Professional Documents
Culture Documents
1
Dự án ĐMT áp mái Phụ lục tính toán
Báo cáo kinh tế kỹ thuật PHỤ LỤC TÍNH TOÁN PHẦN ĐIỆN
(3) Quy mô dự án
Dự án nhóm: C
xxx
2
1.2 ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT TẤM PIN
1.2.1 Các tiêu chuẩn chính áp dụng
IEC-60904 Thiết bị quang điện
Tuổi thọ của pin phải đảm bảo tối thiểu là 25 năm, mức suy giảm hiệu suất
không vượt quá 0,7% / năm
Điện áp thiết kế ở phía DC của hệ thống quang điện phải cao hơn điện áp
mạch mở tối đa của chuỗi tấm pin quang điện với nhiệt độ tối thiểu dưới ánh
nắng ở địa phương. Điện áp hệ thống DC của dự án này được xem xét là
1500V
Báo cáo sử dụng tấm pin công suất 400Wp để thực hiện mô phỏng tính toán.
Trong các thông số kỹ thuật của tấm pin, có 2 thông số quan trọng quyết định
đến số lượng tấm pin nối tiếp nhau trong 1 chuỗi là Điện áp hở lớn nhất (VOC
max) và Điện áp làm việc nhỏ nhất (Vmpp min hoặc Vmp min).
String Inverter được chọn cho dự án này có điện áp ngõ vào DC tối đa của
Inverter là 1000V và điện áp ngõ vào DC tối thiểu của Inverter là 500V.
1.4.1 Tính toán nhiệt độ lớn nhất và nhỏ nhất của tấm pin theo nhiệt độ
thực tế
Khi ở nhiệt độ thấp, mối tương quan giữa nhiệt độ tấm pin và nhiệt độ môi
trường thể hiện qua công thức sau:
G
T C =T A + ( NOCT−20 ) ×( )
800
Trong đó:
4
TC : Nhiệt độ tấm pin (oC)
TA : Nhiệt độ môi trường (oC)
NOCT : Nhiệt độ tấm pin ở điều kiện vận hành bình thường (oC)
G : Giá trị bức xạ tương ứng với nhiệt độ môi trường đang xét (W/m2)
Nguồn: Photovoltaic Systems Engineering – Fourth Edition
Với nhiệt độ thấp nhất ở khu vực dự án là 190C vào lúc khoảng 4, 5h sáng, giá
trị bức xạ G là 0 kW/m2, giá trị nhiệt độ tấm pin nhỏ nhất theo công thức.
G
T Cmin =T A + ( NOCT −20 ) ×( )
800
Tương tự, nhiệt độ cao nhất ở khu vực dự án là khoảng 39oC vào lúc khoảng
12h trưa, giá trị bức xạ G là khoảng 1108 W/m2, giá trị nhiệt độ tấm pin lớn
nhất theo công thức.
G
T Cmax =T A + ( NOCT −20 ) ×( )
800
1.4.2 Điện áp hở mạch lớn nhất
Điện áp hở mạch lớn nhất được cho bởi công thức sau:
∆ U OC
U OC(max)=U OC + ( T Cmin−T STC ) ×( × U OC ) , (V)
∆T
1.4.3 Điện áp làm việc nhỏ nhất
Điện áp làm việc nhỏ nhất được cho bởi công thức sau:
∆ U mp
U mp (min)=U mp + ( T Cmax −T STC ) ×( ×U mp ) , (V)
∆T
1.4.4 Số lượng tấm pin tối thiểu và tối đa cho mỗi chuỗi
Các tấm pin được mắc nối tiếp với nhau tạo thành chuỗi.
Số lượng tấm pin tối thiểu và tối đa/ chuỗi phải đảm bảo
U inv . DC MPPT (min)
N PV −String(min) =
U mp(min)
U inv . DC(max)
N PV −String(max ) =
U OC(max)
I inv . DC(max)
N String(max) =
I PV −OC(max )
Trong đó:
5
Kí hiệu Thông số cơ bản Đơn vị
o
TC Nhiệt độ tấm pin C
o
TCmin Nhiệt độ tấm pin nhỏ nhất C
o
TCmax Nhiệt độ tấm pin lớn nhất C
o
TSTC Nhiệt độ tấm pin ở môi trường tiêu chuẩn C
(25oC)
o
TA Nhiệt độ môi trường C
Nhiệt độ tấm pin ở điều kiện vận hành bình o
NOCT C
thường
Giá trị bức xạ tương ứng với nhiệt độ môi
G trường đang xét W/m2
Vậy tối đa 20 tấm pin quang điện mắc nối tiếp với nhau trong 1 chuỗi là phù
hợp theo tính toán để đảm bảo khả năng vận hành ổn định của nhà máy điện.
