announce Thông báo S+ announce + that + indirect Peter announced that he had
speech voted for Obama.
6. Answer Trả lời S + answer + that + indirect He answered that he had
speech learned it in one day.
7. Apologize Xin lỗi S + apologize for + gerund He apologized for being late.
S+ apologize to someone for You must apologize to her for
something being so rude.
8. Complain Phàn nàn S + complain + to someone She complained to the waiter
that + indirect speech. that her soup was cold.
S + complain + of/ about She complained about their
something behavior.
9. Deny Từ chối S + deny + that + indirect He denied that this was a
speech political decision.
S + deny + gerund He denied having anything to
do with her.
10. Explain Giải thích S + explain ( to+ object) that + The tour guide explained to
indirect speech the tourists that they needed a
visa.
11. Insist Khăng khăng S + insist + on +gerund She insisted on doing the
washing up.
S + insist + that + indirect He insisted that I bought it.
speech
12. Mention Đề cập đến, S + mention + that + indirect He mentioned that he wanted
nhắc đến speech to buy that book.
13. Offer Mời S + offer + to infinitive She offered to give him a lift
to work
S + offer + O + noun He offered me a cigarette
14. Order Ra lệnh S + order + O + to infinitive The officer ordered them to
fire.

46
15. Promise Hứa S + promise + that + indirect He promised me that he would
speech do it.
S +promise + to infinitive He promised to buy me a ring.
S + promise + someone+ He had promised me a bike.
something
16. Refuse Từ chối S + refuse + O+ to infinitive My brother refused to do the
job.
17. Khuyên, giới S + recommend that + subject I recommend that you (should)
Recommend thiệu + (should) infinitive rest.
18. Remind Nhắc S + Remind + O + to infinitive He reminded me to buy some
apples
19. Say Nói S+ say + that + indirect speech She said that she wanted a new
car.
S + say + to + O + indirect I said to my wife that I was
speech surprised at the result.
20. Suggest Gợi ý S + suggest + to + O + that + S She suggested (to us) that we
+ should + verb should wait
S + suggest+ gerund Ken suggested studying early
in the morning
S + suggest + to + O + that + S She suggested (to us) that we
+ infinitive without to wait.
21. tell Nói S + tell +O + to infinitive I told her to phone back later.
S + tell + O + that + indirect Nobody told me that the
speech meeting was at nine.
22. Threaten Dọa S + threaten + to infinitive She threatened to jump from
20th floor.

47
CHUYÊN ĐỀ 9: INFINITVES AND GERUNDS (TO V VÀ V-ING)

A. VERBS + TO DO SOMETHING

want Hope aim offer promise


Fail Tend threaten plan afford
agree learn manage care deserve
refuse expect attempt decide arrange

- What do you want to do?


- I hope to go to university next year.
- We have decided to leave tomorrow.
- My brother is learning to drive.
- I want to Tom but failed to attract his attention.
- He agreed to lend me some money.

B. VERBS + DOING SOMETHING

suggest Postpone involve mind fancy


practise Consider imagine delay admit
Risk Miss deny finish avoid

- I enjoy dancing.
- Mary suggested going to the cinema.
- I don‘t mind helping you with your exercises.
- He tried to avoid answering my questions.
- Have you ever considered going to another country?
- I‘ll do the shopping when I‘ve finished cleaning the floor.
● Lƣu ý:
Cấu trúc would like/love/hate/prefer + to do sth
- Jane would like to meet you.
- I would love to go to Australia one day.
- Would you like to have a cup of coffee with me?

C. VERBS + TO DO/DOING SOMETHING (KHÁC NHAU VỀ NGHĨA)

advise forbid hear prefer stop


allow forget intend propose start

48
begin go on like regret (can’t) stand
(can’t) bear Go love remember try
continue Hate permit see watch

1. a. stop to do something: dừng lại để làm gì


He stopped to have a rest because he felt tired.
b. stop doing something: chấm dứt một việc gì
Tom stopped smoking when his doctor told him how dangerous it was.
2. a. remember to do something: nhớ làm gì
b. remember doing something: nhớ đã làm điều gì
- Please remember post the letters when you get to the office.
- I‘m sure I locked the door. I clearly remember locking it.
3. a. regret to do something: tiếc phải làm gì
-I regret to tell you that your application has been turned down.
b. regret doing something: tiếc đã làm gì
-He regretted going to America for his summer holiday.
4. a. forget to do something: quên làm điều gì
She‘s always forgetting to give me my letters.
b. forget doing something: quên đã làm điều gì
- I will never forget seeing the queen.
5. a. try to do something: cố gắng làm điều gì
He tried to learn well for the final exam.
b. try doing something: thử làm điều gì xem kết quả như thế nào
- Try putting some more vinegar. That might make it taste a bit better.
6. a. like to do something: muốn, quen làm điều gì
- I like to get up early so that I can get plenty of work done before lunch.
b. like doing something: thích làm điều gì
- I like walking in the rain.
7. a. need to do something: cần phải làm gì
- He needs to work harder if he wants to make progress.
b. need doing something: cần phải được làm gì
- Do you think my jacket needs cleaning?

D. VERBS + TO DO/DOING SOMETHING (KHÔNG/ÍT KHÁC NHAU VỀ NGHĨA)

a. Sau động từ start/begin có thể dùng to-infinitive hoặc verb-ing


- How old were you when you first started/ began to paly/ playing the piano?
Tuy nhiên, phải dùng to-infinitive trong hai trƣờng hợp sau đây:
1. Khi động từ start/begin đã đƣợc dùng ở hình thức tiếp diễn.

49
- When I got off the train it was beginning/ starting to rain.
2. Theo sau động từ start/ begin là hai động từ understand và realise.
- She began to understand realize what he really wanted.
b. Sau các động từ propose, attempt, intend, continue, can’t bearc có thể dùng cả hai
cấu trúc mà ý nghĩa không khác. Nhƣng thông thƣờng, to-infinitive đƣợc dùng hơn.
- I can’t bear getting/ to get my hands dirty.
- He intends doubling/ to doublethe advertising buget.
c. Sau các động từ allow, advise, forbid, permit và recommend, verb-ing đƣợc dùng
khi không có tân ngữ.
- Sorry, we don‘t allow smoking in this room.
- We don‘t allow people to smoke in this room.
- I wouldn‘t advise taking the car.
- I wouldn‘t advise you to take the car.

50
CHUYÊN ĐỀ 10: GERUND AND PRESENT PARTICIPLE

(Danh động từ và Hiện tại phân từ)


I. Gerund (Danh động từ)
1. Hình thức: V-ing
2. Chức năng: Danh động từ có thể làm:
- Chủ từ (Subject)
Ex: Collecting stamps is my hobby.
- Túc từ của động từ:
Ex: She enjoys watching cartoons.
- Túc từ của giới từ:
Ex: He is interested in learning English.
- Bổ ngữ cho chủ từ (Subject Complement)
Ex: Her joy is helping the homeless.
- Ngữ đồng vị (Appositive)
Ex: My hobby, playing table tennis, makes me feel happy.
- Cấu tạo danh từ ghép
gerund + noun Ex: cooking-oil (dầu ăn), sleeping-pill (thuốc ngủ)
noun + gerund Ex: child-rearing (nuôi dạy con), child-bearing (việc sinh con)
II. Present participle (Hiện tại phân từ)
1. Hình thức: V-ing
2. Chức năng:
- Dùng trong các thì tiếp diễn: be + Present participle (V-ing)
Ex: It is raining now. (Present progressive)
We will be studying English at this time tomorrow. (Future progressive)
- Dùng nhƣ một tính từ (mang nghĩa chủ động và thƣờng miêu tả vật)
Ex: The film is interesting.
It‘s an exciting journey.
- Thay cho một mệnh đề
* Mệnh đề độc lập trong câu ghép:
Hai sự kiện xảy ra đồng thời cùng một chủ từ thì một trong hai mệnh đề có thể đƣợc thay
bằng hiện tại phân từ.
Ex: He washed his car and sang happily.
- Washing his car, he sang happily.
- He washed his car, singing happily.
Hai sự kiện xảy ra kế tiếp nhau: sự kiện xảy ra trƣớc đƣợc thay bằng hiện tại phân từ.
Ex: She put on her coat and went out.
- Putting on her coat, she went out.

51
* Mệnh đề phụ trong câu:
- Mệnh đề quan hệ: khi đại từ quan hệ làm chủ từ và mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động
thì đƣợc thay bằng hiện tại phân từ.
Ex: The girl who lent me this book is my best friend.
- The girl lending me this book is my best friend.
- Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian:
Ex: Since he left school, he has worked in a restaurant.
- Leaving school, he has worked in a restaurant.
- Mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do: hai mệnh đề phải cùng chủ từ
Ex: Because he drove carelessly, he had an accident.
- Driving carelessly, he had an accident.
+ Cấu trúc câu: S + sit / stand / lie / come / run (cụm từ chỉ nơi chốn) + present participle.
Ex: He sat on the chair reading a book.
+ Cấu trúc: There + be + Noun + present participle
Ex: There are many people waiting for the bus.
* Ở thế phủ định NOT đứng trƣớc HAVING+ V3
Ex: having done, having finished, having read, having spoken
Ngoài ra, nó còn đƣợc dùng ở thể bị động:
Ex:
Having been heard terrible weather forecast, we đecided not to travel.
Chú ý:A perfect participle (past participle): dùng để lƣợt bớt chủ ngữ trong câu trong trƣờng 2
chủ ngữ đó là cùng 1 ngƣời hay 1 vật, hành đồng nào xảy ra trƣớc thì ta dùng perfect participle
trong mệnh đề đó.
Having sat all day in the tower, the lifeguard left to find a cold drink. = The lifeguard has sat all
day in the tower, he left to find a cold drink
(Ngồi cả ngày trên pháo đài, anh vệ sĩ bỏ đi tìm nƣóc uống)
-Having read the instructions, he snatched up the fire extinguisher.
(Đọc xong sách hƣớng dẫn, anh vội chụp lấy bình chữa lửa)
III. Perfect Gerund:
Trong một số ngữ cảnh rất khó mà xác định đƣợc khi nào là perfect gerund và khi nào là perfect
parcitiple vì hình thức chính tả của chúng giống hệt nhau.
*Chúng ta sử dụng perfect gerund khi muốn đề cập đến một hành động trong quá khứ ( chỉ hồi
ức):
SUBJECT + MAIN VERB (V2) + PERFECT GERUND + PARTICIPLE
*Nếu sự kiện cụ thể , rõ rang ở ngữ cảnh và thời gian xảy ra sớm hơn, chúng ta không cần sử
dụng perfect gerund mà chỉ cần sử dụng gerund mà thôi.
Chức năng là 1 danh từ, do đó nó đứng vị trí của 1 Subject hay object.
- Having sat there all day was a challenge for the lifeguards = A challenge for the lifeguards was
having sat there all day O

52
(Ngồi trên đó cả ngày là 1 thử thách đối với những ngƣời vệ sĩ này)
-I have been to South Korea. --à My having been to South Korea helped me learn the language
when I took classes. (Tôi đã từng đến Hàn Quốc--à Việc đã đến HQ đã giúp tôi học đƣợc ngôn
ngữ này khi tôi tham gia các lớp học ở đó)
Perfect Gerund (Danh động từ hoàn thành)
1. Hình thức: having + V3/-ed
2. Chức năng: dùng thay cho hình thức hiện tại của danh động từ khi chúng ta đề cập đến
hành động trong quá khứ
Ex: He was accused of having stealing their money. (Anh ta bị buộc tội đã lấy cắp tiền của họ)
II. Perfect participle (Phân từ hoàn thành)
1. Hình thức: having + V3/-ed
2. Chức năng:
- dùng rút ngắn mệnh đề khi hành động trong mệnh đề đó xảy ra trƣớc
Ex: He finished all his homework and then he went to bed.
- Having finished all his homework, he went to bed.
- dùng rút ngắn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
Ex: After he had fallen from the horse back, he was taken to hospital and had an operation.
- After having fallen from the horse back, he was taken to hospital and had an
operation.

