Professional Documents
Culture Documents
Tổng hợp
21 CHUYÊN ĐỀ NGỮ PHÁP
học sinh THPT cần nắm vững
(phù hợp cho học sinh ôn thi học kì hoặc
ôn thi vào đại học)
https://www.facebook.com/luu.n.lan
1
THƢ GỬI ĐẾN CÁC EM HỌC SINH.
Các em thân mến, Tiếng Anh ngày càng trở nên quan trọng trong xã hội hiện đại, trong
công việc và đời sống. Nếu các em đang lựa chọn Tiếng Anh là bộ môn mình tập trung học thì
đây là quyết định sang suốt, bởi hơn hết, bộ môn này sẽ đi theo em suốt cả cuộc đời. Lợi thế về
Tiếng Anh sẽ giúp các em có 1 tƣơng lai tƣơi sáng, 1 công việc với thu nhập cao, giúp các em
tiếp cận đƣợc với nền văn minh thế giới 1 cách dễ dàng hơn, đem lại sự phát triển cho đất nƣớc.
Thật vậy, chỉ trong vài năm nữa, Tiếng Anh sẽ trở nên phổ cập và nếu nhƣ kém Tiếng Anh thì
đó là 1 bất lợi vô cùng lớn của em trong cuộc sống, giống nhƣ ngƣời ― câm‖ ,ngƣời ―điếc‖ ,
ngƣời ―mù chữ‖ vì em không hiểu đƣợc ngôn ngữ chung của toàn thế giới.
Xác định cho mình sứ mệnh, giúp ―1 triệu ngƣời Việt Nam‖ thành thạo Tiếng Anh, cô rất
mong muốn có thể chia sẻ thật nhiều những tài liệu, video, bài giảng hoàn toàn MIỄN PHÍ để
giúp cho các bạn có thể học Tiếng Anh tốt hơn, đặc biệt là những em ở những nơi có điều kiện
khó khăn hơn, chúng ta càng phải tiếp cận nhiều hơn với thế giới, mở mang đầu óc để làm giàu
cho quê hƣơng mình.
Cô rất hi vọng sẽ nhận đƣợc thật nhiều những thƣ đóng góp, hoặc câu hỏi thắc mắc trong
quá trình học tập môn Tiếng Anh của các em qua hòm thƣ: ngoclanluu47@gmail.com. Hoặc
các em có thể follow facebook của cô ở đƣờng link: https://www.facebook.com/luu.n.lan để
theo dõi và nhận đƣợc những tài liệu, video học Tiếng Anh miễn phí trong thời gian tới nhé. Cô
mong muốn đƣợc đồng hành cùng các em trên con đƣờng học tập bộ môn thú vị này.
2
MỤC LỤC
CONTENTS
THƯ GỬI ĐẾN CÁC EM HỌC SINH. .................................................................................................... 1
VỀ GIÁO VIÊN ................................................................................................................................... 4
CHUYÊN ĐÈ 1: CÁC THÌ HIỆN TẠI ....................................................................................................... 5
CHUYÊN ĐỀ 2: CÁC THI QUÁ KHỨ ..................................................................................................... 8
CHUYÊN ĐỀ 3: CÁC THÌ TƯƠNG LAI ................................................................................................ 18
CHUYÊN ĐỀ 4: SỰ HÒA HỢP GIỮA CÁC THỜI (THE SEQUENCE OF TENSES) ...................................... 22
CHUYÊN ĐỀ 5: ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU (MODAL VERBS) ............................................................... 25
CHUYÊN ĐỀ 6: CÂU ĐIỀU KIỆN VÀ CÂU ƯỚC ................................................................................... 29
(CONDITIONAL SENTENCES AND WISHES) ...................................................................................... 29
CHUYÊN ĐỀ 7: CÂU BỊ ĐỘNG .......................................................................................................... 33
(PASSIVE SENTENCES) ........................................................................................................................... 33
CHUYÊN ĐỀ 8: CÂU TƯỜNG THUẬT ................................................................................................ 41
CHUYÊN ĐỀ 9: INFINITVES AND GERUNDS (TO V VÀ V-ING) ........................................................... 48
CHUYÊN ĐỀ 10: GERUND AND PRESENT PARTICIPLE ....................................................................... 51
(DANH ĐỘNG TỪ VÀ HIỆN TẠI PHÂN TỪ) ............................................................................................ 51
CHUYÊN ĐỀ 11: SỰ SO SÁNH .......................................................................................................... 54
CHUYÊN ĐỀ 12: MỆNH ĐỀ QUAN HỆ ............................................................................................... 58
CHUYÊN ĐỀ 13: SỰ ĐẢO NGỮ (INVERSION) .................................................................................... 61
CHUYÊN ĐỀ 14: CÁC MỆNH ĐỀ VÀ CỤM TỪ .................................................................................... 66
CHUYÊN ĐỀ 15: SENTENCE CONNECTORS ....................................................................................... 74
CHUYÊN ĐỀ 16: CÂU HỎI ĐUÔI- TAG QUESTIONS ........................................................................... 77
CHUYÊN ĐỀ 17: SUBJECT – VERBS AGREEMENT .............................................................................. 81
CHUYÊN ĐỀ 18 : TỪ HẠN ĐỊNH ( DETERMINERS) ............................................................................. 85
CHUYÊN ĐỀ 19: ARTICLES (MẠO TỪ) .............................................................................................. 88
CHUYÊN ĐỀ 20: PREPOSITIONS (GIỚI TỪ) ....................................................................................... 93
CHUYÊN ĐỀ 21: SUBJUNTIVE (GIẢ ĐỊNH) ........................................................................................ 99
3
VỀ GIÁO VIÊN
PROFILE
4
CHUYÊN ĐÈ 1: CÁC THÌ HIỆN TẠI
2. Cách dùng:
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả:
- Một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói, trong câu thường có các trạng từ: now, right now, at the
moment, at present, …
o Eg: What are you doing at the moment? (Bạn đang làm gì đấy?)
I‘m writing a letter.(Mình đang viết thƣ.)
Be quiet! My mother is sleeping (Yên lặng nào! Mẹ mình đang ngủ.)
- Một hành động đã được lên kế hoạch từ trước.
o Eg: What are you doing tonight?(Tối nay cậu định làm gì?)
I am going to cinema with my father.(Tớ định đi cùng bố đến rạp chiếu phim.)
- Một hành động nhất thời (dùng để chỉ sự thay đổi) today, this week, this month, these days, …
5
o Eg: What is your daughter doing these days?(Gần đây, con gái anh đang làm gì vậy?)
She is studying English at the foreign language center. (Nó đang học tiếng Anh ở trung
tâm ngoại ngữ.)
- Dùng với always diễn tả 1 thói quen gây phiền phức
o Eg: He is always complaining. ( Anh ta lúc nào cũng phàn nàn)
3. Những động từ không dùng với thì HTTD: Stative and non-stative uses of verbs
Khi động từ miêu tả trạng thái, (Stative verb), chúng không đƣợc sử dụng trong các thì tiếp diễn
Communication Agree, deny, disagree
Thinking Believe, consider, doubt, expect, imagine, know, mean, realize, suppose,
suspect, think, understand
Existence Exist
Emotions Adore, appeal, appreciate, desire, despise, detest, dislike, envy, fear, feel,
forgive, hate, like, love, mind, need, pity, prefer, satisfy, trust, want, wish
Perception Appear, hear, look, notice, recognize, resemble, see, seem, smell, sound,
taste
Possession and Belong, concern, consist, contain, cost, depend, equal, fit, have, include,
relationships lack, measure, owe, own, possess, suit, weigh
between things
Other Deserve, matter
Chú ý
Rất nhiều động từ trên vẫn có thể đƣợc sử dụng ở thì tiếp diễn khi chúng diễn tả hành động chứ không phải
trạng thái. Những từ đó bao gồm: appeal, be, consider, depend, feel, have, include, look, mean, mind, see, smell,
taste, think, weigh
Example:
- I think it‘s important to know how to use a computer. (state: think = believe)
- I‘m thinking about going on a computer course. (action: think = consider)
- Do you have your plane ticket with you? (state:possession)
- Are you having lunch at the moment? (action:eating)
IV. HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN (PRESENT PERFECT PROGRESSIVE):
1. Cách thành lập:
7
CHUYÊN ĐỀ 2: CÁC THI QUÁ KHỨ
Chú ý:
Phân biệt quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành
Quá khứ đơn Hiện tại hoàn thành
Hoàn thành hay chƣa hoàn thành
Chúng ta sử dụng Quá khứ đơn cho thời gian Chúng ta sử dụng hiện tại hoàn thanh cho thời
đã kết thúc trong quá khứ: gian vẫn tiếp diễn cho đến bây giờ.
Ví dụ: Yesterday/ last week/ from 2007 to Ví dụ: Today/ this week/ since 2007
2010
- It didn‘t rain last week - It hasn‘t rained this week.
- Did you see Anna this morning? - Have you seen Anna this morning?
( It is now afternoon or evening) ( It is still morning)
- Chúng ta sử dụng quá khứ đơn cho những - Chúng ta sử dụng hiện tại hoàn thành cho
hành động đã hoàn thanh trong quá khứ, những hành động chƣa hoàn thành, thƣờng đi
thƣờng đi với từ ―ago‖ với ―still‖ và ―yet‖.
- I finished my homework an hour ago. - I still haven‘t finished my homework.
- I haven‘t finished my homework yet.
- Chúng ta sử dụng Quá khứ đơn với từ ―for‖ Chúng ta sử dung hiện hoàn thành với ―for‖
8
khi hành động đã hoàn thành. cho những hành động vẫn tiếp tục diễn ra.
I lived in London for five years. - I have lived in London for five years.
( I don‘t live there now) ( I still live there)
- Chúng ta sử dụng quá khứ đơn với câu hỏi - Chúng ta sử dụng hiện tại hoàn thành với
―when‖ câu hỏi ―how long‖
When did you move here? How long have you lived here? ( I know you
still live here)
Hành động và sự kiện lặp đi lặp lại
- Nếu chúng ta sử dụng Quá khứ đơn, có - Nếu chúng ta sử dụng hiện tại hoàn thành,
nghĩa rằng hành động và sự kiện đó đã hoàn có nghĩa là hành động và sự kiện đó có thể sẽ
thành và sẽ không xảy ra nữa. xảy ra. Chúng ta đôi khi có thể nhấn mạnh
Eg: You played the saxophone everynight. ( điều này bằng các cụm nhƣ: ―so far? Và ― up
But you don‘t any more) to now‖
Eg: You‘ve played the saxophone everynight.
( Until now, and you will probably continue
to play every night)
Trạng thái
- Chúng ta sử dụng quá khứ đơn nếu trạng - Chúng ta sử dụng quá khứ hoàn thành để nói
thái đó không còn tồn tại. về 1 trạng thái đã tồn tại trong quá khứ và vẫn
Eg: We belonged to the tennis club in the tiếp tục ở hiện tại.
village we used to live in. Eg: I have belonged to the tennis club since
we moved here.
Quá khứ gần và xa
Quá khứ đƣợc sử dụng để nói về các thông tin Hiện tại hoàn thành đƣợc sử dụng để nói về
cũ hơn Hiện tại hoàn thành những tin tức mới.
- Martin crashed his car last year. Eg: Martin has crashed his car again.
Khi nói về điều gì đó vừa đƣợc phát minh từ Khi chúng ta báo cáo rằng ai đó vừa phát
lâu rồi, chúng ta sử dụng quá khứ đơn. minh, sản xuất, khám phá hay viết ra cái gì,
Eg: Chinese craftsmen invented both paper chúng ta sử dụng hiện tại hoàn thành.
and printing.
Eg: They have invented a device for moving
large objects.
Thời gian cụ thể
Quá khứ đơn đƣợc sử dụng để nói về thời Chúng ta nói về điều gì đó đã xảy ra trong quá
gian cụ thể trong quá khứ. khứ, nhƣng chúng ta không làm rõ chính xác
Eg: I sent my first email six months ago. khi nào nó xảy ra, chúng ta sử dụng hiện tại
hoàn thành.
Eg: Have you ever sent an email before?
9
Sự kêt nối với hiện tại
Chúng ta sử dụng quá khứ đơn khi chúng ta Chúng ta sử dụng hiện tại hoàn thành khi điều
nói về cac sự kiện mà không đƣợc kết nối với chúng ta nói về 1 khoảng thời gian cho đến
hiện tại. hiện tại.
Eg: I went to Los Angeles but not to New Eg: I‘ve been to Lost Angeles but not to New
York. York.
Chú ý , ngƣời nói sẽ tự quyết định họ nhìn thấy sự kiện nhƣ 1 sự kết nối với hiện tại hay
không. Điều này có thể là vấn đề về thời gian và địa. Thế nên sử dụng thì nào ở đây là vấn đề
về sự lựa chọn, không phải là sai hay đúng về ngữ pháp.
Eg: I‘ve left my books at home. ( Ngƣời nói cảm thấy rằng sự kiện đó là vừa mới xảy ra)
I left my books at home. ( Ngƣời nói cảm thấy sự kiện đó đã qua lâu rồi)
- Chúng ta sử dụng hiện tại hoàn thành khi
nói về 1 việc đã xảy ra đƣợc bao nhiêu lần.
Eg: This is the first time anyone has
complained.
Chúng ta sử dụng hiện tại hoàn thành với so
sảnh nhất:
- It‘s the easiest language I‘ve learned.
10
(Lúc tôi đến thì anh ấy đang ngủ.)
While my mother was cooking dinner, the phone rang.
(Khi mẹ tôi đang nấu bữa tối thì điện thoại reo.)
2.3 Hai hàng động diễn ra song song cùng lúc trong quá khứ.
Eg: While I was doing my homework, my younger brother was playing video games.
(Trong khi tôi đang làm bài tập, em trai của tôi chơi điện tử.)
2.4. Sự kiền nền trong 1 câu chuyện
Eg: It was raining outside and people were making their way home after work.
3. Thì này thƣờng đƣợc dùng với các từ, ngữ sau đây:
- After, before, when, as, once
Eg: When I got to the station, the train had already left.
(Khi tôi đến bến xe, tàu đã đi mất rồi.)
- No sooner … than (vừa mới … thì)
Hardly/Scarely … when (vừa mới … thì)
Eg: He had no sooner returned from abroad than he fell ill.
No sooner had he returned from abroad than he fell ill.