1.5 TÍNH TOÁN CHỌN BIẾN TẦN INVERTER
Inverter có chức năng chuyển dòng điện ngõ vào DC thành ngõ ra AC để phát
lên lưới điện quốc gia. Đặc tính kĩ thuật của Inverter tuân thủ theo các tiêu
chuẩn quốc tế IEC / IEEE tương ứng. Mỗi bộ tủ Inverter bao gồm các module
chính gồm module đầu vào DC, module thiết bị inverter và module đầu ra AC.
6
Công suất Inverter được lựa chọn dựa theo tổng công suất DC, số chuối pin và
các thông số của các tấm pin. Tổng số tấm pin căn cứ theo từng mái, hướng
lắp đặt, bóng che. Để tối ưu hóa về kinh tế-kỹ thuật, bộ Inverter được lựa chọn
phải có điện áp và dòng điện phù hợp với số lượng các chuỗi pin lắp đặt cũng
như tỉ số DC/AC nên dao động từ 1 – 1.3.
UCB ≥ Utt-max
Chi tiết kết quả tính toán xem Phụ Lục E2- Bảng tính toán tủ phân phối AC
1.7 TÍNH TOÁN CHỌN CÁP
Cáp điện đấu nối cho ĐMT áp mái Nhà hành chính, căn tin bao gồm:
7
Cáp DC đấu nối từ tấm pin quang điện về Inverter
Cáp AC từ tủ phân phối trung thế đến tủ phân phối hiện hữu
1.7.1 Tính toán lựa chọn cáp hạ thế AC
Tiết diện của cáp được tính toán lựa chọn theo khả năng mang tải dòng điện
cho phép, có kiểm tra tổn thất điện áp.
Dòng định mức của cáp phải lớn hơn hoặc bằng dòng làm việc cưỡng bức
lớn nhất
Tổn thất điện áp nhỏ hơn 3% từ biến tần Inverter về tủ phân phối
(1) Kiểm tra điều kiện khả năng mang tải của cáp.
Dòng điện định mức của cáp được lựa chọn phải đảm bảo:
I max I max
I đmCap. ≥ =
K hcCap K 1 K 2 K 3
(2) Kiểm tra điều kiện tổn thất điện áp cho phép
R0 X
2× I mp × L ×( cosφ+ 0 sinφ)
U 1−U 2 ∆ U N N
∆U = = = ×100
U1 U1 1000 ×U 0
R0 X
√ 3× I mp × L ×( cosφ+ 0 sinφ)
U 1−U 2 ∆ U N N
∆U = = = ×100
U1 U1 1000 ×U n
Trong đó:
8
Kí hiệu Thông số cơ bản Đơn vị
IđmCap Dòng điện định mức của cáp A
Imax Dòng điện tải lớn nhất của thiết bị A
Hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ môi trường
K1
xung quanh
K2 Hệ số hiệu chỉnh theo cách lắp đặt cáp.
K3 Hệ số hiệu chỉnh khác (tương hỗ,..)
ΔU Tổn thất điện áp V
ΔU Tổn thất điện áp %
Imp Dòng điện làm việc của mạch A
L Chiều dài mạch điện m
R0 Điện trở của cáp Ω/km
X0 Điện kháng của cáp Ω/km
N Số dây/pha
Cos Hệ số công suất
U0 Điện áp pha của mạch V
Un Điện áp dây của mạch V
Dòng định mức của cáp phải lớn hơn hoặc bằng dòng làm việc cưỡng bức
lớn nhất
(1) Kiểm tra điều kiện khả năng mang tải của cáp.
Dòng điện định mức của cáp được lựa chọn phải đảm bảo:
I max I max
I đmCap. ≥ =
K hcCap K 1 K 2 K 3
(2) Kiểm tra điều kiện tổn thất điện áp cho phép
9
R0 X
2× I mp × L ×( cosφ+ 0 sinφ)
U 1−U 2 ∆ U N N
∆U = = = ×100
U1 U1 1000 ×U min
Trong đó:
Kí hiệu Thông số cơ bản Đơn vị
IđmCap Dòng điện định mức của cáp A
Imax Dòng điện tải lớn nhất của thiết bị A
Hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ môi trường
K1
xung quanh
K2 Hệ số hiệu chỉnh theo cách lắp đặt cáp.
K3 Hệ số hiệu chỉnh khác (tương hỗ, đặt trong
ống...)
ΔU Tổn thất điện áp V
ΔU Tổn thất điện áp %
Imp Dòng điện làm việc của mạch A
L Chiều dài mạch điện m
R0 Điện trở của cáp Ω/km
X0 Điện kháng của cáp Ω/km
N Số dây/pha
Cos Hệ số công suất
Umin Điện áp nhỏ nhất của mạch V
10