53
CHUYÊN ĐỀ 11: SỰ SO SÁNH

(COMPARISON)

I. SO SÁNH BẰNG:

1) Câu khẳng định: as + adj/adv + as (bằng/nhƣ)


Eg: I‘m as tall as Tom. (Tôi cao ngang bằng Tom.)
John works as hard as his father.
(John làm việc chăm chỉ như bố anh ấy.)
2) Câu phủ định: not as/so + adj/adv + as (không bằng/nhƣ)
Eg: This watch is not as/so expensive as mine. (= my watch)
(Chiếc đồng hồ này không đắt bằng đồng hồ của tôi.)
She doesn‘t sing as/so well as her sister.
(Cô ấy hát không hay như chị cô ấy.)
*LƢU Ý:
- Khi so sánh danh từ với nghĩa giống/bằng hay không giống/bằng, ta có thể dùng cấu trúc: (not)
+ the same + (noun) + as
Eg: He is the same age as I am (Anh ấy bằng tuổi với tôi.)
Ann‘s salary isn‘t the same as Jane‘s
(Lương của Ann không bằng lương của Jane.)
- Có thể dùng less + adj/adv + than (kém…hơn) thay cho not as/so + adj/adv + as
Eg: This watch is less expensive than mine.
She sings less well than her sister.
- Khi nói gấp bao nhiêu lần, ta dùng cấu trúc … times as + adj/adv + as
Eg: Their house is three times as big as ours.
(Ngôi nhà của họ to gấp ba lần ngôi nhà của chúng tôi.)

II. SO SÁNH HƠN

1) Tính từ/trạng từ ngắn: adj/adv + ER + than


Tính từ/trạng từ ngắn là từ có một vần hay hai vần tận cùng bằng “y”.
fast  faster cold  colder thick  thicker
lucky  luckier happy  happier dry  drier ….

54
Eg: John is stronger than his brother.
(John khỏe như anh trai cậu ấy.)
This athlete runs faster than that one.
(Vận động viên điền kinh này chạy nhanh hơn vận dộng viên kia.)
2) Tính từ/trạng từ dài: more + adj/adv + than
Tính từ/trạng từ dài là từ có hai vần trở lên.
modern, patient, difficult, fluently, beautifully, ….
Eg: This problem is more difficult than we thought.
(Vấn đề này khó hơn những gì chúng tôi nghĩ.)
He speaks English more fluently than his friend.
(Anh ấy nói tiếng Anh thành thạo hơn bạn anh ấy.)
Chú ý:
a. Trƣớc các tình từ so sánh hơn, có thể dùng các (cụm) từ sau để chỉ mức độ so sánh: Much, a
lot, far, a bit, slightly
- Let‘s go by us. It‘s much/ a lot/ far cheap.
- Don‘t go by train. It‘s a lot/ much more expensive.
b. Sau than hoặc as có thể dùng đại từ nhân xƣng tân ngữ hoặc chủ ngữ.
- You‘re taller than me/ I am
- Her husband isn‘t as clever as her/she is.
c. Có thể dùng ever sau hình thức so sánh hơn
- You are looking lovelier than ever.
d. Có thể dùng even để nhấn mạnh hình thức so sánh hơn
- You are looking lovelier than ever.
- You are even more beautiful than before.
e. Có thể dùng no với nghĩa not at all trƣớc hình thức so sảnh hơn.
- Are you really forty – five? You look no older than thirty eight.
f. Cụm từ of đƣợc đặt ở đầu câu để nhấn mạnh hình thức so sảnh bậc hơn và nhất.
- Of the two boys, John behaves the more politely.
- Of all the capitals in the world, Bangkok is the one I would most like to visit.
g. Cụm từ other than (khác với) và rather than (hơn là) dùng để so sảnh hơn.
- Here is a book other than yours.
- I have no other lesson than this one to learn.
- I will go to meet him rather than wait for him.
- She left rather than stay as an unwelcome guest.
h. Cụm từ no other…. Than ( không có gì/ ai khác trừ) và none other than (không phải cái gì/ ai
khác mà chính là)
- I have no other friend here than you.
- It was none other than Peter.
- The tall man that I saw was none other than Mr. Brown.

55
i. Có thể dùng các cấu trúc sau đây với danh từ để so sánh: More of a, as much of a, less of a và
enough of a.
- He‘s more of a sportsman than his brother.
- It was as much of a success as I expected ( it would be).
- He‘s less of a fool than I thought.
- He‘s enough of a man to tell the truth.
- He‘s too much of a coward to tell the truth.
j. CÁC DẠNG SO SÁNH KHÁC:
1) Càng ngày càng …
- Tính từ /trạng từ ngắn: adj/adv + er and adj/adv + er
Eg: Betty is younger and younger. (Betty càng ngày càng trẻ.)
He runs faster and faster. (Anh ấy chạy càng ngày càng nhanh.)
- Tính từ/trạng từ dài: more and more + adj/adv
Eg: My wife is more and more beautiful.
(Vợ tôi càng ngày càng đẹp.)
They work more and more carefully.
(Họ làm việc càng ngày càng cẩn thận.)
2) Càng … càng …
- The more + S + V, the more + S + V
Eg: The more I know him, the more I like him.
(Càng hiểu về anh ấy tôi càng thích anh ấy.)
- The SS hơn + S + V, the + SS hơn + S + V.
Eg: The older he gets, the weaker he is
(Ông ấy càng già thì càng yếu.)
The more beautiful she is, the more miserable her parents are.
(Cô ấy càng đẹp thì cha mẹ cô ấy càng khổ.)
- The more + S + V, the adj + ER + S + V
Eg: The hotter it is, the more tired I feel.
(Trời càng nóng thì tôi càng thấy mệt.)

III. SO SÁNH NHẤT

1) Tính từ/trạng từ ngắn: the + adj/adv + EST


cold  the coldest thick  the thickest
fast the fastest
lucky  the luckiest happy  the happiest …..
Eg: Yesterday was the hottest day of the year.
(Ngày hôm qua là ngày nóng nhất trong năm.)

56
2) Tính từ/trạng từ dài: the MOST + adj/adv
Eg: She is the most beautiful girl in the class.
(Bạn ấy là bạn gái xinh nhất lớp tôi.)
LƢU Ý:
- Ta có thể dùng the least để chỉ mức độ kém … nhất.
Eg: This story is the least interesting of all.
(Truyện này í thú vị nhất trong tất cả.)
- Tính từ/trạng từ bất quy tắc.
Tính từ/trạng từ So sánh hơn So sánh nhất
good/well (tốt) better the best
bad/badly (xấu, dở) worse the worst
far (xa) farther/further the farthest/furthest
little (ít) less the least
many/much (nhiều) more the most

IV. QUI TẮC THÊM ER VÀ EST ĐỐI VỚI TÍNH TỪ/TRẠNG TỪ NGẮN:
1) Adj tận cùng bằng “e”
Eg: large  larger  the largest
2) Adj tận cùng bằng phụ âm “y”
easy  easier  the easiest
3) Adj có một âm tiết và có nguyên âm đứng giữa 2 phụ âm: gấp đôi phụ âm cuối:
Eg: hot  hotter  the hottest
Big  bigger  biggest

57
CHUYÊN ĐỀ 12: MỆNH ĐỀ QUAN HỆ

(RELATIVE CLAUSE)
I. MỆNH ĐỀ TÍNH TỪ:
Mệnh đề tính từ hay mệnh đề quan hệ được đặt sau danh từ nó phụ nghĩa, được nối bằng các từ
quan hệ: who, whom, which, that, whose, where, that, why, when.
Đại từ “Who”: thay thế cho danh từ chỉ ngƣời, làm chủ ngũ trong câu.
Eg: The woman who is standing over there is my sister.
(Cô gái đang đứng ở phía kia là cị của tôi.)
Đại từ “Whom”: thay thế cho danh từ chỉ ngƣời, làm tân ngữ trong câu.
Eg: I know the boy whom I spoke to.
(Tôi biết cậu bé người mà tôi đã nói chuyện với tôi)
Đại từ “Which”: thay thế cho danh từ chỉ vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.
Eg: She works for a company which makes car.
(Cô ấy làm việc trong công ty sản xuất ô tô.)
Đại từ “Whose”: dùng để chỉ sự sở hữu.
Eg: John found a cat whose leg was broken.
(John tìm thấy một con mèo mà chân của nó bị gãy.)
Đại từ “that”: có thể thay thế cho 3 đại từ : who, whom, which trong mệnh đề quan hệ hạn định.
II. Trạng từ quan hệ
Trạng từ quan hệ: when – where – why
Trạng từ quan hệ “when” (= on/ at/ in which) thay thế cho danh từ chỉ thời gian.
Eg: Do you remember the day when we first met?
(Bạn có nhớ ngày chúng ta gặp nhau lần đầu tiên không?)
Trạng từ quan hệ “where” ( in/ at which): thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn.
Eg: The holtel where we satyed wasn‘t very clean.
(Khách sạn mà chúng tôi ở không sạch sẽ lắm.)
Trạng từ quan hệ “why”( = for which): thay thế cho danh từ chỉ lý do.
Eg: Tell me the reason why you are so sad.
(Hãy nói cho tôi biết lý do tại sao bạn buồn như vậy.)
III) Các loại mệnh đề
1) Mệnh đề quan hệ hạn định
Dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trƣớc. Nếu bỏ đi mệnh đề chính sẽ không có ý nghĩa.
Eg: I saw the girl who helped us that week.
This is the picture that I bought yesterday.
2) Mệnh đề quan hệ không hạn định:

58
Dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước, là phần giải thích them. Nếu bỏ đi mệnh đề chính vẫn
rõ nghĩa. Mệnh đề này thường được tách khỏi mệnh đề chính bằng dấu phẩy “,”.
Ta dùng mệnh đề quan hệ không hạn định khi:
- Trước danh từ quan hệ có các determiner như: this/ that/ these/ those/ my/ her/ his/…
- Từ quan hệ là tên riêng hoặc danh từ riêng.
Eg: My father is a doctor. He is fifty years old.
 My father, who is fifty years old, is a doctor.
(Bố tôi là một bác sĩ, ông ấy đã 50 tuổi.)
Mr Brown is a very nice teacher. We studied English with him.
 Mr Brown, who(m) we studied English with, is a very nice teacher.
(Ông Brown người mà chúng tôi học tiếng Anh cùng là một giáo viên rất tốt.)
*LƢU Ý: KHÔNG dùng THAT trong mệnh đề này.
Mr Brown, that we studied English with, is a very nice teacher.
3) Mệnh đề quan hệ nối tiếp
Dùng đề giải thích cả 1 câu, chỉ sử dụng ―which‖ và dùng dấu phẩy để tách 2 mệnh đề.
Eg: He admires Mr. Brown, which surprises us.
IV) Giới từ đặt trƣớc mệnh đề tính từ: (whom/ which)
Eg: The man speaks English very fast. I talked to him last night.
 The man to whom I talked last night speaks English very fast.
(Người đàn ông mà tôi nói chuyện ngày hôm qua nói tiếng Anh rất nhanh.)
Eg: The house is for sale. I was born in it.
 The house in which I was born is for sale.
(Ngôi nhà nơi mà tôi sinh ra đã được bán rồi.)
*LƢU Ý: không dùng that, who sau giới từ.
The house in that I was born is for sale.
V) Đại từ quan hệ THAT:
5.1 Những trường hợp thương dùng THAT:
- Sau cụm từ quan hệ vừa chỉ ngƣời và vật:
Eg: He told me the places and people that he had seen in London.
(Anh ấy kể với tôi những nơi mà anh ấy đến thăm và con người mà anh ấy đẫ gặp ở Luân
Đôn.)
- Sau đại từ bất định:
Eg: I‘ll tell you something that is very interesting.
(Tôi sẽ kể cho bạn một vài điều rất thú vị.)
- Sau các tính từ so sánh nhất, ALL, EVERY, VERY, ONLY:
Eg: This is the most beautiful dress that I have.
(Đây là chiếc váy đẹp nhất mà tôi có.)
All that is mine is yours.
(Tất cả những gì của tôi cũng là của bạn.)

59
You are the only person that can help us.
(Bạn là người duy nhất có thể giúp chúng tôi.)
- Trong cấu trúc It + be + … + that … (chính là …)
Eg: It is my friend that wrote this sentence.
(Chính là bạn của tôi viết câu đó.)
5.2 Những trường hợp không dùng THAT:
- Trong mệnh đề tính từ không hạn định.
- Sau giới từ.
VI) of which/ of whom:
Eg: Daisy has three brothers. All of them are teachers.
 Daisy has three brothers, all of whom are teachers.
(Daisy có ba anh trai, cả ba đều là giáo viên.)
Eg: He asked me a lot of questions. I couldn‘t answer most of them.
 He asked me a lot of questions, most of which I couldn‘t answer.
(Anh ấy hỏi tôi rất nhiều câu hỏi, nhưng hầu hết tôi không trả lời được.)
VII) Rút gọn mệnh đề tính từ thành cụm tính từ:
7.1 Dùng V-ing hoặc bỏ BE:
Khi động từ chính trong mệnh đề tính từ ở thể chủ động hoặc là to be.
Eg: Those people who are taking photos over there come from Sweden.
(Những người đang chụp ảnh ở kia đến từ Thụy Sĩ.)
Eg: Fans who want to buy tickets started queuing early.
 Fans wanting to buy tickets started queuing early.
(Những phan hâm mộ muốn mua vé phải xếp hàng từ sớm.)
Eg: The books which are on that shelf are mine.
 The books on that shelf are mine.
(Những cuốn sách trên giá là của tôi.)
7.2 Dùng V3/ed:
Khi động từ chính trong mệnh đề chính ở thể bị động.
Eg: The books which were written by To Hoai are interesting.
 The books written by To Hoai are interesting.
(Những cuốn sách Tô Hoài viết rất hay.)
Eg: Most students who were punished last week are lazy.
 Most students punished last week are lazy.
(Phần lớn học sinh bị phạt tuần trước là những học sinh lười.)
7.3 Dùng cấu trúc for sb + to V
Eg: This is the hotel where we can stay.
 This is the hotel (for us) to stay.
(Đây là khách sạn nơi chúng ta có thể ở.)