- It was not until … that … (mãi cho tới … mới …)
- Not until … that … (mãi cho tới … mới …)
Eg: It was not until I had met her that I understood the problem.
Not until I had met her did I understand the problem.
11
(Mãi cho tới lúc gặp cô ta, tôi mới hiểu ra vấn đề.)
IV. QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN (PAST PERFECT PROGRESSIVE)
1. Cách thành lập:
1. Hành động đã bắt đầu và đã kết thúc 1. Hành động đã xảy ra trong quá khứ nhƣng
tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ KHÔNG có thời điểm cụ thể.
Eg: I have visited Hanoi.
Eg: I visited Hanoi last month.
2. Hành động đã xảy ra nhiều lần trong 2. Hành động đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ và
quá khứ nhƣng KHÔNG còn có thể có thể lặp lại ở hiện tại hoặc tƣơng lai
lặp lại VD:
VD: - My sister has written a number of short
- Shakespeare wrote many plays. stories. (Chị tôi đã viết rất nhiều truyện
(Shakespeare đã viết rất nhiều vở kịch) ngắn.) → vẫn tiếp tục sáng tác
→ hiện nay ông ấy đã mất
12
3. Hành động xảy ra trong quá khứ, 3. Hành động đã xảy ra trong quá khứ nhƣng kết
kết quả KHÔNG còn ở hiện tại quả v n còn ở hiện tại
VD: VD:
- Tom had a serious car crash. - Tom has had a serious car crash. (Tom đã
(Tom đã găp tai nạn ô tô - găp tai nạn ô tô nghiêm trọng.) → hiện giờ
nghiêm trọng.) → hiện giờ anh anh ấy đang nằm viện
ấy đã ra viện
- Tom washed the car. (Tom đã rửa - Tom has washed the car. (Tom đã rửa xe.) → hiện
xe.) → hiện giờ nó lại bị bẩn giờ nó rất sạch sẽ
- I lost the key. (Tôi đã bị mất chìa - I have lost the key. (Tôi đã bị mất chìa khóa.) →
khóa.) → hiện giờ đã tìm thấy hiện giờ tôi không thể vào nh
4. Hành động xảy ra và đã kết thúc ở 4. Hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến
quá khứ hiện tại và có thể tiếp tục ở tƣơng lai
VD: VD:
- She lived in Hanoi for 10 years. (Cô - She has lived in Hanoi for 10 years. (Cô ấy đã sống
ấy đã sống ở Hà Nội 10 năm.) → hiện ở Hà Nội 10 năm.) → hiện giờ cô ấy vẫn đang sống
giờ cô ấy không còn sống ở đó nữa ở đó
5. Nói chi tiết về một sự việc vừa mới 5. Thông báo hoặc loan tin về một sự việc vừa mới
xảy ra xảy ra
VD: VD: - Ow! I have burnt myself. (Ôi! Tôi bị phỏng
- Ow! I have burnt myself. (Ôi! Tôi bị rồi.)
phỏng rồi.)
- How did you do that? (Làm sao mà
lại bị phỏng vậy?)
- I picked up a hot dish. (Tôi bê đĩa
thức ăn nóng.)
1. Để nhấn mạnh kết quả RỒI hay CHƢA 2. Để nhấn mạnh một hành động gì đó kéo dài bao lâu,
của một hành động, hãy dùng Present hay nhƣ thế nào, hãy dùng Present Perfect Continuous:
13
Perfect:
We've been working really hard for a couple of months.
I've made fifteen phone calls this morning. (Chúng tôi đã làm việc rất chăm chỉ đã vài tháng nay
(Tôi đã gọi xong 15 cuộc gọi trong sáng rồi).
này). She's been having a hard time. (Cô ấy đang trải qua
He's written a very good report. (Anh ấy khoảng thời gian khó khăn).
đã viết xong một bản báo cáo thật hay).
They have already gone home. (Họ đã về
nhà hết rồi).
- I've been reading this book for two months but I've only read half of it. It's very difficult to
read.
(Tôi đã đọc quyển sách này đƣợc 2 tháng rồi, nhƣng tôi chỉ đọc đƣợc nửa quyển mà thôi. Nó khó đọc
quá.)
- She's been trying to convince him for 20 minutes but she hasn't managed to yet.
(Cô ấy đã cố gắng thuyết phục anh ta 20 phút rồi, nhƣng cô ấy vẫn chƣa thuyết phục đƣợc).
- They've been talking about this for a month and they still haven't found a solution.
(Họ đã nói về chuyện này đã đƣợc 1 tháng nay rồi và họ vẫn chƣa tìm ra đƣợc giải pháp.)
14
- Nhân mạnh vào KẾT - Nhấn mạnh vào QUÁ TRÌNH
QUẢ + Kate‘s clothes are coved in paint. She has been painting the
- Example: ceiling.
+ The ceiling was white. How it + I‘m so tired. I have been working all day.
is red. She has painted the
ceiling.
Hành động đã bắt đầu và đã kết thúc tại một Hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể
thời điểm cụ thể trong quá khứ trong quá khứ
VD: VD:
- Yesterday I cooked my dinner. - I was cooking my dinner at 6 p.m yesterday.
What did you do last Sunday? - What were you doing at this time last
Sunday?
Hành động lặp đi lặp hoặc xảy ra thƣờng Hành động lặp đi lặp lại gây khó chịu cho ngƣời
xuyên trong quá khứ khác
VD: He always carried an umbrella. VD: He was always ringing me up.
Diễn tả hành động một cách chung chung Diễn tả một cách chính xác và chi tiết hơn về thời
gian.
Hành động đã bắt đầu và đã kết thúc tại một Hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể
thời điểm cụ thể trong quá khứ trong quá khứ
VD: VD:
15
- Yesterday I cooked my dinner. - I was cooking my dinner at 6 p.m yesterday.
What did you do last Sunday? - What were you doing at this time last
Sunday?
Hành động lặp đi lặp hoặc xảy ra thƣờng Hành động lặp đi lặp lại gây khó chịu cho ngƣời
xuyên trong quá khứ khác
VD: He always carried an umbrella. VD: He was always ringing me up.
Diễn tả hành động một cách chung chung Diễn tả một cách chính xác và chi tiết hơn về thời
gian.
Hành động đã xảy ra trong quá khứ Hành động đã xảy ra và kéo dài liên tục trong quá
VD: khứ
- Yesterday, Mr Smith worked. (Hôm qua, VD:
ông Smith đã làm việc.) - Yesterday, Mr Smith was working from 2 p.m to
5p.m.
Một loạt các hành động xảy ra nối tiếp Hai hay nhiều hành động xảy ra đồng thời trong quá
nhau trong quá khứ khứ
VD: She got out the car, locked the door, VD: Last night, when I was studying, my sister was
and walked toward the theater. sleeping
Note: 2 cách dùng trên dễ bị nhầm lẫn với một cách dùng, vốn là sự kết hợp của Quá khứ đơn và
Quá khứ tiếp diễn nhằm diễn tả: một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì bị một hành động
cũng trong quá khứ khác cắt ngang. Khi đó, hành động nào đang diễn ra thì dùng Quá khứ tiếp diễn,
hành động nào cắt ngang thì dùng Quá khứ đơn.
VD: When I came yesterday, he was cooking.
While John was working in the garden, he hurt his back.
16
1. Cách thành lập:
2. Cách dùng chính:
- Một hành động xảy ra và hoàn tất trước một thời điểm hoặc một hành động trong quá khứ
Eg: We had had dinner before 8 o‘clock last night.
- Một hành động đã xảy ra nhưng chưa hoàn thành, tính đến thời điểm nào đó trong quá khứ.
Eg: By the time I left that school, I had taught there for 10 years.
3. Dấu hiệu
- After, before, when, as, once
Eg: When I got to the station, the train had already left.
- No sooner … than (vừa mới … thì)
Hardly/Scarely … when (vừa mới … thì)
Eg: He had no sooner returned from abroad than he fell ill.
No sooner had he returned from abroad than he fell ill.\
- It was not until … that … (mãi cho tới … mới …)
Not until … that … (mãi cho tới … mới …)
Eg: It was not until I had met her that I understood the problem.
Not until I had met her did I understand the problem.
17
CHUYÊN ĐỀ 3: CÁC THÌ TƢƠNG LAI
18
(Nhìn bầu trời kìa! Sắp mƣa rồi.)
Present simple: I‘ll give you a pay rise when you start working harder.
Present continuous: I‘ll give you a pay rise once you’re bringing in three new customers a
week
Present perfect simple: I‘ll give you a pay rise as soon as you have proved you‘re a hard worker.
Present perfect continuous: I won‘t give you a pay rise until you have been working here for
three years.
20
Now: I thought the factory would open in September.
2. is going to was going to
Eg:
Then: I think it‘s going to rain.
Now: I thought it was going to rain.
21
CHUYÊN ĐỀ 4: SỰ HÒA HỢP GIỮA CÁC THỜI (THE SEQUENCE OF
TENSES)
Một câu có thể bao gồm một mệnh đề chính và một hoặc nhiều mệnh đề phụ. Khi trong câu có
hai mệnh đề trở lên, động từ phải có sự phối hợp về thì.
I. SỰ PHỐI HỢP VỀ THÌ TRONG MỆNH ĐỀ CHÍNH (MAIN CLAUSE) VÀ MỆNH ĐỀ
PHỤ (SUBORDINATE CLAUSE)
MỆNH ĐỀ CHÍNH MỆNH ĐỀ PHỤ (SUBORDINATE CLAUSE)
(MAIN CLAUSE)
PRESENT SIMPLE - 3 thời hiện tại: present simple, present progressive, present
SIMPLE FUTURE perfect
- Future simple
- Is/ am/ are going to + V-inf
- Past simple (khi có xác định thời gian trong quá khứ)
PAST SIMPLE - 3 thời quá khứ: past simple, past progressive, past perfect
- Future in the past (would + V-inf)
- Was/ were + going to + V-inf
- Present simple (diễn tả một chân lí, một sự thật hiển nhiên)
PRESENT PERFECT - present simple
22
(Tôi nghĩ bây giờ cô ấy đang nấu ăn.)
- He saw that he had made a mistake.
(Anh ấy thấy anh ấy đã gây ra lỗi.)
- We thought that it would rain.
(Chúng tôi nghĩ trời sẽ mƣa.)
- My teacher said that the earth goes around the sun.
(Cô giáo của tôi nói răng trái đất quay quanh mặt trời.)
II. SỰ PHỐI HỢP CỦA CÁC ĐỘNG TỪ TRONG MỆNH ĐỀ CHÍNH (MAIN CLAUSE)
VÀ MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN (ADVERBIAL CLAUSE OF TIME).
Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian thƣờng bắt đầu bằng các liên từ chỉ thời gian nhƣ
: when, while, whenever, as, before, after, as soon as, till/ until, just as, since, no sooner…than,
hardly…when, as long as, once, by the time …
Cách phối hợp thì trong câu có mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian.
MAIN CLAUSE ADVERBIAL CLAUSE OF TIME
PRESENT TENSES PRESENT TENSES
PAST TENSES PAST TENSES
FUTURE TENSES FUTURE TENSES
1. PRESENT TENSE: tất cả các thì hiện tại tùy theo ngữ cảnh của câu.
Eg: He never goes home before he has finished his work.
(Anh ấy không bao giờ về nhà trƣớc khi anh ấy hoàn thiện công việc.)
Eg: I often read a newspaper whilt I am waiting for the bus.
(Tôi thƣờng đọc báo trong khi tôi chờ xe buýt.)
Eg: Wait here until I come back.
(Hãy chờ ở đây cho đến khi tôi quay lại.)
Eg: I‘m starting a job in sale after I finish/ have finished college.
(Tôi bắt đầu công việc buôn bán sau khi tôi tốt nghiệp cao đẳng.)
2. PAST TENSES: tất cả thì quá khứ tùy theo ngữ cảnh của câu.
Eg: It was raining hard when I got there.
23
(Trời đang mƣa to khi tôi đến đó.)
Eg: They arrived at the station after the train had left.
(Họ đến bến tàu sau khi tàu đã chạy.)
Eg: He slammed the door as he went out.
(Anh ấy đóng sầm cửa khi anh ấy ra ngoài.)
Eg: By the time I arrived, they had already left.
(Vào lúc tôi đến thì họ đã đi rồi.)
3. FUTURE TENSES: tất cả các thì tƣơng lai tùy theo ngữ cảnh của câu.
Eg: We will give you a call as soon as we arrive/ have arrived.
(Chúng tôi sẽ gọi cho bạn ngay sau khi chúng tôi đến nơi.)
Eg: After she graduates, she will get a job.
(Sau khi cô ấy tốt nghiệp, cô ấy đi làm.)
Eg: By the time, he comes, we will have already left.
(Vào lúc anh ấy đến, chúng tôi sẽ đi.)
Eg: On Sunday, I will be lying on the beach while you are studying.
(Vào chủ nhật tôi sẽ nằm trên bãi biển trong khi bạn đang học.)
Lƣu ý:
- Không dung các thì tƣơng lai trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian. Thì simple
future đƣợcthaybằng simple present; thì future perfect hoặc future perfect continuous
đƣợcthaybằngthì present perfect hoặc present perfect continuous.
- Trong trƣờng hợp dung liên từ since lƣu ý:
Động từ trong mệnh đề chính thƣờng đƣợc chia ở hiện tại hoàn thanh hoặc hiện tại hoàn
thanh tiếp diễn, động từ trong mệnh đề phụ có since thƣờng chia ở thời quá khứ đơn.
24
CHUYÊN ĐỀ 5: ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU (MODAL VERBS)
So sánh:
You mustn‘t drive along this street = It‘s prohibited, against the law ( Nó bị cấm)
You don‘t have to drive – we can get a train = You can drive if you want to but it‘s not
necessary ( Bạn có thể lái xe nhƣng nếu bạn không muốn, nó không cần thiết)
Thƣờng chúng ta có thể sử dụng can‘t hoặc not allowed to thay vì mustn‘t
Eg: You mustn‘t park here. You can‘t park here. You are not allowed to park here.
25
B. Deduction
Must, may, might, can‘t ( Dùng khi nói về chúng ta chắc chắc thế nào về điều gì đó, dựa
vào thông tin ta có)
Khi bạn chắc chắn điều gì là không thể/ không đúng: Dùng can‘t
He can‘t be ill. I saw him at the gym.
They can‘t be Italian. They‘re speaking to each other in Spanish.
