Professional Documents
Culture Documents
Dao Ham Tich Phan in PDF
Dao Ham Tich Phan in PDF
x x0 x1
Xét bảng số
y y0 y1
với y0 = f (x0 ) và y1 = f (x1 ) = f (x0 + h).
Đa thức nội suy Lagrange có dạng
x − x0 x − x1
L(x) = y1 − y0 ,
h h
với h = x1 − x0 .
Do đó, với mọi ∀x ∈ [x0 , x1 ] ta có
y1 − y0 f (x0 + h) − f (x0 )
f 0 (x) ≈ =
h h
y1 − y0 f (x0 + h) − f (x0 )
f 0 (x1 ) ≈ =
h h
và được gọi là công thức sai phân lùi và thường được viết dưới dạng
f (x0 ) − f (x0 − h)
f 0 (x0 ) ≈
h
x x0 x1 x2
Xét bảng số với
y y0 y1 y2
y0 = f (x0 ), y1 = f (x1 ) = f (x0 + h), y2 = f (x2 ) = f (x0 + 2h)
Đa thức nội suy Lagrange có dạng
và được gọi là công thức sai phân hướng tâm và thường được viết dưới
dạng
f (x0 + h) − f (x0 − h)
f 0 (x0 ) ≈
2h
và được gọi là công thức sai phân lùi và thường được viết dưới dạng
Ví dụ
Tính gần đúng y 0 (50) của hàm số y = lgx theo công thức sai phân tiến
x 50 55 60
dựa vào bảng giá trị sau
y 1.6990 1.1704 1.7782
Ví dụ
Tính gần đúng y 0 (50) của hàm số y = lgx theo công thức sai phân tiến
x 50 55 60
dựa vào bảng giá trị sau
y 1.6990 1.1704 1.7782
Giải.
Ở đây h = 5. Theo công thức sai phân tiến ta có
1
y 0 (50) ≈ (−3y0 + 4y1 − y2 )
2h
1
= (−3x1.6990 + 4x1.1704 − 1.7782) = −0.21936
2x5
Để tích gần đúng tích phân xác định trên [a, b], ta thay hàm số f (x) bằng
đa thức nội suy Pn (x) và xem
Z b Z b
f (x)dx ≈ Pn (x)dx.
a a
Rb
Để tích gần đúng tích phân f (x)dx ta thay hàm dưới dấu tích phân f (x)
a
bằng đa thức nội suy Newton tiến bậc 1 đi qua 2 điểm (a, f (a)) và
(b, f (b)) xuất phát từ nút (a, f (a))
Vậy
f (b) − f (a)
P1 (x) = f (a) + f [a, b](x − a) = f (a) + (x − a).
b−a
Z b Z b
P1 (x)dx = (f (a) + f [a, b](x − a))dx
a a
b
x2
= f (a)x + f [a, b] − ax
2 a
f (b) − f (a) b 2 a2
= f (a)(b − a) + . − ab − + a2
b−a 2 2
b−a
= (f (a) + f (b))
2
b−a
Chia đoạn [a, b] thành n đoạn nhỏ với bước chia h = .
n
Khi đó a = x0 , x1 = x0 + h, . . . , xk = x0 + kh, . . . , xn = x0 + nh và
yk = f (xk ), k = 0, 1, . . . , n
Sử dụng công thức hình thang cho từng đoạn [xk , xk+1 ] ta được
Z b Z x1 Z x2 Z xn
f (x)dx = f (x)dx + f (x)dx + . . . + f (x)dx
a x0 x1 xn−1
y0 + y1 y1 + y2 yn−1 + yn
≈ h. + h. + . . . + h.
2 2 2
Ví dụ
R1 dx
Tính gần đúng tích phân I = bằng công thức hình thang mở rộng
0 1+x
khi chia đoạn [0, 1] thành n = 10 đoạn nhỏ.
Ví dụ
R1 dx
Tính gần đúng tích phân I = bằng công thức hình thang mở rộng
0 1+x
khi chia đoạn [0, 1] thành n = 10 đoạn nhỏ.