60
CHUYÊN ĐỀ 13: SỰ ĐẢO NGỮ (INVERSION)

1) Đảo ngữ với NO và NOT


No + N + auxiliary + S + Verb (inf)
Not any + N + auxiliary + S + verb (inf)
Eg: No money shall I lend you from now on = Not any money shall I lend you from now on.
(Mình sẽ không cho cậu vay một đồng nào kể từ bây giờ.)
2) Đảo ngữ với các trạng từ phủ định: Never, Rarely, Seldom, Little, Hardly ever, …
Never
Seldom
Hardly ever + Auxiliary + S + verb ( inf)
Rarely
Little
Never in mid-summer does it snow.
Never in her life has she seen such a beautiful picture.
Never in my life shall I forget the impression made on me by my first visit to Uncle Ho‘s home
town.
Never shall I marry such a man.
Never has there been an accident on/at this corner.
Never have there been so many people out of work in this country.
Rarely have I got mark 10 in literature.
Seldom do I listen to Rock music.
Little does she understand me.
Hardly ever does he speak in the public.
Little did he know that he was in danger.
Seldom do I miss a football match on TV.
Never do I lie to my wife.
3) Đảo ngữ với ONLY
Only once ( chỉ một lần)
Only in this way ( chỉ bằng cách này)
Only then ( chỉ khi ấy)
Only by + noun/ V-ing ( chỉ bằng cách)
Only if + clause ( chỉ nếu)
+ Auxiliary + S + verb ( inf)
Only in + adverb of time/ place ( chỉ vào/ chỉ
ở…)
Only later ( chỉ sau này)
Only in that way ( chỉ bằng cách đó)
Only after + Noun/ V-ing/clause ( chỉ sau khi)

61
Only when + clause ( chỉ khi)
Only with + Noun ( chỉ với)
Eg: Only once have I met her.
Only later did I know that I had made a serious mistake.
Only in this way shall we be successful.
Only then did I realize that I had left my passport at home.
Only after posting the letter did I realize that I had forgotten to put on a stamp.
Only after all the guests had gone home could we relax.
Only after a new pay offer did the workers call off the strike.
Only when I received his letter did I know that he was still alive.
Only when I understand her do I like her.
Only by working hard can we pass the exam.
Only if you help me shall I pass the exam.
Only with a big sum of money can you buy a house in Hanoi.
Only in April is there this kind of flower.
Only by practising English every day can you speak it fluently.

4) Đảo ngữ với các cụm từ có “No”:


At no time ( chƣa từng bao giờ…)
On no account ( Với bất cứ lý do gì cũng không…)
For no reason ( không vì lý do gì)
No longer ( không còn)
+ Auxiliary + S + Verb ( inf)
On no condition ( tuyệt đối không…)
Under/In no circumstances ( Trong bất kỳ hoàn
cảnh nào cũng không…)
In no way ( không còn cách nào)
At no time did he know she came from a rich family.
No longer do I work for them. ( = I no longer work for them)
Under no circumstance are passengers permitted to open the doors themselves.
The outcome of the election was never in doubt.
=> At no time was the outcome of the election in doubt.
You shouldn‘t phone the police under/in any circumstances.
=> Under no circumstances should you phone the police.
( = the last thing you should do is to phone the police)
You mustn‘t touch the switch on any account.
=> On no account must you touch the switch.
On no condition shall we accept their proposal.
For no reason must you cheat in your exam.
For no reason must you play truant.

62
I am not interested in politics any loner = I am no longer interested in politics = No longer am I
interested in politics = I used to be interested in politics.
He never suspected that his wife was a spy.=> At no time did he suspect that his wife was a spy.
5. No sooner … than …: Vừa mới … thì …
Hardly/ Bearly/ Scarely … When/ before
Cấu trúc:
No sooner + Auxiliary + S + V + than + clause
Hardly/ Barely/ Scarcely + Auxiliary + S + V + when/before + clause.

Eg: No sooner had I arrived home than the telephone rang.


(Tôi vừa về đến nhà thì điện thoại đổ chuông.)
Hardly had she put up her umbrella before the rain became down in torrents.
(Hiếm khi cô ấy mở ô trước khi trời mưa to.)
6. Đảo ngữ với :Not only … but … also …”: không những … mà còn …
Not only + auxiliary + S + V but … also …
Eg: Not only is he good ai English but he also draw very well.
(Anh ấy không những giỏi tiếng Anh mà còn vẽ rất đẹp.)
Not only does he sing well but he also plays musical instruments perfectly.
(Anh ấy không những hát hay mà còn chơi nhạc cụ rất giỏi.)
7) Đảo ngữ với “SO”: SO …THAT, SUCH …THAT
So + adj/adv + auxiliary + S + V clause + that clause
Such + auxiliary + S + V + that clause
- So hot was the day that we had to stay indoors.
Ngày hôm đó trời nóng đến nỗi mà chúng tôi đã phải ở nhà.
- So vast were the natural resources that it seemed they could never be used up.
Thoạt đầu, tài nguyên thiên nhiên quá phong phú đến nỗi dường như chúng không
bao giờ cạn kiệt.
- Such was his hunger that he couldn‘t go on learning.
Anh ta đói bụng đến nỗi không thể nào tiếp tục học được.
8) So + adjective + be + N + clause.
Eg: So intelligent is that she can answer all questions in the interview.
(Cô ấy thong minh đến mức có thể trả lời tất cả những câu hỏi trong cuộc phỏng vấn.)
9) Đảo ngữ với until/ till + clause/ adv of time + auxiliary + S + V
Eg: I won‘t come home until 10 o‘clock
= Not until/ till 10 o‘clock that I will come home
= It is not until 10 o‘clock that I will come home.
(Cho đến 10 giờ tôi mới về nhà.)
I didn‘t know that I had lost my key till I got home.
= Not until/ till I got home did I know that I had lost my key.

63
(Tôi không biết tôi mất chìa khóa cho đến khi tôi về nhà.)
10) Đảo ngữ với No where + auxiliary + S + V
Eg: No where in VN is the scenery as beautiful as that in my country.
(Không nơi nào ở Việt Nam có cảnh đẹp như vùng quê của tôi.)
No where do I feel as comfortable as I do at home.
(Không nơi đâu tôi cảm thấy thoải mái như ở nhà.)
11) Đảo ngữ với câu điều kiện:
a. Câu điều kiện loại 1: If clause = should + S + V
Should she come late she will miss the train.
(Nếu cô ấy đến muộn, cô ấy sẽ bị lỡ chuyến tàu.)
Should we lend me some money I will buy that house.
(Nếu anh ấy vay được tiền, anh ấy sẽ mua ngôi nhà đó.)
b. Câu điều kiện lo ại 2: If clause = Were S + to V/ Were + S
If I were you I would work harder = Were I you …
(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ làm việc chăm chỉ hơn.)
If I knew her I would invite her to the party = Were I to know her …
(Nếu tôi biết cô ấy, tôi sẽ mời cô ấy đến bữa tiệc.)
c. Câu điều kiện loại 3: If clause = Had + S + PII
If my parents hadn‘t encouraged me, I wouldn‘t have taken pass exam.
= Had my parents not encouraged me, I wouldn‘t have taken pass exam.
(Nếu bố mẹ tôi không ủng hộ tôi, tôi đã không đỗ kỳ thi đó.)
12) NHƢNG TRƢỜNG HỢP KHÁC:
1. Cụm trạng từ chỉ nơi chốn đặt ở đầu câu.
Khi câu bắt đầu bằng một cụm trạng từ, đặc biệt là trạng từ chỉ phƣơng hƣớng và vị trí thì nội
động từ thƣờng đƣợc đảo lên trƣớc chủ ngữ. Cách đảo ngữ này đƣợc sử dụng đặc biệt trong văn
phong trang trọng. ( formal) hoặc văn chƣơng ( literary)
Eg.
David began to open the three parcels. Inside the first was a dictionary from his uncle.
Above the fireplace was a portrait of Lenin.
In an armchair sat his mother.
Notes:
- Động từ TO BE thƣờng đƣợc sử dụng trong dạng đảo ngữ này, ngoài ra ta còn dùng các động
từ chuyển động nhƣ‖ climb, come, fly,go, hang, lie, run, sit, stand…
- Thƣờng chỉ dùng dạng đảo ngữ này khi động từ ở thì quá khứ đơn giản.
- Trong trƣờng hợp đảo ngữ này, không sử dụng trợ động từ nhƣ trong câu hỏi mà dùng trực tiếp
động từ đặt trƣớc chủ ngữ.
- Không thực hiện đảo ngữ khi chủ ngữ là đại từ. ( pronoun)
2. Liên từ as và than mở đầu cho mệnh đề sau.
She travelled a great deal, as did most of her friends.

64
Germany has more company—cars on its roads than does France, [or than France
(does)]
Notes:
Ta thƣờng dùng đảo ngữ sau AS va THAN trong ngôn ngữ viết trang trọng (formal
written language).
Không dùng đảo ngữ khi chủ ngữ là đại từ (pronoun).
Eg:
We now know a lot more about the Universe than we did ten years ago ( không dùng
than did we ten years ago)
3. Liên từ Neither, Nor và So.
- I don‘t like him. – Nor/Neither do i.
Tôi không thích anh ấy. – Tôi cũng không thích.
- My mother is ill this week. – So is my mother.
Tuần này mẹ tôi bị đau. – Mẹ tôi cũng vậy.
4. Cấu trúc với Here và There đặt ở đầu câu.
- Here comes Freddy!
- There goes the teacher!
- There‘s a man at the door.
5. Động từ say, ask… trong mệnh đề giới thiệu của lwoif nói trực tiếp. Lƣu ý rằng
đảo ngữ không đƣợc dùng nếu chủ ngữ là một đại từ.
- ―What do you mean?‖ asked Henry.
- ―What do you mean?‖ he asked.

65
CHUYÊN ĐỀ 14: CÁC MỆNH ĐỀ VÀ CỤM TỪ

(CLAUSE AND PHRASE)


I. CỤM TỪ VÀ MỆNH ĐỀ CHỈ MỤC ĐÍCH (PHRASE AND CLAUSE OF PURPOSE)
A) Cụm từ chỉ mục đích
Để diễn đạt mục đích của hành động ta dùng

To
In order to +V
So as to

Eg: He went to France to/ so as to study French (dạng khẳng định)


Eg: He study hard so not to / in order not to fail the exam (dạng phủ định)
- For + danh từ cũng dùng để diễn đạt mục đích
Eg: I went to store for bread = I went to store to buy some bread.
(Tôi đến cửa hàng mua ít bánh mỳ.)
- for + sb + to V
Eg: I left the door unlocked for Harry to get in.
(Tôi không khóa cửa để cho Harry vào)
B) Mệnh đề chỉ mục đích

so that will/would
S+V +S+ can/could +V
In order to may/might

Eg: I will study English in order that I can find a good job.
(Tôi học tiếng Anh để có thể tìm một cồn việc tốt)
Eg: We moved to London so that we could visit our parents more often.
(Chúng tôi chuyển đến Luân Đôn, vì vậy chúng tôi có thể thăm bố mẹ tôi thường xuyên hơn)
Note: ta dùng will/can/may khi diễn tả mục đích ở hiện tại

66
Ta dùng would/could/might khi diễn tả mục đích ở quá khứ

II. CỤM TỪ VÀ MỆNH ĐỀ CHỈ KẾT QUẢ (PHRASES AND CLAUSES OF RESULT):
A. Cụm từ chỉ kết quả

1) Too … to (quá đến nỗi không thể)

Too + adj/adv + to V
Eg: He is too short to play basketball.
(Anh ấy quá thấp đến nỗi khôn thể chơi bong rổ.)
Eg: She speaks too fast to understand.
(Cô ấy nói quá nhanh đến nỗi không thể hiểu được.)
Too much/ too many thƣờng dùng trƣớc danh từ không đếm đƣợc/ đếm đƣợc:
Eg: There are too many people at the meeting.
(Có quá nhiều người trong cuộc họp.)
2. Enough … to V (đủ để có thể)
Adj/adv + enough + to V

Eg: Mary is old enough to do what she want.