C. Ability and possibility ( can, could, be able to)
Can/could
Can chỉ dùng ở thì hiện tại, và quá khứ ( could)
Could có thể dùng ở hiện tại, thể hiện sự lịch sự khi nói
I can speak Spanish very well.
She could play the violin when she was three.
She can‘t come tonight. She‘s ill.
They couldn‘t wait because they were in a hurry.
Could you open that door, please?
Be able to + infinitive
Be able to có thể dùng cho tất cả các thì
Be able to trang trọng hơn can/ could
Eg: I am able to accept your invitation.
They weren‘t able to come.
I‘ll be able to practice my English in London.
She has been able to speak French since she was a child.
I‘d like to be able to ski.
I love being able to sleep at weekends.
26
1. Needn’t
Ngƣời nói cho rằng ngƣời nghe không cần phải làm điều gì.
_ You needn’t buy this.
_ We needn’t hurry. We still have a lot of time.
2. Don’t need to
Thay cho needn’t; quá khứ dùng didn’t.
_ Mark doesn’t have to finish the report today. He can do it at the
weekend.
_ You don’t have to wash those glasses. They‘re clean.
_ He didn’t need to take a coat. It was a lonely day.
3. Had better ( Nên)
Had better sử dụng giống hệt should.
Thể phủ đinh: had better not
4. Ought to ( Nên)
Ought to sử dụng giống hệt should.
Thể phủ đinh: ought not to/ oughtn‘t to
E. MODAL PERFECT
1. Must have + past participle
Ắt hẳn đã xảy ra trong quá khứ.
- I have lost one of my gloves. I must have dropped it somewhere.
- My watch says only ten past six. It must have stopped.
2. Should(n’t) have + past participle
(Không) nên làm gì trong quá khứ.
You shouldn’t have come to school so late.
We didn‘t play very well. We should have played better.
3. Ought to have + past participle
You ought to have asked me before you took my bike.
We ought to have been more carefully in our exam.
4. Needn’t have + past participle
Không cần làm một việc gì trong quá khứ.
You needn’t have bought her such a precious present.
We needn’t have gone to the supermarket. There‘s enough food at home.
5. Can’t/couldn’t have + past participle
Ắt hẳn đã không xảy ra trong quá khứ.
She went to London two days ago. You can’t/couldn’t have seen her yesterday.
Tom couldn’t have taken a bus yesterday. There aren‘t any buses on Sundays.
6. May/might/could have + past participle
Có thể đã xảy ra trong quá khứ.
27
You may/might/could have left your book in class.
Someone may/might/could have taken the keys from my bag.
7. May not/mightn’t have + past participle
Có thể đã (không) xảy ra trong quá khứ.
I wonder why she didn‘t say hello.
She may not/ mightn’t have seen you.
(Có lẽ cô ấy đã không nhìn thấy bạn, hoặc đã thấy.)
8. Would rather have + past participle
Ƣớc muốn đã không xảy ra trong quá khứ.
The film at the cinema was boring. I would rather have stayed home to watch TV.
He studied French at school only because his parents wanted him to. He would rather
have studied English.
28
CHUYÊN ĐỀ 6: CÂU ĐIỀU KIỆN VÀ CÂU ƢỚC
Diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tƣơng lai.
Eg: If it rains heavily, I will stay at home.
(Nếu trời mưa thì tôi sẽ ở nhà.)
1.2 Loại hai:
Công thức:
IF CLAUSE MAIN CLAUSE
V2/ed/WERE would/could/should/ might + V
Diễn tả điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tƣơng lai.
Eg: I would buy a new bicycle if I had enough money.
(Nếu tôi có nhiều tiền thì tôi sẽ mua một chiếc xe đạp mới.)
1.3 Loại ba:
Công thức:
IF CLAUSE MAIN CLAUSE
had + V3/ed would/could/should/might + have V3/ed
29
- Trong câu điều kiện dạng HỖN HỢP, mệnh đề chính và mệnh đề IF thƣờng nói về những thời
điểm khác nhau.
Sự kết hợp phổ biến nhất là câu giữa câu điều kiện loại 2 và loại 3.
Hãy so sánh 2 câu sâu:
1. If the kidnapper hadn‘t licked that envelop, he wouldn‘t be in prison now. (mixed conditional)
2. If the kidnapper hadn‘t licked that envelop, he wouldn‘t have gone to prison. (third
conditional)
Trong cả 2 trƣờng hợp, chúng ta đều nói về tình huống không có thật.
1. Ở câu 1, chúng ta có câu điều kiện dạng hỗn hợp bởi mệnh đề if nói về 1 sự kiện trong quá
khứ, nhƣng mệnh đề chính lại nói về tình trạng trong hiện tại.
trong mệnh đề if chúng ta dung cấu trúc của câu điều kiện loại 3 ( giả định không có thật ở
quá khứ)
Trong mệnh đề chính, chúng ta dung cấu trúc của câu điều kiện loại 2 ( Giả định không có thật
trong hiện tại.
2. ở câu 2, cả mệnh đề if và mệnh đề chính đều nói về quá khứ chúng ta dung cấu trúc điều
kiện loại 3
2) Những điểm cần lƣu ý:
2.1 “If …. not” có thể được thay bằng “UNLESS” (trừ phi):
Eg: We will be late if we don‘t hurry.
We will be late unless we hurry.
(Chúng ta sẽ bị muộn nếu chúng ta không đi nhanh.)
Eg: If I have time, I can help you.
Unless I had time, I can‘t help you.
(Nếu tôi có thời gian thì tôi có thể giúp bạn.)
2.2 Bỏ if trong 3 loại câu điều kiện (phải có đảo ngữ với should/were/had):
Eg: If it should be necessary, I will go.
Should it be necessary. I will go.
(Nếu cần thiết thì tôi sẽ đi.)
Eg: If I were rich, I would buy a new car.
Were I rich, I would buy a new car.
(Nếu tôi giàu thì tôi sẽ mua một chiếc ô tô mới.)
Eg: If you had asked me. I would have told you the answer.
Had you asked me, I would have told you the answer.
(Nếu bạn hỏi tôi thì tôi đã nói cho bạn biết câu trả lời.)
2.3 Một số từ/cụm từ có thể thay cho if với nghĩa tương đương:
- provided/ providing (that): Miễn là
- on condition (that): Với điều kiện là
- as long as, so long as : Miễn là
- suppose/ supposing: Giả sử nhƣ
30
- in case : trong trƣờng hợp
- even if: ngay cả khi, dù cho
- otherwise, but for: nếu không
Eg: You can borrow my book provided that you bring it back.
(Bạn có thể mượn cuốn sách của tôi miễn là bạn trả nó lại cho tôi)
In case I forget, please remind me of my promise
You can use my car provided that/ as long as you drive carefully.
31
but I failed my exam last year.
32
CHUYÊN ĐỀ 7: CÂU BỊ ĐỘNG
(PASSIVE SENTENCES)
I.CÁC BƢỚC ĐỔI TỪ CÂU CHỦ ĐỘNG SANG CÂU BỊ ĐỘNG:
1.Xác định S, V, O trong câu chủ động
2.Xác định thì của động từ
3.Lấy O trong câu chủ động làm S trong câu bị động, lấy S trong câu chủ động làm O trong
câu bị động
4. Lấy V chính trong câu chủ động đổi thành V3/ed rồi them BE thích hợp trƣớc V3/ed
5. Đặt BY trƣớc O trong câu bị động
- Eg: (A) The cat ate the mouse. (Con mèo đã ăn con chuột).
(P) The mouse was eaten by the cat.
Trong (A), The cat là S, ate là V chính, the mouse là O. Lấy the mouse làm S và the cat
làm O trong (P). Lấy V chính đổi thành V3 là eaten. Do V chính trong (A) ở thì quá khứ đơn và
The mouse trong (P) là số ít nê BE phải là was. Đặt by trƣớc the cat.
Simple past Nam broke the glasses. The glasses were broken by Nam.
Present continuous The pupil is not doing some Some exercises are not being done by the
exercises. pupil.
Past continuous Mother was cooking dinner at 6 Dinner was being cooked by mother at 6
yesterday. yesterday.
Present perfect The secretary has just finished the The report has just been finished by the
report. secretary.
Past perfect The boy had found the key before 9 The key had been found by the boy before 9
yesterday. yesterday.
Simple perfect Mr. Brown will not teach our class Our class will not be taught by Mr. Brown
Future perfect The students will have written Many compositions will have been written
many compositions. by the students.
Modal verbs The students must do this exercise The exercise must be done in class by
in class. students.
33
1. Câu hỏi chủ động và bị động:
(A) Did your father make this chair? (P) Was that chair made by your father?
(Có phải bố bạn đã làm chiếc ghế này
không?)
(A) Who repaired your bicycle? (P) Whom was your bicycle repaired by?
(By whom was your bycicle repaired?)
(Ai đã sửa chiếc xe đạp của bạn?)
(A) What plays did Shakespeare write? (P) What plays were written by
Shakespeare?
(Shakespeare đã viết những vở kịch nào?)
34
- Câu mệnh lện có cấu trúc nhƣ sau: Verb + object
Don’t + verb + object
Dạng động từ đƣợc thành lập bằng cách dùng động từ LET
Let + object + be + PII
Write your name here! Let your name be written here.
(Hãy viết tên bạn ở đây!)
Don‘t make so much noise Let not so much noise be made
(Đừng làm ồn!) Don‘t let so much noise be made.
.
NHỮNG TRƢỜNG HỢP ĐẶC BIỆT CỦA CÂU BỊ ĐỘNG
35
c) Vị trí các trạng từ trong câu bị động
+ Trạng từ cách thức đuôi ―ly‖ đứng trƣớc PII
Eg: The lesson is carefully written in the notebook
+ Trạng từ nơi chốn + by O + trạng từ thời gian
Eg: He is taken to school by his father everyday
S + (need) + Ving + …
Hoặc: S + (need) + to be+ PII (cần đƣợc làm gì)
c) Với các động từ chỉ ý kiến: Chủ ngữ của câu CĐ thƣờng là: People/ Someone
CĐ: S1 + V1(ý kiến) + that + S2 + V(2) + …
36
BĐ: Cách 1: Dùng chủ ngữ: ―It‖
Cách 2 :
S2 + be(bất kỳ thì nào) + VPII(ý kiến) + to + V2
37
Eg: He suggested selling my house
He suggested that my house should be sold
SO + should/shouldn‘t be + PII
k) It’s + tính từ sở hữu + duty to + V + O (trách nhiệm của ai phải làm gì)
38
I was invited to go to the party
m) Với các động từ theo sau bởi 1 V“ing”: remember, hate, like, dislike…
Eg 1: I remembered Nam offering me a beautiful present on my birthday
I remembered being offered a beautiful present by Nam on my birthday
Eg 2: She disliked her boyfriend cheating her
She disliked being cheated by her boyfriend
o) Với các động từ chỉ tri giác: hear, see, watch, look at, notice…
Có 2 trƣờng hợp: V(ing) hoặc V(infi)
Eg: They heard him cry loudly He was heard to cry loudly
They heard him crying loudly He was heard crying loudly
q) . Những cấu trúc bị động không đƣợc sử dụng với giới từ “by”
Be disappointed
Be surprised + At
Be frightened
Be engaged
Be interested + in
Be involved
Be composed
Be made + of
Be tired
39
Ex: Our team is composed of the best employees in our company
Be married
Be dedicated + to
Be bored
Be filled + with
Be satisfied
be covered with
Ex: The executives were satisfied with the presentation
40
CHUYÊN ĐỀ 8: CÂU TƢỜNG THUẬT
(REPORTED SPEECH)
41
He said (that0 he had seen her that day.
(Anh ấy nói rằng ngày hôm nay anh ấy đã gặp cô ấy.)
Eg2: The teacher said to Peter, ―The prize was not given to you.‖
The teacher told Peter (that) the prize had not been given to him.
(Cô giáo nói với Peter rằng giải thưởng không được trao cho cậu ấy.)
Chú ý: said to told
2) Câu hỏi:
Động từ tƣờng thuật thƣờng là asked/wondered/wanted to know (hỏi/tựhỏi/muốn biết).
2.1 Y/N:
Eg1: She asked me, ―Do you kike him?‖
She asked me if I liked him.
(Cô ấy hỏi tôi có thích anh ấy hay không.)
Eg2: He said, ―Can you speak English, Nam?‖
He asked Nam whether he could speak English.
(Anh ấy hỏi Nam có thể nói tiếng Anh không.)
2.2 WH-:
Eg1: He said that, ―What is her name?‖
He asked what her name was.
(Anh ấy hỏi tên cô gái ấy là gì.)
Eg2: She said to him, ―Where do you live?‖
She asked him where he lived.
(Cô ấy hỏi anh ấy sống ở đâu.)
* Chú ý trật tự của S và V:
Câu hỏi trực tiếp Câu hỏi gián tiếp
- Y/N: ―aux verb + S +V?‖ If/whether + S + (aux verb) + V
- WH-: ―WH- + aux verb + S + V?‖ WH- + S + (aux verb) + V
* said to asked
3) Câu mệnh lệnh, yêu cầu, đề nghị, lời khuyên …:
Động từ tƣờng thuật thƣờng là told/asked/ordered/commanded, requested (bảo/yêu cầu/ra lệnh).
3.1 Khẳng định: S + asked/told + O + to V-inf
Eg: The teacher said, ―Go to the board, John.‖
The teacher told John to go to the board.
(Thầy giáo gọi John lên bảng.)
3.2 Phủđịnh: S + asked/told + O + not to V-inf
Eg: Nam said to his friend, ―Don‘t shut the door.‖
Nam asked his friend not to shut the door.
(Nam bảo bạn anh ấy đừng đóng cửa.)
4) Câu cảm than (Exclamation):
42
Câu cảm than bắt đầu bằng what + (a/an) …! hoặc how + …!thƣờng đƣợc thuật lại bằng động
từ exclaim/ say that.
Eg: What a lovely garden!
She exclaimed/ said that it was a lovely garden.
Or She exclaimed/ said that the garden was lovely.
(Cô ấy khen khu vườn đó thật đẹp.)
43
Nhƣng khi ―Could you‖ dùng để đƣa ra 1 câu hỏi bình thƣờng thì động từ sẽ không thay đổi
Ví dụ:
― Could you live entirely on your own?‖ he said.
He asked if I coud live entirely on my own.
7. Would you mind + Ving
Ví dụ: ―Would you mind waiting for me‖ he asked me.
