Professional Documents
Culture Documents
BPH
LUTS ±BPE
±BPO
OAB
• Tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt (BPH) mô tả của GPB
• Tuyến tiền liệt to lành tính ( BPE) chỉ sự to lên của tuyến tiền
liệt, CĐ dựa trên kích thước
• Tắc nghẽn do tuyến tiền liệt lành tính(BPO) được dùng khi có
tắc nghẽn được chứng minh trên phép đo áp lực niệu dòng
hoặc nghi ngờ trên phép đo niệu dòng đồ và tuyến tiền liệt to
kèm theo
• Tắc nghẽn đường niệu dưới(BOO) là thuật ngữ chung cho các
dạng tắc nghẽn đường ra bàng quang( vd HNĐ) bao gồm cả
tắc nghẽn do tuyến tiền liệt lành tính
NGUYÊN NHÂN LUTS
• Điều trị BPH và các TC tắc nghẽn của LUTS để lại 1 nhóm
BN chưa được kiểm soát tốt
• BN dùng A1B đơn trị liệu có nguy cơ tái phát 38% sau 3 năm
và 54% sau 5 năm(1)
• Kích thước TTL to nguy cơ tái trị với đơn trị A1B càng cao:
48% với V<40g so với 72% với V>40g(1)
• 65% BN có BOO và OAB được điều trị bằng A1B trong 3 th
ko cải thiện TC
• 25-30% BN vẫn tồn tại các TC OAB sau PT –TTL và LUTS
có thể xuất hiện lại sau cắt đốt NS(2)
1. De la Rosette et al. I Urol 2002; 167: 1734-1739
2. Lee JY, Kim HW et al. BJU Int 2004; 95: 1117-8
Điều trị nội khoa LUTS do BPO và OAB
1. Elsamra S, and Ellsworth PS. LUTS in Men: thinking beyond the Protate. Mdicine &health, Vol
93(2): 53-56
2. Athanasopulos A, Gyptopoulos Ket al. Combination treatment with an Alpha blocker plus an
anticholinergic for blader outlet obstruction. J Urol 2003; 169:2253-6
Điều trị nội khoa LUTS do BPO và OAB
• ĐN tiểu đêm(ICS): ‘than phiền do một người thức dậy vào ban
đêm một hoặc nhiều lần để đi tiểu... Mỗi lần đi tiểu có ảnh
hưởng đến giấc ngủ.’
• Trong các TC IPSS, tiểu đêm liên quan mạnh nhất đến QoL
• Tiểu đêm là yếu tố ảnh hưởng chính đến CLS ở BN có LUTS
• Giảm tiểu đêm dưới 2 lần/đêm sẽ làm giảm gánh nặng CLS
• Tiểu đêm do đa niệu toàn phần, do đa niệu về đêm, do sức
chứa bàng quang, do NN khác(phụ khoa, rối loạn giấc ngủ, bly
tim mạch...)
HIỆU QUẢ ĐT TIỂU ĐÊM Ở BN CÓ LUTS
• Tác dụng A1B khi ĐT LUTS do BPH làm giảm 0,3 lần tiểu
đêm có ý nghĩa thống kê nhưng ko có ý nghĩa LS
• ĐT bằng 5ARI ít tác dụng về mặt LS, giảm 0,2 lần tiểu đêm.
Phối hợp 2 thuốc trên cho KQ tương tự
• ĐT bằng kháng Muscarinic giảm 0,18 lần tiểu đêm, thực tế do
OAB liên quan đến tiểu gấp ban đêm(50%)
• ĐT tiểu đêm ở Bn LUTS do BPH cần bao phủ cả ĐT liên quan
đến OAB ( theo AUA 2012)
• Kết hợp ĐT A1B với kháng Muscarinic CĐ chọn lọc cho
LUTS do BPH kết hợp OAB là an toàn và tỉ lệ bí tiểu <1%
ĐIỀU TRỊ TIỂU ĐÊM Ở BN LUTS/BPO VÀ OAB
BPO + - -
BPO+OAB + + -
BPO+NP + - +
OAB+NP - + +
BPO+OAB+NP + + +
ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC THUỐC ĐT LUTS/BPH
ĐẾN CN TÌNH DỤC
Giảm ham muốn
• ĐT thuốc A1B gây ra tình trạng rối loạn xuất tinh do tác động
đến cơ thắt cổ BQ( xuất tinh ngược). Ngoài ra A1B còn gây
giãn mạch hạ huyết áp. Nếu BN bị LUTS/BPH lại có RLC kết
hợp thì khi dùng thuốc ức chế PDE5 cần phải cách xa dùng
A1B .
• ĐT 5ARI làm giảm khối lượng tinh dịch vì vậy Bn có thể phàn
nàn xuất tinh ít
file:///F:/BHP/j.1464-410X.2005.05347.x.pdf
MSAM-7. NAM ≥ 50 CÒN HOẠT ĐỘNG TÌNH DỤC
NC COLOGNE RLC KẾT HỢP VỚI LUTS
CHỨC NĂNG TÌNH DỤC GIẢM THEO ĐỘ NẶNG CỦA
LUTS VÀ TUỔI CAO
SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC 5ARI ĐẾN CN TÌNH DỤC
SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC A1B ĐẾN CN TÌNH DỤC
SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC A1B ĐẾN CN TÌNH DỤC
Điều trị dài hạn với alfuzosin 10mg uống 1 lần/ ngày cải
thiện RLC và RL xuất tinh ở nam giới có LUTS
ĐIỀU TRỊ BN BỊ RLC KẾT HỢP VỚI TSLTTTL
• Luts và RLC rất phổ biến ở nam giới cao tuổi, liên quan chắt
chẽ đến tuổi tác và các bệnh đi kèm, nhưng độc lập với nhau.
• A1B hữu hiệu nhất với LUTS nhưng có lợi cho RLC
• Thuốc PDEIs là điều trị tiêu chuẩn cho RLC đồng thời cải
thiện LUTS
• Có thể phối hợp A1B( alfuzosin, tamsulosin) không chỉnh liều
với PDEIs
• A1b và PDEIs tác động theo 2 cơ chế khác nhau nên có tác
dụng cộng lực có thể cải thiện cả RLC và LUTS
• Kết hợp A1B và PDEIs có thể gây tụt huyết áp
PHẪU THUẬT
• Phẫu thuật nội soi cắt TTL qua ngả niệu đạo có tới 80% BN
xuất tinh ngược dòng
• Phẫu thuật mổ mở cắt TTL gây ra tình trạng không xuất tinh
• Điều trị nội khoa ngày càng làm cải thiện chất lượng cuộc
sống ( giảm LUTS, rối loạn cương, rối loạn phóng tinh). Do đó
làm giảm tỷ lệ phẫu thuật.
• Cân nhắc chỉ định phẫu thuật ở BN không có BPE mà có
DO,DU. (1)
• Điều trị nội soi cắt TTL là tiêu chuẩn vàng trong ngoại khoa
1. file:///F:/BHP/BPH%20guidelines.pdf p19
LUTS SAU PHẪU THUẬT CẮT TOÀN BỘ TTL BẰNG ROBOT VÀ CẮT TTL
NGOÀI PHÚC MẠC LẦN LƯỢT LÀ 9,1% VÀ 2,5%.
Lựa chọn PP phẫu thuật ảnh hưởng đến LUTS sau PT