(Mary đã đủ tuổi để làm những việc cô ấy thích.)
Eg: He didn‘t jump high enough to ƣin a prize.
(Anh ấy nhảy không đủ cao để có thể đoạt giải.)
Enough thƣờng đứng trƣớc danh từ: Enough + noun + to V
Eg: I have enough money to buy this book.
(Tôi có đủ tiền để mua cuốn sách này.)
Note: cụm từ với for có thể đƣợc dùng sau too và enough

Too + adj/adv + for + N/pronoun ( + to V)


Adj/adv +enough + for + N/pronoun ( + to V)

Eg: The box is too weigh for me to lift.


(Chiếc hộp này quá nặng để tôi nhấc lên.)

B. Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả

1. So … that (quá … đến nỗi):

S + V + so + adj/adv + that + S + V
Main clause Adv clause
67
Eg: It was so dark that I couldn‘t see anything.
(Trời quá tối đến nỗi tôi không thể nhìn thấy mọi thứ.)
Eg: She runs so quickly that I can‘t follow.
(Cô ấy chạy rất nhanh đến nỗi tôi không thể theo kịp.)
Khi tính từ là much/many/little/few thì có thể có danh từ theo sau

So many/few + plural noun + that


So much/little + uncountable noun +that

Eg: She has so many children that she can‘t remember their dates of birth.
(Bà ấy có quá nhiều con đến mức bà ấy không thể nhớ được ngày sing của chúng.)
Eg: I have so little money that I can‘t buy this pen.
(Tôi có quá ít tiền đến mức tôi không thể mua chiếc bút này.)

2. Such … that (quá … đến nỗi) (cấu trúc dùng với danh từ)

S + V + such + (a/an) + adj/adv + Noun + that + S + V

Eg: They have such a big dog that no one dares to go near their house.(Họ có một con chó to đến
mức không ai dám đến gần nhà họ)
Eg: It is such a heavy box that he can‘t lift. (Chiếc hộp này ưuas nặng đến mỗi anh ấy không thể
nhấc nổi.)

III. CỤM TỪ VÀ MỆNH ĐỀ CHỈ NGUYÊN NHÂN HAY LÝ DO (PHRASE AND


CLAUSE OF CAUSE OR REASON)
Because of, due to, owing to
A. Cụm từ chỉ lý do

Because of + noun/ noun phrase/


Due to gerund phrase
Owing to

68
Eg: We didn‘t go out because of the cold weather.
(Chúng tôi không ra ngoài vì thời tiết lạnh.)
Eg: Owing to his carelessness we had an accident.
(Bởi vì tính bất cẩn của anh ấy nên anh ấy đã gây tai nạn.)

B. Mệnh đề chỉ nguyên nhân hoặc lý do

Because
Since +S+V
As

Eg: He came late because he missed the bus.


(Anh ấy đến muộn vì anh ấy bị lỡ xe buýt)
Note: because dùng để đƣa nguyên nhân, lý do ngƣời nghe chƣa biết.
Since/as thƣờng dùng khi ngƣời nghe đã biết nguyên nhân.

IV. CỤM TỪ VÀ MỆNH ĐỀ CHỈ SỰ TƢƠNG PHẢN – NHƢỢNG BỘ (PHRASES AND


CLAUSES OF CONCESSION)

1. Cụm từ tƣơng phản

Inspite of + noun/ noun phrase/ gerund phrase


Despite

Eg: I wasn‘t tired inspite of working hard all day.

69
(Mặc dù tôi đã làm việc vất vả cả ngày nhưng tôi không thấy mệt.)
Eg: Despite the danger, he reported on the war.
(Mặc dù nguy hiểm nhưng anh ấy vẫn viết bài trong cuộc chiến tranh.)

2. Mệnh đề tƣơng phản

1. Though/ although/ even though

Although
Though +S+V
Even though

Eg: Although the weather was bad, we had a wonderful holiday.


(Mặc dù thời tiết xấu nhưng cgungs tôi vẫn có một kỳ nghỉ tuyệt vời.)
Eg: Even though I don‘t love her, I try my best to help her.
(Mặc dù tôi không yêu cô ấy nhưng tôi vẫn cố gắng hết sức để giúp cô ấy.)

2. No mater, whatever:

No mater + what/who/when/where/why/how (adj/adv) + S + V


What (+noun)/whoever/wherever/whenever/however (adj) + S + V

Eg: No mater who you are, I still love you.


(Dù bạn là ai thì tôi vẫn yêu bạn.)
Eg: Whatever he says, I don‘t believe him.
(Dù anh ấy nói gì thì tôi cũng không tin.)
V. MỆNH ĐỀ SAU “AS IF”, “AS THOUGH”, “IT’S (HIGH) TIME”, “WOULD
RATHER”:
1. As if/ as though:
A) Diễn tả điều không có thật ở hiện tại (không thể xảy ra ở hiện tại)

S + V + as if/ as though + S + VED

Eg: He talks as if he were a king. (Anh ấy nói như thể anh ấy là vua.)
Eg: She orders me as though she were my mother.

70
(Cô ấy ra lệnh cho tôi như thể cô ấy là mẹ tôi.)
B) Diễn tả điều không có thật ở quá khứ (không thể xảy ra trong quá khứ)

S + Ved + as if/ as though + S + had + P2

Eg: He looked as if he had sên s ghost.


(Anh ấy nhìn tôi cư snhuw là anh ấy nhìn thấy một con ma.)
2. It‘s high time
A) It’s time dùng với động từ nguyên thể
It‘s time + (for sb) + to V

Eg: It‘s time to go to school. (Đã đế lúc đi học rồi.)


B) It’s time dùng với mệnh đề

It‘s time + S + Ved

Eg: It‘s time you went to school. (Đã đến lúc bạn phải đi học rồi.)
3. Would rather
Với câu có một chủ ngữ (Would rather = thích làm gì… hơn)
A) Ở hiện tại hoặc tƣơng lai

S + would rather (+not) + V (+than + V)

Eg: I would rather stay at home than go to school.


(Tôi thích ở nhà hơn là đến trường.)
Eg: I would rather not go out this evening.
(Tôi không thích đi chơi vào tối nay.)
B) Ở quá khứ

S + would rather (+not) + have P2 (+than)

Eg: I would rather have gone to cinema last week.


(Tôi muốn đến rạp chiếu phim vào tuần trước.)
Với câu có 2 chủ ngữ (mong muốn ngƣời khác làm gì)
* Ở hiện tại hoặc tƣơng lai

S + would rather (that) + S + Ved

71
Eg: I would rather you went home now.
( Bây giờ tôi muốn bạn về nhà luôn.)
Note: were có thể thay thế cho was với ngôi he, she, it
* Ở quá khứ

S + would rather (that) + S + past perfect

She would rather they hadn‘t left home yesterday.


(Cô ấy không muốn họ ra về ngày hôm qua)
Note: trong trƣờng hợp này ngƣời ta thƣờng dùng wish
She would rather they hadn‘t left home yesterday
= She wishes they hadn‘t left home yesterday.

VI. MỆNH ĐỀ DANH TỪ (NOUN CLAUSES)


Mệnh đề danh từ (noun clause) là một mệnh đề phụ có chức năng của một danh từ. Mệnh
đề danh từ thƣờng đƣợc bắt đầu bằng that và các từ nghi vấn nhƣ : who, whose, what,
which, when, why, how hoặc whether/if.
Chức năng của mệnh đề danh từ:
1. Chủ ngữ (subject):
Eg: That Tom can’t come in is disappointing. / It‘s disappointing that Tom can‘t come.
(Thật thất vọng khi Tom không thể đến.)
How the prisoner escaped is a mystery.
(Tội phạm đó trốn tù bằng cách nào vẫn còn là một bí ẩn.)
2. Tân ngữ của động từ (object of a verb)
Eg: I know that you must be tired after a long journey.
(Tôi biết bạn chắc chắn bị mệt sau một chuyến đi dài.)
3. Tân ngữcho giới từ (object of a preposition)
Eg: We argued for hours about when we should start.
(Chúng tôi mất vài tiếng để tranh luận khi nào chúng tôi xuất phát.)
4. Bổ ngữ cho câu (complement of a sentence)
Eg: What surprises me was that he spoke English so well.
(Điều làm tôi ngạc nhiên là anh ấy nói tiếng Anh rất giỏi.)
5. Mệnh đề đồng cách cho danh từ (in apposition to a noun)
Eg: The news that we are having a holiday tomorrow is not true.
(Thông tin về chuyện chúng tôi sẽ có kỳ nghỉ vào ngày mai là không đúng.)
Lƣu ý:
- Có thể bỏ từ nối that trong mệnh đề (that – clause) khi mệnh đề danh từ làm tân ngữ trong câu.
Nhƣng không đƣợc bỏ that khi mệnh đề danh từ làm chủ ngữ.
Eg: We know (that) the world is round.

72
(Chúng ta đều biết rằng trái đất có hình cầu.)
Eg: That she doesn‘t understand spoken English is obvious.
(Việc cô ấy không hiểu ngƣời nói tiếng Anh là điều rõ ràng.)
- Trong mệnh đề danh từ, chủ ngữ đứng trƣớc động từ. Không dùng trật tự từ của câu nghi vấn
trong mệnh đề danh từ.
Eg: I couldn‘t hear what he said
Eg: I couldn‘t hear what did he say
(Tôi không thể nghe những gì anh ấy nói.)

73
CHUYÊN ĐỀ 15: SENTENCE CONNECTORS

A. HOWEVER, NEVERTHELESS, MOREOVER, THEREFORE


1. Các từ nối (Sentence connectors) nhƣ however, nevertheless, therefore… liên kết
ý giữa hai câu. Vì vậy, dấu chấm câu trong các câu có từ nối thƣờng theo các
dạng sau:
Mệnh đề độc lập; từ nối, mệnh đề độc lập.
Mệnh đề độc lập. Từ nối, mệnh đề độc lập.
+ Lƣu ý cách chấm câu ở những ví dụ dƣới đây.
- Mary wanted it; nevertheless, Stephen gave it away.
- Mary wanted it. Nevertheless, Stephen gave it away.
- I thought the plane would be delayed; therefore, I bought a book to read.
- I thought the plane would be delayed. Therefore, I bought a book to read.
2. Đôi khi từ có thể nằm ở những vị trí khác nhau.
- Mary was happy. However, Alice was very sad.
- Mary was happy. Alice, however, was very sad.
- Mary was happy. Alice was very sad, however.
3. Howver (tuy nhiên), dùng để liên kết hai câu có ý trái ngƣợc nhau. Những từ nối
cùng nhóm với however gồm: yet, nevertheless, still, on the contrary, on the
other hand, in (by) contrast, in spite of this.
- Tom is often rude; yet I am very fond of him.
- I discovered I didn‘t have any cash with me. Nevertheless, I had my credit
card.
- He‘s treated you badly. Still, he‘s your brother and you should help him.
- It doesn‘t seem ugly to me; on the contrary, I think it‘s rather beautiful.
- It‘s not a very nice flat. On the other hand, it‘s cheap.
- She failed the exam, but her sister, by contrast, did very well.
4. Moreover (hơn nữa), dùng để nói thêm mốt ý hỗ trợ. Những từ nối cùng nhóm
với moreover gồm: also, besides, furthermore, similarly, in addition.
- Old cars tend to use more petrol. Also, there is a greater risk of accidents.
- I don‘t have time to see the film. Besides, it‘s had dreaful reviews.
5. Therefore (vì vậy), dùng để nói lên mối quan hệ nhân quả. Những từ nối cùng
nhóm với therefore gồm: so, consequently, thus, as a result.
- He failed the exam. So he had to do the job he didn‘t like.
- The ship crashed into a huge iceberg; consequently it sank.
- She felt tired; as a result she went to bed at once.
B. ALTERNATIVELY, OTHERWISE, INSTEAD