He asked me to wait for him.
He asked if I would mind waiting for him.
8. Offer có thể đƣợc sử dụng 2 cấu trúc:
Ví dụ: ― Would you like a drink?‖
He offered me a drink.
―Shall I wait for you? I‘ll wait for you if you like.‖
He offered to wait for me.
9. Cấu trúc: V + Sb+ to + V+ something.
Tell, order, urge ( thúc giục), ask, beg ( nài nỉ van xin) invite, advise, warn, remind
10. Cấu trúc với “let”
10.1. Let’s go
He said ― let‘s go‖ = He suggested going = He suggested that we should go = He urged/ advised
them to go.
10.2. Let’s not go
Let‘s not go có thể đƣợc sử dụng nhƣ let‘s go nhƣng ở phủ định.
Nhƣng có 1 cách khác là:
He was against going.
He was opposed (to) going.
10.3. Let them go
He said ―Let them go‖ có thể trở thành:
- He suggested that they should go/ suggested their going.
- He said that they were to go.
10.4. Let có thể có nghĩa là allow (cho phép)
―Let me go‖ the boy said to the policeman.
The boy asked the policeman to let him go.
Câu tƣờng thuật đặc biệt 2
11. Reporting verbs and patterns
11.1. Verb pattern 1:
verb + object +to infinitive
Examples of verbs:
TELL/ REMIND/ FORBID (cấm)/ PERSUADE/ WARN/ ORDER/ COMMAND/ INVITE/
ENCOURAGE/ URGE/ BEG
―You should give up smoking.‖
44
Michael ENCOURAGED his sister to give up smoking
11.2. Verb pattern 2:
verb + infinitive
Examples of verbs:
REFUSE/ THREATEN/ PROMISE/ WANT/ WISH/ OFFER/ AGREE/ DECIDE
―Shall I take you to the station?‖
She OFFERED to take me to the station.
11.3. Verb pattern 3:
verb + that + subject + verb
Examples of verbs:
COMPLAIN/ DOUBT/ DENY/ ADMIT/ EXCLAIM/ HOPE/ THINK/ EXPECT/ FEEL/ ADD/
POINT OUT/ AGREE/ REPLY/ ANSWER / ADMIT/ DECIDE/ DENY/ EXPLAIN/ INSIST/
PROMISE/ RECOMMEND/ SUGGEST
11.4. Verb pattern 4
Verb + gerund
Deny/ recommend/ suggest
He denied having anything to do with her.
Ken suggested studying early in the morning.
11.5. Verb pattern 5:
verb + preposition + Object + Gerund
Examples of verbs:
APOLOGISE SOMEONE FOR/ CONGRATULATE SOMEONE ON/ THANK SOMEONE
FOR/ ACCUSE SOMEONE OF
―You stole the money!‖
They ACCUSED HIM OF stealing the money.
11.6. Verb pattern 6
Verb + preposition+ gerund
APOLOGIZE for / INSIST on
Insist
He apologized for being late.
She insisted on doing the washing up
REPORTING VERBS
REPORTING VIETNAMESE STRUCTURES EXAMPLES
WORD DEFINITION
1. Accuse Buộc tội S+ accuse + O+ of+ gerund They accused the boys of
cheating on the exam.
2. Admit Thú nhận S+ admit+ That + indirect Tom admitted that he had tried
speech to leave early.
45
S+ admit + (to) + V-ing Tom admitted to breaking the
law.
3. Advise Khuyên S+ advise + O + to infinitive She advised me to leave early.
4. Agree Đồng ý S + agree + with + someone I agreed with you that they
should do that.
S+ agree + on/ about I don‘t agree with you on
something several points.
S + agree+ that+ indirect She agreed that we needed to
speech reconsider our plan.
5. Announce Thông báo S+ announce + that + indirect Peter announced that he had
speech voted for Obama.
6. Answer Trả lời S + answer + that + indirect He answered that he had
speech learned it in one day.
7. Apologize Xin lỗi S + apologize for + gerund He apologized for being late.
S+ apologize to someone for You must apologize to her for
something being so rude.
8. Complain Phàn nàn S + complain + to someone She complained to the waiter
that + indirect speech. that her soup was cold.
S + complain + of/ about She complained about their
something behavior.
9. Deny Từ chối S + deny + that + indirect He denied that this was a
speech political decision.
S + deny + gerund He denied having anything to
do with her.
10. Explain Giải thích S + explain ( to+ object) that + The tour guide explained to
indirect speech the tourists that they needed a
visa.
11. Insist Khăng khăng S + insist + on +gerund She insisted on doing the
washing up.
S + insist + that + indirect He insisted that I bought it.
speech
12. Mention Đề cập đến, S + mention + that + indirect He mentioned that he wanted
nhắc đến speech to buy that book.
13. Offer Mời S + offer + to infinitive She offered to give him a lift
to work
S + offer + O + noun He offered me a cigarette
14. Order Ra lệnh S + order + O + to infinitive The officer ordered them to
fire.
46
15. Promise Hứa S + promise + that + indirect He promised me that he would
speech do it.
S +promise + to infinitive He promised to buy me a ring.
S + promise + someone+ He had promised me a bike.
something
16. Refuse Từ chối S + refuse + O+ to infinitive My brother refused to do the
job.
17. Khuyên, giới S + recommend that + subject I recommend that you (should)
Recommend thiệu + (should) infinitive rest.
18. Remind Nhắc S + Remind + O + to infinitive He reminded me to buy some
apples
19. Say Nói S+ say + that + indirect speech She said that she wanted a new
car.
S + say + to + O + indirect I said to my wife that I was
speech surprised at the result.
20. Suggest Gợi ý S + suggest + to + O + that + S She suggested (to us) that we
+ should + verb should wait
S + suggest+ gerund Ken suggested studying early
in the morning
S + suggest + to + O + that + S She suggested (to us) that we
+ infinitive without to wait.
21. tell Nói S + tell +O + to infinitive I told her to phone back later.
S + tell + O + that + indirect Nobody told me that the
speech meeting was at nine.
22. Threaten Dọa S + threaten + to infinitive She threatened to jump from
20th floor.
47
CHUYÊN ĐỀ 9: INFINITVES AND GERUNDS (TO V VÀ V-ING)
A. VERBS + TO DO SOMETHING
- I enjoy dancing.
- Mary suggested going to the cinema.
- I don‘t mind helping you with your exercises.
- He tried to avoid answering my questions.
- Have you ever considered going to another country?
- I‘ll do the shopping when I‘ve finished cleaning the floor.
● Lƣu ý:
Cấu trúc would like/love/hate/prefer + to do sth
- Jane would like to meet you.
- I would love to go to Australia one day.
- Would you like to have a cup of coffee with me?
48
begin go on like regret (can’t) stand
(can’t) bear Go love remember try
continue Hate permit see watch
49
- When I got off the train it was beginning/ starting to rain.
2. Theo sau động từ start/ begin là hai động từ understand và realise.
- She began to understand realize what he really wanted.
b. Sau các động từ propose, attempt, intend, continue, can’t bearc có thể dùng cả hai
cấu trúc mà ý nghĩa không khác. Nhƣng thông thƣờng, to-infinitive đƣợc dùng hơn.
- I can’t bear getting/ to get my hands dirty.
- He intends doubling/ to doublethe advertising buget.
c. Sau các động từ allow, advise, forbid, permit và recommend, verb-ing đƣợc dùng
khi không có tân ngữ.
- Sorry, we don‘t allow smoking in this room.
- We don‘t allow people to smoke in this room.
- I wouldn‘t advise taking the car.
- I wouldn‘t advise you to take the car.
50
CHUYÊN ĐỀ 10: GERUND AND PRESENT PARTICIPLE
51
* Mệnh đề phụ trong câu:
- Mệnh đề quan hệ: khi đại từ quan hệ làm chủ từ và mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động
thì đƣợc thay bằng hiện tại phân từ.
Ex: The girl who lent me this book is my best friend.
- The girl lending me this book is my best friend.
- Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian:
Ex: Since he left school, he has worked in a restaurant.
- Leaving school, he has worked in a restaurant.
- Mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do: hai mệnh đề phải cùng chủ từ
Ex: Because he drove carelessly, he had an accident.
- Driving carelessly, he had an accident.
+ Cấu trúc câu: S + sit / stand / lie / come / run (cụm từ chỉ nơi chốn) + present participle.
Ex: He sat on the chair reading a book.
+ Cấu trúc: There + be + Noun + present participle
Ex: There are many people waiting for the bus.
* Ở thế phủ định NOT đứng trƣớc HAVING+ V3
Ex: having done, having finished, having read, having spoken
Ngoài ra, nó còn đƣợc dùng ở thể bị động:
Ex:
Having been heard terrible weather forecast, we đecided not to travel.
Chú ý:A perfect participle (past participle): dùng để lƣợt bớt chủ ngữ trong câu trong trƣờng 2
chủ ngữ đó là cùng 1 ngƣời hay 1 vật, hành đồng nào xảy ra trƣớc thì ta dùng perfect participle
trong mệnh đề đó.
Having sat all day in the tower, the lifeguard left to find a cold drink. = The lifeguard has sat all
day in the tower, he left to find a cold drink
(Ngồi cả ngày trên pháo đài, anh vệ sĩ bỏ đi tìm nƣóc uống)
-Having read the instructions, he snatched up the fire extinguisher.
(Đọc xong sách hƣớng dẫn, anh vội chụp lấy bình chữa lửa)
III. Perfect Gerund:
Trong một số ngữ cảnh rất khó mà xác định đƣợc khi nào là perfect gerund và khi nào là perfect
parcitiple vì hình thức chính tả của chúng giống hệt nhau.
*Chúng ta sử dụng perfect gerund khi muốn đề cập đến một hành động trong quá khứ ( chỉ hồi
ức):
SUBJECT + MAIN VERB (V2) + PERFECT GERUND + PARTICIPLE
*Nếu sự kiện cụ thể , rõ rang ở ngữ cảnh và thời gian xảy ra sớm hơn, chúng ta không cần sử
dụng perfect gerund mà chỉ cần sử dụng gerund mà thôi.
Chức năng là 1 danh từ, do đó nó đứng vị trí của 1 Subject hay object.
- Having sat there all day was a challenge for the lifeguards = A challenge for the lifeguards was
having sat there all day O
52
(Ngồi trên đó cả ngày là 1 thử thách đối với những ngƣời vệ sĩ này)
-I have been to South Korea. --à My having been to South Korea helped me learn the language
when I took classes. (Tôi đã từng đến Hàn Quốc--à Việc đã đến HQ đã giúp tôi học đƣợc ngôn
ngữ này khi tôi tham gia các lớp học ở đó)
Perfect Gerund (Danh động từ hoàn thành)
1. Hình thức: having + V3/-ed
2. Chức năng: dùng thay cho hình thức hiện tại của danh động từ khi chúng ta đề cập đến
hành động trong quá khứ
Ex: He was accused of having stealing their money. (Anh ta bị buộc tội đã lấy cắp tiền của họ)
II. Perfect participle (Phân từ hoàn thành)
1. Hình thức: having + V3/-ed
2. Chức năng:
- dùng rút ngắn mệnh đề khi hành động trong mệnh đề đó xảy ra trƣớc
Ex: He finished all his homework and then he went to bed.
- Having finished all his homework, he went to bed.
- dùng rút ngắn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
Ex: After he had fallen from the horse back, he was taken to hospital and had an operation.
- After having fallen from the horse back, he was taken to hospital and had an
operation.
53
CHUYÊN ĐỀ 11: SỰ SO SÁNH
(COMPARISON)
I. SO SÁNH BẰNG:
54
Eg: John is stronger than his brother.
(John khỏe như anh trai cậu ấy.)
This athlete runs faster than that one.
(Vận động viên điền kinh này chạy nhanh hơn vận dộng viên kia.)
2) Tính từ/trạng từ dài: more + adj/adv + than
Tính từ/trạng từ dài là từ có hai vần trở lên.
modern, patient, difficult, fluently, beautifully, ….
Eg: This problem is more difficult than we thought.
(Vấn đề này khó hơn những gì chúng tôi nghĩ.)
He speaks English more fluently than his friend.
(Anh ấy nói tiếng Anh thành thạo hơn bạn anh ấy.)
Chú ý:
a. Trƣớc các tình từ so sánh hơn, có thể dùng các (cụm) từ sau để chỉ mức độ so sánh: Much, a
lot, far, a bit, slightly
- Let‘s go by us. It‘s much/ a lot/ far cheap.
- Don‘t go by train. It‘s a lot/ much more expensive.
b. Sau than hoặc as có thể dùng đại từ nhân xƣng tân ngữ hoặc chủ ngữ.
- You‘re taller than me/ I am
- Her husband isn‘t as clever as her/she is.
c. Có thể dùng ever sau hình thức so sánh hơn
- You are looking lovelier than ever.
d. Có thể dùng even để nhấn mạnh hình thức so sánh hơn
- You are looking lovelier than ever.
- You are even more beautiful than before.
e. Có thể dùng no với nghĩa not at all trƣớc hình thức so sảnh hơn.
- Are you really forty – five? You look no older than thirty eight.
f. Cụm từ of đƣợc đặt ở đầu câu để nhấn mạnh hình thức so sảnh bậc hơn và nhất.
- Of the two boys, John behaves the more politely.
- Of all the capitals in the world, Bangkok is the one I would most like to visit.
g. Cụm từ other than (khác với) và rather than (hơn là) dùng để so sảnh hơn.
- Here is a book other than yours.
- I have no other lesson than this one to learn.
- I will go to meet him rather than wait for him.
- She left rather than stay as an unwelcome guest.
h. Cụm từ no other…. Than ( không có gì/ ai khác trừ) và none other than (không phải cái gì/ ai
khác mà chính là)
- I have no other friend here than you.
- It was none other than Peter.
- The tall man that I saw was none other than Mr. Brown.
55
i. Có thể dùng các cấu trúc sau đây với danh từ để so sánh: More of a, as much of a, less of a và
enough of a.
- He‘s more of a sportsman than his brother.
- It was as much of a success as I expected ( it would be).
- He‘s less of a fool than I thought.
- He‘s enough of a man to tell the truth.
- He‘s too much of a coward to tell the truth.
j. CÁC DẠNG SO SÁNH KHÁC:
1) Càng ngày càng …
- Tính từ /trạng từ ngắn: adj/adv + er and adj/adv + er
Eg: Betty is younger and younger. (Betty càng ngày càng trẻ.)