Giải.
b−a 1−0 1 k
h= = = , x0 = 0, xk = ,
n 10 10 10
1 10
yk = f (xk ) = k
=
1 + 10 10 + k
Vậy
9 9
hX 1 X 10 10
I ≈ (yk + yk+1 ) = + ≈ 0.6938
2 k=0 20 k=0 10 + k 10 + (k + 1)
h
I ≈ (y0 + 2y1 + 2y2 + 2y3 + 2y4 + 2y5 + 2y6 + 2y7 + 2y8 + 2y9 + y10 )
2
Bấm máy. Với h = 0.1, ta có
h
A = A + .B.(1 ÷ (1 + X )) : X = X + h
2
CALC A=0, X=0, B=1=.
A=, X=, B=2=.
...,...,...
A=, X=1, B=1=.
Kêt quả: I ≈ 0.6938
Rb
Để tích gần đúng tích phân f (x)dx ta chia [a, b] thành 2 đoạn bằng
a
nhau bởi điểm
b−a
a, x1 = a + h, b với h = .
2
Thay hàm dưới dấu tích phân f (x) bằng đa thức nội suy Newton tiến bậc
2 đi qua 3 điểm (a, f (a)), (x1 , f (x1 )) và (b, f (b)) xuất phát từ nút (a, f (a))
Vậy
Z b Z b
P2 (x)dx = f (a) + f [a, x1 ](x − a) + f [a, x1 , b](x − a)(x − x1 )dx
a a
trong đó
f [a, x1 ]h = y1 − f (a),
f (b) − 2f (x1 ) + f (a)
f [a, x1 , b]h2 = .
2
Vậy
Z b
h
P2 (x)dx = (f (a) + 4f (x1 ) + f (b))
a 3
ĐẠO HÀM VÀ TÍCH PHÂN Ngày 16 tháng 10 năm 2016 16 / 1
Tính gần đúng tích phân xác định Công thức Simpson mở rộng
b−a
Chia đoạn [a, b] thành 2n đoạn nhỏ với bước chia h = .
2n
Khi đó
a = x0 , x1 = x0 + h, . . . , xk = x0 + kh
và
yk = f (xk ), k = 0, 1, . . . , 2n
Sử dụng công thức Simpson cho từng đoạn [xk , xk+2 ] ta được
Z b Z x2 Z x4 Z x2n
f (x)dx = f (x)dx + f (x)dx + . . . + f (x)dx
a x0 x2 x2n−2
h h h
≈ (y0 + 4y1 + y2 ) + (y2 + 4y3 + y4 ) + .. + (y2n−2 + 4y2n−1 + y2n ).
3 3 3
Ví dụ
R1 dx
Tính gần đúng tích phân I = bằng công thức Simpson mở rộng
0 1+x
khi chia đoạn [0, 1] thành n = 10 đoạn nhỏ.
Ví dụ
R1 dx
Tính gần đúng tích phân I = bằng công thức Simpson mở rộng
0 1+x
khi chia đoạn [0, 1] thành n = 10 đoạn nhỏ.
b−a 1−0 1 k
h= = = , x0 = 0, xk = ,
2n 20 20 20
1 20
yk = f (xk ) = k
= .
1 + 20 20 + k
Vậy
2n−2
h X
I ≈ (yk + 4yk+1 + yk+2 )
3
k=0
18
1 X 20 20 20
= +4 + ≈ 0.6931
60 20 + k k + 21 k + 22)
k=0
h
I ≈ (y0 + 4y1 + 2y2 + 4y3 + 2y4 + 4y5 + 2y6 + 4y7 + 2y8 + 4y9 + 2y10
3
+ 4y11 + 2y12 + 4y13 + 2y14 + 4y15 + 2y16 + 4y17 + 2y18 + 4y19 + y20 )
Bấm máy.
1 1 1
A=A+B ∗ ∗ :X =X+
6 ∗ 10 X + 1 2 ∗ 10
CALC A=0, B=1, X=0;
A=, B=4;X=;
A=, B=2;X=;
A=, B=4;X=;
A=, B=2;X=;
......
A=, B=1;X=1;
Kết quả. I ≈ 0.6931