74
1. Alternatively (hoặc là) đƣợc dùng đẻ nói lên một chọn lựa khác.
- If the goods are faulty, we can replace them. Alternatively, we can give you a
refund.
Nếu hàng bị hỏng, chúng tôi sẽ thay hàng khác. Hoặc là, chúng tôi có thể trả
lại tiền.
- Let‘s take the train. Alternatively, we could go by car.
2. Otherwise (nếu không). Sau otherwise có thể không dùng dấu phẩy.
- You have to press the button. Otherwise the machine won‘t work.
Anh phải ấn cái nút đó. Nếu không, máy sẽ không hoạt động.
- We must run, otherwise we‘ll be too late.
3. Instead (thay vào đó). Có thể đƣợc đặt đầu hoặc cuối mệnh đè.
- She didn‘t go to Greece. Instead, she went to America.
Cô ấy không đi Hy Lạp. thay vào đó, cô ấy đi Mỹ.
- We have no coffee. Would you like tea instead?
C. IN OTHER WORDS, THE THING IS, FOR EXAMPLE, FOR INSTANCE, ALL
IN ALL, IN SHORT.
1. In other words (nói cách khác) dùng đẻ giải thích điều đã nói trƣớc đó một cách
dễ hiểu hơn.
- He didn‘t reach the required standard. In other words, he failed.
Anh ấy không đạt tiêu chuẩn yêu cầu. Nói cách khác, anh ấy bị đánh trượt.
2. The thing is (vấn đề là do) dùng để giải thích bằng cách nêu lí do.
- Our film is doing badly. The thing is, there is no market for our goods.
Công ty chúng tôi làm ăn rất tệ. Vấn đề là do không cso thị trường cho các
mặt hàng chúng tôi.
- I can‘t come on Thursday. The thing is, I‘ve arranged to do something else.
3. For example, for instance (chẳng hạn nhƣ) dùng để nêu ví dụ.
- A few mammals have characteristics of birds. For example, the duck-billed
platpus lays eggs.
Một vài động vật có vú có đặc điểm của loài chim. Chẳng hạn như, con rái cá
mỏ vịt đẻ trứng.
4. All in all, in short (nói tóm lại) dùng để tóm tắt những ý vừa nói.
- He was a kind husband, generous to friends, and considerate to other people.
All in all/ In short, he was a good man.
Anh ấy là một người chồng tốt, rộng rãi với bạn bè, và quan tâm đến người
khác. Nói tóm lại, anh ấy là một người tốt.
D. IN FACT, INDEED, ACTUALLY, AS A MATTER OF FACT.
1. In fact dùng để nhấm mạnh thêm một ý đã nói.
- I don‘t like him. In fact, I can‘t stand him.

75
2. In fact cũng có thể dùng đẻ nói lên một ý trái ngƣợc với ý trƣớc và thƣờng đƣợc dùng
với but.
- People think I don‘t like him, but in fact, he‘s a good friend.
- You called him Pete. In fact, he is Peter.
3. Indeed cũng đƣợc dùng đẻ nhấn mạnh thêm một ý đã nói.
- Our results this year have been satisfactory. Indeed, they are the bét results
we have had for several years.
Kết quả năm nay của chúng ta đáng phấn khởi. Thực vậy, đó là kêt quả tốt
nhất chúng ta có được trong vài năm nay.
4. Actually, as a matter of fact đƣợc dùng khi ngƣời nói muốn đƣa vào những chi
tiết xác thực, hoặc tỏ ra không đồng ý một cách nhẹ nhàng.
- I‘m going to stay with someone I know in Paris. Actually/ As matter of fact,
he‘s my cousin.
Người nói cho biết thêm người quen ở Paris là em họ của mình.
- A: I didn‘t like the singer very much.
B: Actually, I thought she was excellent.
Người nói không đồng ý một cách nhẹ nhàng.

76
CHUYÊN ĐỀ 16: CÂU HỎI ĐUÔI- TAG QUESTIONS

* Nguyên tắc chung khi lập câu hỏi đuôi:

- Nếu câu nói trƣớc dấu phẩy là câu khẳng định, câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định.

- Nếu câu nói trƣớc dấu phẩy là câu phủ định, câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định

* Cấu tạo của câu hỏi đuôi:

- Câu hỏi đuôi gồm một trợ động từ tƣơng ứng với thì đƣợc dùng trong câu nói trƣớc dấu phầy,
có NOT hoặc không có NOT và một đại từ nhân xƣng tƣơng ứng với chủ ngữ của câu nói trƣớc
dấu phẩy.

* Thí dụ:

- YOU ARE AFRAID, AREN'T YOU? (Anh đang sợ, đúng không?)

- YOU DIDN'T DO YOUR HOMEWORK, DID YOU? (Bạn đã không làm bài tập nhà, đúng
không?)

* Cách thành lập câu hỏi đuôi cho các trƣờng hợp
1. Hiện tại đơn với TO BE:

- HE IS HANDSOME, ISN'T HE? = Anh ấy đẹp trai, đúng không?

- YOU ARE WORRIED, AREN'T YOU? = Bạn đang lo lắng, phải không?

- Đặc biệt với I AM..., câu hỏi đuôi phải là AREN'T I:

+ I AM RIGHT, AREN'T I?

- Với I AM NOT, câu hỏi đuôi sẽ là AM I nhƣ quy tắc.

+ I AM NOT GUILTY, AM I?

77
2. Hiện tại đơn động từ thƣờng: mƣợn trợ động từ DO hoặc DOES tùy theo chủ ngữ

- THEY LIKE ME, DON'T THEY?

- SHE LOVES YOU, DOESN'T SHE?

3. Thì quá khứ đơn với động từ thƣờng: mƣợn trợ động từ DID, quá khứ đơn với TO BE: WAS
hoặc WERE:

- YOU LIED TO ME, DIDN'T YOU?

- HE DIDN'T COME HERE, DID HE?

- HE WAS FRIENDLY, WASN'T HE?

4. Thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn: mƣợn trợ động từ HAVE hoặc
HAS

- THEY HAVE LEFT, HAVEN'T THEY?

- THE RAIN HAS STOPPED, HASN'T IT?

5. Thì quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn: mƣợn trợ động từ HAD:

- HE HADN'T MET YOU BEFORE, HAD HE?

6. Thì tƣơng lai đơn:

- IT WILL RAIN, WON'T IT?

- YOUR GIRLFRIEND WILL COME TO THE PARTY, WON'T SHE?


7 .Câu mệnh lệnh:
- Open your books, will you?
- Don‘t talk in class, will you?
- Let‘s go to the cinema, shall we?
- Let me lend you a hand, will you?

8. USED TO: từng (diễn tả thói quen, hành động thƣờng lập đi lập lại trong quá khứ)

78
- Trƣờng hợp này, ta cứ việc xem USED TO là một động từ chia ở thì quá khứ. Do đó, câu hỏi
đuôi tƣơng ứng chỉ cần mƣợn trợ động từ DID

- Thí dụ:

+ SHE USED TO LIVE HERE, DIDN'T SHE?

9. WOULD RATHER: 8. HAD BETTER:

- HAD BETTER thƣờng đƣợc viết ngắn gọn thành 'D BETTER, nên dễ khiến ta lúng túng khi
phải lập câu hỏi đuôi tƣơng ứng. Khi thấy 'D BETTER, chỉ cần mƣợn trợ động từ HAD để lập
câu hỏi đuôi.

- Thí dụ:

+ HE'D BETTER STAY, HADN'T HE?

- WOULD RATHER thƣờng đƣợc viết gọn là 'D RATHER nên cũng dễ gây lúng túng cho bạn.
Chỉ cần mƣợn trợ động từ WOULD cho trƣờng hợp này để lập câu hỏi đuôi.

- Thí dụ:

+ YOU'D RATHER GO, WOULDN'T YOU


10.Câu có động từ khiếm khuyết - modal verbs:
Ex:
1/ You could have seen him, couldn‘t you?
2/ I ought to have heard by now, oughtn‘t I?
3/ Girls may go out at night, may they not?( ―May not‖ không rút gọn)

11.Chủ từ là một số Đại từ đặc biệt:


Ex:
1/ All can‘t speak at a time, can they?
2/ Everyone cheered wildly, didn‘t he( formal)/ didn‘t they( informal)?
Khi chủ ngữ là anyone, anybody, no one, nobody, none, neither, everyone, somebody, someone,
everybody … ta dùng ―they‖ ở câu hỏi đuôi

79
12 .Câu có little, a little, few, a few:
Ex:
1/ Very little progress has been made, has it?
2/ A little progress has been made, hasn‘t it?
3/ Few people knew the answer, did they?
4/ A few people knew the answer, didn‘t they?

13.Trong câu có trạng từ nghĩa bán phủ định:


Ex:
1/ The child rarely cries, does he?
2/ He could hardly feed a large family, could he?
3/ She seldom sees him, does she?
4/ We could scarely hear what he said, could we?

14.Trong câu có trạng từ phủ định hoặc từ phủ định:


Ex:
1/ He went nowhere else, did he?
2/ They did nothing, did they?
3/ You have never in the house, is there?

15. Khi câu không có chủ ngữ, ở câu hỏi đuôi ta đặt it sau động từ
Nothing bad happened, did it?

16. Mệnh đề chính có từ Let‘s, tag question sẽ phải là ―shall we?‖

Ex: Let's go to the movies, shall we?

17. Nếu mệnh đề chính là lời mời, tag question phải là ―won‘t you?‖
Ex: Take your seat, won't you?

80
CHUYÊN ĐỀ 17: SUBJECT – VERBS AGREEMENT

(SỰ HÒA HỢP GIỮA CHỦ VÀ VỊ NGỮ)


1. ĐỘNG TỪ SỐ ÍT ( SINGULAR VERBS)
Động từ số ít thƣờng đƣợc dùng khi chủ ngữ là:
a. Danh từ đếm đƣợc số ít (singular noun) hoặc danh từ không đếm đƣợc (uncountable
noun).
- This book is very interesting.
- Traffic is always busy at this time of day.
b. Hai danh từ (noun) nối với nhau bằng and cùng chỉ về một ngƣời, một vật, hoặc một
ý tƣởng.
- My best friend adviser, Tom, is arriving tonight.
- Bread and butter is my favorite breakfast food.
c. Each/ Every/ Either/ Neither + danh từ số ít (singular noun).
- Every seat has a number.
- Come on Tuesday or Thursday. Either day is OK.
+ Each/ Every/ Either/ Neither/ Any/ None +of + danh từ/ đại từ số nhiều (plural
noun/ pronoun).
- Each of the houses is slightly different.
- Neither of the oranges is ripe.
+ Each/ Every + danh từ số ít + and + each/ evry + danh từ số ít.
- Each boy and girl has an English book.
d. More than one + danh từ đến đƣợc số ít (singular count noun)
- More than one person has known the news.
+ One of +danh từ số nhiều (plural noun)
- One of my friends is going to Honolulu next week.
e. Everything, everybody, anything, nothing, nobody, everyone, something,
somebody, no one/ none, anyone, anybody, somewhere, anywhere, nowhere.
- Everything looks bright and clean.
- Someone is knocking at the door.
f. Một số danh từ có dạnh số nhiều nhƣng có nghĩa số ít:
+ News (tin tức)
+ Môn học hoặc môn thể thao: mathematics (toán học), physics (vật lý học),
economics (kinh tế học), politics (chính trị học), linguistics (ngôn ngữ học), genetics
(di truyền học), athletics (môn điền kinh), gymnastics (môn thể dục),…
+ Trò chơi: billards (trò bi-da), dát (trò ném phi tiêu), dominoes (trò đô-mi-nô),…

81
+ Bệnh: measles (bệnh sởi), mumps (bệnh quai bị), rickets (bệnh còi xƣơng),…
+ Quốc gia: the Philippines (nƣớc Philippine), The United States (Hoa Kỳ), Wales
(xứ Wale),…
g. Khoảng cách, khoảng thời gian và số tiền (distance, time and money)
- Twenty miles is a long way to walk.
- A thousand dollars is a large sum of money.
h. Tên của một cuốn sách, một bài báo, một câu chuyện, một bộ phim,…(title of a book,
an article, a story, a film, …)
- Tom and Jerry is very well known all over the world.
i. Một mệnh đề, một danh động từ, …(a clause, gerund,…)
- That you get very high grades in school is necessary.
2. ĐỘNG TỪ SỐ NHIỀU (PLURAL VERBS)
Động từ số nhiều thƣờng đƣợc dùng khi chủ ngữ là:
a. Danh từ số nhiều (plural noun).
- These books are very interesting.
b. Hai danh từ (noun) nối với nhau bằng and chỉ hai ngƣời, hai vật hoặc hai sự vật khác
nhau.
- My best friend and my adviser are arriving tonight.
c. The + tính từ (adjective) => danh từ (noun).
- The rich are not always happy.
d. Some, a few, both, many, a lot of, all, …+ danh từ số nhiều (plural noun).
- Some books I bought yesterday are in English.
e. Các danh từ tập hợp police, people, cattle.
- The police have warned motorists to take extra care.