He runs faster and faster. (Anh ấy chạy càng ngày càng nhanh.)
- Tính từ/trạng từ dài: more and more + adj/adv
Eg: My wife is more and more beautiful.
(Vợ tôi càng ngày càng đẹp.)
They work more and more carefully.
(Họ làm việc càng ngày càng cẩn thận.)
2) Càng … càng …
- The more + S + V, the more + S + V
Eg: The more I know him, the more I like him.
(Càng hiểu về anh ấy tôi càng thích anh ấy.)
- The SS hơn + S + V, the + SS hơn + S + V.
Eg: The older he gets, the weaker he is
(Ông ấy càng già thì càng yếu.)
The more beautiful she is, the more miserable her parents are.
(Cô ấy càng đẹp thì cha mẹ cô ấy càng khổ.)
- The more + S + V, the adj + ER + S + V
Eg: The hotter it is, the more tired I feel.
(Trời càng nóng thì tôi càng thấy mệt.)
56
2) Tính từ/trạng từ dài: the MOST + adj/adv
Eg: She is the most beautiful girl in the class.
(Bạn ấy là bạn gái xinh nhất lớp tôi.)
LƢU Ý:
- Ta có thể dùng the least để chỉ mức độ kém … nhất.
Eg: This story is the least interesting of all.
(Truyện này í thú vị nhất trong tất cả.)
- Tính từ/trạng từ bất quy tắc.
Tính từ/trạng từ So sánh hơn So sánh nhất
good/well (tốt) better the best
bad/badly (xấu, dở) worse the worst
far (xa) farther/further the farthest/furthest
little (ít) less the least
many/much (nhiều) more the most
IV. QUI TẮC THÊM ER VÀ EST ĐỐI VỚI TÍNH TỪ/TRẠNG TỪ NGẮN:
1) Adj tận cùng bằng “e”
Eg: large larger the largest
2) Adj tận cùng bằng phụ âm “y”
easy easier the easiest
3) Adj có một âm tiết và có nguyên âm đứng giữa 2 phụ âm: gấp đôi phụ âm cuối:
Eg: hot hotter the hottest
Big bigger biggest
57
CHUYÊN ĐỀ 12: MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
(RELATIVE CLAUSE)
I. MỆNH ĐỀ TÍNH TỪ:
Mệnh đề tính từ hay mệnh đề quan hệ được đặt sau danh từ nó phụ nghĩa, được nối bằng các từ
quan hệ: who, whom, which, that, whose, where, that, why, when.
Đại từ “Who”: thay thế cho danh từ chỉ ngƣời, làm chủ ngũ trong câu.
Eg: The woman who is standing over there is my sister.
(Cô gái đang đứng ở phía kia là cị của tôi.)
Đại từ “Whom”: thay thế cho danh từ chỉ ngƣời, làm tân ngữ trong câu.
Eg: I know the boy whom I spoke to.
(Tôi biết cậu bé người mà tôi đã nói chuyện với tôi)
Đại từ “Which”: thay thế cho danh từ chỉ vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.
Eg: She works for a company which makes car.
(Cô ấy làm việc trong công ty sản xuất ô tô.)
Đại từ “Whose”: dùng để chỉ sự sở hữu.
Eg: John found a cat whose leg was broken.
(John tìm thấy một con mèo mà chân của nó bị gãy.)
Đại từ “that”: có thể thay thế cho 3 đại từ : who, whom, which trong mệnh đề quan hệ hạn định.
II. Trạng từ quan hệ
Trạng từ quan hệ: when – where – why
Trạng từ quan hệ “when” (= on/ at/ in which) thay thế cho danh từ chỉ thời gian.
Eg: Do you remember the day when we first met?
(Bạn có nhớ ngày chúng ta gặp nhau lần đầu tiên không?)
Trạng từ quan hệ “where” ( in/ at which): thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn.
Eg: The holtel where we satyed wasn‘t very clean.
(Khách sạn mà chúng tôi ở không sạch sẽ lắm.)
Trạng từ quan hệ “why”( = for which): thay thế cho danh từ chỉ lý do.
Eg: Tell me the reason why you are so sad.
(Hãy nói cho tôi biết lý do tại sao bạn buồn như vậy.)
III) Các loại mệnh đề
1) Mệnh đề quan hệ hạn định
Dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trƣớc. Nếu bỏ đi mệnh đề chính sẽ không có ý nghĩa.
Eg: I saw the girl who helped us that week.
This is the picture that I bought yesterday.
2) Mệnh đề quan hệ không hạn định:
58
Dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước, là phần giải thích them. Nếu bỏ đi mệnh đề chính vẫn
rõ nghĩa. Mệnh đề này thường được tách khỏi mệnh đề chính bằng dấu phẩy “,”.
Ta dùng mệnh đề quan hệ không hạn định khi:
- Trước danh từ quan hệ có các determiner như: this/ that/ these/ those/ my/ her/ his/…
- Từ quan hệ là tên riêng hoặc danh từ riêng.
Eg: My father is a doctor. He is fifty years old.
My father, who is fifty years old, is a doctor.
(Bố tôi là một bác sĩ, ông ấy đã 50 tuổi.)
Mr Brown is a very nice teacher. We studied English with him.
Mr Brown, who(m) we studied English with, is a very nice teacher.
(Ông Brown người mà chúng tôi học tiếng Anh cùng là một giáo viên rất tốt.)
*LƢU Ý: KHÔNG dùng THAT trong mệnh đề này.
Mr Brown, that we studied English with, is a very nice teacher.
3) Mệnh đề quan hệ nối tiếp
Dùng đề giải thích cả 1 câu, chỉ sử dụng ―which‖ và dùng dấu phẩy để tách 2 mệnh đề.
Eg: He admires Mr. Brown, which surprises us.
IV) Giới từ đặt trƣớc mệnh đề tính từ: (whom/ which)
Eg: The man speaks English very fast. I talked to him last night.
The man to whom I talked last night speaks English very fast.
(Người đàn ông mà tôi nói chuyện ngày hôm qua nói tiếng Anh rất nhanh.)
Eg: The house is for sale. I was born in it.
The house in which I was born is for sale.
(Ngôi nhà nơi mà tôi sinh ra đã được bán rồi.)
*LƢU Ý: không dùng that, who sau giới từ.
The house in that I was born is for sale.
V) Đại từ quan hệ THAT:
5.1 Những trường hợp thương dùng THAT:
- Sau cụm từ quan hệ vừa chỉ ngƣời và vật:
Eg: He told me the places and people that he had seen in London.
(Anh ấy kể với tôi những nơi mà anh ấy đến thăm và con người mà anh ấy đẫ gặp ở Luân
Đôn.)
- Sau đại từ bất định:
Eg: I‘ll tell you something that is very interesting.
(Tôi sẽ kể cho bạn một vài điều rất thú vị.)
- Sau các tính từ so sánh nhất, ALL, EVERY, VERY, ONLY:
Eg: This is the most beautiful dress that I have.
(Đây là chiếc váy đẹp nhất mà tôi có.)
All that is mine is yours.
(Tất cả những gì của tôi cũng là của bạn.)
59
You are the only person that can help us.
(Bạn là người duy nhất có thể giúp chúng tôi.)
- Trong cấu trúc It + be + … + that … (chính là …)
Eg: It is my friend that wrote this sentence.
(Chính là bạn của tôi viết câu đó.)
5.2 Những trường hợp không dùng THAT:
- Trong mệnh đề tính từ không hạn định.
- Sau giới từ.
VI) of which/ of whom:
Eg: Daisy has three brothers. All of them are teachers.
Daisy has three brothers, all of whom are teachers.
(Daisy có ba anh trai, cả ba đều là giáo viên.)
Eg: He asked me a lot of questions. I couldn‘t answer most of them.
He asked me a lot of questions, most of which I couldn‘t answer.
(Anh ấy hỏi tôi rất nhiều câu hỏi, nhưng hầu hết tôi không trả lời được.)
VII) Rút gọn mệnh đề tính từ thành cụm tính từ:
7.1 Dùng V-ing hoặc bỏ BE:
Khi động từ chính trong mệnh đề tính từ ở thể chủ động hoặc là to be.
Eg: Those people who are taking photos over there come from Sweden.
(Những người đang chụp ảnh ở kia đến từ Thụy Sĩ.)
Eg: Fans who want to buy tickets started queuing early.
Fans wanting to buy tickets started queuing early.
(Những phan hâm mộ muốn mua vé phải xếp hàng từ sớm.)
Eg: The books which are on that shelf are mine.
The books on that shelf are mine.
(Những cuốn sách trên giá là của tôi.)
7.2 Dùng V3/ed:
Khi động từ chính trong mệnh đề chính ở thể bị động.
Eg: The books which were written by To Hoai are interesting.
The books written by To Hoai are interesting.
(Những cuốn sách Tô Hoài viết rất hay.)
Eg: Most students who were punished last week are lazy.
Most students punished last week are lazy.
(Phần lớn học sinh bị phạt tuần trước là những học sinh lười.)
7.3 Dùng cấu trúc for sb + to V
Eg: This is the hotel where we can stay.
This is the hotel (for us) to stay.
(Đây là khách sạn nơi chúng ta có thể ở.)
60
CHUYÊN ĐỀ 13: SỰ ĐẢO NGỮ (INVERSION)
61
Only when + clause ( chỉ khi)
Only with + Noun ( chỉ với)
Eg: Only once have I met her.
Only later did I know that I had made a serious mistake.
Only in this way shall we be successful.
Only then did I realize that I had left my passport at home.
Only after posting the letter did I realize that I had forgotten to put on a stamp.
Only after all the guests had gone home could we relax.
Only after a new pay offer did the workers call off the strike.
Only when I received his letter did I know that he was still alive.
Only when I understand her do I like her.
Only by working hard can we pass the exam.
Only if you help me shall I pass the exam.
Only with a big sum of money can you buy a house in Hanoi.
Only in April is there this kind of flower.
Only by practising English every day can you speak it fluently.
62
I am not interested in politics any loner = I am no longer interested in politics = No longer am I
interested in politics = I used to be interested in politics.
He never suspected that his wife was a spy.=> At no time did he suspect that his wife was a spy.
5. No sooner … than …: Vừa mới … thì …
Hardly/ Bearly/ Scarely … When/ before
Cấu trúc:
No sooner + Auxiliary + S + V + than + clause
Hardly/ Barely/ Scarcely + Auxiliary + S + V + when/before + clause.
63
(Tôi không biết tôi mất chìa khóa cho đến khi tôi về nhà.)
10) Đảo ngữ với No where + auxiliary + S + V
Eg: No where in VN is the scenery as beautiful as that in my country.
(Không nơi nào ở Việt Nam có cảnh đẹp như vùng quê của tôi.)
No where do I feel as comfortable as I do at home.
(Không nơi đâu tôi cảm thấy thoải mái như ở nhà.)
11) Đảo ngữ với câu điều kiện:
a. Câu điều kiện loại 1: If clause = should + S + V
Should she come late she will miss the train.
(Nếu cô ấy đến muộn, cô ấy sẽ bị lỡ chuyến tàu.)
Should we lend me some money I will buy that house.
(Nếu anh ấy vay được tiền, anh ấy sẽ mua ngôi nhà đó.)
b. Câu điều kiện lo ại 2: If clause = Were S + to V/ Were + S
If I were you I would work harder = Were I you …
(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ làm việc chăm chỉ hơn.)
If I knew her I would invite her to the party = Were I to know her …
(Nếu tôi biết cô ấy, tôi sẽ mời cô ấy đến bữa tiệc.)
c. Câu điều kiện loại 3: If clause = Had + S + PII
If my parents hadn‘t encouraged me, I wouldn‘t have taken pass exam.
= Had my parents not encouraged me, I wouldn‘t have taken pass exam.
(Nếu bố mẹ tôi không ủng hộ tôi, tôi đã không đỗ kỳ thi đó.)
12) NHƢNG TRƢỜNG HỢP KHÁC:
1. Cụm trạng từ chỉ nơi chốn đặt ở đầu câu.
Khi câu bắt đầu bằng một cụm trạng từ, đặc biệt là trạng từ chỉ phƣơng hƣớng và vị trí thì nội
động từ thƣờng đƣợc đảo lên trƣớc chủ ngữ. Cách đảo ngữ này đƣợc sử dụng đặc biệt trong văn
phong trang trọng. ( formal) hoặc văn chƣơng ( literary)
Eg.
David began to open the three parcels. Inside the first was a dictionary from his uncle.
Above the fireplace was a portrait of Lenin.
In an armchair sat his mother.
Notes:
- Động từ TO BE thƣờng đƣợc sử dụng trong dạng đảo ngữ này, ngoài ra ta còn dùng các động
từ chuyển động nhƣ‖ climb, come, fly,go, hang, lie, run, sit, stand…
- Thƣờng chỉ dùng dạng đảo ngữ này khi động từ ở thì quá khứ đơn giản.
- Trong trƣờng hợp đảo ngữ này, không sử dụng trợ động từ nhƣ trong câu hỏi mà dùng trực tiếp
động từ đặt trƣớc chủ ngữ.
- Không thực hiện đảo ngữ khi chủ ngữ là đại từ. ( pronoun)
2. Liên từ as và than mở đầu cho mệnh đề sau.
She travelled a great deal, as did most of her friends.
64
Germany has more company—cars on its roads than does France, [or than France
(does)]
Notes:
Ta thƣờng dùng đảo ngữ sau AS va THAN trong ngôn ngữ viết trang trọng (formal
written language).
Không dùng đảo ngữ khi chủ ngữ là đại từ (pronoun).
Eg:
We now know a lot more about the Universe than we did ten years ago ( không dùng
than did we ten years ago)
3. Liên từ Neither, Nor và So.
- I don‘t like him. – Nor/Neither do i.
Tôi không thích anh ấy. – Tôi cũng không thích.
- My mother is ill this week. – So is my mother.
Tuần này mẹ tôi bị đau. – Mẹ tôi cũng vậy.
4. Cấu trúc với Here và There đặt ở đầu câu.
- Here comes Freddy!
- There goes the teacher!
- There‘s a man at the door.
5. Động từ say, ask… trong mệnh đề giới thiệu của lwoif nói trực tiếp. Lƣu ý rằng
đảo ngữ không đƣợc dùng nếu chủ ngữ là một đại từ.
- ―What do you mean?‖ asked Henry.
- ―What do you mean?‖ he asked.
65
CHUYÊN ĐỀ 14: CÁC MỆNH ĐỀ VÀ CỤM TỪ
To
In order to +V
So as to
so that will/would
S+V +S+ can/could +V
In order to may/might
Eg: I will study English in order that I can find a good job.
(Tôi học tiếng Anh để có thể tìm một cồn việc tốt)
Eg: We moved to London so that we could visit our parents more often.
(Chúng tôi chuyển đến Luân Đôn, vì vậy chúng tôi có thể thăm bố mẹ tôi thường xuyên hơn)
Note: ta dùng will/can/may khi diễn tả mục đích ở hiện tại
66
Ta dùng would/could/might khi diễn tả mục đích ở quá khứ
II. CỤM TỪ VÀ MỆNH ĐỀ CHỈ KẾT QUẢ (PHRASES AND CLAUSES OF RESULT):
A. Cụm từ chỉ kết quả
Too + adj/adv + to V
Eg: He is too short to play basketball.
(Anh ấy quá thấp đến nỗi khôn thể chơi bong rổ.)
Eg: She speaks too fast to understand.
(Cô ấy nói quá nhanh đến nỗi không thể hiểu được.)
Too much/ too many thƣờng dùng trƣớc danh từ không đếm đƣợc/ đếm đƣợc:
Eg: There are too many people at the meeting.
(Có quá nhiều người trong cuộc họp.)
2. Enough … to V (đủ để có thể)
Adj/adv + enough + to V
S + V + so + adj/adv + that + S + V
Main clause Adv clause
67
Eg: It was so dark that I couldn‘t see anything.
(Trời quá tối đến nỗi tôi không thể nhìn thấy mọi thứ.)
Eg: She runs so quickly that I can‘t follow.
(Cô ấy chạy rất nhanh đến nỗi tôi không thể theo kịp.)
Khi tính từ là much/many/little/few thì có thể có danh từ theo sau
Eg: She has so many children that she can‘t remember their dates of birth.
(Bà ấy có quá nhiều con đến mức bà ấy không thể nhớ được ngày sing của chúng.)
Eg: I have so little money that I can‘t buy this pen.
(Tôi có quá ít tiền đến mức tôi không thể mua chiếc bút này.)
2. Such … that (quá … đến nỗi) (cấu trúc dùng với danh từ)
Eg: They have such a big dog that no one dares to go near their house.(Họ có một con chó to đến
mức không ai dám đến gần nhà họ)
Eg: It is such a heavy box that he can‘t lift. (Chiếc hộp này ưuas nặng đến mỗi anh ấy không thể
nhấc nổi.)
68
Eg: We didn‘t go out because of the cold weather.
(Chúng tôi không ra ngoài vì thời tiết lạnh.)
Eg: Owing to his carelessness we had an accident.
(Bởi vì tính bất cẩn của anh ấy nên anh ấy đã gây tai nạn.)
Because
Since +S+V
As
69
(Mặc dù tôi đã làm việc vất vả cả ngày nhưng tôi không thấy mệt.)
Eg: Despite the danger, he reported on the war.
(Mặc dù nguy hiểm nhưng anh ấy vẫn viết bài trong cuộc chiến tranh.)
Although
Though +S+V
Even though
2. No mater, whatever:
Eg: He talks as if he were a king. (Anh ấy nói như thể anh ấy là vua.)
Eg: She orders me as though she were my mother.
70
(Cô ấy ra lệnh cho tôi như thể cô ấy là mẹ tôi.)
B) Diễn tả điều không có thật ở quá khứ (không thể xảy ra trong quá khứ)
Eg: It‘s time you went to school. (Đã đến lúc bạn phải đi học rồi.)
3. Would rather
Với câu có một chủ ngữ (Would rather = thích làm gì… hơn)
A) Ở hiện tại hoặc tƣơng lai
71
Eg: I would rather you went home now.
( Bây giờ tôi muốn bạn về nhà luôn.)
Note: were có thể thay thế cho was với ngôi he, she, it
* Ở quá khứ
72
(Chúng ta đều biết rằng trái đất có hình cầu.)
Eg: That she doesn‘t understand spoken English is obvious.
(Việc cô ấy không hiểu ngƣời nói tiếng Anh là điều rõ ràng.)
- Trong mệnh đề danh từ, chủ ngữ đứng trƣớc động từ. Không dùng trật tự từ của câu nghi vấn
trong mệnh đề danh từ.
Eg: I couldn‘t hear what he said
Eg: I couldn‘t hear what did he say
(Tôi không thể nghe những gì anh ấy nói.)
73
CHUYÊN ĐỀ 15: SENTENCE CONNECTORS
74
1. Alternatively (hoặc là) đƣợc dùng đẻ nói lên một chọn lựa khác.
- If the goods are faulty, we can replace them. Alternatively, we can give you a
refund.
Nếu hàng bị hỏng, chúng tôi sẽ thay hàng khác. Hoặc là, chúng tôi có thể trả
lại tiền.
- Let‘s take the train. Alternatively, we could go by car.
2. Otherwise (nếu không). Sau otherwise có thể không dùng dấu phẩy.
- You have to press the button. Otherwise the machine won‘t work.
Anh phải ấn cái nút đó. Nếu không, máy sẽ không hoạt động.
- We must run, otherwise we‘ll be too late.
3. Instead (thay vào đó). Có thể đƣợc đặt đầu hoặc cuối mệnh đè.
- She didn‘t go to Greece. Instead, she went to America.
Cô ấy không đi Hy Lạp. thay vào đó, cô ấy đi Mỹ.
- We have no coffee. Would you like tea instead?
C. IN OTHER WORDS, THE THING IS, FOR EXAMPLE, FOR INSTANCE, ALL
IN ALL, IN SHORT.
1. In other words (nói cách khác) dùng đẻ giải thích điều đã nói trƣớc đó một cách
dễ hiểu hơn.
- He didn‘t reach the required standard. In other words, he failed.
Anh ấy không đạt tiêu chuẩn yêu cầu. Nói cách khác, anh ấy bị đánh trượt.
2. The thing is (vấn đề là do) dùng để giải thích bằng cách nêu lí do.
- Our film is doing badly. The thing is, there is no market for our goods.
Công ty chúng tôi làm ăn rất tệ. Vấn đề là do không cso thị trường cho các
mặt hàng chúng tôi.
- I can‘t come on Thursday. The thing is, I‘ve arranged to do something else.
3. For example, for instance (chẳng hạn nhƣ) dùng để nêu ví dụ.
- A few mammals have characteristics of birds. For example, the duck-billed
platpus lays eggs.
Một vài động vật có vú có đặc điểm của loài chim. Chẳng hạn như, con rái cá
mỏ vịt đẻ trứng.
4. All in all, in short (nói tóm lại) dùng để tóm tắt những ý vừa nói.
- He was a kind husband, generous to friends, and considerate to other people.
All in all/ In short, he was a good man.
Anh ấy là một người chồng tốt, rộng rãi với bạn bè, và quan tâm đến người
khác. Nói tóm lại, anh ấy là một người tốt.
D. IN FACT, INDEED, ACTUALLY, AS A MATTER OF FACT.
1. In fact dùng để nhấm mạnh thêm một ý đã nói.
- I don‘t like him. In fact, I can‘t stand him.
75
2. In fact cũng có thể dùng đẻ nói lên một ý trái ngƣợc với ý trƣớc và thƣờng đƣợc dùng
với but.
- People think I don‘t like him, but in fact, he‘s a good friend.
- You called him Pete. In fact, he is Peter.
3. Indeed cũng đƣợc dùng đẻ nhấn mạnh thêm một ý đã nói.
- Our results this year have been satisfactory. Indeed, they are the bét results
we have had for several years.
Kết quả năm nay của chúng ta đáng phấn khởi. Thực vậy, đó là kêt quả tốt
nhất chúng ta có được trong vài năm nay.
4. Actually, as a matter of fact đƣợc dùng khi ngƣời nói muốn đƣa vào những chi
tiết xác thực, hoặc tỏ ra không đồng ý một cách nhẹ nhàng.
- I‘m going to stay with someone I know in Paris. Actually/ As matter of fact,
he‘s my cousin.
Người nói cho biết thêm người quen ở Paris là em họ của mình.
- A: I didn‘t like the singer very much.
B: Actually, I thought she was excellent.
Người nói không đồng ý một cách nhẹ nhàng.
76
CHUYÊN ĐỀ 16: CÂU HỎI ĐUÔI- TAG QUESTIONS
- Nếu câu nói trƣớc dấu phẩy là câu khẳng định, câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định.
- Nếu câu nói trƣớc dấu phẩy là câu phủ định, câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định
- Câu hỏi đuôi gồm một trợ động từ tƣơng ứng với thì đƣợc dùng trong câu nói trƣớc dấu phầy,
có NOT hoặc không có NOT và một đại từ nhân xƣng tƣơng ứng với chủ ngữ của câu nói trƣớc
dấu phẩy.
* Thí dụ:
- YOU ARE AFRAID, AREN'T YOU? (Anh đang sợ, đúng không?)
- YOU DIDN'T DO YOUR HOMEWORK, DID YOU? (Bạn đã không làm bài tập nhà, đúng
không?)
* Cách thành lập câu hỏi đuôi cho các trƣờng hợp
1. Hiện tại đơn với TO BE:
- YOU ARE WORRIED, AREN'T YOU? = Bạn đang lo lắng, phải không?
+ I AM RIGHT, AREN'T I?
+ I AM NOT GUILTY, AM I?
77
2. Hiện tại đơn động từ thƣờng: mƣợn trợ động từ DO hoặc DOES tùy theo chủ ngữ
3. Thì quá khứ đơn với động từ thƣờng: mƣợn trợ động từ DID, quá khứ đơn với TO BE: WAS
hoặc WERE:
4. Thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn: mƣợn trợ động từ HAVE hoặc
HAS
5. Thì quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn: mƣợn trợ động từ HAD:
8. USED TO: từng (diễn tả thói quen, hành động thƣờng lập đi lập lại trong quá khứ)
78
- Trƣờng hợp này, ta cứ việc xem USED TO là một động từ chia ở thì quá khứ. Do đó, câu hỏi
đuôi tƣơng ứng chỉ cần mƣợn trợ động từ DID
- Thí dụ:
- HAD BETTER thƣờng đƣợc viết ngắn gọn thành 'D BETTER, nên dễ khiến ta lúng túng khi
phải lập câu hỏi đuôi tƣơng ứng. Khi thấy 'D BETTER, chỉ cần mƣợn trợ động từ HAD để lập
câu hỏi đuôi.
- Thí dụ:
- WOULD RATHER thƣờng đƣợc viết gọn là 'D RATHER nên cũng dễ gây lúng túng cho bạn.
Chỉ cần mƣợn trợ động từ WOULD cho trƣờng hợp này để lập câu hỏi đuôi.
- Thí dụ:
79
12 .Câu có little, a little, few, a few:
Ex:
1/ Very little progress has been made, has it?
2/ A little progress has been made, hasn‘t it?
3/ Few people knew the answer, did they?
4/ A few people knew the answer, didn‘t they?
15. Khi câu không có chủ ngữ, ở câu hỏi đuôi ta đặt it sau động từ
Nothing bad happened, did it?
17. Nếu mệnh đề chính là lời mời, tag question phải là ―won‘t you?‖
Ex: Take your seat, won't you?
80
CHUYÊN ĐỀ 17: SUBJECT – VERBS AGREEMENT
81
+ Bệnh: measles (bệnh sởi), mumps (bệnh quai bị), rickets (bệnh còi xƣơng),…
+ Quốc gia: the Philippines (nƣớc Philippine), The United States (Hoa Kỳ), Wales
(xứ Wale),…
g. Khoảng cách, khoảng thời gian và số tiền (distance, time and money)
- Twenty miles is a long way to walk.
- A thousand dollars is a large sum of money.
h. Tên của một cuốn sách, một bài báo, một câu chuyện, một bộ phim,…(title of a book,
an article, a story, a film, …)
- Tom and Jerry is very well known all over the world.
i. Một mệnh đề, một danh động từ, …(a clause, gerund,…)
- That you get very high grades in school is necessary.
2. ĐỘNG TỪ SỐ NHIỀU (PLURAL VERBS)
Động từ số nhiều thƣờng đƣợc dùng khi chủ ngữ là:
a. Danh từ số nhiều (plural noun).
- These books are very interesting.
b. Hai danh từ (noun) nối với nhau bằng and chỉ hai ngƣời, hai vật hoặc hai sự vật khác
nhau.
- My best friend and my adviser are arriving tonight.
c. The + tính từ (adjective) => danh từ (noun).
- The rich are not always happy.
d. Some, a few, both, many, a lot of, all, …+ danh từ số nhiều (plural noun).
- Some books I bought yesterday are in English.
e. Các danh từ tập hợp police, people, cattle.
- The police have warned motorists to take extra care.
a. Các danh từ tập hợp (collective nouns) nhƣ: family, team, government, staff, class,
firm, crowd, public, orchestra, club, committee, audience, band, the BBC, the
United Nations, … (ngoại trừ police, cattle, people) có thể đƣợc dùng với động từ
số ít hoặc số nhiều (tùy theo ý ngƣời nói muốn diễn đạt).
+ Danh từ tập hợp đi với động từ số ít nếu ngƣời nói xem tập hợp này nhƣ một tổng
thể hay một đơn vị duy nhất.
+ Danh từ tập hợp đi với động từ số nhiều nếu ngƣời nói muốn nhấn mạnh đến các
thành phần hoặc bộ phận của tập hợp này.
- Our team is the best. It has a good chance of winning.
- Our team are wearing their new jerseys.
82
b. Hai danh từ/ đại từ kết hợp với nhau bằng: with, along with, as well as, together
with, accompanied by, besides, in addition to => động từ đƣợc chia với danh từ/
đại từ thứ nhất.
Noun1 + with/ along with/ as well as… + noun2 + verb (noun1)
- The Managing Director, together with his heads of department, is coming to the
meeting.
c. Hai danh từ/ đại từ kết hợp với nhau bằng: or, either…or, neither…nor, not … but,
not only…but also => động từ đƣợc chia theo danh từ/ đại từ thứ hai.
Either or
Neither + noun1 + nor + noun2 + verb (noun2)
No but
Not only but also
- The room is too crowded – two chairs or a table has to be moved out.
- Either you or I am right.
d. The number of + danh từ số nhiều (plural noun) => động từ chia ở số ít (singular
verb).