3. ĐỘNG TỪ SỐ ÍT HAY SỐ NHIỀU? (SINGULAR OR PLURAL VERBS)

a. Các danh từ tập hợp (collective nouns) nhƣ: family, team, government, staff, class,
firm, crowd, public, orchestra, club, committee, audience, band, the BBC, the
United Nations, … (ngoại trừ police, cattle, people) có thể đƣợc dùng với động từ
số ít hoặc số nhiều (tùy theo ý ngƣời nói muốn diễn đạt).
+ Danh từ tập hợp đi với động từ số ít nếu ngƣời nói xem tập hợp này nhƣ một tổng
thể hay một đơn vị duy nhất.
+ Danh từ tập hợp đi với động từ số nhiều nếu ngƣời nói muốn nhấn mạnh đến các
thành phần hoặc bộ phận của tập hợp này.
- Our team is the best. It has a good chance of winning.
- Our team are wearing their new jerseys.

82
b. Hai danh từ/ đại từ kết hợp với nhau bằng: with, along with, as well as, together
with, accompanied by, besides, in addition to => động từ đƣợc chia với danh từ/
đại từ thứ nhất.
Noun1 + with/ along with/ as well as… + noun2 + verb (noun1)

- The Managing Director, together with his heads of department, is coming to the
meeting.
c. Hai danh từ/ đại từ kết hợp với nhau bằng: or, either…or, neither…nor, not … but,
not only…but also => động từ đƣợc chia theo danh từ/ đại từ thứ hai.
Either or
Neither + noun1 + nor + noun2 + verb (noun2)
No but
Not only but also

- The room is too crowded – two chairs or a table has to be moved out.
- Either you or I am right.
d. The number of + danh từ số nhiều (plural noun) => động từ chia ở số ít (singular
verb).
- The number of books stolen from the library is large.
e. Chủ từ là một cụm danh từ đƣợc kết hợp bởi hai danh từ => động từ chia với danh từ
thứ nhất.
Noun 1 + preposition + noun2 + verb (noun2)

- The box of cigarettes contains 20 pipes.


- The effects of stress are very serious.
f. Các từ nhƣ: all, some, none, part, half, most, plenty, a lot, lots, majority, minority,
the last, the rest, the remainder + of đƣợc dùng với:
+ Động từ số ít nếu danh từ theo sau ở số ít.
+ Động từ số nhiều nếu danh từ theo sau ở số nhiều.
All, Some, Plenty, + singular Noun => singular Verb
+ OF
Half, Part, A lot,… + plural Noun => plural Verb

- Some of the apples were rotten.


- Some of the milk was sour.
g. No + danh từ số ít (singular noun) => động từ chia ở số nhiều (plural verb).
No + danh từ số nhiều (plural noun) => động từ chia ở số nhiều (plural verb)
- No student is to leave the room.
- No people think alike.

83
h. Trong cụm từ There + be … động từ be phải tƣơng hợp với chủ từ thật (real subject)
đứng ngay sau đó.
- There is a lot of noise in the street.
- There were many people in the waiting room.

84
CHUYÊN ĐỀ 18 : TỪ HẠN ĐỊNH ( DETERMINERS)

A. ALL, MOST, SOME, HALF, NO, NONE

1. All (tất cả) most (hầu hết) some (một số) và no (không có) dùng trƣớc một danh từ
đếm đƣợc ở số nhiều.
- All plants need water.
- Most people agree with my attitude.
- You‘ve got some interesting jazz records.
- We have got no Thursdays free this term.
2. All, most, some và no cũng đƣợc dùng trƣớc một danh từ không đếm đƣợc.
- My brother likes all music.
- Most meat is expensive.
- Would you like some more beer?
- Sorry – there‘s no time to talk now.
3. All, most, some và half (một nửa) dùng trƣớc giới từ of + the, these, those hoặc một
tính từ sở hữu (my, her, our,…) với danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm đƣợc
mang ý nghĩa xác định, cụ thể.
- All of my friends at school like English.
- Most of the food at this restaurant í very delicious.
- Some of his books are written in French.
- Half of the money is mine.
4. All, most, some và half dùng trƣớc giới từ of+ một đại từ tân ngữ.
- All of them don‘t approve of my plan.
- Some of you have made careless mistakes in your tests.
- Most of us feel the same about the war.
5. Có thể lƣợc bỏ of sau all hoặc half, nhƣng không thể bỏ of trƣớc một đại từ.
- All of the clothes hoặc all the clothes.
- All of us (không dùng all us)
- Half of our group hoặc half our group.
- Half of us (không dùng half us)
6. None bao gồm no danh từ đã đề cập trƣớc đó. Do vậy nó không dùng với danh từ.
- I went to the library to seek information and found none.
- He asked me for some food, but I had none at home.
7. None of (không có cái/ người nào) đƣợc dùng với đại từ tân ngữ, the, these, those
hoặc một từ sở hữu tính từ + một danh từ với ý bao gồm từ ba vật/ ngƣời trở lên.
Động từ có thể chia ở số ít hoặc số nhiều.
- None of us agreed with his suggestion.

85
- None of the oranges you gave me was/were good.
- None of the drivers has/have turned up.

B. EVERY, EACH, BOTH, EITHER, NEITHER

1. Every và each đƣợc dùng trƣớc danh từ số ít để nói đến cả nhóm. Sau each và every
động từ chia ở số ít.
- Every/ Each room has a number.
- (Every/ Each room chỉ tất cả các phòng trong nhà.)
2. Every hàm ý tất cả. Each hàm ý mỗi một ngƣời hoặc vật trong nhóm.
- I go for a walk every day. (mọi ngày)
- Each day seems to pass very slowly. (Từng ngày)
3. Each có thể đƣợc dùng một mình (không đi với danh từ) hoặc với of.
- There are six flats. Each has its own entrance. (Không dùng Every has)
- Each of the six flats has its own entrance. (Không dùng Every of)
4. Each có thể đi sau đại từ. Each of đi với đại từ.
- They gave us each an English book.
- Each of us can have our own desk. (Không dùng Each us)
5. Dùng both (cả hai), either (cái/ ngƣời này hoặc cái/ngƣời kia), neither (không phải
cái/ ngƣời này hoặc cái/ ngƣời kia) với hai ngƣời hoặc hai vật.
- I asked two people the way to the station but neither of them knew.
- Both his parents are from Europe.
- Come on Tuesday or Wednesday. Either day is OK.
6. Both, neither, either đi với danh từ. Both of, either of, neither of đi với đại từ, the,
these, those, tính từ sở hữu + danh từ. Sau neither of động từ có thể chia ở số ít hoặc
số nhiều.
- Both of us were tired.
- Neither of the books is/are interesting.
7. Có thể dùng both of hoặc both trƣớc danh từ, không dùng both trƣớc đại từ.
- Both (of) her parents are from London.
- Both of us like playing badminton. (Không dùng Both us)
C. A LOT OF, LOTS OF, MANY, MUCH, (A) FEW, (A) LITTLE

1. Many, much (nhiều) thƣờng đƣợc dùng trong câu phủ định và nghi vấn. Many dùng
với danh từ số nhiều và much dùng với danh từ không đếm đƣợc.
- There aren‘t many shops along this street.
- Were there many people at the meeting?
- There isn‘t much water in the bottle.
- Does the newspaper have much information?

86
2. Many, much dùng sau tô, so, as và very trong câu khẳng định.
- There is too much salt in my soup. ( không dùng too a lot of)
- We had so many exercises to do. (không dùng so a lot of)
- I haven‘t got as much patience as I thought. ( không dùng as a lot of)
- Thank you very much for your nice gift.
3. A lot of, lots of (nhiều) đƣợc dùng trong câu khẳng định với danh từ số nhiều và danh
từ không đếm đƣợc.
- He‘s got lots of friends here.
- A lot of time is needed to learn a foreign language.
4. A large number of + danh từ số nhiều và a great deal of + danh từ không đếm đƣợc
(một số lượng lớn) đƣợc dùng trong câu khẳng định.
- He has got a large number of English books.
- They have invested a great deal of money in education.
5. A few, alittle (được một vài, môt số) đƣợc dùng với nghĩa xác định. A few dùng với
danh từ số nhiều và a little dùng với danh từ không đếm đƣợc.
- There are a few girls in my class.
- We‘ve got a little bacon and a few eggs.
6. Few, little (ít) đƣợc dùng với nghĩa phủ định, không nhƣ mong đợi. Few dùng với
danh từ số nhiều và little dùng với danh từ không đếm đƣợc .
- Few people can say that they always tell the truth.
- There is little sugar in the packet.
7. Có thể dùng just hoặc only trƣớc a few và a little .
- Only a few people came to the press conference.
- High school students give only a little thought to their future jobs.

87
CHUYÊN ĐỀ 19: ARTICLES (MẠO TỪ)

Mạo từ (articles) là từ dùng trƣớc danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối
tƣợng cụ thể hay tổng quát, xác định hay không xác đinh.

A. MẠO TỪ BẤT ĐỊNH (INDEFINITE ARTICLES): A/AN

Mạo từ bất định a/an thƣờng đứng trƣớc danh từ đếm đƣợc số ít (singular countable
noun).
+ A đứng trƣớc danh từ bắt đầu bằng một phụ âm (consonant) hoặc một
nguyên âm (vowel) nhƣng đƣợc phát âm nhƣ phụ âm.
A chair, a house, a big egg; a rabbit, a university /ə ¸ju:ni´və:səti/, a Earopean
/ə jʊərəˈpiːən/, a one-way street / ə wʌn …/
+ An đứng trƣớc danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm (vowel: a, e, i, o,u) và
âm h câm.
An apple, an egg, an island, an umbrella, an orange
1. Các trƣờng hợp dùng mạo từ ―a/an‖
a. Mạo từ bất định a/an đƣợc dùng trƣớc danh từ đếm đƣợc số ít để chỉ
một ngƣời/ vật không xác định hoặc một ngƣời/ vật đƣợc đề cập đến
lần đầu – ngƣời nghe không biết chính xác hoặc chƣa từng biết về
ngƣời hay vật đó.
- She lives in a nice small house.
Cô ấy sống trong một ngôi nhà nhỏ, đẹp.
b. A/an đƣợc dùng trƣớc danh từ đếm đƣợc số ít để nói về một ngƣời
hoặc một vật bất kỳ của một loại.
_ An owl can see in the dark.
Cú có thể nhìn rõ trong bóng tối.
_ A child needs love.
Trẻ em cần tình thương.
c. A/ an đƣợc dùng trƣớc danh từ chỉ nghề nghiệp, chức vụ.
- Ruth‘s father is a lawyer.
Cha Ruth là luật sư.
d. A/ an đƣợc dùng sau hệ từ (linking verbs) hoặc as để phân loại ngƣời
hay vật – ngƣời hay vật đó thuộc về loại, nhóm hoặc kiểu nào.
- He‘s a cheat and a liar.
Anh ta là một kẻ lừa đảo và dối trá.
2. Các trƣờng hợp không dùng mạo từ a/an

88
a. Trƣớc danh từ số nhiều (plural noun) hoặc danh từ không đếm đƣợc
(uncountable noun).
- Horses are quadruped.
Ngựa là động vật bốn chân.
- Both my parents are architects.
Cả cha và mẹ tôi đều là kiến trúc sư.
b. Trƣớc các bữa ăn, trừ khi có tính từ đứng trƣớc.
- We have breakfast at eight.
Chúng tôi ăn điểm tâm lúc 8 giờ.
c. Trƣớc tính từ hoặc đại từ sở hữu: thay vào đó ta có thể dùng cấu trúc
a…of mine/ your/ hers/ etc.
- He‘s a friend of mine.
Anh ấy là bạn tôi.

B. MẠO TỪ XÁC ĐỊNH: THE

Mạo từ xác định the đƣợc dùng cho tất cả các danh từ: danh từ đếm đƣợc số ít (singular
countable noun), danh từ đếm đƣợc số nhiều (plural countable noun) và danh từ không
đếm đƣợc (uncountable noun).
The boy, the boys, the food
1. Các trƣờng hợp dùng mạo từ the.
a. Mạo từ xác định the đƣợc dùng trƣớc danh từ chỉ ngƣời hoặc vật đã xác định hoặc
đã đƣợc đề cập đến trƣớc đó – ngƣời nghe biết (hoặc có thể hiểu) ngƣời nói đang
nói về ngƣời hoặc vật nào.
- Did you lock the car?
- Could you close the door?
b. The đƣợc dùng trƣớc danh từ đƣợc xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề
theo sau.
- Who‘s is the girl in blue?
- What did you do with the camera I lent you?
c. The đƣợc dùng trƣớc các danh từ chỉ nơi chốn cụ thể.
- Turn left here for the station.
d. The đƣợc dùng trƣớc danh từ chỉ vật gì đó là duy nhất, hoặc vật gì đó chỉ một
trong môi trƣờng quanh ta: the earth, the sun, the sky, the stars, the moon, the
planets, the world, the equator, the Government, the police, the Japanese, the
Prime Minister, the capital,…
- The earth goes round the sun and the moon goes round the
earth.