- The number of books stolen from the library is large.
e. Chủ từ là một cụm danh từ đƣợc kết hợp bởi hai danh từ => động từ chia với danh từ
thứ nhất.
Noun 1 + preposition + noun2 + verb (noun2)
83
h. Trong cụm từ There + be … động từ be phải tƣơng hợp với chủ từ thật (real subject)
đứng ngay sau đó.
- There is a lot of noise in the street.
- There were many people in the waiting room.
84
CHUYÊN ĐỀ 18 : TỪ HẠN ĐỊNH ( DETERMINERS)
1. All (tất cả) most (hầu hết) some (một số) và no (không có) dùng trƣớc một danh từ
đếm đƣợc ở số nhiều.
- All plants need water.
- Most people agree with my attitude.
- You‘ve got some interesting jazz records.
- We have got no Thursdays free this term.
2. All, most, some và no cũng đƣợc dùng trƣớc một danh từ không đếm đƣợc.
- My brother likes all music.
- Most meat is expensive.
- Would you like some more beer?
- Sorry – there‘s no time to talk now.
3. All, most, some và half (một nửa) dùng trƣớc giới từ of + the, these, those hoặc một
tính từ sở hữu (my, her, our,…) với danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm đƣợc
mang ý nghĩa xác định, cụ thể.
- All of my friends at school like English.
- Most of the food at this restaurant í very delicious.
- Some of his books are written in French.
- Half of the money is mine.
4. All, most, some và half dùng trƣớc giới từ of+ một đại từ tân ngữ.
- All of them don‘t approve of my plan.
- Some of you have made careless mistakes in your tests.
- Most of us feel the same about the war.
5. Có thể lƣợc bỏ of sau all hoặc half, nhƣng không thể bỏ of trƣớc một đại từ.
- All of the clothes hoặc all the clothes.
- All of us (không dùng all us)
- Half of our group hoặc half our group.
- Half of us (không dùng half us)
6. None bao gồm no danh từ đã đề cập trƣớc đó. Do vậy nó không dùng với danh từ.
- I went to the library to seek information and found none.
- He asked me for some food, but I had none at home.
7. None of (không có cái/ người nào) đƣợc dùng với đại từ tân ngữ, the, these, those
hoặc một từ sở hữu tính từ + một danh từ với ý bao gồm từ ba vật/ ngƣời trở lên.
Động từ có thể chia ở số ít hoặc số nhiều.
- None of us agreed with his suggestion.
85
- None of the oranges you gave me was/were good.
- None of the drivers has/have turned up.
1. Every và each đƣợc dùng trƣớc danh từ số ít để nói đến cả nhóm. Sau each và every
động từ chia ở số ít.
- Every/ Each room has a number.
- (Every/ Each room chỉ tất cả các phòng trong nhà.)
2. Every hàm ý tất cả. Each hàm ý mỗi một ngƣời hoặc vật trong nhóm.
- I go for a walk every day. (mọi ngày)
- Each day seems to pass very slowly. (Từng ngày)
3. Each có thể đƣợc dùng một mình (không đi với danh từ) hoặc với of.
- There are six flats. Each has its own entrance. (Không dùng Every has)
- Each of the six flats has its own entrance. (Không dùng Every of)
4. Each có thể đi sau đại từ. Each of đi với đại từ.
- They gave us each an English book.
- Each of us can have our own desk. (Không dùng Each us)
5. Dùng both (cả hai), either (cái/ ngƣời này hoặc cái/ngƣời kia), neither (không phải
cái/ ngƣời này hoặc cái/ ngƣời kia) với hai ngƣời hoặc hai vật.
- I asked two people the way to the station but neither of them knew.
- Both his parents are from Europe.
- Come on Tuesday or Wednesday. Either day is OK.
6. Both, neither, either đi với danh từ. Both of, either of, neither of đi với đại từ, the,
these, those, tính từ sở hữu + danh từ. Sau neither of động từ có thể chia ở số ít hoặc
số nhiều.
- Both of us were tired.
- Neither of the books is/are interesting.
7. Có thể dùng both of hoặc both trƣớc danh từ, không dùng both trƣớc đại từ.
- Both (of) her parents are from London.
- Both of us like playing badminton. (Không dùng Both us)
C. A LOT OF, LOTS OF, MANY, MUCH, (A) FEW, (A) LITTLE
1. Many, much (nhiều) thƣờng đƣợc dùng trong câu phủ định và nghi vấn. Many dùng
với danh từ số nhiều và much dùng với danh từ không đếm đƣợc.
- There aren‘t many shops along this street.
- Were there many people at the meeting?
- There isn‘t much water in the bottle.
- Does the newspaper have much information?
86
2. Many, much dùng sau tô, so, as và very trong câu khẳng định.
- There is too much salt in my soup. ( không dùng too a lot of)
- We had so many exercises to do. (không dùng so a lot of)
- I haven‘t got as much patience as I thought. ( không dùng as a lot of)
- Thank you very much for your nice gift.
3. A lot of, lots of (nhiều) đƣợc dùng trong câu khẳng định với danh từ số nhiều và danh
từ không đếm đƣợc.
- He‘s got lots of friends here.
- A lot of time is needed to learn a foreign language.
4. A large number of + danh từ số nhiều và a great deal of + danh từ không đếm đƣợc
(một số lượng lớn) đƣợc dùng trong câu khẳng định.
- He has got a large number of English books.
- They have invested a great deal of money in education.
5. A few, alittle (được một vài, môt số) đƣợc dùng với nghĩa xác định. A few dùng với
danh từ số nhiều và a little dùng với danh từ không đếm đƣợc.
- There are a few girls in my class.
- We‘ve got a little bacon and a few eggs.
6. Few, little (ít) đƣợc dùng với nghĩa phủ định, không nhƣ mong đợi. Few dùng với
danh từ số nhiều và little dùng với danh từ không đếm đƣợc .
- Few people can say that they always tell the truth.
- There is little sugar in the packet.
7. Có thể dùng just hoặc only trƣớc a few và a little .
- Only a few people came to the press conference.
- High school students give only a little thought to their future jobs.
87
CHUYÊN ĐỀ 19: ARTICLES (MẠO TỪ)
Mạo từ (articles) là từ dùng trƣớc danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối
tƣợng cụ thể hay tổng quát, xác định hay không xác đinh.
Mạo từ bất định a/an thƣờng đứng trƣớc danh từ đếm đƣợc số ít (singular countable
noun).
+ A đứng trƣớc danh từ bắt đầu bằng một phụ âm (consonant) hoặc một
nguyên âm (vowel) nhƣng đƣợc phát âm nhƣ phụ âm.
A chair, a house, a big egg; a rabbit, a university /ə ¸ju:ni´və:səti/, a Earopean
/ə jʊərəˈpiːən/, a one-way street / ə wʌn …/
+ An đứng trƣớc danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm (vowel: a, e, i, o,u) và
âm h câm.
An apple, an egg, an island, an umbrella, an orange
1. Các trƣờng hợp dùng mạo từ ―a/an‖
a. Mạo từ bất định a/an đƣợc dùng trƣớc danh từ đếm đƣợc số ít để chỉ
một ngƣời/ vật không xác định hoặc một ngƣời/ vật đƣợc đề cập đến
lần đầu – ngƣời nghe không biết chính xác hoặc chƣa từng biết về
ngƣời hay vật đó.
- She lives in a nice small house.
Cô ấy sống trong một ngôi nhà nhỏ, đẹp.
b. A/an đƣợc dùng trƣớc danh từ đếm đƣợc số ít để nói về một ngƣời
hoặc một vật bất kỳ của một loại.
_ An owl can see in the dark.
Cú có thể nhìn rõ trong bóng tối.
_ A child needs love.
Trẻ em cần tình thương.
c. A/ an đƣợc dùng trƣớc danh từ chỉ nghề nghiệp, chức vụ.
- Ruth‘s father is a lawyer.
Cha Ruth là luật sư.
d. A/ an đƣợc dùng sau hệ từ (linking verbs) hoặc as để phân loại ngƣời
hay vật – ngƣời hay vật đó thuộc về loại, nhóm hoặc kiểu nào.
- He‘s a cheat and a liar.
Anh ta là một kẻ lừa đảo và dối trá.
2. Các trƣờng hợp không dùng mạo từ a/an
88
a. Trƣớc danh từ số nhiều (plural noun) hoặc danh từ không đếm đƣợc
(uncountable noun).
- Horses are quadruped.
Ngựa là động vật bốn chân.
- Both my parents are architects.
Cả cha và mẹ tôi đều là kiến trúc sư.
b. Trƣớc các bữa ăn, trừ khi có tính từ đứng trƣớc.
- We have breakfast at eight.
Chúng tôi ăn điểm tâm lúc 8 giờ.
c. Trƣớc tính từ hoặc đại từ sở hữu: thay vào đó ta có thể dùng cấu trúc
a…of mine/ your/ hers/ etc.
- He‘s a friend of mine.
Anh ấy là bạn tôi.
Mạo từ xác định the đƣợc dùng cho tất cả các danh từ: danh từ đếm đƣợc số ít (singular
countable noun), danh từ đếm đƣợc số nhiều (plural countable noun) và danh từ không
đếm đƣợc (uncountable noun).
The boy, the boys, the food
1. Các trƣờng hợp dùng mạo từ the.
a. Mạo từ xác định the đƣợc dùng trƣớc danh từ chỉ ngƣời hoặc vật đã xác định hoặc
đã đƣợc đề cập đến trƣớc đó – ngƣời nghe biết (hoặc có thể hiểu) ngƣời nói đang
nói về ngƣời hoặc vật nào.
- Did you lock the car?
- Could you close the door?
b. The đƣợc dùng trƣớc danh từ đƣợc xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề
theo sau.
- Who‘s is the girl in blue?
- What did you do with the camera I lent you?
c. The đƣợc dùng trƣớc các danh từ chỉ nơi chốn cụ thể.
- Turn left here for the station.
d. The đƣợc dùng trƣớc danh từ chỉ vật gì đó là duy nhất, hoặc vật gì đó chỉ một
trong môi trƣờng quanh ta: the earth, the sun, the sky, the stars, the moon, the
planets, the world, the equator, the Government, the police, the Japanese, the
Prime Minister, the capital,…
- The earth goes round the sun and the moon goes round the
earth.
89
e. The đƣợc dùng với một số cụm từ đề cập đến môi trƣờng vật chất của chúng ta –
tức thế giới quanh ta và khí hậu của nó – hoặc các mặt thông thƣờng khác trong
cuộc sống: the environment, the town, the country, the sea, the seaside, the
night, the mountains, the desert, the rain, the wind, the fog, the weather, the
sunshine, the universe, the future,…
- Do you prefer the town or the country?
- I love listening to the wind.
f. The đƣợc dùng trƣớc tính từ hoặc trạng từ trong so sánh nhất, trƣớc first, second,
third... và trƣớc next, last, same, only.
- I‘m the oldest in my family.
- Monday is the first day of a week.
g. The đƣợc dùng trƣớc tên các đảng chính trị, tên tàu thủy, và tên các ban nhạc.
- She‘s a longlife member of the Republican Party.
- The Titanic sank on its first voyage across the Atlantic in 1912.
h. The đƣợc dùng trƣớc tên ngƣời ở số nhiều để chỉ toàn thể gia đình.
- The Taylors have lived in this town for over 50 years.
i. The đƣợc dùng trƣớc tên các tờ báo (newspaper), nhƣng the không đƣợc dùng
trƣớc tên các tạp chí (magazines).
The times; The Washington Post; New Scientist
j. The + danh từ không đếm đƣợc hoặc danh từ đếm đƣợc số nhiều (The + a
uncountable noun/ plural countable noun) đƣợc dùng để nói về ngƣời hoặc vật
cụ thể.
- I often listen to music.
k. The thƣờng không đƣợc dùng khi nói đến ngƣời hoặc vật một cách chung chung,
nhƣng the + danh từ đếm đƣợc số ít (the + a singular countable noun) có thể
đƣợc dùng để nói chung về một loài động vật, một loại dụng cụ hoặc máy móc,
các phát minh khoa học và các nhạc khí.
- The tiger is in danger of becoming extinct.
Hổ đang có nguy cơ bị tuyệt chủng.
l. The + tính từu (The + adjective) đƣợc dùng để nói về một nhóm ngƣời cụ thể
nào đó trong xã hội: the young, the old, the elderly, the poor, the rich, the sick,
the disabled, the unemployed, the homeless, the deaf, the blind…
- The government should provide accommodation for the homeless.
m. The + quốc tịch (The + nationality) đƣợc dùng để chỉ toàn dân của một quốc gia
nào đó.
- The French are famous for their cooking.
n. The thƣờng đƣợc dùng trƣớc những danh từ có of theo sau.
- The palace of Westminster. ( Lâu đài Westminster)
- The Gulf of Mexico (Vịnh Mexico) {Mexico Gulf}
90
2. Các trƣờng hợp không dùng mạo từ “the”.
The không đƣợc dùng:
a. Trƣớc danh từ số nhiều và danh từ không đếm đƣợc với nghĩa chung.
- Elephants are intelligent animas.
Voi là con vật thông minh.
b. Trƣớc last và next với nghĩa vừa qua, sắp đến.
- When did you go to bed last nnight?
- She is going to London next week.
c. Trƣớc hai danh từ man và woman với nghĩa con ngƣời nói chung.
- God created man and woman for each other.
- Why does man seem to have more diseases than animals?
d. Trong các cụm từ chỉ thời gian sau đây: all day, all night, all week, all
summer, all winter, all year.
- I‘ve been waiting for you all day.
- My brother was restless all night.
e. Trƣớc một số chức vụ.
- Elizabeth II, Queen of England, is opening a new hospital
tomorrow.
- All the members elected Mr White chairman.
- Tom was made captain of the team.
- He was appointed chief clerk in 2001.
- Bill Clinton was elected President of the USA for the second time.
f. Trƣớc danh từ trò chơi và môn thể thao: chess, (table) tennis, badminton,
rugby, football.
- Daisy always badminton in the morning.
- High school boys like playing football.
g. Với tên riêng của một số nơi chốn và địa danh.