89
e. The đƣợc dùng với một số cụm từ đề cập đến môi trƣờng vật chất của chúng ta –
tức thế giới quanh ta và khí hậu của nó – hoặc các mặt thông thƣờng khác trong
cuộc sống: the environment, the town, the country, the sea, the seaside, the
night, the mountains, the desert, the rain, the wind, the fog, the weather, the
sunshine, the universe, the future,…
- Do you prefer the town or the country?
- I love listening to the wind.
f. The đƣợc dùng trƣớc tính từ hoặc trạng từ trong so sánh nhất, trƣớc first, second,
third... và trƣớc next, last, same, only.
- I‘m the oldest in my family.
- Monday is the first day of a week.
g. The đƣợc dùng trƣớc tên các đảng chính trị, tên tàu thủy, và tên các ban nhạc.
- She‘s a longlife member of the Republican Party.
- The Titanic sank on its first voyage across the Atlantic in 1912.
h. The đƣợc dùng trƣớc tên ngƣời ở số nhiều để chỉ toàn thể gia đình.
- The Taylors have lived in this town for over 50 years.
i. The đƣợc dùng trƣớc tên các tờ báo (newspaper), nhƣng the không đƣợc dùng
trƣớc tên các tạp chí (magazines).
The times; The Washington Post; New Scientist
j. The + danh từ không đếm đƣợc hoặc danh từ đếm đƣợc số nhiều (The + a
uncountable noun/ plural countable noun) đƣợc dùng để nói về ngƣời hoặc vật
cụ thể.
- I often listen to music.
k. The thƣờng không đƣợc dùng khi nói đến ngƣời hoặc vật một cách chung chung,
nhƣng the + danh từ đếm đƣợc số ít (the + a singular countable noun) có thể
đƣợc dùng để nói chung về một loài động vật, một loại dụng cụ hoặc máy móc,
các phát minh khoa học và các nhạc khí.
- The tiger is in danger of becoming extinct.
Hổ đang có nguy cơ bị tuyệt chủng.
l. The + tính từu (The + adjective) đƣợc dùng để nói về một nhóm ngƣời cụ thể
nào đó trong xã hội: the young, the old, the elderly, the poor, the rich, the sick,
the disabled, the unemployed, the homeless, the deaf, the blind…
- The government should provide accommodation for the homeless.
m. The + quốc tịch (The + nationality) đƣợc dùng để chỉ toàn dân của một quốc gia
nào đó.
- The French are famous for their cooking.
n. The thƣờng đƣợc dùng trƣớc những danh từ có of theo sau.
- The palace of Westminster. ( Lâu đài Westminster)
- The Gulf of Mexico (Vịnh Mexico) {Mexico Gulf}

90
2. Các trƣờng hợp không dùng mạo từ “the”.
The không đƣợc dùng:
a. Trƣớc danh từ số nhiều và danh từ không đếm đƣợc với nghĩa chung.
- Elephants are intelligent animas.
Voi là con vật thông minh.
b. Trƣớc last và next với nghĩa vừa qua, sắp đến.
- When did you go to bed last nnight?
- She is going to London next week.
c. Trƣớc hai danh từ man và woman với nghĩa con ngƣời nói chung.
- God created man and woman for each other.
- Why does man seem to have more diseases than animals?
d. Trong các cụm từ chỉ thời gian sau đây: all day, all night, all week, all
summer, all winter, all year.
- I‘ve been waiting for you all day.
- My brother was restless all night.
e. Trƣớc một số chức vụ.
- Elizabeth II, Queen of England, is opening a new hospital
tomorrow.
- All the members elected Mr White chairman.
- Tom was made captain of the team.
- He was appointed chief clerk in 2001.
- Bill Clinton was elected President of the USA for the second time.
f. Trƣớc danh từ trò chơi và môn thể thao: chess, (table) tennis, badminton,
rugby, football.
- Daisy always badminton in the morning.
- High school boys like playing football.
g. Với tên riêng của một số nơi chốn và địa danh.
+ Lục địa: Africa, Europe, Asia
+ Quốc gia: France, Japan, Switzerland, New Zealand
+ Tiểu bang: Texas, Florida, New Orleans, California
+ Thành phố, thị trấn: Cairo, New York, Houston, Bristol
+ Đảo: Coniston, Sicily, Bermuda, Corfu
+ Hồ: Coniston Water Lake Michigan
+ Núi, đồi: Everest, Etna, Kilimanjaro, North Hill
+ Đƣờng phố, công viên, quảng trƣờng: Shirley Street, Modern Road, Fifth
Avenue, Times Square, Hyde Park

91
+ Nhà ga, phi trƣờng, trƣờng học và các tòa nhà, công trình hoặc cơ quan
trọng yếu: Kennedy Airport, Victoria Station, Edinburgh Castle, Oxford
University, Westminster Abbey, Bristol Zoo, Merton College
+ Cửa hàng, nhà hàng, khách sạn, ngân hàng,…đƣợc đặt tên theo tên ngƣời
sang lập hoặc các nhà thời đƣợc đặt tên theo tên các vị thánh: Matilda’s
Restaurant, Lloyds Bank, McDonald, Harrods (shop), St John’s Church.
St Paul’s Cathedral
+ Các hành tinh: Venus, Mars, Jupiter
+ Các công ty, các hang hàng không, v.v.: Fiat, Sony, Bristish Airway IBM,
Vietnam Airline

92
CHUYÊN ĐỀ 20: PREPOSITIONS (GIỚI TỪ)

Giới từ là từ hoặc nhóm từ thƣờng đƣợc dùng trƣớc danh từ hoặc đại từ để chỉ sự liên hệ giữa
danh từ hoặc đại từ này với các thành phần khác trong câu.
A. PREPOSITIOBS OF PLACE (GIỚI TỪ CHỈ NƠI CHỐN)

1. AT
a. At đƣợc dùng để chỉ vị trí một điểm.
At home, at the station/ airport/door/crossroad/office/seaside

At the top/ bottom (of a page/hill…); at the front/back (of a building) group of
people); at the beginning/ end (of a lesson)
- Write your name at the top of the page.
Hãy viết tên của bạn ở đầu trang.
- We are standing at the bus stop.
Chúng tôi đang đứng ở trạm xe buýt.
b. At (at sb’s) đƣợc dùng để chỉ nhà, văn phòng, cửa hàng hoặc địa chỉ của ngƣời
nào đó.
At the doctor’s (office)/hairdresser’s (shop)/butcher’s (store)/ Sally’s (house);
at 73 Albert Avenue
- They were at Mike’s (house) last night.
Tối hôm qua họ đã ở nhà Mike.
- Mike lives at 65 Shirley Street.
Mike sống ở số 65 đường Shirley.
2. IN: trong, ở trong
a. In đƣợc dùng để chỉ vị trí bên trong một diện tích, hoặc trong không gian ba chiều
(khi vật gì đó đƣợc bao quanh).
At the
room/building/kitchen/garden/restaurant/office/park/pool/mountains/sea/riv
er/forest/field/desert/village/town/country/city…
- There are 400 seats in the theatre/cinema.
- Everest is the highest mountain in the world.
- It was a lovely day. There wasn‘t a cloud in the sky.
In a line/queue/row.
In a book/newspaper/magazine/photo/picture.
In a pocket/box/bottle.
b. In đƣợc dùng với phƣơng tiện xe hơi, taxi hoặc với đƣờng phố (GB).

93
In a car, in a taxi
In Regent Street, in London Road.
- Peter arrived at the part in a taxi.
- They live in Hung Vuong Street.
c. In đƣợc dùng với danh từ không có mạo từ để nói rằng một ngƣời đang ở tại đó.
In bed/hospital/prison
- Tom isn‘t up yet. He‘s still in bed.
- Daisy‘s mother is now in hospital.
d. In đƣợc dùng để tạo thành một cụm từ giới từ chỉ nơi chốn.
In the middle of the room, in the back/front of the car.
- There‘s a computer in the middle of the room.
- I was sitting in the back of the car when it crashed.
3. ON: trên, ở trên
a. On đƣợc dùng cho bề mặt của một vật, một nơi chốn hoặc tầng nhà.
On the pavement/rug/carpet/wall/floor/ceiling/table/page/shirt/door/map
On the platform/farm/island/river/road/beach/coast
On the ground (first/second/third) floor
- There‘s a dirty mark on the door/window/wall.
- She sat silently on the beach.
- The cat is sleeping on a chair.
- They live on the fourth floor of a block of flats.
b. On đƣợc dùng cho đƣờng phố (USA), phƣơng tiện đi lại công cộng hoặc cá
nhân.
On Wall Street, London Road
On a bus/train/ship/plane
On a bicycle/motorbike/horse
- Her house is on Regent Street.
- The bus was very full. There were too many people on it.
- Tom passed me on his bicycle.
c. On đƣợc dùng để tạo thành một cụm giới từ chỉ nơi chốn.
On the right/left of the computer, on the back of an envelope.
- In Britain, people drive on the left of the street.
- Write your name on the back of the envelope.
4. Ngoài các giới từ AT, ON, và IN, còn có các giới từ chỉ nơi chốn sau:
a. Above (phía trên), against (tựa vào), near (gần), opposite (đối diện), inside (phía
trong), outside (phía ngoài), near (gần), by, beside, next to (bên cạnh), over (ở
trên), past (ngang qua), behind (phía sau), between, among (ở giữa), towards
(hướng về), under (ở dưới),around, round (quanh), on top of (ngay phía trên).
- The plane is above the clouds.

94
- Tom is sitting next to/beside Peter.
- There‘s a bridge over the river.
- We are not inside our house. We are outside it.
- The car is running past the trees.
- He put the ladder against the wall.
b. In the south/east/west/north of a country (nằm về phương nam…của)
- Ho Chi Minh City is in the south of Vietnam.
c. On/off the coast (trên/ngoài bờ biển)
- Danang is on the coast.
- Off the coast is an island called the Isle of Cham.
d. South/east/west/north of (phía nam…của)
- This island is east of Hoi An.
e. Some kilometres from a place (cách …bao nhiêu cây số)
- Hoi An is about 20 kilometres from Danang.

B. PREPOSITIONS OF TIME (GIỚI TỪ CHỈ THỜI GIAN)


1. AT: vào, lúc
a. At đƣợc dùng để chỉ thời gian trong ngày.
At 5 o‘clock/at 4.15/at midnight/at noon/at night/at lunch time/at sunset/at
sunrise/at dawn.
- They arrived at 2.45.
- I don‘t like going out at night.
- Phone me at lunch time.
b. At đƣợc dùng để nói về những kỳ nghỉ (toàn bộ những ngày trong kì nghỉ)
At the weekend/at weekends/at Christmas/at New Year/at Easter/at Thangkgiving
- We often give each other presents at Christmas.
c. At còn đƣợc dùng trong các cụm từ chỉ khoảng thời gian.
At the moment/at present/at the same time/at that time/at first
- Mr Bean is busy at the moment.
d. At đƣợc dùng để tạo thành một cụm giới từ.
- At the end of the holiday, I needed another holiday.
- He came to live in London at the age of twenty-eight.
2. On: vào
a. On đƣợc dùng để dùng để chỉ ngày trong tuần hoặc ngày tháng trong năm.
On Monday/on Sundays/on 15 April/on 12 May 2003
- See you on Tuesday.
- My birthday is on 25th August.
b. On đƣợc dùng để chỉ một ngày trong kỳ nghỉ hoặc các buổi trong ngày cụ thể.
On Christmas Day/ on New Year/on Easter Monday