+ Lục địa: Africa, Europe, Asia
+ Quốc gia: France, Japan, Switzerland, New Zealand
+ Tiểu bang: Texas, Florida, New Orleans, California
+ Thành phố, thị trấn: Cairo, New York, Houston, Bristol
+ Đảo: Coniston, Sicily, Bermuda, Corfu
+ Hồ: Coniston Water Lake Michigan
+ Núi, đồi: Everest, Etna, Kilimanjaro, North Hill
+ Đƣờng phố, công viên, quảng trƣờng: Shirley Street, Modern Road, Fifth
Avenue, Times Square, Hyde Park
91
+ Nhà ga, phi trƣờng, trƣờng học và các tòa nhà, công trình hoặc cơ quan
trọng yếu: Kennedy Airport, Victoria Station, Edinburgh Castle, Oxford
University, Westminster Abbey, Bristol Zoo, Merton College
+ Cửa hàng, nhà hàng, khách sạn, ngân hàng,…đƣợc đặt tên theo tên ngƣời
sang lập hoặc các nhà thời đƣợc đặt tên theo tên các vị thánh: Matilda’s
Restaurant, Lloyds Bank, McDonald, Harrods (shop), St John’s Church.
St Paul’s Cathedral
+ Các hành tinh: Venus, Mars, Jupiter
+ Các công ty, các hang hàng không, v.v.: Fiat, Sony, Bristish Airway IBM,
Vietnam Airline
92
CHUYÊN ĐỀ 20: PREPOSITIONS (GIỚI TỪ)
Giới từ là từ hoặc nhóm từ thƣờng đƣợc dùng trƣớc danh từ hoặc đại từ để chỉ sự liên hệ giữa
danh từ hoặc đại từ này với các thành phần khác trong câu.
A. PREPOSITIOBS OF PLACE (GIỚI TỪ CHỈ NƠI CHỐN)
1. AT
a. At đƣợc dùng để chỉ vị trí một điểm.
At home, at the station/ airport/door/crossroad/office/seaside
At the top/ bottom (of a page/hill…); at the front/back (of a building) group of
people); at the beginning/ end (of a lesson)
- Write your name at the top of the page.
Hãy viết tên của bạn ở đầu trang.
- We are standing at the bus stop.
Chúng tôi đang đứng ở trạm xe buýt.
b. At (at sb’s) đƣợc dùng để chỉ nhà, văn phòng, cửa hàng hoặc địa chỉ của ngƣời
nào đó.
At the doctor’s (office)/hairdresser’s (shop)/butcher’s (store)/ Sally’s (house);
at 73 Albert Avenue
- They were at Mike’s (house) last night.
Tối hôm qua họ đã ở nhà Mike.
- Mike lives at 65 Shirley Street.
Mike sống ở số 65 đường Shirley.
2. IN: trong, ở trong
a. In đƣợc dùng để chỉ vị trí bên trong một diện tích, hoặc trong không gian ba chiều
(khi vật gì đó đƣợc bao quanh).
At the
room/building/kitchen/garden/restaurant/office/park/pool/mountains/sea/riv
er/forest/field/desert/village/town/country/city…
- There are 400 seats in the theatre/cinema.
- Everest is the highest mountain in the world.
- It was a lovely day. There wasn‘t a cloud in the sky.
In a line/queue/row.
In a book/newspaper/magazine/photo/picture.
In a pocket/box/bottle.
b. In đƣợc dùng với phƣơng tiện xe hơi, taxi hoặc với đƣờng phố (GB).
93
In a car, in a taxi
In Regent Street, in London Road.
- Peter arrived at the part in a taxi.
- They live in Hung Vuong Street.
c. In đƣợc dùng với danh từ không có mạo từ để nói rằng một ngƣời đang ở tại đó.
In bed/hospital/prison
- Tom isn‘t up yet. He‘s still in bed.
- Daisy‘s mother is now in hospital.
d. In đƣợc dùng để tạo thành một cụm từ giới từ chỉ nơi chốn.
In the middle of the room, in the back/front of the car.
- There‘s a computer in the middle of the room.
- I was sitting in the back of the car when it crashed.
3. ON: trên, ở trên
a. On đƣợc dùng cho bề mặt của một vật, một nơi chốn hoặc tầng nhà.
On the pavement/rug/carpet/wall/floor/ceiling/table/page/shirt/door/map
On the platform/farm/island/river/road/beach/coast
On the ground (first/second/third) floor
- There‘s a dirty mark on the door/window/wall.
- She sat silently on the beach.
- The cat is sleeping on a chair.
- They live on the fourth floor of a block of flats.
b. On đƣợc dùng cho đƣờng phố (USA), phƣơng tiện đi lại công cộng hoặc cá
nhân.
On Wall Street, London Road
On a bus/train/ship/plane
On a bicycle/motorbike/horse
- Her house is on Regent Street.
- The bus was very full. There were too many people on it.
- Tom passed me on his bicycle.
c. On đƣợc dùng để tạo thành một cụm giới từ chỉ nơi chốn.
On the right/left of the computer, on the back of an envelope.
- In Britain, people drive on the left of the street.
- Write your name on the back of the envelope.
4. Ngoài các giới từ AT, ON, và IN, còn có các giới từ chỉ nơi chốn sau:
a. Above (phía trên), against (tựa vào), near (gần), opposite (đối diện), inside (phía
trong), outside (phía ngoài), near (gần), by, beside, next to (bên cạnh), over (ở
trên), past (ngang qua), behind (phía sau), between, among (ở giữa), towards
(hướng về), under (ở dưới),around, round (quanh), on top of (ngay phía trên).
- The plane is above the clouds.
94
- Tom is sitting next to/beside Peter.
- There‘s a bridge over the river.
- We are not inside our house. We are outside it.
- The car is running past the trees.
- He put the ladder against the wall.
b. In the south/east/west/north of a country (nằm về phương nam…của)
- Ho Chi Minh City is in the south of Vietnam.
c. On/off the coast (trên/ngoài bờ biển)
- Danang is on the coast.
- Off the coast is an island called the Isle of Cham.
d. South/east/west/north of (phía nam…của)
- This island is east of Hoi An.
e. Some kilometres from a place (cách …bao nhiêu cây số)
- Hoi An is about 20 kilometres from Danang.
95
On Sunday morning(s)/on Friday afternoon(s)
On my birthday
- Do you usually go out on Saturday evening?
- They‘re having a party on Christmas evening?
3. In: trong
a. In đƣợc dùng để dùng để chỉ khoảng thời gian dài: tháng, năm, mùa, thập niên,
thế kỷ.
In September/in 1987/in the 1970s/ in (the) winter/in the 18th century/ in the
Middle Ages
- Mozart was born in 1976.
- My country is very beautiful in (the) spring.
- This house was built in the 15th century.
b. In đƣợc dùng cho buổi trong ngày nói chung, một kỳ nghỉ hoặc một học kỳ.
In the morning/afternoon/evening, in the Easter holiday, in the summer term
- He always gets up early in the morning.
- Most students look for temporary jobs in the summer holidays.
c. In đƣợc dùng cho buổi trong ngày nói chung, một kỳ nghỉ hoặc một học kỳ.
In a moment, in a few minutes, in an hour, in a day, in a week, in six months
- Peter will be here in a moment.
- They will be coming in a few minutes.
- Could you run thirty miles in a day?
- Daisy has gone away. She‘ll be back in a week.
d. In đƣợc dùng trong một cụm từ in the end với nghĩa cuối cùng (finally, at last)
- My car used a lot of petrol. In the end I sold it and bought another one.
- Peter got more and more angry. In the end he walked out of the room.
● Lƣu ý:
- Không dùng giới từ at, on, in trƣớc all, each,
some,this,next,last,every,today,yesterday,tomorrow.
- He hasn‘t been here all morning.
(Không dùng in all morning)
- She‘s going to Olso next Saturday.
(Không dùng on next Saturday)
- Goodbye. See you tomorrow.
(Không dùng on tomorrow )
- He came to see me last week.
(Không dùng in last week)
- The weather was beautiful yesterday.
(Không dùng on yesterday)
- Ngoài các giới từ at, on, in, còn có các giới từ chỉ thời gian sau đây:
96
+ IN TIME: đúng lúc, kịp lúc
- Will you be home in time for dinner?
+ ON TIME: đúng giờ
- Rachel is never on time. She‘s always late.
+ Until, till: cho đến…
- I‘ll be in Hanoi till Saturday.
- You can borrow this book until Thursay.
+ from …to: từ…đến…
- Every morning he plays tennis from 6 to 7.
- I watched TV from 9 to 12 last night.
+ by: trước hoặc đến một thời điểm nào đó
- You must be home by half past seven.
- She‘ll have to return the books by next Monday.
+ for: trong một thời gian bao lâu
- I lived in Paris for three months.
- The shop will be closed for ten days.
+ since: từ một thời điểm nào đó
- I‘ve been waiting for her since half past six.
- She has lived here since 1996.
+ during: trong một lúc nào đó
- I slept for 20 minutes during the play.
- You have to be quiet during the performance.
Out of into up
97
D. OTHER TYPES OF PREPOSITIONS (CÁC LOẠI GIỚI TỪ KHÁC)
Ngoài các loại giới từ chính đã đƣợc liệt kê, các giới từ và cụm giới từ sau đây đƣợc dùng
để diễn tả:
a. Mục đích hoặc chức năng: for, to, in order to, so as to (để).
+ For + verb-ing/noun
- We stopped for a rest.
- This clothes is for cleaning the floor.
+ to/in order to/so as so + bare-infinitive
- I went out to/inorder to /so as to post a letter.
b. Nguyên nhân: for (vì), because of, owning to
- He was sent to prison for stealing.
- We didn‘t go out because of the rain.
c. Tác nhân hay phƣơng tiện: by (bằng; bởi), with (bằng)
- He was arrested by the police.
- I go to school by bus.
d. Sự đo lƣờng, số lƣợng: by (theo, khoảng)
- They sell eggs by the dozen, material by the yard, and coal by the ton.
- Clare‘s salary has increased by ten per cent.
e. Sự tƣơng tự: like (giống)
- She looks a bit like Queen Victoria.
f. Sự liên hệ hoặc đồng hành: with (cùng với)
- She lives with her uncle and aunt.
- Tom went on holiday with a friend.
g. Sự sở hữu: with (có), of (của)
- We need a computer with a huge memory.
h. Cách thức: by (bằng cách), with (với, bằng, without (không), in (bằng)…
- The thief got in by breaking a window.
98
CHUYÊN ĐỀ 21: SUBJUNTIVE (GIẢ ĐỊNH)
I. ĐỊNH NGHĨA:
―Subjunctive‖: Câu giả định hay còn gọi là câu cầu khiến là loại câu đối tƣợng thứ nhất
muốn đối tƣợng thứ hai làm việc gì. Câu giả định có tính chất cầu khiến chứ không mang tính ép
buộc nhƣ câu mệnh lệnh.
99
required
best
imperative
necessary
suggested
crucial
important
proposed
urgent
desirable
mandatory
recommended
vital
Sau các tính từ nhƣ: appropriate (thích hợp), anxious (lo lắng), curious (kỳ lạ), desirable (đáng
có, đƣợc mong muốn), embarrassing (gây lúng túng, rắc rối), essential (cần thiết), extraordinary
(kỳ lạ), fitting (thích hợp), fortunate (may mắn), frightening (ghê sợ), disconcerting (nản lòng),
alarming (nguy hiểm), irritating (khó chịu), incredible (khó tin), natural (tự nhiên),imperative
(khẩn cấp), important (quan trọng), odd (kỳ lạ), shocking (khó chịu), surprising (ngạc nhiên),
vital (cốt yếu)............
+ Ex:
a. It has been suggested that income tax be abolished.
b. It has been proposed that we not change the topic.
c. It is necessary that he find the book.
d. It is crucial that you be there before Tomarrives.
100
insistence
proposal
+ Ex :
a. The UK isconsidering the proposal that it pay compensations for damages of the Indian
embassy.
b. Our suggestion is that he be elected group- leader.
D. CHÚ Ý :
+―Subjunctive‖ cũng có thể đƣợc sử dụng trong câu phủ định, tiếp diễn, bị động.
+ Ex:
a. The boss insisted that Sam not be at the meeting.
b. The company asked that employees not accept personal phone calls during business hours.
c. We suggested that you be admitted to the organization.
d. Jake recommended that Susan be hired immediately.
e. It is important that you be standing there when he gets off the plane.
f. I propose that we all be waiting in Tim‘s apartment when he gets home.
2. PAST SUBJUNCTIVE:
If + S + were/ V2/ed, S + would/could/might + V
Không có thực trong hiện tại/ tƣơng lai
If only + S + V2/ed
Không có thực trong hiện tại/ tƣơng lai
S + wish + (that) S + V2/ed
Không có thực trong hiện tại/ tƣơng lai
S1 + would rather/ would sooner + (that) + S2 + V2/ed
101
Diễn tả cái chúng ta thích ngƣời khác làm cái gì đó hơn
It’s (high/ about) time+(that)S + V2/ed
= It’s high time + (for O) + to V
Diễn tả khoảng thời gian làm cái gì đó
S + Vs/es + as if/ as though + S + V2/ed
Không có thực trong hiện tại/ tƣơng lai
+ Ex:
a. What would yousay if someone stepped onyour feet?
b. I won’t be able to go to theparty.
è I wish I would be able to go to the party.
c. If only there were snow in summer.
d. It‘s high time we started a new journey.
=It‘s high time for us to start a new journey.
e. I‘d rather she didn’t go with you
f. It‘s very coldtoday. It looks as if/ as though it were winter now.
+ Ex:
a. If you hadn’t helped me, I would havegone bankrupt.
b. I didn‘t see themovie last night.
è I wish I had seen the movie last night.
è If only I had seen the movie last night.
c. Nam did not go to class yesterday.
è I would rather that Nam had gone to class yesterday.
d. The whole were seriously damaged. It looks as if it had been destroyed by bombs.
*CHÚ Ý : WOULD RATHER
Nếu nhƣ S1 và S2 giống nhau thì áp dụng công thức sau :
102
S + would rather + V (than V)
Diễn tả hành động hiện tại/ tƣơng lai
S + would rather + have + V3/ed
Không có thật trong quá khứ
+ Ex:
a. I would rather study English.
b. Jim would rather have gone to class yesterday than today.
________________________________END_____________________________________
Bất cứ câu hỏi thắc mắc nào, hay mong muốn trao đổi, nhận thêm nhiều tài liệu Tiếng Anh luyện
thi đại học, hãy trao đổi với cô qua facebook https://www.facebook.com/luu.n.lan
hoặc email: ngoclanluu47@gmail.com. Cảm ơn các em!
103