95
On Sunday morning(s)/on Friday afternoon(s)
On my birthday
- Do you usually go out on Saturday evening?
- They‘re having a party on Christmas evening?
3. In: trong
a. In đƣợc dùng để dùng để chỉ khoảng thời gian dài: tháng, năm, mùa, thập niên,
thế kỷ.
In September/in 1987/in the 1970s/ in (the) winter/in the 18th century/ in the
Middle Ages
- Mozart was born in 1976.
- My country is very beautiful in (the) spring.
- This house was built in the 15th century.
b. In đƣợc dùng cho buổi trong ngày nói chung, một kỳ nghỉ hoặc một học kỳ.
In the morning/afternoon/evening, in the Easter holiday, in the summer term
- He always gets up early in the morning.
- Most students look for temporary jobs in the summer holidays.
c. In đƣợc dùng cho buổi trong ngày nói chung, một kỳ nghỉ hoặc một học kỳ.
In a moment, in a few minutes, in an hour, in a day, in a week, in six months
- Peter will be here in a moment.
- They will be coming in a few minutes.
- Could you run thirty miles in a day?
- Daisy has gone away. She‘ll be back in a week.
d. In đƣợc dùng trong một cụm từ in the end với nghĩa cuối cùng (finally, at last)
- My car used a lot of petrol. In the end I sold it and bought another one.
- Peter got more and more angry. In the end he walked out of the room.
● Lƣu ý:
- Không dùng giới từ at, on, in trƣớc all, each,
some,this,next,last,every,today,yesterday,tomorrow.
- He hasn‘t been here all morning.
(Không dùng in all morning)
- She‘s going to Olso next Saturday.
(Không dùng on next Saturday)
- Goodbye. See you tomorrow.
(Không dùng on tomorrow )
- He came to see me last week.
(Không dùng in last week)
- The weather was beautiful yesterday.
(Không dùng on yesterday)
- Ngoài các giới từ at, on, in, còn có các giới từ chỉ thời gian sau đây:

96
+ IN TIME: đúng lúc, kịp lúc
- Will you be home in time for dinner?
+ ON TIME: đúng giờ
- Rachel is never on time. She‘s always late.
+ Until, till: cho đến…
- I‘ll be in Hanoi till Saturday.
- You can borrow this book until Thursay.
+ from …to: từ…đến…
- Every morning he plays tennis from 6 to 7.
- I watched TV from 9 to 12 last night.
+ by: trước hoặc đến một thời điểm nào đó
- You must be home by half past seven.
- She‘ll have to return the books by next Monday.
+ for: trong một thời gian bao lâu
- I lived in Paris for three months.
- The shop will be closed for ten days.
+ since: từ một thời điểm nào đó
- I‘ve been waiting for her since half past six.
- She has lived here since 1996.
+ during: trong một lúc nào đó
- I slept for 20 minutes during the play.
- You have to be quiet during the performance.

C. PREPOSITIONS OF MOVEMENT (GIỚI TỪ CHỈ SỰ CHUYỂN ĐỘNG)

Out of into up

- The man went out of the hotel.


- The elephants ran back into the jungle.
- The fireman climped up the ladder and rescued the little boy.
Down along across
- The man went quickly down the hill.
- There are many houses along the road to the village.
- The little boy ran across the street.
Through off over on to
- We went through a wood to the cottage.
- The man jumped off the wall.
- The boys climped over the wall into the orchard.
- The thief climped onto the roof.

97
D. OTHER TYPES OF PREPOSITIONS (CÁC LOẠI GIỚI TỪ KHÁC)

Ngoài các loại giới từ chính đã đƣợc liệt kê, các giới từ và cụm giới từ sau đây đƣợc dùng
để diễn tả:
a. Mục đích hoặc chức năng: for, to, in order to, so as to (để).
+ For + verb-ing/noun
- We stopped for a rest.
- This clothes is for cleaning the floor.
+ to/in order to/so as so + bare-infinitive
- I went out to/inorder to /so as to post a letter.
b. Nguyên nhân: for (vì), because of, owning to
- He was sent to prison for stealing.
- We didn‘t go out because of the rain.
c. Tác nhân hay phƣơng tiện: by (bằng; bởi), with (bằng)
- He was arrested by the police.
- I go to school by bus.
d. Sự đo lƣờng, số lƣợng: by (theo, khoảng)
- They sell eggs by the dozen, material by the yard, and coal by the ton.
- Clare‘s salary has increased by ten per cent.
e. Sự tƣơng tự: like (giống)
- She looks a bit like Queen Victoria.
f. Sự liên hệ hoặc đồng hành: with (cùng với)
- She lives with her uncle and aunt.
- Tom went on holiday with a friend.
g. Sự sở hữu: with (có), of (của)
- We need a computer with a huge memory.
h. Cách thức: by (bằng cách), with (với, bằng, without (không), in (bằng)…
- The thief got in by breaking a window.

98
CHUYÊN ĐỀ 21: SUBJUNTIVE (GIẢ ĐỊNH)
I. ĐỊNH NGHĨA:
―Subjunctive‖: Câu giả định hay còn gọi là câu cầu khiến là loại câu đối tƣợng thứ nhất
muốn đối tƣợng thứ hai làm việc gì. Câu giả định có tính chất cầu khiến chứ không mang tính ép
buộc nhƣ câu mệnh lệnh.

II. CÁCH SỬ DỤNG :


* ―Subjunctive‖ chủ yếu đƣợc sử dụng để nói đến những sự việc không chắc chắn sẽ xảy ra.
Ví dụ, chúng ta sử dụng khi nói về những sự việc mà một ai đó:
· muốn xảy ra
· dự đoán sẽ xảy ra
· xảy ra trong tƣởng tƣợng
* Trong câu giả định, ngƣời ta dùng dạng nguyên thể không có to của các động từ sau 1
động từ chính màn tính cầu khiến. Thƣờng có that trong câu giả định, trừ 1 số trƣờng hợp đặc
biệt.

III. PHÂN LOẠI:


1. PRESENT SUBJUNCTIVE :
A. CÁC ĐỘNG TỪ ĐỨNG TRƢỚC ―THAT-CLAUSE‖:
+ Công thức : S + V + (THAT) + S + (NOT) + (V)
+ Các động từ theo sau ―that-clause‖ bao gồm ―present subjunctive‖
advise (khuyên), agree (đồng ý), arrange (thu xếp, đồng ý), ask (yêu cầu), beg (cầu xin),
command (ra lệnh), decree (ra lệnh), demand (đòi hỏi), desire (thèm muốn), direct (ra chỉ thị),
insist (nài nỉ, nhấn mạnh), intend (dự định), instruct (ra chỉ thị), move (đề nghị), order (ra lệnh),
plead (khẩn khoản), pray (cầu khẩn), prefer (thích hơn), propose (đề nghị), recommend (đề nghị),
request (yêu cầu), require (đòi hỏi), rule (quyết định), stipulate (ra điều kiện), suggest (đề nghị),
urge (thúc giuc).+ Ex:
a. The doctor suggested that his patient stop smoking.
b. The doctor advised that Tom not stop smoking .
c. I demand that I be allowed to be free now.

B. ―TÍNH TỪ‖ HOẶC ―PHÂN TỪ‖ĐỨNG TRƢỚC ―THAT- CLAUSE‖:


+ Công thức :
· IT + BE+ ADJ + (THAT) + S + (NOT) + (V)
· IT + BE + V3/ED + (THAT) + S + (NOT) + (V)
+ Các tính từ và phân từ thƣờng gặp:
avised
essential
obligatory

99
required
best
imperative
necessary
suggested
crucial
important
proposed
urgent
desirable
mandatory
recommended
vital
Sau các tính từ nhƣ: appropriate (thích hợp), anxious (lo lắng), curious (kỳ lạ), desirable (đáng
có, đƣợc mong muốn), embarrassing (gây lúng túng, rắc rối), essential (cần thiết), extraordinary
(kỳ lạ), fitting (thích hợp), fortunate (may mắn), frightening (ghê sợ), disconcerting (nản lòng),
alarming (nguy hiểm), irritating (khó chịu), incredible (khó tin), natural (tự nhiên),imperative
(khẩn cấp), important (quan trọng), odd (kỳ lạ), shocking (khó chịu), surprising (ngạc nhiên),
vital (cốt yếu)............
+ Ex:
a. It has been suggested that income tax be abolished.
b. It has been proposed that we not change the topic.
c. It is necessary that he find the book.
d. It is crucial that you be there before Tomarrives.

C. ―THAT- CLAUSE‖ THEO SAU ―NOUN/ NOUN PHARASES‖:


+ Công thức:
· N/ NP + BE + (THAT) + S + (NOT) + (V)
· S+ V + N/ NP + (THAT) + S + (NOT) + (V)
+ Các danhtừ và cụm danh từ thƣờng gặp :
a good idea
demand
request
suggestion
a bad idea
recommendation
preference
wish
command

100
insistence
proposal

+ Ex :
a. The UK isconsidering the proposal that it pay compensations for damages of the Indian
embassy.
b. Our suggestion is that he be elected group- leader.

D. CHÚ Ý :
+―Subjunctive‖ cũng có thể đƣợc sử dụng trong câu phủ định, tiếp diễn, bị động.
+ Ex:
a. The boss insisted that Sam not be at the meeting.
b. The company asked that employees not accept personal phone calls during business hours.
c. We suggested that you be admitted to the organization.
d. Jake recommended that Susan be hired immediately.
e. It is important that you be standing there when he gets off the plane.
f. I propose that we all be waiting in Tim‘s apartment when he gets home.

+ IT + BE + ADJ + (THAT) + S + (NOT) + (V)


= IT + BE + ADJ + (FOR O) + (NOT) TO V
+ Ex:
a. It is necessary that he find the book.
=It is necessary for him to find the book.
b. It is crucial that you be there before Tomarrives.
=It is crucial for you to be there before Tom arrives.
+ ―SHOULD‖ thỉnh thoảng đƣợc sử dụng để diễn tả ý kiến của ―Subjunctive‖.Hình thức này thì
đƣợc sử dụng thông thƣờng ở ngƣời anh
+ Ex:
a. The doctor recommended that she (should) see a apecialist about the problem.
b. It is necessary that he (should) find the book.

2. PAST SUBJUNCTIVE:
If + S + were/ V2/ed, S + would/could/might + V
Không có thực trong hiện tại/ tƣơng lai
If only + S + V2/ed
Không có thực trong hiện tại/ tƣơng lai
S + wish + (that) S + V2/ed
Không có thực trong hiện tại/ tƣơng lai
S1 + would rather/ would sooner + (that) + S2 + V2/ed

101
Diễn tả cái chúng ta thích ngƣời khác làm cái gì đó hơn
It’s (high/ about) time+(that)S + V2/ed
= It’s high time + (for O) + to V
Diễn tả khoảng thời gian làm cái gì đó
S + Vs/es + as if/ as though + S + V2/ed
Không có thực trong hiện tại/ tƣơng lai

+ Ex:
a. What would yousay if someone stepped onyour feet?
b. I won’t be able to go to theparty.
è I wish I would be able to go to the party.
c. If only there were snow in summer.
d. It‘s high time we started a new journey.
=It‘s high time for us to start a new journey.
e. I‘d rather she didn’t go with you
f. It‘s very coldtoday. It looks as if/ as though it were winter now.

3. PAST PERFECT SUNJUNCTIVE:


If + S + had V3/ed , S + would/could/might + have V3/ed
Không có thực trong quá khứ
If only + S + had V3/ed
Không có thực trong quá khứ
S + wish + (that) S + had V3/ed
Không có thực trong quá khứ
S1 + would rather/would sooner + (that) S2 + had V3/ed
Không có thực trong quá khứ
S+V+ as if/ as though + S + had V3/ed
Không có thực trong quá khứ

+ Ex:
a. If you hadn’t helped me, I would havegone bankrupt.
b. I didn‘t see themovie last night.
è I wish I had seen the movie last night.
è If only I had seen the movie last night.
c. Nam did not go to class yesterday.
è I would rather that Nam had gone to class yesterday.
d. The whole were seriously damaged. It looks as if it had been destroyed by bombs.
*CHÚ Ý : WOULD RATHER
Nếu nhƣ S1 và S2 giống nhau thì áp dụng công thức sau :

102
S + would rather + V (than V)
Diễn tả hành động hiện tại/ tƣơng lai
S + would rather + have + V3/ed
Không có thật trong quá khứ

+ Ex:
a. I would rather study English.
b. Jim would rather have gone to class yesterday than today.

4. MỘT VÀI LỖI THƢỜNG GẶP KHI SỬ DỤNG “SUBJUNCTIVE”:


· Long live the King !
· God bless you!
· Heaven forbid!
· Be thatas it may, he still wants to see her.
· Come whatmay, I will never forget you.
· We are allcitizens of the world, as it were.

________________________________END_____________________________________
Bất cứ câu hỏi thắc mắc nào, hay mong muốn trao đổi, nhận thêm nhiều tài liệu Tiếng Anh luyện
thi đại học, hãy trao đổi với cô qua facebook https://www.facebook.com/luu.n.lan
hoặc email: ngoclanluu47@gmail.com. Cảm ơn các em!

103

You might also like